Why should you read “Kafka on the Shore”? - Iseult Gillespie

1,908,962 views ・ 2019-08-20

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Trinh Phan Reviewer: Ngoc Nguyen
00:08
“Sometimes fate is like a small sandstorm that keeps changing directions.
0
8018
5300
"Đôi khi định mệnh như cơn bão cát nhỏ liên tục chuyển hướng.
00:13
You change direction but the sandstorm chases you.
1
13318
3260
Bạn đổi hướng, nó vẫn bám theo.
00:16
You turn again, but the storm adjusts.
2
16578
2860
Bạn rẽ sang ngã khác, cơn bão cũng đổi hướng.
00:19
Over and over you play this out,
3
19438
1990
Cứ thế cứ thế mãi
00:21
like some ominous dance with death just before dawn.
4
21428
4550
như một điềm báo tử trước lúc bình minh.
00:25
Why?
5
25978
1195
Tại sao? Vì cơn bão không ở đâu xa...
00:27
Because this storm isn't something that blew in from far away…
6
27173
4030
00:31
This storm is you. Something inside of you.”
7
31203
4550
Cơn bão chính là bạn. Bên trong bạn."
00:35
This quote,
8
35753
777
Câu này được trích trong chương đầu
00:36
from the first chapter of Haruki Murakami’s "Kafka on the Shore,"
9
36530
3780
tiểu thuyết "Kafka bên bờ biển" của Haruki Murakami
00:40
captures the teenage protagonist's turmoil.
10
40310
3137
mô tả những rối loạn bên trong chàng nhân vật chính trẻ tuổi.
00:43
Desperate to escape his tyrannical father
11
43447
2350
Tuyệt vọng muốn thoát khỏi người cha độc tài
00:45
and the family curse he feels doomed to repeat,
12
45797
3243
và lời nguyền gia tộc,
00:49
he renames himself Kafka after his favorite author
13
49040
3340
cậu đổi tên thành Kafka, tên nhà văn cậu yêu thích và đi bụi.
00:52
and runs away from home.
14
52380
2180
00:54
But memories of a missing mother,
15
54560
1990
Nhưng ký ức về người mẹ đã bỏ đi,
00:56
along with dreams that haunt his waking life,
16
56550
3050
cùng những cơn ác mộng ám ảnh cuộc đời cậu
00:59
prove more difficult to outrun.
17
59600
2420
rõ ràng chẳng dễ gì vượt qua.
01:02
Published in Japanese in 2002
18
62020
2400
Được xuất bản tại Nhật năm 2002 và được dịch ra tiếng Anh ba năm sau đó,
01:04
and translated into English three years later,
19
64420
2710
01:07
"Kafka on the Shore" is an epic literary puzzle
20
67130
3105
"Kafka bên bờ biển" là bản hùng ca bí ẩn chứa đầy các chuyến du hành thời gian,
01:10
filled with time travel, hidden histories, and magical underworlds.
21
70235
4987
những trang sử bị quên lãng, và thế giới ngầm huyền ảo.
01:15
Readers delight in discovering how the mind-bending imagery,
22
75222
3763
Độc giả thích thú khám phá cách những cái nhìn méo mó,
01:18
whimsical characters and eerie coincidences fit together.
23
78985
4580
những nhân vật khác người và sự trùng hợp kỳ lạ giao hòa.
01:23
Kafka narrates every second chapter,
24
83565
2628
Chương chẵn là lời tự thuật của nhân vật Kafka,
01:26
with the rest centering on an old man named Satoru Nakata.
25
86193
4440
và chương lẻ tập trung vào một ông già, tên là Satoru Nakata.
01:30
After awakening from a coma he went into during the Second World War,
26
90633
4000
Tỉnh dậy sau cơn hôn mê trong Thế chiến thứ hai,
01:34
Nakata loses the ability to read and write–
27
94633
2760
Nakata mất khả năng đọc và viết chữ
01:37
but gains a mysterious knack for talking to cats.
28
97393
4320
nhưng lại có khả năng kỳ lạ là nói chuyện với mèo.
01:41
When he’s asked to tail a missing pet,
29
101713
2480
Khi được yêu cầu tìm thú cưng bị mất tích,
01:44
he’s thrown onto a dangerous path that runs parallel to Kafka’s.
30
104193
4530
ông bị cuốn vào con đường nguy hiểm song song với Kafka.
01:48
Soon prophecies come true, portals to different dimensions open up–
31
108723
4306
Chẳng bao lâu sau, lời tiên tri thành sự thật,
cánh cổng đến các chiều không gian khác mở ra
01:53
and fish and leeches begin raining from the sky.
32
113029
4131
những con cá và đỉa bắt đầu rơi như mưa từ trời xuống.
01:57
But what ties these two characters together–
33
117160
2640
Nhưng điều gì đã gắn kết hai nhân vật này lại với nhau -
01:59
and is it a force either one of them can control?
34
119800
3630
và đó có phải điều một trong hai nhân vật có thể kiểm soát?
02:03
The collision of different worlds is a common thread
35
123430
2650
Sự giao thoa giữa các thế giới khác nhau
là chủ đề phổ biến trong tác phẩm của Haruki Murakami.
02:06
in Haruki Murakami’s work.
36
126080
2030
02:08
His novels and short stories often forge fantastic connections
37
128110
4242
Tiểu thuyết và truyện ngắn của ông
thường là sự kết hợp tài tình giữa trải nghiệm cá nhân,
02:12
between personal experience,
38
132352
2006
02:14
supernatural possibilities, and Japanese history.
39
134358
3920
khả năng siêu thực và lịch sử Nhật Bản.
02:18
Born in Kyoto in 1949,
40
138278
2370
Sinh ra ở Kyoto vào năm 1949,
02:20
Murakami grew up during the post-World War II
41
140648
2820
Murakami lớn lên trong thời kỳ Mỹ chiếm đóng Nhật sau Thế chiến thứ hai.
02:23
American occupation of Japan.
42
143468
2880
02:26
The shadow of war hung over his life as it does his fiction;
43
146348
3962
Cái bóng của chiến tranh ám lên cuộc đời và các tác phẩm của ông;
02:30
"Kafka on the Shore" features biological attacks,
44
150310
3120
"Kafka bên bờ biển" khắc họa các cuộc tấn công sinh học,
02:33
military ghosts and shady conspiracies.
45
153430
3750
các bóng ma trong quân đội và những âm mưu mờ ám.
02:37
Murakami’s work blurs historical periods
46
157180
2977
Tác phẩm của Murakami xóa nhòa các giai đoạn lịch sử
02:40
and draws from multiple cultural traditions.
47
160157
2760
và được đúc kết từ nhiều truyền thống văn hóa.
02:42
References to Western society and Japanese customs
48
162917
3350
Trong đó, xã hội phương Tây và phong tục Nhật Bản đan xen nhau,
02:46
tumble over each other,
49
166267
1470
02:47
from literature and fashion to food and ghost stories.
50
167737
3955
từ văn học, thời trang đến ẩm thực và truyện ma.
02:51
He has a penchant for musical references, too,
51
171692
2644
Ông cũng thích nhắc đến âm nhạc, đặc biệt là trong "Kafka bên bờ biển."
02:54
especially in "Kafka on the Shore."
52
174336
2140
02:56
As the runaway Kafka wanders the streets of a strange city,
53
176476
3640
Bỏ nhà đi, khi lang thang trên đường một thành phố xa lạ,
03:00
Led Zeppelin and Prince keep him company.
54
180116
2610
Kafka có nhạc Led Zeppelin và Prince làm bạn đồng hành.
03:02
Soon, he takes refuge in an exquisite private library.
55
182726
3900
Rồi cậu trú lại trong một thư viện riêng trang nhã.
03:06
While he spends his days poring over old books
56
186626
2690
Cậu dành cả ngày đọc chăm chú những cuốn sách cũ,
03:09
and contemplating a strange painting and the library’s mysterious owner,
57
189316
4560
chiêm ngưỡng một bức tranh kỳ lạ và quan sát người thủ thư bí ẩn;
03:13
he also befriends the librarian–
58
193876
2159
cậu cũng kết bạn với người thủ thư,
03:16
who introduces him to classical music like Schubert.
59
196035
3490
người giới thiệu nhạc cổ điển như nhạc của Schubert cho cậu.
03:19
This musical sensibility makes Murakami’s work
60
199525
2810
Khả năng cảm nhạc khiến tác phẩm của Murakami lôi cuốn hơn.
03:22
all the more hypnotic.
61
202335
1590
03:23
He frequently bends the line between reality and a world of dreams,
62
203925
4301
Ông thường bẻ cong ranh giới giữa hiện thực và ảo mộng,
03:28
and is considered a master of magic lurking in the mundane.
63
208226
4548
và được coi là bậc thầy lồng ghép ma thuật vào cuộc sống bình nhật.
03:32
This is a key feature of magical realism.
64
212774
2894
Đây là đặc trưng của chủ nghĩa hiện thực huyền ảo.
03:35
In contrast to fantasy,
65
215668
1630
Trái với văn học giả tưởng,
03:37
magic in this sort of writing rarely offers a way out of a problem.
66
217298
4540
ma thuật trong các tác phẩm này
thường không đưa ra cách giải quyết vấn đề,
03:41
Instead, it becomes just one more thing that complicates life.
67
221838
4091
mà khiến vấn đề trở nên phức tạp hơn.
03:45
In "Kafka on the Shore,"
68
225929
1450
Trong "Kafka bên bờ biển",
03:47
characters are faced with endless otherworldly distractions,
69
227379
3350
các nhân vật phải đối mặt với vô số phiền nhiễu từ thế giới khác,
03:50
from a love sick ghost to a flute made from cat souls.
70
230729
4290
từ hồn ma mắc bệnh tương tư đến cây sáo làm từ linh hồn mèo.
Những thách thức này không có cái nào dễ giải quyết.
03:55
These challenges offer no easy answers.
71
235019
2859
03:57
Instead, they leave us marveling at the resourcefulness
72
237878
2950
Trái lại, chúng khiến ta kinh ngạc trước tinh thần kiên cường của con người
04:00
of the human spirit to deal with the unexpected.
73
240828
3630
khi phải ứng phó với những điều không mong đợi.
04:04
While Kafka often seems suspended in strangeness,
74
244458
3260
Dù mọi chuyện thường có vẻ mới lạ với Kafka,
04:07
there’s a tenderness and integrity at the heart of his mission
75
247718
3170
lòng nhân hậu và sự chính trực trong tính cách
04:10
that keeps him moving forward.
76
250888
2040
giúp cậu tiến về phía trước.
04:12
Gradually he comes to accept his inner confusion.
77
252928
3200
Dần dần cậu chấp nhận sự xáo động trong lòng.
04:16
In the end, his experience echoes the reader’s:
78
256128
3240
Cuối cùng, trải nghiệm của Kafka mang đến cho độc giả thông điệp:
04:19
the deeper you go, the more you find.
79
259368
3010
càng đào sâu, bạn càng thấy nhiều thứ.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7