Bjarke Ingels: 3 warp-speed architecture tales

Bjarke Ingels: Ba câu chuyện thần tốc về kiến trúc

547,419 views

2009-09-15 ・ TED


New videos

Bjarke Ingels: 3 warp-speed architecture tales

Bjarke Ingels: Ba câu chuyện thần tốc về kiến trúc

547,419 views ・ 2009-09-15

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: LD . Reviewer: Lôren Đan
00:12
The public debate about architecture
0
12160
2000
Những cuộc tranh cãi của cộng đồng về kiến trúc
00:14
quite often just stays on contemplating the final result,
1
14160
4000
thường dừng lại ở nấc thưởng ngoạn kết quả cuối cùng,
00:18
the architectural object.
2
18160
2000
giống như một hiện vật kiến trúc.
00:20
Is the latest tower in London
3
20160
3000
Liệu tòa nhà chọc trời mới nhất ở Luân Đôn
00:23
a gherkin or a sausage
4
23160
2000
có phải là một quả dưa chuột ri hay một cây xúc xích
00:25
or a sex tool?
5
25160
2000
hay một món đồ chơi tình dục?
00:27
So recently, we asked ourselves
6
27160
3000
Vậy nên gần đây chúng tôi mới tự hỏi
00:30
if we could invent a format
7
30160
2000
nếu chúng tôi có thể phát minh ra một kiểu mẫu
00:32
that could actually tell the stories behind the projects,
8
32160
3000
mà có thể kể được những câu chuyện đứng sau các dự án.
00:35
maybe combining images and drawings and words
9
35160
3000
Có thể là gộp các hình ảnh và bản vẽ và từ ngữ với nhau
00:38
to actually sort of tell stories about architecture.
10
38160
4000
để thật sự kể lên những câu chuyện về kiến trúc.
00:42
And we discovered that we didn't have to invent it,
11
42160
3000
Và chúng tôi đã phát hiện ra rằng chúng tôi chẳng phải phát minh ra nó,
00:45
it already existed in the form of a comic book.
12
45160
4000
nó đã tồn tại trong hình hài một cuốn truyện tranh.
00:49
So we basically copied the format of the comic book
13
49160
3000
Vậy nên chúng tôi chỉ việc sao chép lại kiểu cách của cuốn truyện tranh.
00:52
to actually tell the stories of behind the scenes,
14
52160
2000
Vậy chúng tôi thật sự kể lên những câu chuyện diễn ra ở đằng sau sân khấu,
00:54
how our projects actually evolve through adaptation
15
54160
3000
bằng cách nào mà những dự án của chúng tôi phát triển qua sự tự thích nghi
00:57
and improvisation.
16
57160
2000
và ứng biến.
00:59
Sort of through the turmoil and the opportunities
17
59160
2000
Giống như đi qua một cơn bão giông và những cơ hội
01:01
and the incidents of the real world.
18
61160
3000
và sự kiện của thế giới thực.
01:04
We call this comic book "Yes is More,"
19
64160
2000
Chúng tôi gọi cuốn truyện tranh này là Yes is More (Có là Hơn Nữa)
01:06
which is obviously a sort of evolution of the ideas of some of our heroes.
20
66160
4000
Mà rõ ràng là một kiểu tiến hóa của những ý tưởng của những anh hùng của chúng ta.
01:10
In this case it's Mies van der Rohe's Less is More.
21
70160
3000
Trong trường hợp này là câu nói của Mies van der Rohe: Càng Ít Càng Nhiều.
01:13
He triggered the modernist revolution.
22
73160
2000
Ông ấy đã khơi dậy cuộc cách mạng đổi mới.
01:15
After him followed the post-modern counter-revolution,
23
75160
3000
Sau ông ấy là một cuộc phản cách mạng sau khi đổi mới.
01:18
Robert Venturi saying, "Less is a bore."
24
78160
3000
Robert Venturi thì nói rằng "Càng ít càng chán."
01:21
After him, Philip Johnson sort of introduced
25
81160
2000
Sau ông ta Philip Johnson đã cho ra đời
01:23
(Laughter)
26
83160
1000
(Tiếng cười)
01:24
you could say promiscuity, or at least openness
27
84160
2000
một thứ mà các bạn có thể gọi là sự lang chạ hay ít ra cũng là một sự dễ dãi
01:26
to new ideas with, "I am a whore."
28
86160
2000
đối với những ý tưởng mới mẻ với câu nói "Tôi là một con điếm."
01:28
Recently, Obama has introduced optimism
29
88160
3000
Gần đây Obama đã cho mở đầu một sự lạc quan
01:31
at a sort of time of global financial crisis.
30
91160
3000
vào thời điểm khủng hoảng kinh tế toàn cầu.
01:34
And what we'd like to say with "Yes is More"
31
94160
2000
Và những gì mà chúng tôi muốn thể hiện với câu nói Có là Hơn Nữa
01:36
is basically trying to question this idea
32
96160
3000
đơn giản là để chất vấn một quan niệm
01:39
that the architectural avant-garde is almost always negatively defined,
33
99160
3000
rằng những hành vi tiên phong trong kiến trúc luôn được định nghĩa một cách lầm lạc
01:42
as who or what we are against.
34
102160
2000
như một sự việc hay một người nào đó mà chúng ta chống lại.
01:44
The cliche of the radical architect
35
104160
2000
Một kiến trúc sư cấp tiến rập khuôn
01:46
is the sort of angry young man rebelling against the establishment.
36
106160
4000
giống như một người đàn ông trẻ tuổi dữ tợn chống lại tổ chức của mình.
01:50
Or this idea of the misunderstood genius,
37
110160
3000
Hay ý tưởng của con người tài ba bị hiểu lầm này,
01:53
frustrated that the world doesn't fit in with his or her ideas.
38
113160
4000
giận dữ với cái thế giới không ăn khớp với những ý tưởng, quan niệm của mình.
01:57
Rather than revolution, we're much more interested in evolution,
39
117160
4000
Chúng tôi quan tâm đến sự tiến hóa và phát triển hơn là một cuộc cách mạng.
02:01
this idea that things gradually evolve
40
121160
2000
Cái quan niệm về sự tiến hóa của mọi thứ
02:03
by adapting and improvising
41
123160
2000
bằng cách thích nghi và ứng biến
02:05
to the changes of the world.
42
125160
2000
với những thay đổi của thế giới.
02:07
In fact, I actually think that Darwin is one of the people
43
127160
3000
Và thật ra, tôi thật sự nghĩ rằng Darwin là một trong những người (Những loài sinh vật có thể tồn tại lâu dài nhất không phải là những loài khỏe nhất hay thông minh nhất. Đó là những loài có khả năng thích nghi với những thay đổi nhất)
02:10
who best explains our design process.
44
130160
3000
mà đã giải thích một cách tốt nhất quá trình thiết kế của chúng tôi.
02:13
His famous evolutionary tree
45
133160
2000
Cành cây tiến hóa nổi tiếng của ông ấy
02:15
could almost be a diagram of the way we work.
46
135160
2000
gần như có thể là một biểu đồ cho cách thức làm việc của chúng tôi.
02:17
As you can see, a project evolves through
47
137160
2000
Nhưng các bạn có thể thấy, một dự án tiến hóa qua
02:19
a series of generations of design meetings.
48
139160
3000
một chuỗi những cuộc họp mặt về đồ án.
02:22
At each meeting, there's way too many ideas.
49
142160
3000
Vào mỗi cuộc họp mặt thì lại có quá nhiều các ý tưởng.
02:25
Only the best ones can survive.
50
145160
2000
Chỉ những ý tưởng hay nhất mới sống sót được.
02:27
And through a process of architectural selection,
51
147160
2000
Và qua một quá trình lựa lọc kiến trúc
02:29
we might choose a really beautiful model
52
149160
3000
chúng tôi có thể chọn ra được một mẫu hình thật đẹp.
02:32
or we might have a very functional model.
53
152160
2000
Hoặc chúng tôi có thể chọn một mẫu hình thật đa năng.
02:34
We mate them. They have sort of mutant offspring.
54
154160
3000
Chúng tôi giao phối chúng. Chúng sẽ có những đứa con lai đột biến.
02:37
And through these sort of generations of design meetings
55
157160
3000
Và qua những thế hệ của những cuộc họp mặt về đồ án này
02:40
we arrive at a design.
56
160160
2000
chúng tôi đến với một bản thiết kế.
02:42
A very literal way of showing it is a project we did
57
162160
2000
Để cho thấy điều đó một cách nhanh chóng, có một dự án mà chúng tôi đã thực hiện
02:44
for a library and a hotel in Copenhagen.
58
164160
3000
cho một thư viện và một khách sạn ở Copenhagen.
02:47
The design process was really tough,
59
167160
3000
Quá trình thiết kế rất là gay go,
02:50
almost like a struggle for survival,
60
170160
2000
gần giống như một cuộc giằng co cho sự sống.
02:52
but gradually an idea evolved:
61
172160
3000
Nhưng dần dần thì một ý tưởng đã mở ra.
02:55
this sort of idea of a rational tower
62
175160
2000
Một ý tưởng về một tòa tháp cao vừa phải
02:57
that melts together with the surrounding city,
63
177160
2000
hòa tan vào thành phố xung quanh.
02:59
sort of expanding the public space onto what we refer to as
64
179160
3000
Gần giống như mở rộng thêm không gian công cộng lên trên một thứ mà chúng tôi quy cho là
03:02
a Scandinavian version of the Spanish Steps in Rome,
65
182160
4000
Những Bậc Thang Tây Ban Nha ở Rôma kiểu Xcăng-đi-na-vi
03:06
but sort of public on the outside, as well as on the inside,
66
186160
3000
Và cả công cộng ở bên ngoài lẫn ở bên trong
03:09
with the library.
67
189160
2000
với thư viện.
03:11
But Darwin doesn't only explain the evolution of a single idea.
68
191160
3000
Nhưng Darwin không hề giải thích sự tiến hóa của một ý tưởng duy nhất.
03:14
As you can see, sometimes a subspecies branches off.
69
194160
4000
Như các bạn có thể thấy, đôi khi một loài phụ rẽ nhánh riêng ra.
03:18
And quite often we sit in a design meeting
70
198160
2000
Và thường khi chúng tôi ngồi trong một cuộc họp đồ án
03:20
and we discover that there is this great idea.
71
200160
2000
và chúng tôi khám phá ra rằng có một ý tưởng rất hay.
03:22
It doesn't really work in this context.
72
202160
2000
Nhưng nó không lại không phù hợp với hoàn cảnh hiện tại.
03:24
But for another client in another culture,
73
204160
2000
Nhưng đối với một khách hàng khác trong tương lai
03:26
it could really be the right answer to a different question.
74
206160
3000
nó có thể là câu trả lời đúng cho một câu hỏi khác.
03:29
So as a result, we never throw anything out.
75
209160
3000
Vì thế nên chúng không bao giờ vứt cái gì đi cả.
03:32
We keep our office almost like an archive
76
212160
2000
Chúng tôi giữ văn phòng làm việc như một văn thư lưu trữ
03:34
of architectural biodiversity.
77
214160
3000
của những vật phẩm kiến trúc đa dạng.
03:37
You never know when you might need it.
78
217160
2000
Không biết khi nào ta lại cần đến chúng.
03:39
And what I'd like to do now, in an act of
79
219160
2000
Và cái mà tôi muốn làm bây giờ bằng một hành động
03:41
warp-speed storytelling,
80
221160
2000
kể chuyện thần tốc
03:43
is tell the story of how two projects evolved
81
223160
4000
là kể một câu chuyện về hai dự án mà đã tiến hóa
03:47
by adapting and improvising
82
227160
2000
bằng cách tự thích nghi và ứng biến
03:49
to the happenstance of the world.
83
229160
3000
với những tình huống ngẫu nhiên của thế giới.
03:52
The first story starts last year when we went to Shanghai
84
232160
2000
Câu chuyện đầu tiên bắt đầu vào năm ngoái khi chúng tôi đến Thượng Hải
03:54
to do the competition for the Danish
85
234160
2000
thay mặt cho Đan Mạch
03:56
National Pavilion for the World Expo in 2010.
86
236160
3000
tham gia Cuộc Thi Triển Lãm Thế Giới 2010.
03:59
And we saw this guy, Haibao.
87
239160
3000
Và chúng tôi đã thấy anh chàng Haibao này.
04:02
He's the mascot of the expo,
88
242160
2000
Anh ta là biểu tưởng cho cuộc triển lãm.
04:04
and he looks strangely familiar.
89
244160
3000
Và anh ta trông quen lạ thường.
04:07
In fact he looked like a building we had designed
90
247160
2000
Đúng như vậy, anh ta trông giống một tòa nhà mà chúng tôi đã thiết kế
04:09
for a hotel in the north of Sweden.
91
249160
3000
cho một khách sạn ở bắc Thụy Điển.
04:12
When we submitted it for the Swedish competition we thought
92
252160
2000
Khi chúng tôi trình nó trong cuộc thi Thụy Điển chúng tôi tưởng rằng
04:14
it was a really cool scheme, but it didn't exactly
93
254160
2000
nó là một kiểu mẫu bắt mắt. Nhưng nó thật sự đã không
04:16
look like something from the north of Sweden.
94
256160
2000
trông như nó một toàn nhà ở bắc Thụy Điển.
04:18
The Swedish jury didn't think so either. So we lost.
95
258160
4000
Ban giám khảo Thụy Điển cũng đã nghĩ tương tự. Nên chúng tôi đã thua.
04:22
But then we had a meeting with a Chinese businessman
96
262160
2000
Nhưng rồi chúng tôi đã có một cuộc gặp mặt với một thương gia Trung Quốc
04:24
who saw our design and said,
97
264160
2000
và anh ta đã thấy thiết kế của chúng tôi và nói,
04:26
"Wow, that's the Chinese character for the word 'people.'"
98
266160
3000
"Wow, đó là ký tự "nhân" trong tiếng Trung Quốc."
04:29
(Laughter)
99
269160
2000
(Tiếng cười)
04:31
So, apparently this is how you write "people,"
100
271160
2000
Vậy nên hóa ra đây là cách mà các bạn viết chữ nhân,
04:33
as in the People's Republic of China.
101
273160
2000
như trong Nhân Dân Cộng Hòa Trung Hoa.
04:35
We even double checked.
102
275160
2000
Chúng tôi thậm chí còn kiểm tra lại.
04:37
And at the same time, we got invited to exhibit
103
277160
2000
Và cũng trong thời gian đó, chúng tôi được mời đến một
04:39
at the Shanghai Creative Industry Week.
104
279160
2000
cuộc triển lãm tại Shanghai Creative Industry Week.
04:41
So we thought like, this is too much of an opportunity,
105
281160
3000
Vậy nên chúng tôi đã nghĩ rằng đây quả là cơ hội không thể bỏ qua.
04:44
so we hired a feng shui master.
106
284160
2000
Thế nên chúng tôi đã thuê một thầy phong thủy.
04:46
We scaled the building up three times to Chinese proportions,
107
286160
3000
Chúng tôi đã tăng kích cỡ của tòa nhà lên ba lần để phù hợp với khuôn khổ của Trung Quốc
04:49
and went to China.
108
289160
3000
và lên đường đến Trung Quốc.
04:52
(Laughter)
109
292160
3000
(Tiếng cười)
04:55
So the People's Building, as we called it.
110
295160
2000
Tòa Nhà Nhân Dân, chúng tôi gọi nó như thế.
04:57
This is our two interpreters, sort of reading the architecture.
111
297160
4000
Đây là hai người phiên dịch của chúng tôi.
05:01
It went on the cover of the Wen Wei Po newspaper,
112
301160
2000
Tòa nhà đã lên trang bìa của tờ báo Wen Wei Po.
05:03
which got Mr. Liangyu Chen, the mayor of Shanghai,
113
303160
3000
Ông Liang Yu Chen, thị trưởng Thượng Hải
05:06
to visit the exhibition.
114
306160
2000
đã đến xem cuộc triển lãm.
05:08
And we had the chance to explain the project.
115
308160
2000
Và chúng tôi đã có cơ hội để giải thích thêm về dự án.
05:10
And he said, "Shanghai is the city in the world
116
310160
3000
Và ông ấy nói, "Thượng Hải là thành phố có nhiều tòa nhà
05:13
with most skyscrapers,"
117
313160
2000
chọc trời nhất thế giới."
05:15
but to him it was as if the connection to the roots had been cut over.
118
315160
4000
Nhưng đối với ông dường như sự kết nối với cội nguồn đã cắt bị mất đi.
05:19
And with the People's Building, he saw an architecture
119
319160
2000
Và với Tòa Nhà Nhân Dân ông ta đã thấy một công trình kiến trúc
05:21
that could bridge the gap between the ancient wisdom of China
120
321160
3000
mà có thể nối lại khoảng cách giữa sự tinh thông cổ kính của Trung Quốc
05:24
and the progressive future of China.
121
324160
3000
với tương lai thăng tiến của Trung Quốc.
05:27
So we obviously profoundly agreed with him.
122
327160
3000
Vậy nên tất nhiên chúng tôi đồng ý với ông ấy một cách sâu sắc.
05:30
(Laughter)
123
330160
4000
(Tiếng cười)
05:34
(Applause)
124
334160
4000
(Vỗ tay)
05:38
Unfortunately, Mr. Chen is now in prison for corruption.
125
338160
3000
Đáng tiếc rằng ông Chen hiện đang ngồi tù vì tội tham nhũng.
05:41
(Laughter)
126
341160
4000
(Tiếng cười)
05:45
But like I said, Haibao looked very familiar,
127
345160
2000
Nhưng như tôi nói, Haibao đã trông rất quen thuộc.
05:47
because he is actually the Chinese character for "people."
128
347160
4000
Bởi vì anh chính là ký tự Trung Quốc cho chữ "nhân".
05:51
And they chose this mascot because
129
351160
2000
Và họ đã chọn biểu tượng này bởi vì
05:53
the theme of the expo is "Better City, Better Life."
130
353160
3000
đề tài của cuộc triển lãm là "Một thành phố tốt hơn, một cuộc sống tươi đẹp hơn"
05:56
Sustainability.
131
356160
2000
Khả năng tồn tại.
05:58
And we thought, sustainability has grown into being
132
358160
2000
Và chúng tôi đã nghĩ rằng khả năng tồn tại lâu dài đã lớn dần thành
06:00
this sort of neo-Protestant idea
133
360160
2000
một thứ như một ý tưởng chống kháng mới
06:02
that it has to hurt in order to do good.
134
362160
2000
giống như quan niệm phải gây hại thì mới làm được điều tốt.
06:04
You know, you're not supposed to take long, warm showers.
135
364160
4000
Các bạn biết đấy, các bạn không nên tắm lâu trong nước nóng.
06:08
You're not supposed to fly on holidays because it's bad for the environment.
136
368160
4000
Các bạn không nên đi lại bằng máy bay trong các kỳ nghỉ bởi vì nó có hại cho môi trường.
06:12
Gradually, you get this idea that sustainable life
137
372160
3000
Dần dần, các bạn tự tạo lập lấy một tư tưởng rằng một cuộc sống có khả năng duy trì lâu dài
06:15
is less fun than normal life.
138
375160
2000
không vui bằng một cuộc sống bình thường.
06:17
So we thought that maybe it could be interesting to focus on examples
139
377160
3000
Vậy nên chúng tôi đã nghĩ rằng có thể sẽ hẫp dẫn nếu chúng tập trung vào những ví dụ
06:20
where a sustainable city
140
380160
2000
về một thành phố có thể tồn tại lâu dài mà
06:22
actually increases the quality of life.
141
382160
3000
cũng tăng chất lượng cuộc sống.
06:25
We also asked ourselves, what could Denmark possibly show China
142
385160
2000
Chúng tôi cũng tự hỏi rằng Đan Mạch có thể cho Trung Quốc
06:27
that would be relevant?
143
387160
2000
thấy những gì hợp lý?
06:29
You know, it's one of the biggest countries in the world, one of the smallest.
144
389160
3000
Các bạn biết đấy, Trung Quốc là một trong những nước lớn nhất thế giới, còn đây một trong những nước nhỏ nhất.
06:32
China symbolized by the dragon.
145
392160
2000
Trung Quốc có biểu tượng là con rồng.
06:34
Denmark, we have a national bird, the swan.
146
394160
3000
Đanh Mạch, chúng tôi có một con chim biểu tượng của quốc gia, con thiên nga.
06:37
(Laughter)
147
397160
2000
(Tiếng cười)
06:39
China has many great poets,
148
399160
2000
Trung Quốc có rất nhiều nhà thơ vĩ đại.
06:41
but we discovered that in the People's Republic
149
401160
2000
Nhưng chúng tôi đã khám phá ra rằng chương trình giảng dạy
06:43
public school curriculum,
150
403160
2000
ở trường phổ thung của nước Công Hòa Trung Hoa
06:45
they have three fairy tales by An Tu Sheng,
151
405160
3000
họ có ba câu chuyện cổ tích bởi An Tu Shung
06:48
or Hans Christian Anderson, as we call him.
152
408160
2000
hay Hans Christian Anderson như chúng tôi hay gọi ông ta.
06:50
So that means that all 1.3 billion Chinese
153
410160
3000
Vậy nên điều đó có nghĩa là tất cả 1.3 tỷ người Trung Quốc
06:53
have grown up with "The Emperor's New Clothes,"
154
413160
2000
đã lớn lên với các câu chuyện The Emperor's New Clothes,
06:55
"The Matchstick Girl" and "The Little Mermaid."
155
415160
3000
The Matchstick Girl và The Little Mermaid.
06:58
It's almost like a fragment of Danish culture
156
418160
2000
Đó gần như là một mảng nhỏ của nền văn hóa Đan Mạch
07:00
integrated into Chinese culture.
157
420160
2000
được gắn nhập vào văn hóa Trung Quốc.
07:02
The biggest tourist attraction in China is the Great Wall.
158
422160
3000
Địa điểm tham quan du lịch lớn nhất ở Trung Quốc là Vạn Lý Trường Thành.
07:05
The Great Wall is the only thing that can be seen from the moon.
159
425160
2000
Vạn Lý Trường Thành là kiến trúc duy nhất có thể thấy được từ mặt trăng.
07:07
The big tourist attraction in Denmark is The Little Mermaid.
160
427160
3000
Địa điểm tham quan du lịch lớn nhất ở Đan Mạch là tượng Cô Người Cá (The Little Mermaid)
07:10
That can actually hardly be seen from the canal tours.
161
430160
3000
Mà thậm chí khó có thể thấy được từ các chuyến thăm quan trên các con kênh đào.
07:13
(Laughter)
162
433160
2000
(Tiếng cười)
07:15
And it sort of shows the difference between these two cities.
163
435160
2000
Và điều này phần nào phản ánh lên sự khác biệt giữa hai thành phố.
07:17
Copenhagen, Shanghai,
164
437160
2000
Copenhagen, Thượng Hải,
07:19
modern, European.
165
439160
2000
tân thời, thuộc Châu Âu.
07:21
But then we looked at recent urban development,
166
441160
2000
Nhưng rồi tiếp theo chúng tôi chú ý đến sự phát triển nội thành gần đây.
07:23
and we noticed that this is like a Shanghai street,
167
443160
2000
Và chúng tôi nhận thấy rằng đây là một con đường của Thượng Hải,
07:25
30 years ago. All bikes, no cars.
168
445160
3000
30 năm trước. Toàn xe máy, xe đạp, không có xe hơi.
07:28
This is how it looks today; all traffic jam.
169
448160
2000
Còn đây là Thượng Hải vào ngày nay. Toàn kẹt xe.
07:30
Bicycles have become forbidden many places.
170
450160
3000
Xe đạp đã bị cấm ở nhiều nơi.
07:33
Meanwhile, in Copenhagen we're actually expanding the bicycle lanes.
171
453160
3000
Trong khi ở Copenhagen chúng tôi lại đang mở rộng các làn đường dành cho xe đạp.
07:36
A third of all the people commute by bike.
172
456160
3000
Một phần ba cư dân đi lại bằng xe đạp.
07:39
We have a free system of bicycles called the City Bike
173
459160
2000
Chúng tôi có một hệ thống xe đạp miễn phí gọi là City Bike (Xe đạp thành phố).
07:41
that you can borrow if you visit the city.
174
461160
2000
Mà các bạn có thể mượn nếu các bạn đến thăm thành phố.
07:43
So we thought, why don't we reintroduce the bicycle in China?
175
463160
4000
Vậy nên chúng tôi nghĩ rằng, sao lại không thử đưa xe đạp vào lại sử dụng ở Trung Quốc nhỉ?
07:47
We donate 1,000 bikes to Shanghai.
176
467160
3000
Chúng tôi tặng 1000 chiếc xe đạp cho Thượng Hải.
07:50
So if you come to the expo, go straight to the Danish pavilion,
177
470160
3000
Vậy nên nếu các bạn đến cuộc triển lãm, hãy đến thẳng gian của Đan Mạch.
07:53
get a Danish bike, and then continue on that to visit the other pavilions.
178
473160
4000
Hãy lấy một chiếc xe đạp của Đan Mạch và đạp đến xem các sảnh khác.
07:57
Like I said, Shanghai and Copenhagen are both port cities,
179
477160
3000
Như tôi đã nói, Thượng Hải và Copenhagen đều là các thành phố bến cảng.
08:00
but in Copenhagen the water has gotten so clean
180
480160
2000
Nhưng ở Copenhagen nước trong đến nỗi
08:02
that you can actually swim in it.
181
482160
2000
các bạn có thể bơi.
08:04
One of the first projects we ever did
182
484160
2000
Một trong những dự án đầu tiên chúng tôi thi hành
08:06
was the harbor bath in Copenhagen,
183
486160
2000
là bể tắm cảng ở Copenhagen.
08:08
sort of continuing the public realm into the water.
184
488160
2000
Kiểu như nối tiếp vương quốc công cộng đến với sông nước.
08:10
So we thought that these expos quite often have a lot of
185
490160
4000
Nên chúng tôi thấy rằng tại những cuộc triển lãm như thế này, thông thường
08:14
state financed propaganda,
186
494160
2000
có nhiều thứ được tài trợ bởi nhà nước như
08:16
images, statements, but no real experience.
187
496160
2000
sự tuyên truyền, hình ảnh, lời nói, nhưng không có sự trải nghiệm.
08:18
So just like with a bike, we don't talk about it.
188
498160
2000
Nên với một chiếc xe đạp, các bạn chẳng phải bàn tán về nó.
08:20
You can try it.
189
500160
2000
Bạn chỉ có thể thử nó.
08:22
Like with the water, instead of talking about it,
190
502160
2000
Như với nước, thay vì bàn tán về nó
08:24
we're going to sail a million liters of harbor water
191
504160
3000
chúng ta đi thuyền hàng dặm lít nước
08:27
from Copenhagen to Shanghai,
192
507160
2000
từ Copenhagen đến Thượng Hải.
08:29
so the Chinese who have the courage can actually dive in
193
509160
2000
Vậy nên những người Trung Quốc đủ can đảm có thể lặn xuống
08:31
and feel how clean it is.
194
511160
2000
và cảm giác lấy nó sạch đến cỡ nào.
08:33
This is where people normally object that it doesn't sound very sustainable
195
513160
3000
Đây thường là lúc mà mọi người thường phản đối rằng điều này nghe không được chắc chắn cho lắm
08:36
to sail water from Copenhagen to China.
196
516160
3000
đi thuyền từ Copenhagen đến Trung Quốc.
08:39
But in fact, the container ships go
197
519160
3000
Nhưng thật ra các con tàu công-te-nơ
08:42
full of goods from China to Denmark,
198
522160
3000
đầy hàng hóa đi từ Trung Quốc đến Đan Mạch.
08:45
and then they sail empty back.
199
525160
2000
Và chúng lại đi về trống không.
08:47
So quite often you load water for ballast.
200
527160
2000
Vậy nên rất thường các bạn phải gánh nước về cho thuyền thăng bằng.
08:49
So we can actually hitch a ride for free.
201
529160
2000
Vậy nên chúng tôi có thể đi nhờ một chuyến.
08:51
And in the middle of this sort of harbor bath,
202
531160
2000
Và ở giữa bể tắm cảng
08:53
we're actually going to put the actual Little Mermaid.
203
533160
3000
chúng tôi sẽ thật sự đặt Cô Người Cá.
08:56
So the real Mermaid, the real water, and the real bikes.
204
536160
3000
Vậy là Cô Người Cá thật, nước thật, và những chiếc xe đạp thật.
08:59
And when she's gone, we're going to invite
205
539160
2000
Và trong khi cô ấy đi vắng chúng tôi sẽ mời
09:01
a Chinese artist to reinterpret her.
206
541160
2000
một họa sỹ Trung Quốc để phác thảo lại cô ấy.
09:03
The architecture of the pavilion is this sort of loop
207
543160
2000
Kiến trúc của sảnh triển lãm giống như một vòng
09:05
of exhibition and bikes.
208
545160
2000
trưng bày và xe đạp.
09:07
When you go to the exhibition, you'll see the Mermaid and the pool.
209
547160
3000
Khi các bạn đến gian trưng bày các bạn sẽ thấy Cô Người Cá và bể bơi.
09:10
You'll walk around, start looking for a bicycle on the roof,
210
550160
3000
Các bạn sẽ đi vòng quanh, kiếm một chiếc xe đạp ở trên nóc nhà,
09:13
jump on your ride and then continue out into the rest of the expo.
211
553160
5000
nhảy lên chiếc xe của mình và tiếp tục đến các phần còn lại của triển lãm.
09:18
So when we actually won the competition
212
558160
2000
Vậy nên khi chúng tôi thực sự thắng cuộc thi
09:20
we had to do an exhibition in China explaining the project.
213
560160
3000
chúng tôi đã phải làm một cuộc triển lãm ở Trung Quốc giải thích dự án mình.
09:23
And to our surprise we got one of our boards back
214
563160
2000
Và ngạc nhiên thay chúng tôi đã được gửi lại một trong những bản họa tiết
09:25
with corrections from the Chinese state censorship.
215
565160
5000
được sửa bởi Cơ Quan Kiểm Duyệt Nhà Nước của Trung Quốc.
09:30
The first thing, the China map missed Taiwan.
216
570160
3000
Đầu tiên, bản đồ Trung Quốc đã thiếu Đài Loan.
09:33
It's a very serious political issue in China. We will add on.
217
573160
3000
Đó là một trong những vấn đề chính trị rất nghiêm trọng ở Trung Quốc. Chúng tôi sẽ bổ sung thêm vào.
09:36
The second thing, we had compared the swan to the dragon,
218
576160
3000
Thứ hai, chúng tôi đã so sánh Thiên Nga với Con Rồng.
09:39
and then the Chinese state said,
219
579160
2000
Và rồi chính phủ Trung Quốc nói rằng,
09:41
"Suggest change to panda."
220
581160
2000
"Chúng tôi đề nghị đổi thành Con Gấu Trúc."
09:43
(Laughter)
221
583160
2000
(Tiếng cười)
09:45
(Applause)
222
585160
3000
(Vỗ tay)
09:48
So, when it came out in Denmark that we were actually going to
223
588160
2000
Vậy nên khi tin tức được loan ra ở Đan Mạch rằng chúng tôi sẽ
09:50
move our national monument,
224
590160
2000
dời bức tượng quốc gia của chúng tôi,
09:52
the National People's Party sort of rebelled against it.
225
592160
5000
Đảng Nhân Dân đã phản đối khốc liệt.
09:57
They tried to pass a law against moving the Mermaid.
226
597160
3000
Họ đã cố gắng đưa ra một luật mới chống lại sự di dời Cô Người Cá.
10:00
So for the first time, I got invited to speak at the National Parliament.
227
600160
3000
Nên lần đầu tiên tôi được mời đến phát biểu tại Nghị Viện.
10:03
It was kind of interesting because in the morning, from 9 to 11,
228
603160
4000
Khá là thú vị bởi vì vào buổi sáng từ 9 đến 11 giờ
10:07
they were discussing the bailout package --
229
607160
2000
họ bàn bạc về gói cứu trợ tài chính
10:09
how many billions to invest in saving the Danish economy.
230
609160
3000
bao nhiểu tỷ để đầu tư vào việc cứu lấy nền kinh tế Đan Mạch.
10:12
And then at 11 o'clock they stopped talking about these little issues.
231
612160
3000
Và sau đó vào 11 giờ họ dừng bàn bạc về những vấn để nhỏ nhoi này.
10:15
And then from 11 to 1,
232
615160
2000
Và từ 11 giờ đến 1 giờ
10:17
they were debating whether or not to send the Mermaid to China.
233
617160
2000
họ tranh cãi về việc có nên gửi Cô Người Cá đến Trung Quốc hay không.
10:19
(Laughter)
234
619160
2000
(Tiếng cười)
10:21
(Applause)
235
621160
5000
(Vỗ tay)
10:26
But to conclude, if you want to see the Mermaid from May to December
236
626160
3000
Nhưng để kết luận, nếu các bạn muốn thấy Cô Người Cá từ tháng 5 đến tháng 11
10:29
next year, don't come to Copenhagen,
237
629160
2000
vào năm sau, đừng đến Copenhagen.
10:31
because she's going to be in Shanghai.
238
631160
2000
Bởi vì cô ấy sẽ ở Thượng Hải.
10:33
If you do come to Copenhagen,
239
633160
2000
Nếu các bạn vẫn cữ đến Copenhagen
10:35
you will probably see an installation by Ai Weiwei, the Chinese artist.
240
635160
4000
các bạn sẽ thấy một tác phẩm bởi Ai Weiwei, một họa sỹ Trung Quốc.
10:39
But if the Chinese government intervenes, it might even be a panda.
241
639160
4000
Nhưng nếu chính phủ Trung Quốc can thiệp vào thì có thể thay vào đó chúng ta sẽ lại thấy một chú gấu trúc.
10:43
(Laughter)
242
643160
3000
(Tiếng cười)
10:46
So the second story that I'd like to tell
243
646160
3000
Vậy nên câu chuyện thứ hai mà tôi muốn kể với các bạn là
10:49
is, actually starts in my own house.
244
649160
4000
câu chuyện này thật ra bắt đầu từ căn nhà của tôi.
10:53
This is my apartment.
245
653160
2000
Đây là căn nhà của tôi.
10:55
This is the view from my apartment,
246
655160
2000
Đây là quang cảnh từ nhà của tôi.
10:57
over the sort of landscape of triangular balconies
247
657160
3000
Qua các ban công hình tam giác
11:00
that our client called the Leonardo DiCaprio balcony.
248
660160
3000
mà khách hàng của chúng tôi đã gọi là ban công Lenoardo Dicaprio.
11:03
And they form this sort of vertical backyard
249
663160
6000
Và chúng tôi tạo nên các sân sau thẳng đứng như thế này.
11:09
where, on a nice summer day, you'll actually get introduced to all your neighbors
250
669160
2000
Vào mùa hè các bạn sẽ được gặp các hàng xóm của bạn
11:11
in a vertical radius of 10 meters.
251
671160
3000
trong bán kính dọc tầm 10 mét.
11:14
The house is sort of a distortion of a square block.
252
674160
3000
Căn nhà giống như một lô đất bị bóp méo.
11:17
Trying to zigzag it to make sure
253
677160
2000
Chạy díc dắc để sao cho
11:19
that all of the apartments look at the straight views,
254
679160
2000
tất cả các căn nhà có một quang cảnh đối diện,
11:21
instead of into each other.
255
681160
2000
thay vì nhìn vào nhau.
11:23
Until recently, this was the view from my apartment,
256
683160
3000
Trước đây, đây là quang cảnh của căn nhà tôi.
11:26
onto this place where our client actually bought the neighbor site.
257
686160
4000
Khách hàng của chúng tôi đã mua một khu đất bên cạnh nhà tôi.
11:30
And he said that he was going to do an apartment block
258
690160
3000
Và ông ta nói rằng ông ấy sẽ xây một căn chung cư
11:33
next to a parking structure.
259
693160
2000
bên cạnh một căn đỗ xe.
11:35
And we thought, rather than doing a traditional stack of apartments
260
695160
3000
Và chúng tôi đã nghĩ rằng thay vì làm một căn nhà chung cư với các căn hộ chồng lên nhau như bình thường
11:38
looking straight into a big boring block of cars,
261
698160
3000
nhìn thẳng vào một gian đỗ xe nhàm chán,
11:41
why don't we turn all the apartments into penthouses,
262
701160
3000
tại sao lại không biến các căn hộ đấy thành các căn nhà mái bằng,
11:44
put them on a podium of cars.
263
704160
2000
đặt chung lên một bậc đài vòng của xe.
11:46
And because Copenhagen is completely flat,
264
706160
2000
Và bởi vì Copenhagen hoàn toàn bằng phẳng,
11:48
if you want to have a nice south-facing slope with a view,
265
708160
2000
nếu các bạn muốn một mặt bằng nghiêng hướng về phía nam với một quang cảnh,
11:50
you basically have to do it yourself.
266
710160
2000
bạn phải tự làm lấy nó.
11:52
Then we sort of cut up the volume,
267
712160
3000
Sau đó chúng tôi cắt khối nhà ra,
11:55
so we wouldn't block the view from my apartment.
268
715160
2000
để chúng tôi không chặn mất quang cảnh của căn nhà tôi.
11:57
(Laughter)
269
717160
4000
(Tiếng cười)
12:01
And essentially the parking is sort of occupying the deep space
270
721160
3000
Và về cơ bản thì khu đậu xe nằm ở sâu phần bên trong
12:04
underneath the apartments.
271
724160
2000
dưới các căn hộ.
12:06
And up in the sun, you have a single layer of apartments
272
726160
3000
Và phía trên mặt trời, các bạn có một lớp các căn hộ
12:09
that combine all the splendors of a suburban lifestyle,
273
729160
3000
kết lại mọi sự nguy nga tráng lệ của cuộc sống thành thị,
12:12
like a house with a garden with a sort of metropolitan view,
274
732160
4000
giống như một căn nhà với một khoản vườn và một quang cảnh thị thành,
12:16
and a sort of dense urban location.
275
736160
3000
và một địa điểm dày cộm trong nội thành.
12:19
This is our first architectural model.
276
739160
2000
Đây là phiên bản mẫu đầu tiên của chúng tôi.
12:21
This is an aerial photo taken last summer.
277
741160
3000
Đây là một bức ảnh chụp từ trên không vào mùa hè năm ngoái.
12:24
And essentially, the apartments cover the parking.
278
744160
3000
Và cơ bản là các căn hộ che khuất khu đỗ xe.
12:27
They are accessed through this diagonal elevator.
279
747160
3000
Lối vào các căn hộ được dẫn dắt bởi chiếc thang máy nghiêng này.
12:30
It's actually a stand-up product from Switzerland,
280
750160
2000
Đây thật ra là một sản phẩm của Thụy Sỹ.
12:32
because in Switzerland they have a natural need for diagonal elevators.
281
752160
4000
Bởi vì ở Thụy Sỹ người ta có nhu cầu tự nhiên đối với các thang máy nghiêng.
12:36
(Laughter)
282
756160
2000
(Tiếng cười)
12:38
And the facade of the parking,
283
758160
2000
Và phần mặt tiền của nhà đỗ xe,
12:40
we wanted to make the parking naturally ventilated,
284
760160
3000
chúng tôi muốn làm cho nó được thông khí một cách tự nhiên.
12:43
so we needed to perforate it.
285
763160
2000
Nên chúng tôi đã phải khoan các lỗ thông hơi.
12:45
And we discovered that by controlling the size of the holes,
286
765160
2000
Và chúng tôi đã phát hiện ra rằng bằng cách điều chỉnh kích cỡ của các lỗ
12:47
we could actually turn the entire facade
287
767160
2000
chúng tôi có thể biến toàn bộ mặt tiền
12:49
into a gigantic, naturally ventilated,
288
769160
3000
thành một bức tranh khổng lồ có thể
12:52
rasterized image.
289
772160
2000
lưu thông không khí một cách tự nhiên
12:54
And since we always refer to the project as The Mountain,
290
774160
3000
và bởi vì chúng tôi gọi dự án này là Núi Lớn (The Mountain)
12:57
we commissioned this Japanese Himalaya photographer
291
777160
2000
chúng tôi đã đặt mua một bức tranh của một nhiếp ảnh gia người Nhật hay chụp dãy Himalaya
12:59
to give us this beautiful photo of Mount Everest,
292
779160
3000
một tấm của đỉnh Everest
13:02
making the entire building a 3,000 square meter artwork.
293
782160
4000
biến toàn bộ tòa nhà thành một sản phẩm nghệ thuật 3.000 mét vuông.
13:06
(Applause)
294
786160
6000
(Vỗ tay)
13:12
So if you go back into the parking, into the corridors,
295
792160
3000
Nên nếu các bạn quay trở lại khu đỗ xem, đi vào trong các hành lang,
13:15
it's almost like traveling into a parallel universe
296
795160
2000
nó gần như là đi vào trong một thế giới song song
13:17
from cars and colors,
297
797160
2000
từ những chiếc xe hơi và màu sắc,
13:19
into this sort of south-facing urban oasis.
298
799160
3000
vào trong cái ốc đảo thành thị nhìn về phía nam.
13:22
The wood of your apartment continues outside becoming the facades.
299
802160
4000
Phần gỗ của các căn hộ của các bạn nối tiếp ra ngoài trở thành các mặt tiền.
13:26
If you go even further, it turns into this green garden.
300
806160
3000
Và nếu các bạn đi tiếp thì nó trở thành khu vườn xanh này.
13:29
And all the rainwater that drops on the Mountain
301
809160
2000
Và tất cả các giọt mưa rơi trên Núi Lớn
13:31
is actually accumulated.
302
811160
2000
được kết tụ lại.
13:33
And there is an automatic irrigation system
303
813160
3000
Và có một hệ thống tưới nước tự động
13:36
that makes sure that this sort of landscape of gardens,
304
816160
3000
mà sẽ đảm bảo sao cho phong cảnh của những khu vườn này
13:39
in one or two years it will sort of transform
305
819160
2000
trong một hay hai năm tới sẽ trở thành
13:41
into a Cambodian temple ruin,
306
821160
2000
một ngôi đền Campuchia bỏ hoang,
13:43
completely covered in green.
307
823160
2000
hoàn toàn được bao phủ trong một màu xanh.
13:45
So, the Mountain is like our first built example
308
825160
3000
Vậy nên Núi Lớn giống như ví dụ đầu tiên chúng tôi xây
13:48
of what we like to refer to as architectural alchemy.
309
828160
3000
một ví dụ về một thứ mà chúng tôi thích gọi là thuật gia kim của kiến trúc.
13:51
This idea that you can actually create, if not gold,
310
831160
2000
Ý tưởng về một thứ mà các bạn có thể tạo ra, nếu ko phải là vàng,
13:53
then at least added value by mixing
311
833160
2000
thì ít ra cũng được tăng thêm giá trị bởi cách trộn lẫn
13:55
traditional ingredients, like normal apartments
312
835160
2000
các thành phần truyền thống, giống như các căn hộ bình thường
13:57
and normal parking,
313
837160
2000
và một khu đỗ xe bình thường,
13:59
and in this case actually offer people
314
839160
2000
và trong trường hợp này thật sự cho con người
14:01
the chance that they don't have to choose between
315
841160
2000
cơ hội mà họ không phải chọn giữa
14:03
a life with a garden or a life in the city.
316
843160
2000
một cuộc sống với một khu vườn hay một cuộc sống trong thành phố.
14:05
They can actually have both.
317
845160
4000
Họ thật sự có thể có cả hai.
14:09
As an architect, it's really hard to set the agenda.
318
849160
4000
Với cương vỵ là một kiến trúc sư, rất khó để có thể xây dựng nên một chương trình nghị sự.
14:13
You can't just say that now I'd like to do a sustainable city
319
853160
2000
Các bạn không thể tự dưng nói rằng giờ tôi muốn xây một thành phố có khả năng tự duy trỳ lâu dài
14:15
in central Asia,
320
855160
2000
ở trung tâm Châu Á.
14:17
because that's not really how you get commissions.
321
857160
3000
Bởi vì đó không phải là cách mà các bạn kiếm được việc làm.
14:20
You always have to sort of adapt and improvise
322
860160
4000
Các bạn luôn phải tự thích nghi và tùy cơ ứng biến
14:24
to the opportunities and accidents that happen,
323
864160
2000
với các cơ hội và rủi ro xảy ra
14:26
and the sort of turmoil of the world.
324
866160
4000
và với một thế giới náo loạn.
14:30
One last example is that recently we,
325
870160
2000
Một ví dụ cuối cùng là gần đây chúng tôi,
14:32
like last summer, we won the competition
326
872160
3000
hè năm ngoái chúng tôi thắng một cuộc thi
14:35
to design a Nordic national bank.
327
875160
3000
thiết kế một ngân hàng trung ương Bắc Âu.
14:38
This was the director of the bank when he was still smiling.
328
878160
4000
Đây là vị chủ tịch ngân hàng khi ông ấy vẫn còn cười được.
14:42
(Laughter)
329
882160
2000
(Tiếng cười)
14:44
It was in the middle of the capital so we were really excited by this opportunity.
330
884160
3000
Ngân hàng nằm ngay giữa thủ đô nên chúng tôi rất là phấn khởi bởi cơ hội này.
14:47
Unfortunately, it was the national bank of Iceland.
331
887160
5000
Không may là ngân hàng đó lại là ngân hàng trung ương của Icleand.
14:52
At the same time, we actually had a visitor --
332
892160
3000
Cùng lúc đó chúng tôi lại có một vị khách đến thăm,
14:55
a minister from Azerbaijan came to our office.
333
895160
3000
một bộ trưởng từ Azerbaijan đến văn phòng của chúng tôi.
14:58
We took him to see the Mountain. And he got very excited
334
898160
3000
Chúng tôi đưa ông ấy đến xem Núi Lớn. Và ông ấy trở nên rất thích thú
15:01
by this idea that you could actually make mountains
335
901160
2000
bới ý tưởng rằng bạn thật sự có thể làm ra được các con núi
15:03
out of architecture,
336
903160
2000
từ kiến trúc.
15:05
because Azerbaijan is known as the Alps of Central Asia.
337
905160
3000
Bởi vì Azerbaijan được xem là dãy Alps của Trung Á.
15:08
So he asked us if we could actually imagine
338
908160
2000
Vậy nên ông ấy hỏi chúng tôi nếu chúng tôi có thể tưởng tượng ra
15:10
an urban master plan
339
910160
2000
một dự kiến thành thị ưu tú
15:12
on an island outside the capital
340
912160
2000
trên một hoàn đảo bên ngoài thủ đô
15:14
that would recreate the silhouette of the seven most significant mountains
341
914160
3000
mà sẽ tạo dựng lại chân dung cắt bóng của bảy ngọn núi quan trọng nhất
15:17
of Azerbaijan.
342
917160
2000
của Azerbaijan.
15:19
So we took the commission.
343
919160
2000
Nên chúng tôi nhận việc.
15:21
And we made this small movie that I'd like to show.
344
921160
3000
Và chúng tôi đã làm ra một đoạn phim nhỏ này mà tôi muốn cho các bạn xem.
15:24
We quite often make little movies.
345
924160
2000
Chúng tôi cũng hay làm những đoạn phim nhỏ.
15:26
We always argue a lot about the soundtrack,
346
926160
2000
Chúng tôi luôn tranh cãi nhiều về phần nhạc nền.
15:28
but in this case it was really easy to choose the song.
347
928160
4000
Nhưng trong trường hợp này, việc chọn một bài hát trở nên khá dễ dàng.
15:37
So basically, Baku is this sort of crescent bay
348
937160
2000
Vậy cơ bản là Baku là một vịnh có hình lưỡi liềm
15:39
overlooking the island of Zira, the island that we are planning --
349
939160
3000
nhìn về phía đảo Zira, đảo mà chúng tôi đang lập dự án xây dựng.
15:42
almost like the diagram of their flag.
350
942160
3000
Gần như là biểu đồ của lá cờ của họ.
15:45
And our main idea was
351
945160
2000
Và ý tưởng chính của chúng tôi là
15:47
to sort of sample the seven most significant mountains
352
947160
3000
lấy mẫu của bảy ngọn núi quan trọng nhất
15:50
of the topography of Azerbaijan
353
950160
3000
trên địa hình của Azerbaijan.
15:53
and reinterpret them into urban and architectural structures,
354
953160
3000
Và tái tạo lại chúng trên các kiến trúc thành thị,
15:56
inhabitable of human life.
355
956160
3000
mà con người có thể cư trú.
15:59
Then we place these mountains on the island,
356
959160
3000
Và chúng tôi đặt những ngọn núi này trên ngôi đảo,
16:02
surrounding this sort of central green valley,
357
962160
2000
bao quanh một cái thung lũng xanh trung tâm.
16:04
almost like a central park.
358
964160
3000
Gần giống như khu công viên trung tâm.
16:07
And what makes it interesting is that the island right now
359
967160
2000
Và điều mà khiến đó trở nên thú vị là ngôi đảo ngay bây giờ
16:09
is just a piece of desert. It has no vegetation.
360
969160
2000
chỉ là một khoảnh đất sa mạc. Không có cây cỏ.
16:11
It has no water. It has no energy, no resources.
361
971160
4000
Không có nước. Không có điện, không có tài nguyên.
16:15
So we actually sort of designed the entire island as a single ecosystem,
362
975160
4000
Nên chúng tôi đã thiết kế toàn bộ hòn đảo thành một hệ sinh thái đơn thuần,
16:19
exploiting wind energy to drive the desalination plants,
363
979160
4000
hấp thụ năng lượng từ gió để chạy các nhà máy khử muối
16:23
and to use the thermal properties of water
364
983160
2000
và để sử dụng nhiệt độ của nước
16:25
to heat and cool the buildings.
365
985160
2000
để sưởi và làm lạnh các toàn nhà.
16:27
And all the sort of excess freshwater wastewater
366
987160
3000
Và toàn bộ phần thừa của nước sạch nước thải
16:30
is filtered organically into the landscape,
367
990160
3000
đều được lọc một cách hữu cơ vào đất,
16:33
gradually transforming the desert island
368
993160
2000
dần dần sẽ biến hòn đảo sa mạc này
16:35
into sort of a green, lush landscape.
369
995160
4000
thành một vùng đất xanh, tươi tốt.
16:39
So, you can say where an urban development
370
999160
3000
Nên các bạn có thể nói rằng nơi mà sự phát triển đô thị
16:42
normally happens at the expense of nature,
371
1002160
4000
thường xảy ra với sự trả giá của tự nhiên,
16:46
in this case it's actually creating nature.
372
1006160
4000
trong trường hợp tự nhiên lại được tạo ra.
16:50
And the buildings, they don't only sort of
373
1010160
3000
Và các ngôi nhà, chúng không chỉ
16:53
invoke the imagery of the mountains,
374
1013160
3000
gợi lên hình ảnh của các ngọn núi.
16:56
they also operate like mountains.
375
1016160
2000
Chúng cũng hoạt động như các ngọn núi.
16:58
They create shelter from the wind.
376
1018160
2000
Chúng là nơi tránh gió.
17:00
They accumulate the solar energy.
377
1020160
2000
Chúng hội tụ năng lượng mặt trời.
17:02
They accumulate the water.
378
1022160
2000
Chúng tích lũy nước.
17:04
So they actually transform the entire island
379
1024160
2000
Nên chúng thật sự có thể biến toàn bộ hòn đảo
17:06
into a single ecosystem.
380
1026160
5000
thành một hệ sinh thái.
17:11
So we recently presented the master plan,
381
1031160
3000
Nên gần đây chúng tôi đã trình diện dự án ưu tú này.
17:14
and it has gotten approved.
382
1034160
2000
Và nó đã được chấp thuận.
17:16
And this summer we are starting the construction documents
383
1036160
3000
Và hè năm nay chúng tôi bắt đầu công việc giấy tờ
17:19
of the two first mountains,
384
1039160
2000
và hai ngọn núi đầu tiên,
17:21
in what's going to be the first carbon-neutral island
385
1041160
4000
mà trên đó sẽ là hòn đảo không carbon đầu tiền
17:25
in Central Asia.
386
1045160
3000
ở Trung Á.
17:28
(Applause)
387
1048160
9000
(Vỗ tay)
17:37
Yes, maybe just to round off.
388
1057160
2000
Vâng, có thể chỉ để làm tròn.
17:39
So in a way you can see how the Mountain in Copenhagen
389
1059160
3000
Nên xét trên một phương diện thì chúng tôi có thể thấy rằng Núi Lớn ở Copenhagen
17:42
sort of evolved into the Seven Peaks of Azerbaijan.
390
1062160
3000
đã tiến hóa thành 7 Đỉnh Núi của Azerbaijan.
17:45
With a little luck and some more evolution,
391
1065160
3000
Với một chút may mắn và thêm phần tiến hóa
17:48
maybe in 10 years it could be the Five Mountains on Mars.
392
1068160
4000
có thể trong 10 năm nó sẽ có thể là 5 Ngọn Núi của Sao Hỏa.
17:52
Thank you.
393
1072160
2000
Cảm ơn.
17:54
(Applause)
394
1074160
11000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7