Annie Lennox: Why I am an HIV/AIDS activist

Annie Lennox: Tại sao tôi lại trở thành 1 nhà hoạt động xã hội trong lĩnh vực HIV/AIDS

38,352 views

2010-09-23 ・ TED


New videos

Annie Lennox: Why I am an HIV/AIDS activist

Annie Lennox: Tại sao tôi lại trở thành 1 nhà hoạt động xã hội trong lĩnh vực HIV/AIDS

38,352 views ・ 2010-09-23

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Trân Lê Reviewer: Dang Trang Nguyen
00:15
I'm going to share with you the story
0
15260
3000
Tôi sẽ chia sẻ với bạn câu chuyện
00:18
as to how I have become
1
18260
2000
về quá trình tôi trở thành 1 nhà hoạt động
00:20
an HIV/AIDS campaigner.
2
20260
3000
trong lĩnh vực HIV/AIDS như thế nào.
00:23
And this is the name of my campaign: SING Campaign.
3
23260
3000
Tên chiến dịch của tôi là SING.
00:27
In November of 2003,
4
27260
2000
Tháng 11 năm 2003
00:29
I was invited to take part
5
29260
2000
Tôi được mời tham gia
00:31
in the launch of Nelson Mandela's
6
31260
2000
vào buổi thành lập quỹ 46664
00:33
46664 Foundation --
7
33260
3000
của Nelson Mandela.
00:36
that is his HIV/AIDS foundation.
8
36260
2000
Đó là quỹ HIV/AIDS của ông.
00:38
And 46664 is the number
9
38260
2000
46664 là con số
00:40
that Mandela had when he was imprisoned in Robben Island.
10
40260
3000
trên áo tù của Mandela khi ông bị giam ở Đảo Robben.
00:44
And that's me with Youssou N'Dour,
11
44260
2000
Đây là tôi và Youssou N'Dour,
00:46
onstage, having the time of my life.
12
46260
3000
trên sân khấu, cùng nhau trình diễn.
00:51
The next day, all the artists were invited
13
51260
2000
Ngày tiếp theo, tất cả các nghệ sĩ được mời
00:53
to join Mandela in Robben Island,
14
53260
3000
tham gia cùng Mandela ở Đảo Robben,
00:56
where he was going to give a conference
15
56260
2000
nơi ông đã có 1 bài phát biểu
00:58
to the world's press,
16
58260
3000
trước báo chí thế giới,
01:01
standing in front of his former prison cell.
17
61260
2000
ông ấy đã đứng ngay trước phòng giam trước đây của mình.
01:03
You can see the bars of the window there.
18
63260
3000
Bạn có thể nhìn thấy phần dưới của cửa sổ phòng giam trên bức ảnh này.
01:06
It was quite a momentous occasion for all of us.
19
66260
3000
Đó đã là 1 thời khắc khá quan trọng đối với tất cả chúng tôi.
01:09
In that moment in time,
20
69260
2000
Vào thời điểm đó,
01:11
Mandela told the world's press
21
71260
3000
Mandela đã nói với báo chí TG rằng
01:14
that there was a virtual genocide
22
74260
2000
đã có 1 tội ác diệt chủng thực sự
01:16
taking place in his country;
23
76260
2000
diễn ra trên đất nước của ông,
01:18
that post-apartheid
24
78260
2000
sau chế độ diệt chủng apathai
01:20
Rainbow Nation,
25
80260
2000
Rainbow Nation,
01:22
a thousand people were dying on a daily basis
26
82260
3000
cả ngàn người đang chết hàng ngày,
01:25
and that the front line victims,
27
85260
2000
và những nạn nhân đầu tiên,
01:27
the most vulnerable of all,
28
87260
2000
những người dễ tổn thương nhất,
01:29
were women and children.
29
89260
3000
chính là phụ nữ và trẻ em.
01:32
This was a huge impact on my mind,
30
92260
3000
Nó đã tác động rất lớn đến tâm trí tôi,
01:35
because I am a woman and I am a mother,
31
95260
3000
bởi vì tôi là 1 phụ nữ, và tôi là 1 người mẹ,
01:38
and I hadn't realized
32
98260
2000
và tôi đã không nhận ra
01:40
that the HIV/AIDS pandemic
33
100260
2000
rằng đại dịch HIV/AIDS
01:42
was directly affecting women in such a way.
34
102260
3000
đã và đang ảnh hưởng trực tiếp đến phụ nữ bằng nhiều cách.
01:45
And so I committed -- when I left South Africa,
35
105260
2000
Và tôi tự hứa -- khi tôi rời Nam Phi,
01:47
when I left Capetown,
36
107260
2000
khi tôi rời Capetown (thủ đô NPhi),
01:49
I told myself, "This is going to be something
37
109260
2000
tôi đã tự nhủ với bản thân "tôi sẽ làm 1 điều gì đó
01:51
that I have to talk about.
38
111260
2000
1 điều mà tôi phải nói.
01:53
I have to serve."
39
113260
2000
Tôi phải gửi thông điệp đến mọi người"
01:55
And so, subsequently
40
115260
2000
Chính vì lẽ đó mà sau này,
01:57
I participated in every single
41
117260
2000
tôi đã tham gia tất cả các sự kiện
01:59
46664 event
42
119260
2000
của quỹ 46664
02:01
that I could take part in
43
121260
2000
mà tôi có thể
02:03
and gave news conferences,
44
123260
2000
Tôi cũng tham gia những cuộc họp báo,
02:05
interviews,
45
125260
2000
những buổi phóng vấn,
02:07
talking and using my platform as a musician,
46
127260
3000
nói và sử dụng lợi thế của mình là một nhạc sĩ,
02:10
with my commitment to Mandela --
47
130260
2000
và với sự gắn kết với Mandela,
02:12
out of respect for the tremendous,
48
132260
3000
với lòng ngưỡng mộ cho công việc
02:15
unbelievable work that he had done.
49
135260
2000
to lớn mà ông đã làm.
02:17
Everyone in the world respects Nelson Mandela,
50
137260
3000
Tất cả mọi người trên thế giới đều kính trọng Nelson Mandela.
02:20
everyone reveres Nelson Mandela.
51
140260
2000
Tất cả đều tôn sùng ông.
02:22
But do they all know
52
142260
2000
Nhưng tất cả bọn họ liệu có biết
02:24
about what has been taking place in South Africa,
53
144260
2000
về những gì đang diễn ra ở Nam Phi,
02:26
his country,
54
146260
2000
ở đất nước ông
02:29
the country that had one of the highest incidents
55
149260
2000
đất nước có tỷ lệ hiện mắc các bệnh truyền nhiễm
02:31
of transmission of the virus?
56
151260
2000
do virus cao nhất?
02:33
I think that if I went out into the street now
57
153260
3000
Tôi nghĩ, nếu bây giờ tôi đi xuống đường,
02:36
and I told people what was happening there,
58
156260
2000
và nói cho mọi người những gì đang diễn ra ở đó,
02:38
they would be shocked.
59
158260
3000
họ sẽ bị sốc.
02:41
I was very, very fortunate a couple of years later
60
161260
3000
Tôi đã rất rất may mắn, 1 vài năm trước,
02:44
to have met Zackie Achmat,
61
164260
2000
tôi đã gặp Zackie Achmat,
02:46
the founder of Treatment Action Campaign,
62
166260
2000
người sáng lập chiến dịch Treatment Action (hoạt động chữa trị),
02:48
an incredible campaigner and activist.
63
168260
3000
1 nhà hoạt động xã hội và vận động chiến dịch phi thường.
02:51
I met him at a 46664 event.
64
171260
2000
Tôi gặp ông trong 1 sự kiện của quỹ 46664.
02:53
He was wearing a t-shirt like the one I wear now.
65
173260
2000
Ông ấy đã mặc 1 chiếc áo phông giống như tôi đang mặc đây.
02:55
This is a tool --
66
175260
2000
Đây là một công cụ
02:57
this tells you I am in solidarity
67
177260
2000
Nó nói với bạn rằng tôi đang cô đơn
02:59
with people who have HIV,
68
179260
3000
với những người có HIV,
03:02
people who are living with HIV.
69
182260
2000
những người đang sống chung với HIV.
03:04
And in a way because of the stigma, by wearing this t-shirt
70
184260
3000
Và bằng cách này (do sự kì thị đối với ng có H), bằng cách mặc chiếc áo này,
03:07
I say, "Yes, we can talk about this issue.
71
187260
3000
Tôi nói rằng: "Vâng, chúng ta có thể bàn luận vấn đề này.
03:10
It doesn't have to be in the closet."
72
190260
3000
Nó không phải ở trong bóng tối."
03:13
I became a member of Treatment Action Campaign
73
193260
3000
Tôi trở thành 1 thành viên của Treatment Action Campaign,
03:16
and I'm very proud to be a member
74
196260
2000
và tôi rất tự hào được là một thành viên
03:18
of that incredible organization.
75
198260
2000
của tổ chức tuyệt vời đó.
03:20
It's a grassroots campaign
76
200260
2000
Nó giống như là một cuộc biểu tình có nguồn gốc
03:22
with 80 percent membership being women,
77
202260
3000
với 80% hội viên là phụ nữ
03:25
most of whom are HIV-positive.
78
205260
3000
đa phần trong só họ là HIV-dương tính
03:28
They work in the field.
79
208260
2000
Họ làm việc trong lĩnh vực đó.
03:30
They have tremendous outreach
80
210260
3000
Họ có thể liên hệ rất nhiều
03:33
to the people who are living directly
81
213260
2000
tới những người đang sống trực tiếp
03:35
with the effects of the virus.
82
215260
2000
với hậu quả của virus
03:37
They have education programs.
83
217260
3000
Họ có chương trình giáo dục
03:40
They bring out the issues of stigma.
84
220260
3000
Họ đưa ra những vấn đề không được ưa chuộng
03:43
It's quite extraordinary what they do.
85
223260
3000
Những gì họ làm rất đáng nể.
03:46
And yes, my SING Campaign
86
226260
2000
Và đúng, cuộc vận động SING của tôi
03:48
has supported Treatment Action Campaign
87
228260
2000
đã ủng hộ Treatment Action Campaign
03:50
in the way that I have tried to raise awareness
88
230260
3000
theo cái cách là tôi đã cố nâng cao ý thức
03:53
and to try to also raise funds.
89
233260
2000
và đồng thời cũng gây quỹ
03:55
A lot of the funding that I have managed to raise
90
235260
2000
Rất nhiều những quỹ mà tôi vận động được
03:57
has gone directly to Treatment Action Campaign
91
237260
2000
đã đi trực tiếp đến Treatment Action Campaign
03:59
and the incredible work that they do,
92
239260
2000
với những điều tuyệt vời họ đã làm
04:01
and are still continuing to do in South Africa.
93
241260
3000
và vẫn đang làm, ở Nam Phi
04:04
So this is my SING Campaign.
94
244260
2000
Và đây là cuộc vận động SING của tôi
04:06
SING Campaign is basically just me
95
246260
2000
Vận động SING đơn giản chỉ là tôi
04:08
and about three or four wonderful people
96
248260
2000
và 3 hay 4 con người tuyệt vời khác
04:10
who help to support me.
97
250260
2000
hỗ trợ tôi.
04:12
I've traveled all over the world
98
252260
2000
Tôi đã đi khắp thế giới
04:14
in the last two and a half years --
99
254260
2000
trong vòng 2 năm rưỡi
04:16
I went to about 12 different countries.
100
256260
2000
Tôi đã đi đến 12 quốc gia khác nhau
04:18
Here I am in Oslo in Norway,
101
258260
2000
Và bây giờ tôi đang ở Oslo ở Norway,
04:20
getting a nice, fat check;
102
260260
3000
lấy 1 cái check to bự
04:23
singing in Hong Kong, trying to get people to raise money.
103
263260
3000
hát ở Hồng Kông, cố gắng gây quỹ.
04:26
In Johannesburg, I had the opportunity to play
104
266260
3000
Ở Johannesburg, tôi có cơ hội được chơi nhạc
04:29
to a mainly white, middle-class South African audience
105
269260
2000
cho 1 khán thính giả bậc trung da trắng ở Nam Phi
04:31
who ended up in tears
106
271260
2000
đến lúc họ bật khóc
04:33
because I use film clips
107
273260
2000
vì tôi sử dụng những đoạn phim
04:35
that really touch the heart, the whole nature,
108
275260
2000
mà làm xúc động người xem, cái cốt lõi của họ,
04:37
of this terrible tragedy that is taking place,
109
277260
3000
về cái thảm kịch khủng khiếp đang xảy ra,
04:40
that people are tending to avoid,
110
280260
2000
mà mọi người đang tránh,
04:42
because they are fatigued,
111
282260
2000
vì họ mệt mỏi,
04:44
and they really don't quite know what the solutions are.
112
284260
3000
và không biết giải pháp là gì
04:47
Aaron Motsoaledi, the current health minister,
113
287260
2000
Aaron Motsoaledi, bộ trưởng y tế hiện nay,
04:49
attended that concert
114
289260
2000
tham dự cái buổi hòa nhạc đó,
04:51
and I had an opportunity to meet with him,
115
291260
2000
và tôi có cơ hội gặp ông,
04:53
and he gave his absolute commitment
116
293260
2000
và ông đã tham gia nhiệt tình
04:55
to try to making a change,
117
295260
2000
để làm nên 1 sự thay đổi
04:57
which is absolutely necessary.
118
297260
2000
mà rất cần thiết.
04:59
This is in the Scottish Parliament.
119
299260
2000
Đây là văn phòng chính phủ Scotland
05:01
I've subsequently become an envoy
120
301260
2000
Tôi đã từ đó trở thành một đại sứ
05:03
for Scotland and HIV.
121
303260
2000
cho Scotland và HIV.
05:05
And I was showing them my experiences
122
305260
2000
Và tôi cho họ thấy những trải nghiệm của mình
05:07
and trying to, again, raise awareness.
123
307260
3000
và vì vậy nâng cao nhận thức
05:10
And once again, in Edinburgh
124
310260
2000
Và một lần nữa, ở Edinburgh,
05:12
with the wonderful African Children's Choir who I simply adore.
125
312260
3000
với Dàn Nhạc Trẻ Em Châu Phi mà tôi rất yêu mến
05:15
And it's children like this, many of whom have been orphaned
126
315260
3000
Và những đứa trẻ mồ côi này
05:18
because of their family being affected
127
318260
3000
đã có gia đình bị ảnh hưởng
05:21
by the AIDS virus.
128
321260
2000
bởi vi rút si da.
05:23
I'm sitting here in New York with Michel Sidibe --
129
323260
3000
Tôi đang ngồi ở New York với Michel Sidibe.
05:26
he's the director of UNAIDS.
130
326260
2000
Ông ấy là giám dốc UNAIDS
05:28
And I'm very honored
131
328260
2000
Và tôi rất vinh hạnh
05:30
by the fact that Michel invited me,
132
330260
2000
được Michel mời
05:32
only a few months ago,
133
332260
2000
vài tháng trước
05:34
to become a UNAIDS ambassador.
134
334260
2000
để trở thành đại diện của UNAIDS
05:36
And in this way, I've been strengthening my platform
135
336260
3000
Và bằng cách này, tôi đã tăng cường mặt bằng của mình
05:39
and broadening my outreach.
136
339260
2000
và mở rộng tầm ảnh hưởng,
05:41
The message that UNAIDS
137
341260
2000
Tin nhắn của UNAIDS
05:43
are currently sending out to the world
138
343260
2000
đang được gửi đi khắp thế giới
05:45
is that we would like to see the virtual elimination
139
345260
3000
và tôi muốn thấy sự bài trừ hoàn toàn
05:48
of the transmission of the virus
140
348260
2000
của sự lây lan vi rút
05:50
from mother to child by 2015.
141
350260
3000
từ mẹ sang con trong vòng năm 2015
05:53
It's a very ambitious goal
142
353260
2000
Đây là một mục tiêu tham vọng,
05:55
but we believe it can be achieved with political will.
143
355260
3000
nhưng chúng tôi tin rằng nó có thể thực hiện được với ý chí chính trị.
05:58
This can happen.
144
358260
2000
Nó có thể xảy ra.
06:00
And here I am with a pregnant woman,
145
360260
2000
Và tôi đang ở đây với một phụ nữ mang thai
06:02
who is HIV positive
146
362260
2000
với HIV dương tính,
06:04
and we're smiling, both of us are smiling, because we're very confident,
147
364260
3000
và chúng tôi đang mỉm cười, cả hai chúng tôi đang mỉm cười, vì chúng tôi rất tự tin,
06:07
because we know that that young woman
148
367260
3000
vì chúng tôi biết rằng người phụ nữ trẻ này
06:10
is receiving treatment
149
370260
2000
đang nhận điều trị
06:12
so her life can be extended
150
372260
2000
để cuộc sống của cô được nối dài
06:14
to take care of the baby she's about to give birth to.
151
374260
3000
và để chăm sóc đứa con sắp chào đời
06:17
And her baby will receive PMTCT,
152
377260
3000
Và đứa bé sẽ nhận PMTCT,
06:20
which will mean that that baby
153
380260
2000
nghĩa là đứa bé ấy
06:22
can be born free of the virus.
154
382260
2000
sẽ sinh ra miễn nhiễm.
06:24
Now that is prevention
155
384260
2000
Đây mới đúng là ngăn ngừa
06:26
at the very beginning of life.
156
386260
2000
vào thời gian đầu của cuộc đời.
06:28
It's one way to start looking at intervention
157
388260
3000
Đây là một cách nhìn vào cách ngăn chặn
06:31
with the AIDS pandemic.
158
391260
2000
dịch SIDA.
06:33
Now, I just would like to finish off
159
393260
2000
Bây giờ, tôi muốn kết thúc
06:35
to tell you the little story
160
395260
2000
để kể bạn nghe một câu chuyện nhỏ
06:37
about Avelile.
161
397260
2000
về Avelile.
06:39
This is Avelile --
162
399260
2000
Đây là Avelile.
06:41
she goes with me wherever I go.
163
401260
2000
Cô bé đi cùng tôi đến mọi nơi.
06:43
I tell her story to everyone
164
403260
2000
Tôi kể câu chuyện của em tới mọi người,
06:45
because she represents
165
405260
2000
bởi vì em đại diện
06:47
one of millions
166
407260
2000
một trong hàng ngàn
06:49
of HIV/AIDS orphans.
167
409260
2000
em bé HIV/SIDA mồ côi.
06:51
Avelile's mother
168
411260
2000
Mẹ của Avelile
06:53
had HIV virus --
169
413260
2000
bị nhiễm vi rút HIV.
06:55
she died
170
415260
2000
Bà mất
06:57
from AIDS-related illness.
171
417260
2000
vì một căn bệnh liên quan tới SIDA.
06:59
Avelile had the virus,
172
419260
2000
Avelile bị nhiễm vi rút đó.
07:01
she was born with the virus.
173
421260
2000
Cô ấy sinh ra với vi rút.
07:03
And here she is at seven years old,
174
423260
3000
Và đây là hình cô lúc 7 tuổi
07:06
weighing no more than a one year-old baby.
175
426260
2000
nặng không hơn em bé 1 tuổi
07:08
At this point in her life,
176
428260
2000
Vào thời điểm này trong đời em,
07:10
she's suffering with full-blown AIDS
177
430260
2000
em đang hứng chịu SIDA toàn bộ
07:12
and had pneumonia.
178
432260
2000
và bị viêm phổi.
07:14
We met her in a hospital in the Eastern Cape
179
434260
3000
Chúng tôi gặp em ở 1 bệnh viện ở Phía Tây Cape
07:17
and spent a whole afternoon with her -- an adorable child.
180
437260
3000
và dành hết 1 buổi tối với em - 1 đứa bé dễ thương.
07:20
The doctors and nurses were phenomenal.
181
440260
2000
Bác sĩ và y tá rất tuyệt vời
07:22
They put her on very special nutritious diet
182
442260
3000
Họ cho cô vào 1 chế độ ăn kiêng đặc biệt
07:25
and took great care of her.
183
445260
3000
và chăm sóc cô rất cẩn thận.
07:28
And we didn't know when we left the hospital --
184
448260
2000
Và chúng tôi không biết khi rời khỏi khách sạn
07:30
because we filmed her story -- we didn't know if she was going to survive.
185
450260
3000
vì chúng tôi đang quay phim câu chuyện của cô ấy - chúng tôi không biết cô sẽ sống sót hay không.
07:33
So, it was obviously -- it was a very emotional encounter
186
453260
3000
Vì vậy, đương nhiên...đó là một cuộc chạm trán đầy cảm xúc
07:36
and left us feeling very resonant
187
456260
2000
và chúng tôi cảm thấy rất sâu sắc
07:38
with this direct experience, this one child,
188
458260
3000
với kinh nghiệm trực tiếp này, với đứa trẻ này,
07:41
you know, that story.
189
461260
2000
bạn biết đấy, câu chuyện đó.
07:43
Five months later,
190
463260
3000
Năm tháng sau,
07:46
we went back to South Africa
191
466260
2000
chúng tôi quay trở lại Nam Phi
07:48
to meet Avelile again.
192
468260
3000
để gặp lại Avelile
07:51
And I'm getting --
193
471260
2000
Và tôi đang trở nên -
07:53
the hairs on my -- I don't know if you can see the hairs on my arms.
194
473260
2000
lông trên - tôi không biết bạn có thể thấy lông trên tay tôi
07:55
They're standing up because I know what I'm going to show you.
195
475260
3000
Nó đang dựng đứng lên, vì cái mà tôi sắp sửa cho bạn xem
07:58
This is the transformation that took place.
196
478260
3000
Đây là cuộc biến đổi đã diễn ra.
08:03
Isn't it extraordinary?
197
483260
2000
Nó có ngoạn mục không?
08:05
(Applause)
198
485260
10000
(Vỗ tay)
08:15
That round of applause is actually
199
495260
2000
Tràn pháo tay này thật ra
08:17
for the doctors and nurses of the hospital who took care of Avelile.
200
497260
3000
là dành cho những bác sĩ và y tá của bệnh viện đã chăm sóc Avelile.
08:20
And I take it that you appreciate that kind of transformation.
201
500260
3000
Và tôi rất coi trọng loại biến đổi đó.
08:24
So, I would like to say to you,
202
504260
2000
Vì vậy, tôi muốn nói với bạn rằng,
08:26
each one in the audience,
203
506260
2000
từng người trong khán thính giả,
08:28
if you feel that every mother
204
508260
3000
nếu bạn cảm thấy là mọi bà mẹ
08:31
and every child in the world
205
511260
2000
và mọi đứa trẻ trên thế giới
08:33
has the right to have access
206
513260
2000
có quyền tiếp cận
08:35
to good nutrition and good medical care,
207
515260
3000
nguồn dinh dưỡng tốt và y tế
08:38
and you believe that the Millennium Development Goals,
208
518260
3000
và bạn tin rằng Những Mục Tiêu Phát Triển Milennium,
08:41
specifically five and six,
209
521260
2000
đặc biệt là năm và sáu tuổi,
08:43
should be absolutely committed to
210
523260
3000
nên hoàn toàn được hỗ trợ bởi
08:46
by all governments around the world --
211
526260
2000
mọi chính phủ trên thế giới -
08:48
especially in sub-Saharan Africa --
212
528260
2000
đặc biệt là vùng cận Châu Phi Sahara
08:50
could you please stand up.
213
530260
2000
các bạn có thể đứng dậy được không
08:58
I think that's fair to say,
214
538260
2000
Tôi nghĩ rất công bằng để nói
09:00
it's almost everyone in the hall.
215
540260
3000
rằng mọi người ở đây.
09:03
Thank you very much.
216
543260
2000
Cảm ơn rất nhiều
09:05
(Applause)
217
545260
4000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7