What happens to your body at the top of Mount Everest - Andrew Lovering

1,520,691 views ・ 2022-06-28

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: My Den Reviewer: Ngoc Nguyen
00:07
If someone teleported from sea level to the top of Mt. Everest,
0
7420
4463
Nếu một người di chuyển từ độ cao ngang mực nước biển lên đỉnh Everest,
00:11
things would go bad fast.
1
11883
2460
tình hình sẽ nhanh chóng xấu đi.
00:14
At an altitude of 8,848 meters,
2
14469
3712
Ở độ cao 8.848 mét,
00:18
barometric pressure is approximately 33% of what it is at sea level.
3
18181
5171
áp suất khí quyển còn khoảng 33% so với mực nước biển.
00:23
This means there's significantly less oxygen in the air,
4
23686
3962
Có nghĩa là lượng oxy trong không khí giảm đáng kể,
00:27
and our teleported individual would likely suffocate in minutes.
5
27648
4338
và người đó có thể bị chết ngạt trong vài phút.
00:32
However, for people that make this same journey over the course of a month,
6
32445
4838
Tuy nhiên, cũng lộ trình này, nếu đi trong một tháng,
00:37
it's possible to survive at the peak for hours.
7
37283
3253
có thể ở trên đỉnh đến vài giờ.
00:40
So what can happen to our bodies in just one month
8
40870
3420
Vậy chỉ trong một tháng, điều gì đã xảy ra cho cơ thể,
00:44
that allows us to endure this incredible altitude?
9
44290
3170
khiến nó chịu được độ cao đáng kinh ngạc này?
00:47
Let’s imagine you’re one of the 5.8 billion people
10
47794
3920
Hãy tưởng tượng bạn là một trong 5,8 tỷ người
00:51
living less than 500 meters above sea level.
11
51714
3379
sống ở độ cao dưới 500 mét trên mực nước biển.
00:55
When you take a breath at this altitude,
12
55676
2378
Ở độ cao này, khi hít vào,
00:58
your lungs fill up with air composed of numerous gases and compounds.
13
58054
4546
phổi chứa đầy không khí chứa nhiều loại khí và hợp chất.
01:02
Most important among these are oxygen molecules,
14
62767
3503
Quan trọng nhất trong số này là các phân tử oxy,
01:06
which bind to the hemoglobin in your red blood cells.
15
66270
3170
liên kết với huyết sắc tố trong tế bào hồng cầu.
01:09
Blood then circulates throughout your body,
16
69732
2378
Sau đó, máu lưu thông khắp cơ thể,
01:12
bringing essential oxygen to all your cells.
17
72110
2627
mang oxy cần thiết cho mọi tế bào.
01:14
But as altitude increases, the air starts to get thinner.
18
74737
4546
Nhưng càng lên cao, không khí càng loãng.
01:19
The relative amounts of each compound remain the same
19
79408
3212
Dù tỉ lệ khí trong bầu khí quyển
không đổi khi lên cao,
01:22
well into the upper atmosphere,
20
82620
1960
01:24
but overall, there is less oxygen for our bodies to absorb.
21
84664
4004
nhưng nhìn chung, lượng oxy có thể hấp thụ giảm xuống.
01:29
And if you ascend to altitudes above 2,500 meters,
22
89293
5172
Khi lên trên 2.500 mét,
01:34
the resulting oxygen deprivation can cause a form of altitude sickness
23
94465
5005
thiếu oxy có thể gây ra chứng say độ cao
01:39
known as AMS,
24
99470
2211
được gọi là AMS,
01:41
often causing headaches, fatigue and nausea.
25
101681
3712
thường gây đau đầu, mệt mỏi và buồn nôn.
01:45
Fortunately, AMS only happens when we ascend too fast,
26
105685
4796
May mắn thay, say độ cao chỉ xảy ra khi ta lên quá nhanh,
01:50
because our bodies have numerous ways of adapting to high altitudes.
27
110481
4880
vì cơ thể có nhiều cách thích nghi với độ cao.
01:55
Within minutes or even seconds of reaching altitudes of 1,500 meters,
28
115862
5797
Trong vòng vài phút, hay chỉ vài giây, di chuyển lên độ cao 1.500 mét,
02:01
carotid chemoreceptors in your neck sense your blood’s low oxygen pressure.
29
121659
5339
hóa thụ thể trong động mạch cảnh ở cổ cảm nhận áp suất oxy trong máu thấp.
02:06
This triggers a response that increases the rate and depth of your breathing
30
126998
4754
Điều này kích hoạt phản ứng làm tăng nhịp độ và độ sâu của hơi thở
02:11
to counteract the lack of oxygen.
31
131752
2253
để chống lại tình trạng thiếu oxy.
02:14
Your heart rate also increases
32
134297
2294
Nhịp tim tăng lên,
02:16
and your heart contracts more tightly to pump additional blood with each beat,
33
136591
5171
tim bóp mạnh hơn để bơm thêm máu,
02:21
quickly moving oxygenated blood around your body.
34
141971
3295
nhanh chóng đưa máu chứa oxy đi khắp cơ thể.
02:25
All these changes happen relatively fast, and if you were to keep ascending,
35
145808
4838
Mọi thay đổi diễn ra tương đối nhanh, và nếu tiếp tục lên cao,
02:30
your heart rate and breathing would speed up accordingly.
36
150646
3546
nhịp tim và nhịp thở sẽ tăng lên tương ứng.
02:34
But if you stayed at this altitude for several weeks,
37
154609
3003
Nhưng nếu ở độ cao này trong vài tuần,
02:37
you could reap the benefits of some longer-term adaptations.
38
157612
4087
bạn có thể hưởng lợi từ sự thích nghi dài hạn.
02:42
Within the first few days above 1,500 meters,
39
162116
4296
Trong vài ngày đầu ở độ cao trên 1.500 mét,
02:46
the volume of plasma in your blood decreases,
40
166412
3504
thể tích huyết tương trong máu giảm,
02:49
which increases the concentration of hemoglobin.
41
169916
3211
làm tăng nồng độ huyết sắc tố.
02:53
Over the next two weeks, your hemoglobin levels will continue to rise,
42
173377
4213
Trong hai tuần tiếp theo, nồng độ huyết sắc tố tiếp tục tăng,
02:57
allowing your blood to carry even more oxygen per milliliter.
43
177590
4338
cho phép mỗi mililít máu mang nhiều oxy hơn.
03:02
Paired with your high heart rate,
44
182220
1835
Cùng với nhịp tim cao,
03:04
this new hemoglobin-rich blood efficiently distributes oxygen throughout your body.
45
184055
5130
máu giàu huyết sắc tố này đưa oxy đi khắp cơ thể hiệu quả.
03:09
So much so that the volume of blood being pumped with each heartbeat
46
189268
4546
Nhiều đến mức lượng máu được bơm mỗi nhịp
03:13
can return to normal levels.
47
193814
2002
có thể trở về mức bình thường.
03:15
Over this same time, your breathing also increases even further
48
195816
4422
Đồng thời, hơi thở sâu hơn
03:20
in a process called ventilatory acclimatization.
49
200238
3420
nhờ quá trình thích nghi hô hấp.
03:23
After this several weeks of extended acclimatization,
50
203950
3253
Sau vài tuần làm quen dần,
03:27
your body has made enough significant changes to climb even higher.
51
207203
4004
cơ thể có những thay đổi đáng kể đủ cho bạn leo cao hơn.
03:31
However, you’ll still have to spend additional time acclimating along the way,
52
211415
4922
Tuy nhiên, cần nhiều thời gian hơn để làm quen với quá trình này,
03:36
often climbing back down to recover before ascending even higher.
53
216337
4171
thường trước khi leo lên cao hơn, người ta sẽ leo xuống để dưỡng sức.
03:40
Because the summit of Everest isn't just high,
54
220633
2669
Vì đỉnh Everest không chỉ cao,
03:43
it’s the highest place on Earth.
55
223302
2336
nó còn là nơi cao nhất trên Trái đất.
03:45
And at altitudes above 3,500 meters, our bodies are under incredible stress.
56
225805
6089
Ở độ cao trên 3.500 mét, cơ thể căng thẳng cực độ,
03:52
Arteries and veins in the brain dilate to speed up blood flow,
57
232228
3754
Động và tĩnh mạch trong não giãn ra để tăng tốc độ lưu thông máu,
nhưng mạch máu nhỏ nhất, gọi là mao mạch,
03:56
But our smallest blood vessels, called capillaries,
58
236065
3003
03:59
remain the same size.
59
239068
1668
vẫn giữ nguyên kích thước.
04:00
This increased pressure can cause blood vessels to leak,
60
240736
3754
Áp suất tăng có thể làm mạch bị vỡ,
04:04
and fluid to build up in the brain.
61
244699
2377
khiến máu tụ trong não.
04:07
A similar issue can occur in the lungs,
62
247159
2628
Tương tự, phổi cũng vậy,
04:09
where low oxygen causes blood vessels to constrict,
63
249787
3420
oxy thấp khiến mạch máu co lại,
04:13
leading to more leaking vessels and fluid buildup.
64
253207
3337
khiến mạch bị vỡ và tụ máu.
04:16
These two conditions— known as HACE and HAPE, respectively—
65
256711
4296
Hai hội chứng lần lượt được gọi là
HACE (phù não do độ cao) và HAPE (phù phổi do độ cao)
cực kỳ hiếm,
04:21
are incredibly rare,
66
261007
1418
04:22
but can be life-threatening if not dealt with quickly.
67
262425
3044
nhưng có thể nguy hiểm đến tính mạng nếu không được xử lý kịp thời.
04:25
Some Tibetans and South Americans with family histories
68
265803
3629
Một số người Tây Tạng và Nam Mỹ có truyền thống sống ở độ cao
04:29
of living at high altitude
69
269432
1877
04:31
have genetic advantages that can prevent minor altitude sickness,
70
271309
4045
có lợi thế di truyền ức chế chứng say độ cao nhỏ,
nhưng ngay cả họ cũng không miễn nhiễm với những điều kiện khắc nghiệt này.
04:35
but even they aren’t immune to these severe conditions.
71
275354
2836
04:38
Yet despite these risks, climbers over the last century
72
278941
3754
Tuy nhiên, bất chấp những rủi ro này, các nhà leo núi ở thế kỷ trước
04:42
have proved people can go higher than scientists ever thought possible.
73
282695
4504
đã chứng minh con người có thể leo cao hơn suy nghĩ của các nhà khoa học.
04:47
Pushing past their body’s limitations,
74
287491
2336
Vượt qua những giới hạn cơ thể,
04:49
these climbers have redefined what humanity can adapt to.
75
289827
4463
các nhà leo núi này đã tái xác lâp điều con người có thể thích ứng.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7