Should you trust your first impression? - Peter Mende-Siedlecki

Bạn có nên tin vào ấn tượng đầu tiên? - Peter Mende-Siedlecki

3,140,989 views

2013-08-15 ・ TED-Ed


New videos

Should you trust your first impression? - Peter Mende-Siedlecki

Bạn có nên tin vào ấn tượng đầu tiên? - Peter Mende-Siedlecki

3,140,989 views ・ 2013-08-15

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyen Huong Reviewer: Phuong Le M.
00:06
Imagine you're at a football game
0
6979
1743
Hãy tưởng tượng bạn đang ở một trận bóng đá,
00:08
when this obnoxious guy sits next to you.
1
8722
2484
khi đó anh chàng đáng ghét này ngồi cạnh bạn.
00:11
He's loud,
2
11206
700
00:11
he spills his drink on you,
3
11906
1334
Anh ta hò hét,
anh ta làm đổ đồ uống lên bạn,
00:13
and he makes fun of your team.
4
13240
1755
và chế nhạo đội của bạn.
00:14
Days later, you're walking in the park
5
14995
2231
Vài ngày sau đó, bạn đang đi bộ trong công viên
00:17
when suddenly it starts to pour rain.
6
17226
2597
thì trời bỗng đổ mưa.
00:19
Who should show up at your side
7
19823
1307
Là ai đến bên
00:21
to offer you an umbrella?
8
21130
1287
đưa cho bạn chiếc ô?
00:22
The same guy from the football game.
9
22417
2635
Chính anh chàng ở trận bóng đá đó.
00:25
Do you change your mind about him
10
25052
1437
Liệu bạn có thay đổi suy nghĩ về anh ta
00:26
based on this second encounter,
11
26489
1724
dựa trên cuộc gặp gỡ thứ 2 này,
00:28
or do you go with your first impression
12
28213
1496
hay bạn sẽ vẫn giữ nguyên ấn tượng ban đầu
00:29
and write him off?
13
29709
2198
và lơ anh ta đi?
00:31
Research in social psychology suggests
14
31907
2391
Nghiên cứu về tâm lý xã hội cho thấy
00:34
that we're quick to form lasting impressions of others
15
34298
2814
rằng chúng ta ghi lại ấn tượng lâu dài về người khác khá nhanh
00:37
based on their behaviors.
16
37112
1908
dựa trên cư xử của họ.
00:39
We manage to do this with little effort,
17
39020
2294
Chúng ta không cần phải cố gắng nhiều khi làm việc đó,
00:41
inferring stable character traits
18
41314
1996
bằng cách suy luân các đặc điểm tính cách cố định
00:43
from a single behavior,
19
43310
1337
từ từng cư xử một,
00:44
like a harsh word
20
44647
834
như một từ khó nghe
00:45
or a clumsy step.
21
45481
1493
hay bước đi vụng về.
00:46
Using our impressions as guides,
22
46974
1759
Dùng ấn tượng của chúng ta làm các chỉ dẫn,
00:48
we can accurately predict
23
48733
1307
chúng ta có thể dự đoán chính xác
00:50
how people are going to behave in the future.
24
50040
3147
mọi người sẽ cư xử thế nào trong tương lai.
00:53
Armed with the knowledge
25
53187
888
Được trang bị những kiến thức rằng
00:54
the guy from the football game
26
54075
1387
anh chàng ở trận bóng đá
00:55
was a jerk the first time you met him,
27
55462
1831
là một tên hâm khi lần đầu tiên bạn thấy anh ta,
00:57
you might expect more of the same down the road.
28
57293
2500
bạn có lẽ còn dự đoán mọi chuyện sẽ tệ hơn thế trong tương lai.
00:59
If so, you might choose to avoid him
29
59793
1881
Nếu vậy, có lẽ bạn sẽ tránh anh chàng
01:01
the next time you see him.
30
61674
1335
nếu lần sau nhìn thấy anh ta.
01:03
That said, we can change our impressions
31
63009
2284
Điều đó cho thấy, chúng ta có thể thay đổi ấn tượng
01:05
in light of new information.
32
65293
2044
sau khi suy xét thông tin mới
01:07
Behavioral researchers have identified
33
67337
2536
Các nhà nghiên cứu hành vi đã xác định
01:09
consistent patterns that seem to guide
34
69873
2337
các mô hình phù hợp có vẻ định hướng
01:12
this process of impression updating.
35
72210
2417
quá trình cập nhật ấn tượng.
01:14
On one hand, learning very negative,
36
74627
2387
Một mặt, tiếp thu các thông tin tiêu cực,
01:17
highly immoral information about someone
37
77014
2700
rất không tốt về ai đó
01:19
typically has a stronger impact
38
79714
1721
điển hình là các thông tin có tác động mạnh
01:21
than learning very positive, highly moral information.
39
81435
4086
hơn là tiếp thu các thông tin rất tốt và tích cực.
01:25
So, unfortunately for our new friend
40
85521
2275
Vì vậy, thật không may cho người bạn mới
01:27
from the football game,
41
87796
1025
ở trận đấu bóng của chúng ta,
01:28
his bad behavior at the game
42
88821
1422
hành vi không hay của anh ta ở trận đấu
01:30
might outweigh his good behavior at the park.
43
90243
2827
có lẽ ảnh hưởng nhiều hơn hành vi tốt tại công viên.
01:33
Research suggests that this bias occurs
44
93070
2558
Các nhà nghiên cứu cho rằng xu hướng này xảy ra
01:35
because immoral behaviors are more diagnostic,
45
95628
3200
bởi các hành vi không tốt thì dễ chẩn đoán,
01:38
or revealing,
46
98828
1047
hay lộ liễu hơn,
01:39
of a person's true character.
47
99875
2168
trong tính cách thật của một người.
01:42
Okay, so by this logic,
48
102043
1834
Ok, vậy với logic này thì
01:43
bad is always stronger than good
49
103877
2376
thông tin xấu luôn mạnh hơn thông tin tốt
01:46
when it comes to updating.
50
106253
1670
lúc cập nhật thông tin.
01:47
Well, not necessarily.
51
107923
1831
Ừm, không hẳn
01:49
Certain types of learning don't seem to lead
52
109754
2128
Một số cách tiếp thu dường như không tuân theo
01:51
to this sort of negativity bias.
53
111882
2326
hướng tiêu cực này.
01:54
When learning about another person's abilities and competencies,
54
114208
3223
Khi tiếp thu thông tin về khả năng và năng lực của một người,
01:57
for instance,
55
117431
866
ví dụ,
01:58
this bias flips.
56
118297
1583
xu hướng tốt nổi trội lên.
01:59
It's actually the positive information
57
119880
1468
Đó hoàn toàn là thông tin tích cực
02:01
that gets weighted more heavily.
58
121348
2283
được đánh giá cao hơn.
02:03
Let's go back to that football game.
59
123631
1497
Hãy trở lại trận bóng.
02:05
If a player scores a goal,
60
125128
1496
khi một cầu thủ ghi bàn,
02:06
it ultimately has a stronger impact
61
126624
1668
về cơ bản sẽ có tác động mạnh hơn
02:08
on your impression of their skills
62
128292
1908
lên cảm giác của bạn về kỹ năng của họ
02:10
than if they miss the net.
63
130200
1759
hơn là khi họ đá trượt gôn.
02:11
The two sides of the updating story
64
131959
1943
Hai mặt của câu chuyện cập nhật
02:13
are ultimately quite consistent.
65
133902
2307
về cơ bản là khá phù hợp.
02:16
Overall, behaviors that are perceived
66
136209
2101
Nhìn chung, hành vi được nhìn nhận
02:18
as being less frequent are also the ones
67
138310
2232
không thường xuyên cũng là loại
02:20
that people tend to weigh more heavily
68
140542
2837
mà mọi người thường đánh giá cao hơn
02:23
when forming and updating impressions,
69
143379
2248
khi hình thành và cập nhật các ấn tượng,
02:25
highly immoral actions
70
145627
1287
các hành động không tốt
02:26
and highly competent actions.
71
146914
2379
và hành động thể hiện năng lực
02:29
So, what's happening at the level of the brain
72
149293
2711
Vì vậy, những gì xảy ra ở bộ não
02:32
when we're updating our impressions?
73
152004
1870
khi chúng ta cập nhận ấn tượng?
02:33
Using fMRI,
74
153874
1383
Sử dụng fMRI,
02:35
or functional Magnetic Resonance Imaging,
75
155257
2621
hay Hình ảnh Cộng hưởng chức năng,
02:37
researchers have identified
76
157878
1416
các nhà nghiên cứu xác định
02:39
an extended network of brain regions
77
159294
2184
có vùng mở rộng của bộ não
02:41
that respond to new information
78
161478
1735
phản ứng với thông tin mới
02:43
that's inconsistent with initial impressions.
79
163213
2891
mà không phù hợp với ấn tượng ban đầu.
02:46
These include areas typically associated
80
166104
2192
Bao gồm các khu vực thường liên kết
02:48
with social cognition,
81
168296
1278
với nhận thức xã hội,
02:49
attention,
82
169574
1078
sự chú ý,
02:50
and cognitive control.
83
170652
1813
và kiểm soát nhận thức.
02:52
Moreover, when updating impressions
84
172465
2103
Hơn nữa, khi cập nhật ấn tượng
02:54
based on people's behaviors,
85
174568
2002
dựa vào hành vi của mọi người,
02:56
activity in the ventrolateral prefrontal cortex
86
176570
3139
hoạt động của vỏ não trước trán bên trong
02:59
and the superior temporal sulcus
87
179709
2352
và khe thái dương trên
03:02
correlates with perceptions
88
182061
1433
tương quan với nhận thức
03:03
of how frequently those behaviors occur in daily life.
89
183494
4385
về mức độ thường xuyên của hành vi trong cuộc sông thường ngày
03:07
In other words, the brain seems to be tracking
90
187879
2411
Nói cách khác, bộ não dường như đánh dấu
03:10
low-level, statistical properties of behavior
91
190290
2890
các đặc điểm tính cách được thống kê, tạm thời
03:13
in order to make complex decisions
92
193180
2720
để đưa ra quyết đinh phức tạp
03:15
regarding other people's character.
93
195900
1523
về tính cách của người khác.
03:17
It needs to decide
94
197423
1038
Điều bộ não cần quyết định là
03:18
is this person's behavior typical
95
198461
2181
hành vi của người này bình thường
03:20
or is it out of the ordinary?
96
200642
1841
hay bất bình thường?
03:22
In the situation
97
202483
826
Trong trường hợp này,
03:23
with the obnoxious-football-fan-turned-good-samaritan,
98
203309
3003
với một fan bóng đá khó chịu biến thành một người tốt bụng,
03:26
your brain says,
99
206312
1167
bộ não bạn sẽ nói,
03:27
"Well, in my experience,
100
207479
1170
"Ehem, theo kinh nghiệm của tôi,
03:28
pretty much anyone would lend someone their umbrella,
101
208649
3133
có khá nhiều người bất kỳ sẽ cho mượn ô,
03:31
but the way this guy acted at the football game,
102
211782
2670
nhưng cái cách mà tên này cư xử ở trận đầu,
03:34
that was unusual."
103
214452
1845
thật bất bình thường."
03:36
And so, you decide to go with your first impression.
104
216297
2950
Và vì vậy, bạn quyết định theo ấn tượng đầu tiên của mình.
03:39
There's a good moral in this data:
105
219247
1738
Có thông tin tốt trong dữ liệu này:
03:40
your brain, and by extension you,
106
220985
2427
bộ não của bạn (bằng cách suy từ bạn)
03:43
might care more about
107
223412
1382
sẽ để ý nhiều hơn về
03:44
the very negative, immoral things
108
224794
1754
những điều rất tiêu cực, trái đạo đức
03:46
another person has done
109
226548
1244
mà người khác đã làm
03:47
compared to the very positive, moral things,
110
227792
2873
so với những điều lượng thiện, tích cực,
03:50
but it's a direct result
111
230665
1529
nhưng đây là kết quả trực tiếp
03:52
of the comparative rarity of those bad behaviors.
112
232194
3499
của sự so sánh hiếm hoi với hành vi xấu đó.
03:55
We're more used to people being basically good,
113
235693
2636
Chúng ta quen hơn nhiều với những người về cơ bản là tốt,
03:58
like taking time to help a stranger in need.
114
238329
2342
như dành thời gian giúp người lạ khi họ đang cần.
04:00
In this context, bad might be stronger than good,
115
240671
3529
Trong trường hợp này, xấu có lẽ mạnh hơn tốt,
04:04
but only because good is more plentiful.
116
244200
2603
nhưng chỉ vì tốt thì có nhiều.
04:06
Think about the last time you judged someone
117
246803
2025
Nghĩ về lần gần đây nhất bạn đánh giá một ai đó
04:08
based on their behavior,
118
248828
1307
dựa trên những hành vi của họ,
04:10
especially a time when you really feel
119
250135
1708
đặc biệt là lúc bạn thực sự cảm thấy
04:11
like you changed your mind about someone.
120
251843
2427
như bạn đã thay đổi suy nghĩ về họ.
04:14
Was the behavior that caused you
121
254270
1450
Có phải hành động đã khiến bạn
04:15
to update your impression
122
255720
1179
thay đổi ấn tượng
04:16
something you'd expect anyone to do,
123
256899
2304
đó là thứ mà bạn không nghĩ bất kỳ ai làm,
04:19
or was it something totally out of the ordinary?
124
259203
3195
hay là một thứ hoàn toàn bất bình thưởng?
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7