The science of falling in love - Shannon Odell

2,019,413 views ・ 2022-12-08

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Lê Hoàng Reviewer: Ngoc Nguyen
00:06
Love is often described as heartwarming, heart-wrenching and even heartbreaking.
0
6586
4254
Tình yêu thường được tả là ấm lòng, quặn lòng
hay thậm chí là tan nát cõi lòng.
00:11
So, what does the brain have to do with it?
1
11090
2670
Vậy não đóng vai trò gì trong việc này?
00:14
Everything!
2
14510
1126
Tất cả mọi thứ.
00:15
The journey from first spark to last tear is guided by a symphony
3
15845
3962
Hành trình từ khi tình yêu nhen nhóm cho đến lúc nước mắt ngừng rơi
được bản giao hưởng các chất hóa học trong hệ thần kinh dẫn lối.
00:19
of neurochemicals and brain systems.
4
19807
2336
01:06
As you begin to fall for someone,
5
66604
1668
Khi bắt đầu yêu,
01:08
you may find yourself excessively daydreaming about them
6
68272
3420
bạn thấy bản thân suốt ngày mơ tưởng về người đó,
01:11
and wanting to spend more and more time together.
7
71692
2628
mong có thật nhiều thời gian bên nhau.
01:14
This first stage of love is what psychologists call infatuation,
8
74529
3712
Giai đoạn đầu của tình yêu thường được các nhà tâm lý học gọi là sự say mê
01:18
or passionate love.
9
78241
1793
hay tình yêu say đắm.
01:20
Your new relationship can feel almost intoxicating,
10
80451
3379
Mối quan hệ mới khiến bạn thấy lâng lâng,
01:23
and when it comes to the brain, that’s not far from the truth.
11
83996
3003
còn bộ não, thì cũng chẳng khác mấy.
01:27
Infatuated individuals show increased activation in the ventral tegmental area.
12
87458
5130
Não người đang yêu cho thấy sự gia tăng hoạt động vùng dưới đồi (VTA).
01:33
The VTA is the reward-processing and motivation hub of the brain,
13
93005
4380
VTA là trung tâm tưởng thưởng và tạo động lực của não,
01:37
firing when you do things like eat a sweet treat, quench your thirst,
14
97385
3837
hoạt hóa khi làm những việc như ăn đồ ngọt, thỏa cơn khát,
01:41
or in more extreme cases, take drugs of abuse.
15
101222
3253
hoặc cực đoan hơn: lạm dụng thuốc.
01:44
Activation releases the “feel good” neurotransmitter dopamine,
16
104642
4254
Khi hoạt động giải phóng chất dẫn truyền thần kinh dopamine
làm ta thấy dễ chịu,
01:48
teaching your brain to repeat behaviors in anticipation
17
108896
2878
khiến não lặp lại hành vi cũ
01:51
of receiving the same initial reward.
18
111774
2419
để nhận được phần thưởng như trước.
01:54
This increased VTA activity is the reason love's not only euphoric,
19
114277
4421
Hoạt động tại vùng VTA tăng lên không chỉ khiến tình yêu hưng phấn
01:58
but also draws you towards your new partner.
20
118698
2502
mà còn kéo bạn về phía nửa kia.
02:01
At this first stage, it may be hard to see any faults in your new perfect partner.
21
121701
4379
Giai đoạn đầu, khó có thể thấy
bất kỳ khiếm khuyết nào của nửa mới hoàn hảo.
02:06
This haze is thanks to love’s influence
22
126414
2335
Sự u mê này là do sự ảnh hưởng của tình yêu
02:08
on higher cortical brain regions.
23
128749
2169
lên các vùng vỏ não cao hơn.
02:11
Some newly infatuated individuals show decreased activity
24
131127
3545
Người mới yêu cho thấy sự suy giảm hoạt động
02:14
in the brain’s cognitive center, the prefrontal cortex.
25
134672
3337
tại trung tâm nhận thức của não: vỏ não trước trán.
02:18
As activation of this region allows us to engage in critical thought
26
138009
3461
Vùng não này hoạt động cho phép suy tư sắc sảo,
02:21
and pass judgment,
27
141470
1168
đánh giá kỹ càng,
02:22
it’s not surprising we tend to see new relationships
28
142638
2503
nên không có gì lạ khi ta có xu hướng nhìn mối quan hệ mới
02:25
through rose-colored glasses.
29
145141
2210
bằng cặp kính hồng.
02:27
While this first stage of love can be
30
147351
1794
Dù giai đoạn đầu của tình yêu
có thể là chuyến tàu siêu tốc của cảm xúc và hoạt động của não,
02:29
an intense rollercoaster of emotions and brain activity,
31
149145
3170
02:32
it typically only lasts a few months,
32
152315
2252
nó thường chỉ kéo dài vài tháng,
02:34
making way for the more long-lasting stage of love,
33
154567
2753
khơi mào cho giai đoạn sau tình yêu lâu dài hơn,
02:37
known as attachment, or compassionate love.
34
157320
3670
biết đến với tên gọi tình yêu gắn kết, hoặc tình yêu đồng điệu.
03:04
As your relationship develops,
35
184430
1585
Khi mối quan hệ phát triển,
khả năng bạn thấy thoải mái, có trách nhiệm hơn với người yêu,
03:06
you may feel more relaxed and committed to your partner
36
186015
2753
03:08
thanks in large part to two hormones: oxytocin and vasopressin.
37
188768
4629
chủ yếu nhờ vào hai hormone: oxytocin and vasopressin,
03:13
Known as pair-bonding hormones,
38
193397
2253
được biết với tên gọi hormone gắn kết
03:15
they signal trust, feelings of social support and attachment.
39
195650
4170
dấu hiệu của tin tưởng, ủng hộ và gắn kết.
03:19
In this way, romantic love is not unlike other forms of love,
40
199987
3629
Theo đó, tình yêu thương không giống những tình yêu khác,
03:23
as these hormones also help bond families and friendships.
41
203616
3378
vì những hormone này đồng thời giúp gắn kết tình thân và tình bạn.
03:27
Further, oxytocin can inhibit the release of stress hormones,
42
207536
3713
Ngoài ra, oxytocin còn ức chế giải phóng hormone căng thẳng,
03:31
which is why spending time with a loved one can feel so relaxing.
43
211249
3420
chính là lý do khi ở cạnh người yêu ta cảm thấy rất dễ chịu.
03:35
As early love's suspension of judgment fades,
44
215419
3003
Tình yêu gắn với sự mơ mộng buổi đầu mờ dần,
03:38
it can be replaced by a more honest understanding and deeper connection.
45
218422
3963
thay vào đó là sự gắn kết sâu sắc và thấu hiểu hơn.
03:42
Alternatively, as your rose-colored glasses begin to lose their tint,
46
222802
3920
Nói cách khác, khi cặp kính hồng bắt đầu phai màu,
03:46
problems in your relationship may become more evident.
47
226722
3003
vấn đề trong mối quan hệ có thể trở nên rõ ràng hơn.
04:12
No matter the reason a relationship ends,
48
252540
2419
Dù mối quan hệ kết thúc như thế nào,
04:14
we can blame the pain that accompanies heartbreak on the brain.
49
254959
3503
ta có thể đổ lỗi nỗi đau thất tình lên não.
04:18
The distress of a breakup activates the insular cortex,
50
258462
3712
Sự đau lòng khi chia tay do sự hoạt động ở thùy chẩm,
04:22
a region that processes pain—
51
262258
1835
khu vực xử lý nỗi sau -
04:24
both physical, like spraining your ankle,
52
264093
2169
cả nỗi đau vật lý, như bong gân cổ chân,
04:26
as well as social, like the feelings of rejection.
53
266262
2753
cũng như xã hội, như cảm giác bị từ chối.
04:29
As days pass, you may find yourself once again daydreaming about
54
269432
3461
Ngày qua tháng lại,
bạn có thể thấy mình lần nữa mơ tưởng, khao khát liên lạc với người yêu cũ.
04:32
or craving contact with your lost partner.
55
272893
2378
04:35
The drive to reach out may feel overwhelming,
56
275438
2502
Động lực này có thể vô cùng lớn,
04:37
like an extreme hunger or thirst.
57
277940
2044
như cơn đói hoặc khát cực hạn.
04:39
When looking at photos of a former partner,
58
279984
2336
Khi nhìn ảnh người yêu cũ,
04:42
heartbroken individuals again show increased activity in the VTA,
59
282320
4546
người thất tình lần nữa cho thấy sự gia tăng hoạt động tại vùng VTA,
04:46
the motivation and reward center that drove feelings of longing
60
286866
3128
trung tâm động lực và tưởng thưởng, tạo ra cảm giác khao khát
04:49
during the initial stages of the relationship.
61
289994
2461
trong những giai đoạn đầu mối quan hệ.
04:52
This emotional whirlwind also likely activates your body’s alarm system,
62
292747
4754
Dòng xoáy cảm xúc này cũng có thể kích hoạt
hệ thống báo động của cơ thể: trục căng thẳng,
04:57
the stress axis, leaving you feeling shaken and restless.
63
297501
4338
khiến bạn cảm thấy bồn chồn không yên.
05:01
As time goes on,
64
301839
1168
Thời gian trôi qua,
05:03
higher cortical regions which oversee reasoning and impulse control,
65
303007
4046
vùng vỏ não cao hơn
giúp nhận thức đúng sai và kiểm soát xung động,
05:07
can pump the brakes on this distress and craving signaling.
66
307053
3336
có thể giúp dừng sự đau khổ và tín hiệu thèm khát này.
05:10
Given that these regions are still maturing
67
310723
2419
Do các vùng này đang dần hoàn thiện
05:13
and making connections through adolescence,
68
313142
2294
và liên kết với nhau trong thời kì dậy thì,
05:15
it's no wonder that first heartbreak can feel particularly agonizing.
69
315436
4129
nên chẳng ngạc nhiên, lần đầu thất tình lại cảm thấy đau đớn lạ thường.
05:41
Activities like exercise, spending time with friends,
70
341379
3003
Hoạt động như tập thể thao, bên cạnh bạn bè,
05:44
or even listening to your favorite song
71
344382
2293
hoặc thậm chí, nghe bài nhạc yêu thích
05:46
can tame this heartbreak stress response,
72
346675
2294
có thể chế ngự phản ứng giằng xé trong lòng,
05:48
while also triggering the release of feel good neurotransmitter dopamine.
73
348969
4630
đồng thời, kích hoạt giải phóng
chất dẫn truyền thần kinh dopamine khiến ta cảm thấy dễ chịu.
05:53
And given time and the support,
74
353599
1794
Với thời gian và sự động viên,
05:55
most can heal and learn from even the most devastating heartbreak.
75
355393
4254
gần như ai cũng có thể được chữa lành, học hỏi từ thậm chí, nỗi thất tình tột độ.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7