4 signs of emotional abuse - Viann Nguyen-Feng

721,510 views ・ 2022-03-17

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Elina Pham Reviewer: Quyen Phan
00:10
Emotional abuse can be incredibly damaging,
0
10006
2335
Bạo hành tinh thần cực kì nguy hiểm,
00:12
increasing a person’s chances of developing depression and anxiety
1
12341
3754
có thể dẫn đến trầm cảm và rối loạn lo âu,
00:16
sometimes for decades after the fact.
2
16095
2419
đôi khi sẽ để lại di chứng đến hàng chục năm sau.
00:19
Broadly speaking, emotional abuse involves one person controlling another
3
19766
4421
Nói chung, bạo hành tinh thần là việc một người kiểm soát người khác
00:24
by undermining their sense of self-worth and personal agency.
4
24187
4087
bằng cách làm tổn thương lòng tự trọng và quyền riêng tư của họ.
00:28
But emotionally abusive behaviors can be subtle and difficult to spot,
5
28274
3921
Nhưng những hành vi bạo lực ấy thường rất tế nhị và khó phát hiện,
00:32
both from within and outside the abusive relationship.
6
32195
3670
ngay từ trong và ngoài mối quan hệ lạm dụng ấy.
00:37
That’s partly because emotional abuse often exploits
7
37075
3294
Phần lớn vì những kẻ ấy thường lợi dụng
00:40
or creates power imbalances between individuals,
8
40369
3337
hoặc tạo ra sự mất cân bằng quyền lực giữa các cá nhân,
00:43
especially in relationships where safety, care, and trust
9
43706
4213
đặc biệt trong những mối quan hệ mà sự an toàn, quan tâm, tin tưởng
00:47
are supposed to be guaranteed,
10
47919
1960
đáng ra phải được đảm bảo,
00:50
like the relationship between a caregiver and a child,
11
50171
3211
như mối quan hệ giữa một người giám hộ và đứa trẻ,
00:53
healthcare provider and patient, teacher and student, or intimate partners.
12
53382
4797
bác sĩ và bệnh nhân, giáo viên và học sinh, hoặc bạn tình.
00:58
It’s especially insidious because it often makes people doubt
13
58638
2919
Nó đặc biệt âm ỉ vì thường làm người ta nghi ngờ
01:01
their perceptions of their own mistreatment.
14
61557
2628
những nhận thức về chính sự ngược đãi của họ.
01:04
So let’s walk through some of the most common signs of emotional abuse,
15
64685
4130
Hãy cùng điểm qua những dấu hiệu dễ nhận biết nhất về bạo hành tinh thần
01:08
to make these behaviors and patterns easier to spot in real life.
16
68815
3920
để giúp ta có thể dễ dàng nhận ra trong đời thực.
01:13
First, the content of someone’s words:
17
73486
3003
Thứ nhất, chính là lời nói của ai đó:
01:17
criticism that’s out of proportion to a situation,
18
77115
2711
lời chỉ trích không thích hợp với tình huống,
01:19
excessively harsh or personal, or makes sweeping generalizations
19
79826
4087
nhẫn tâm thái quá, xâm phạm sự riêng tư, hoặc sự định kiến giới,
01:23
or baseless negative predictions for the future
20
83913
2628
hoặc những dự đoán tiêu cực, vô căn cứ cho tương lai
01:26
is a warning sign of emotional abuse.
21
86541
2627
là dấu hiệu cảnh cáo cho bạo hành tinh thần.
01:29
Statements like, “You always make such stupid decisions,”
22
89961
4045
Những câu như: “Mày luôn đưa ra những quyết định ngu ngốc,”
01:34
“You never do anything right,” and “Nobody else will ever love you,”
23
94006
4088
“Mày luôn sai,” và “Không ai yêu nổi mày cả,”
01:38
aren’t constructive; they’re never warranted,
24
98094
2544
không hề mang tính xây dựng và chất lượng
01:40
and someone’s use of them is a red flag.
25
100638
2461
chính là báo động đỏ.
01:43
Second, tone and non-verbal cues:
26
103975
2794
Thứ hai, tông giọng và những cử chỉ:
01:47
yelling, ignoring and showing contempt through body language are all ways
27
107311
4255
quát tháo, mặc kệ và thể hiện sự khinh thường
qua ngôn ngữ cơ thể
01:51
to degrade someone.
28
111566
1710
là những cách để hạ thấp ai đó.
01:53
Dismissive behaviors like eye rolling, glaring, or refusal to make eye contact,
29
113276
4796
Những hành vi coi thường như trợn mắt, liếc nhìn,
hoặc tránh việc giao tiếp qua ánh mắt,
01:58
along with refusing to speak to someone or acknowledge their presence—
30
118072
3378
thêm việc từ chối nói chuyện với ai đó hoặc cô lập đối phương -
02:01
sometimes called “the silent treatment”—
31
121450
2420
đôi khi được gọi là ”Biện pháp im lặng”
02:03
can all feature in patterns of emotional abuse.
32
123870
2836
có thể được thấy qua những kiểu mẫu bạo hành tinh thần.
02:07
These behaviors can painfully transform
33
127123
2252
Những hành vi này có thể biến
02:09
the meaning of spoken statements that might otherwise seem benign.
34
129375
3921
ý nghĩa của câu nói thành những câu giả tạo tử tế.
02:14
Third, how someone reacts to being told they’ve said
35
134380
3212
Thứ ba, cách người khác phản ứng với những gì họ nói
02:17
or done something hurtful can give important insight:
36
137592
4087
hoặc làm tổn thương ai đó có thể là đầu mối quan trọng:
02:21
do they apologize sincerely and act differently in the future,
37
141679
4379
Liệu họ có xin lỗi một cách chân thành và hứa sẽ sửa chữa,
02:26
or do they dismiss and minimize the pain they’ve caused?
38
146058
3087
hoặc họ phớt lờ và giảm nhẹ nỗi đau họ đã gây ra?
02:29
It’s common for abusers to try to undermine
39
149562
2336
Nó phổ biến cho những kẻ bạo hành cố coi thường
02:31
their target’s perceptions of events—
40
151898
2335
nhận thức mục tiêu về những sự kiện -
02:34
this is sometimes referred to as “gaslighting.”
41
154233
2711
điều này đôi khi gọi là “thao túng sự thật”.
02:37
Following up demeaning, humiliating, or threatening remarks
42
157153
3253
Theo đó là việc hạ thấp người khác, gây tổn thương, hoặc dấu hiệu gây sự
02:40
with comments that dismiss the impact of those remarks,
43
160406
3337
với những lời nói gạt bỏ tác động của những lời nhận xét,
02:43
like “I’m just trying to help you improve yourself— you should be grateful,”
44
163743
4337
kiểu “Tôi chỉ muốn giúp bạn cải thiện - Bạn nên biết ơn”,
02:48
or “It’s really you that’s selfish and manipulative— you’re hurting me,”
45
168080
5047
Hoặc “Bạn mới ích kỷ và độc đoán - Chính bạn làm tổn thương tôi”,
02:53
are examples of this behavior.
46
173669
2169
là những ví dụ về kiểu hành vi này.
02:56
Lastly, when someone directs any of these behaviors at you,
47
176255
3504
Cuối cùng, khi ai đó ráng chỉ mũi dùi vào bạn,
02:59
take note of whether this is part of a pattern of behavior from them.
48
179759
3879
phải cẩn thận xét xem rằng đó có phải hành vi thông thường của họ?
03:03
A one-time incident of name-calling or a demeaning insult
49
183638
3295
Việc chửi rủa hoặc hạ thấp người khác trong một lần
03:06
might not be emotional abuse,
50
186933
2002
có thể không phải là bạo hành tinh thần,
03:08
while repetition over time can have a much more serious impact.
51
188935
3670
trong khi sự lặp đi lặp lại có thể có tác động lớn hơn.
Kết hợp cả hai điều trên một cách thường xuyên,
03:13
Both frequency, how often these behaviors occur in a given period of time,
52
193356
4462
những hành vi xảy ra trong một khoảng thời gian nhất định
03:17
and duration, or how long they last, whether days or years,
53
197818
3838
và thời gian kéo dài, hoặc bao lâu, bất kể ngày hoặc năm,
03:21
can contribute to the severity of the abuse.
54
201656
2502
đều góp phần đến sự nghiệt ngã của bạo hành.
03:24
It’s also important to remember that abusers rarely engage
55
204784
2878
Cũng quan trọng để nhớ rằng những kẻ ấy hiếm khi bộc lộ
03:27
in abusive behaviors 100% of the time—
56
207662
3003
những biểu hiện bạo hành 100 phần trăm -
03:30
moments of kindness or calm don’t invalidate moments of abuse,
57
210665
4004
những khoảng khắc tốt tức thời không thể xóa bỏ những chấn thương tâm lý,
03:34
but are actually part of the cycle of emotional manipulation.
58
214669
3378
mà đó lại là vòng tuần hoàn của sự thao túng cảm xúc.
03:38
So what can you do if you think you or someone you care about
59
218798
3253
Vậy bạn có thể làm gì nếu bạn hoặc người thân
03:42
is experiencing emotional abuse?
60
222051
2502
đang phải trải qua bạo hành tinh thần?
03:44
Maintaining interpersonal ties with people other than the abuser is crucial,
61
224845
4755
Giữ những mối quan hệ bền chặt với những người khác là cực kì quan trọng,
03:49
as abusers often try to isolate their targets from others close to them.
62
229600
4088
khi những kẻ bạo hành thường cô lập đối phương
khỏi những người khác
03:53
If you think you might be experiencing emotional abuse,
63
233688
2877
Nếu bạn đang phải trải qua điều tồi tệ ấy,
03:56
consider sharing your experiences with a trusted friend or relative
64
236565
3713
nên chia sẻ những trải nghiệm với một người bạn hoặc họ hàng thân thuộc
04:00
to get outside support.
65
240278
1543
để tìm kiếm sự giúp đỡ.
04:02
Or you can seek local or national confidential advocacy centers
66
242738
3754
Hoặc bạn có thể tìm kiếm những trung tâm giúp đỡ
04:06
that can provide helpful resources.
67
246492
2294
có thể cung cấp kiến thức hữu ích.
04:09
And if you think someone you know is being emotionally abused,
68
249161
2920
Và nếu bạn biết ai đó đang cần sự giúp đỡ,
04:12
check in with them.
69
252081
1210
hãy tiếp cận họ.
04:13
Let them know you’re thinking of them
70
253291
1793
Để họ biết mình đang thấy gì
04:15
and that you're ready to listen whenever they'd like to share.
71
255084
2961
và rằng bạn sẵn sàng lắng nghe bất cứ khi nào họ muốn chia sẻ.
04:18
While emotional abusers may convince people that they deserve to be mistreated,
72
258796
4421
Trong khi những kẻ ác ấy có thể thuyết phục rằng
có người đáng bị bạo hành,
04:23
nobody does: everyone deserves kindness and respect.
73
263217
4296
không ai cả: Mọi người xứng đáng có tình yêu thương và sự tôn trọng.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7