How to choose your news - Damon Brown

Làm cách nào để chọn lọc tin tức - Damon Brown

1,396,630 views

2014-06-05 ・ TED-Ed


New videos

How to choose your news - Damon Brown

Làm cách nào để chọn lọc tin tức - Damon Brown

1,396,630 views ・ 2014-06-05

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hồng Linh Nguyễn Reviewer: Nhu PHAM
00:08
How do you know what's happening in your world?
0
8139
2983
Làm cách nào để biết điều gì diễn ra trên thế giới ?
00:11
The amount of information just a click away
1
11122
2499
Lượng thông tin chỉ cần click chuột để xem
00:13
may be limitless,
2
13621
1660
có thể là vô hạn,
00:15
but the time and energy we have
3
15281
1817
nhưng thời gian và công sức
00:17
to absorb and evaluate it is not.
4
17098
3135
cần để tiếp nhận và đánh giá thì không như vậy.
00:20
All the information in the world won't be very useful
5
20233
2915
Tất cả thông tin trên thế giới sẽ là vô ích
00:23
unless you know how to read the news.
6
23148
2840
nếu bạn không biết cách đọc tin tức.
00:25
To your grandparents, parents,
7
25988
1550
Với ông bà, bố mẹ,
00:27
or even older siblings,
8
27538
1781
hay anh chị bạn,
00:29
this idea would have sounded strange.
9
29319
2282
điều này nghe có vẻ xa lạ.
00:31
Only a few decades ago, news was broad-based.
10
31601
3266
Vài chục năm trước, tin tức có sức ảnh hưởng rất lớn.
00:34
Your choices were limited
11
34867
1336
Lựa chọn bị giới hạn
00:36
to a couple of general interest magazines
12
36203
2187
bởi một vài tạp chí đại chúng,
00:38
and newspaper of record,
13
38390
1578
các tờ báo lớn
00:39
and three or four TV networks
14
39968
2857
và vài ba đài truyền hình
00:42
where trusted newscasters delivered the day's news
15
42825
2872
nơi những phát thanh viên uy tín đọc tin tức trong ngày
00:45
at the same reliable time every evening.
16
45697
3204
vào cùng một khung giờ mỗi buổi tối.
00:48
But the problems with this system soon became apparent
17
48901
2247
Vấn đề với hệ thống này dần trở nên rõ ràng
00:51
as mass media spread.
18
51148
2065
với sự nở rộ của truyền thông đại chúng.
00:53
While it was known that authoritarian countries
19
53213
1778
Các nước có nền chính trị độc tài
00:54
controlled and censored information,
20
54991
2265
thường quản lí và kiểm duyệt thông tin,
00:57
a series of scandals showed that
21
57256
2409
song một loạt bê bối đã cho thấy
00:59
democratic governments were also misleading the public,
22
59665
3546
chính phủ các nước dân chủ cũng lừa gạt công chúng
01:03
often with media cooperation.
23
63211
2847
với sự hợp tác của truyền thông.
01:06
Revelations of covert wars, secret assassinations,
24
66058
3209
Sự tiết lộ về các cuộc chiến tranh mật, các vụ ám sát
01:09
and political corruption
25
69267
1801
và sự mục nát của thể chế chính trị
01:11
undermined public faith in official narratives
26
71068
2796
hủy hoại niềm tin công chúng vào nguồn tin chính quyền
01:13
presented by mainstream sources.
27
73864
2929
truyền đi qua các nguồn thông tin đại chúng.
01:16
This breakdown of trust in media gatekeepers
28
76793
2628
Sự sụp đổ niềm tin đối với người bảo vệ truyền thông
01:19
lead to alternative newspapers, radio shows, and cable news
29
79421
4323
dẫn đến sự cạnh tranh từ các báo, radio,
truyền hình cáp với các hãng tin lớn ghi lại các sự kiện
01:23
competing with the major outlets and covering events
30
83744
2922
01:26
from various perspectives.
31
86666
1875
từ nhiều quan điểm khác nhau.
01:28
More recently, the Internet has multiplied the amount
32
88541
2525
Những năm gần đây, mạng internet nhân lên
số lượng thông tin và quan điểm,
01:31
of information and viewpoints,
33
91066
1887
01:32
with social media, blogs, and online video
34
92953
3004
cùng với mạng xã hội, blog và video trực tuyến
01:35
turning every citizen into a potential reporter.
35
95957
3514
khiến ai cũng có thể thành phóng viên.
Nếu ai cũng là phóng viên, thì không ai thực sự là phóng viên cả,
01:39
But if everyone is a reporter, nobody is,
36
99471
2442
01:41
and different sources may disagree,
37
101913
1807
những nguồn tin có thể bất đồng,
01:43
not only opinions, but on the facts themselves.
38
103720
3093
không chỉ về quan điểm, mà còn về chính sự kiện thực tế.
01:46
So how do you get the truth, or something close?
39
106813
3391
Vậy làm cách nào có được sự thật , hay ít nhất là gần với sự thật?
01:50
One of the best ways is to get the original news
40
110204
2725
Một trong những cách tốt nhất là lấy tin tức gốc
01:52
unfiltered by middlemen.
41
112929
2211
chưa được chỉnh sửa bởi các biên tập viên.
01:55
Instead of articles interpreting a scientific study
42
115140
2872
Thay vì đọc bài phân tích nghiên cứu khoa học
hay phát biểu của một chính trị gia,
01:58
or a politician's speech,
43
118012
1585
01:59
you can often find the actual material and judge for yourself.
44
119597
3826
bạn có thể tìm tài liệu gốc và tự đánh giá chúng.
02:03
For current events, follow reporters on social media.
45
123423
3560
Với tin tức thời sự, hãy theo dõi các phóng viên trên mạng xã hội.
02:06
During major events, such as the Arab Spring
46
126983
2036
Trong các sự kiện lớn, như Mùa xuân Ả Rập
02:09
or the Ukrainian protests,
47
129019
1652
hay biểu tình phản đối ở Ukraina,
02:10
newscasters and bloggers have posted updates and recordings
48
130671
3600
các phát thanh viên và blogger đăng cập nhập và các đoạn ghi âm
02:14
from the midst of the chaos.
49
134271
2163
từ giữa cuộc hỗn loạn.
02:16
Though many of these later appear in articles or broadcasts,
50
136434
2982
Mặc dù, sau đó, chúng sẽ xuất hiện trên báo đài,
02:19
keep in mind that these polished versions
51
139416
2474
hãy nhớ rằng đó là bản đã qua biên tập
02:21
often combine the voice of the person who was there
52
141890
2744
thường kết hợp giọng nói của người ở hiện trường
02:24
with the input of editors who weren't.
53
144634
2677
với dữ liệu của biên tập viên vốn không ở đó.
02:27
At the same time, the more chaotic the story,
54
147311
2081
Đồng thời, sự kiện càng hỗn loạn,
02:29
the less you should try to follow it in real time.
55
149392
2977
bạn càng không nên theo dõi trực tiếp.
02:32
In events like terrorist attacks and natural disasters,
56
152369
3352
Trong những sự kiện như khủng bố hay thiên tai,
02:35
today's media attempts continuous coverage
57
155721
2256
truyền thông ngày nay cố đưa tin liên tục
02:37
even when no reliable new information is available,
58
157977
3601
kể cả khi không có thông tin xác thực,
02:41
sometimes leading to incorrect information
59
161578
2563
đôi khi dẫn đến sai lệch
02:44
or false accusations of innocent people.
60
164141
3009
hay cáo buộc sai người vô tội.
02:47
It's easy to be anxious in such events,
61
167150
2692
Bạn rất dễ trở nên lo lắng,
02:49
but try checking for the latest information
62
169842
2310
nhưng hãy cố gắng cập nhật thông tin
02:52
at several points in the day,
63
172152
1839
vào nhiều thời điểm trong ngày,
02:53
rather than every few minutes,
64
173991
1907
thay vì cứ vài phút,
02:55
allowing time for complete details to emerge
65
175898
2806
để thông tin hoàn thiện có thời gian để xuất hiện
02:58
and false reports to be refuted.
66
178704
3017
và những báo cáo sai bị bác bỏ.
03:01
While good journalism aims for objectivity,
67
181721
2117
Dù báo chí hướng đến tính khách quan,
03:03
media bias is often unavoidable.
68
183838
2961
sự chủ quan trong truyền thông là không tránh khỏi.
03:06
When you can't get the direct story,
69
186799
1461
Khi không có nguồn tin trực tiếp,
03:08
read coverage in multiple outlets
70
188260
2584
hãy đọc từ nhiều nguồn
03:10
which employ different reporters and interview different experts.
71
190844
3542
những phóng viên khác nhau phỏng vấn những chuyên gia khác nhau.
03:14
Tuning in to various sources and noting the differences
72
194392
3007
Tìm kiếm từ nhiều nguồn và chú ý sự khác biệt
03:17
lets you put the pieces together
73
197399
2046
giúp bạn lắp ghép
03:19
for a more complete picture.
74
199445
2019
cho một cái nhìn tổng thể.
03:21
It's also crucial to separate fact from opinion.
75
201464
2752
Tách rời thực tế và quan điểm cũng là điều quan trọng.
03:24
Words like think, likely, or probably
76
204216
3348
Những từ như nghĩ, có thể, hay có khả năng
03:27
mean that the outlet is being careful
77
207564
2027
nghĩa là hãng tin đang thận trọng
03:29
or, worse, taking a guess.
78
209591
2324
hoặc, tệ hơn, là đưa ra dự đoán.
03:31
And watch out for reports that rely on anonymous sources.
79
211915
3738
Cẩn thận với bản tin dựa vào nguồn tin nặc danh.
03:35
These could be people who have little connection to the story,
80
215653
3024
Chúng có thể từ những người có ít kết nối với câu chuyện,
03:38
or have an interest in influencing coverage,
81
218677
2732
hoặc chỉ muốn gây ảnh hưởng đến bản tin,
03:41
their anonymity making them unaccountable
82
221409
2155
sự nặc danh giúp họ thoát khỏi trách nhiệm
03:43
for the information they provide.
83
223564
2181
trước thông tin mà họ cung cấp.
03:45
Finally, and most importantly,
84
225745
1800
Điều cuối cùng cũng là quan trọng nhất,
03:47
try to verify news before spreading it.
85
227545
3107
cố gắng xác minh tin tức trước khi lan truyền.
03:50
While social media has enabled the truth
86
230652
1821
Mặc dù mạng xã hội mang chúng ta
03:52
to reach us faster,
87
232473
1283
đến với sự thật nhanh hơn,
03:53
it's also allowed rumors to spread
88
233756
2049
nó cũng khiến những lời đồn đại
03:55
before they can be verified
89
235805
1783
lan truyền trước khi được xác minh
03:57
and falsehoods to survive
90
237588
1450
và thông tin sai lệch tồn tại rất lâu kể cả sau khi bị bác bỏ.
03:59
long after they've been refuted.
91
239038
2147
04:01
So, before you share that unbelievable
92
241185
2285
Vậy nên, trước khi chia sẻ một
04:03
or outrageous news item,
93
243470
1961
tin tức kinh ngạc hay khó tin,
04:05
do a web search to find any additional
94
245431
2397
hãy tìm kiếm thêm trên mạng về thông tin
04:07
information or context you might have missed
95
247828
3158
hay bối cảnh mà bạn có thể đã bỏ qua
04:10
and what others are saying about it.
96
250986
2554
và xem xem những người khác đang nói gì về nó.
04:13
Today, we are more free than ever
97
253540
2027
Ngày nay, chúng ta tự do hơn
04:15
from the old media gatekeepers
98
255567
1659
thoát khỏi những người
04:17
who used to control the flow of information.
99
257226
2826
từng kiểm soát dòng chảy thông tin.
04:20
But with freedom comes responsibility:
100
260052
2426
Nhưng sự tự do mang đến trách nhiệm:
04:22
the responsibility to curate our own experience
101
262478
2963
trách nhiệm định hướng thông tin của chính mình
04:25
and ensure that this flow does not become a flood,
102
265441
3051
và đảm bảo dòng chảy ấy không trở thành một trận lũ,
04:28
leaving us less informed than before we took the plunge.
103
268492
3355
khiến ta khó tiếp cận với thông tin chính xác.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7