How do you know whom to trust? - Ram Neta

Làm sao biết ai đáng tin? - Ram Neta

995,729 views ・ 2013-04-30

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: Andrea McDonough Reviewer: Bedirhan Cinar
0
0
7000
Translator: Nhi Phan Reviewer: Nelson Dinh
00:14
You believe that the Sun is much larger than the Earth,
1
14626
3511
Bạn tin rằng mặt trời lớn hơn trái đất
00:18
that the Earth is a roughly spherical planet
2
18137
2586
rằng trái đất hao hao hình cầu
00:20
that rotates on its axis every 24 hours
3
20723
2995
xoay quanh trục của mình 24 giờ một vòng
00:23
and it revolves around the Sun once every 365 days.
4
23718
5248
và xoay quanh mặt trời 365 ngày một vòng.
00:28
You believe that you were born on a particular date,
5
28966
3228
Bạn tin rằng mình được sinh ra trong một ngày nhất đinh,
00:32
that you were born to two human parents
6
32194
2585
có cha mẹ
00:34
and that each of your human parents
7
34779
1835
và họ cũng
00:36
was born on an earlier date.
8
36614
2325
được sinh ra trong một ngày nhiều năm về trước.
00:38
You believe that other human beings
9
38939
1887
Bạn tin rằng những con người khác
00:40
have thoughts and feelings like you do
10
40826
2211
cũng có suy nghĩ và cảm giác như bạn
00:43
and that you are not surrounded by humanoid robots.
11
43037
3899
rằng xung quanh bạn không phải chỉ toàn là robot dạng người.
00:46
You believe all of these things and many more,
12
46936
2731
Bạn tin hết những điều này và nhiều chuyện khác nữa,
00:49
not on the basis of direct observation,
13
49667
2939
không phải dựa trên quan sát trực tiếp,
00:52
which can't, by itself, tell you very much
14
52606
2830
những quan sát này cũng không giúp gì nhiều
00:55
about the relative size and motion
15
55436
1699
cho bạn hiểu về kích cỡ và chuyển động
00:57
of the Sun and the Earth,
16
57135
1258
của mặt trời và trái đất,
00:58
or about your own family history,
17
58393
2495
hay lịch sử gia đình bạn,
01:00
or about what goes on in the minds of other humans.
18
60888
3381
hay về những gì đang diễn ra trong đầu những người khác.
01:04
Instead, these beliefs are mostly based on
19
64269
2888
Thay vào đó, những niềm tin này dựa phần lớn vào
01:07
what you've been told.
20
67157
1990
những gì bạn được dạy.
01:09
Without spoken and written testimonies,
21
69147
2037
Không có những lời chứng dạng nói hoặc viết,
01:11
human beings could not pass on knowledge
22
71184
2519
loài người không thể san sẻ kiến thức
01:13
from one person to another,
23
73703
1537
từ người này sang người kia,
01:15
let alone from one generation to another.
24
75240
2665
chứ chưa nói tới từ thế hệ này sang thế hệ khác.
01:17
We would know much, much less
25
77905
2052
Ta sẽ biết rất ít
01:19
about the world around us.
26
79957
2116
về thế giới quanh mình.
01:22
So learning about a topic
27
82073
1713
Cho nên tìm hiểu về một chủ đề
01:23
by asking an expert on that topic,
28
83786
2207
bằng cách hỏi chuyên gia lĩnh vực đó,
01:25
or appealing to authority,
29
85993
2213
hay các suy luận của người có thẩm quyền,
01:28
helps us gain knowledge,
30
88206
2207
cho ta nhiều kiến thức,
01:30
but, it doesn't always.
31
90413
2371
nhưng không phải lúc nào cũng vậy.
01:32
Even the most highly respected authorities
32
92784
1928
Ngay cả những chuyên gia được kính trọng nhất
01:34
can turn out to be wrong.
33
94712
1917
cũng có thể sai lầm.
01:36
Occasionally this happens
34
96629
1545
Thi thoảng như vậy
01:38
because a highly respected authority is dishonest
35
98174
3292
là vì sẽ có người không thật thà
01:41
and claims to know something
36
101466
1474
tự nhận là mình biết những điều
01:42
that she or he really doesn't know.
37
102940
3626
mình không rành lắm.
01:46
Sometimes it happens just because they make a mistake.
38
106566
3738
Đôi khi họ mắc lỗi.
01:50
They think they know when they don't know.
39
110304
2913
Họ nghĩ họ biết nhưng thực ra thì không.
01:53
For example, a number of respected economists
40
113863
3107
Ví dụ như, một số nhà kinh tế học
01:56
did not expect the financial collapse of 2008.
41
116970
3629
rất bất ngờ về khủng hoảng tài chính hồi năm 2008.
02:00
They turned out to be wrong.
42
120599
1960
Thì ra họ cũng sai.
02:02
Maybe they were wrong
43
122559
751
Có thể họ đã sai
02:03
because they were overlooking some important evidence.
44
123310
2966
vì bỏ qua những chứng cứ quan trọng.
02:06
Maybe they were wrong because they were misinterpreting
45
126276
2342
Có thể họ sai vì diễn dịch không đúng
02:08
some of the evidence they had noticed.
46
128618
2034
dựa trên những chứng cứ họ thấy.
02:10
Or maybe they were wrong
47
130652
875
Hoặc có thể
02:11
simply because they were reasoning carelessly
48
131527
2300
chỉ vì những lập luận bất cẩn
02:13
from the total body of their evidence.
49
133827
1962
từ toàn bộ các chứng cứ họ có được.
02:15
But whatever the reason,
50
135789
1168
Dù cho lý do là gì đi nữa,
02:16
they turned out to be wrong
51
136957
1851
họ cũng nhầm lẫn
02:18
and many people who trusted their authority
52
138808
1979
và những người tin vào họ
02:20
ended up losing lots of money,
53
140787
2157
kết cục đã mất rất nhiều tiền của bản thân,
02:22
losing lots of other people's money,
54
142944
2324
và của người khác,
02:25
on account of that misplaced trust.
55
145268
2658
chỉ vì đặt lòng tin sai chỗ.
02:27
So while appealing to authority
56
147926
1911
Suy luận của chuyên gia
02:29
can sometimes provide us with valuable knowledge,
57
149837
2630
có thể cung cấp cho ta nhiều kiến thức giá trị,
02:32
it also can sometimes be the cause
58
152467
1965
cũng có thể gây ra
02:34
of monumental errors.
59
154432
2465
nhiều nhầm lẫn tày trời.
02:36
It's important to all of us to be able to distinguish
60
156897
2801
Quan trọng là ta phải biết phân biệt
02:39
those occasions on which we can safely and reasonably trust authority
61
159698
3736
khi nào ta có thể tin tưởng chuyên gia
02:43
from those occasions on which we can't.
62
163434
3065
và khi nào thì không.
02:46
But how do we do that?
63
166499
2594
Nhưng làm sao để biết?
02:49
In order to do that,
64
169093
1365
Để làm được như vậy,
02:50
nothing is more useful than
65
170458
1685
không có gì hữu ích hơn là
02:52
an authority's track record on a particular topic.
66
172143
3684
theo dõi lưu sao của một chuyên gia về một chủ đề nhất định.
02:55
If someone turns out to perform well
67
175827
1888
Nếu một người lúc nào cũng có phong độ tốt
02:57
in a given situation much of the time,
68
177715
2160
trong một hoàn cảnh nhất định
02:59
then it's likely that he or she will continue
69
179875
2418
thì rất có thể sẽ
03:02
to perform well in that same situation,
70
182293
2198
giữ được phong độ đó trong tình huống tương tự,
03:04
at least in the near term.
71
184491
2109
ít nhất là trong tương lai gần.
03:06
And this generalization holds true
72
186600
2328
Kết luận này cũng đúng
03:08
of the testimony of authorities as much as of anything else.
73
188928
3567
cho những trường hợp lời chứng chuyên gia khác.
03:12
If someone can consistently pick winners
74
192495
2357
Nếu một người cứ luôn đoán trúng người thắng cuộc
03:14
in both politics and baseball,
75
194852
2084
trên chính trường hay trong bóng chày,
03:16
then we should probably trust him or her
76
196936
2061
thì ta nên tin tưởng họ
03:18
to keep on picking winners in both politics or baseball,
77
198997
3494
trong việc chọn người thắng cuộc trong bầu cử hay bóng chày,
03:22
though maybe not in other things
78
202491
1369
mặc dù có thể trong những lĩnh vực khác
03:23
where his or her track record may be less stellar.
79
203860
3008
họ không toả sáng bằng.
03:26
If other forecasters have a poorer track record
80
206868
2625
Nếu những chuyên gia dự đoán khác tỏ ra yếu hơn
03:29
on those same two topics,
81
209493
1872
trong những chủ đề tương tự,
03:31
then we shouldn't trust them as much.
82
211365
2429
thì ta không nên tin tưởng họ nhiều.
03:34
So whenever you're considering whether
83
214978
1739
Nên là mỗi khi bạn xem thử có thể
03:36
to trust the testimony of some authority,
84
216717
2560
tin vào những tuyến bố của các chuyên gia,
03:39
the first question to ask yourself is,
85
219277
2772
câu hỏi đầu tiên bạn nên tự đặt cho mình là,
03:42
"What's their track record on this topic?"
86
222049
3073
"Từ trước tới nay phong độ của họ trong lĩnh vực này ra sao?"
03:45
And notice that you can apply
87
225122
2767
Và chú ý là bạn cũng có thể áp dụng
03:47
the very same lesson to yourself.
88
227889
2981
bài học này cho bản thân.
03:50
Your instincts tell you that you've just met Mr. Right,
89
230870
3466
Bản năng nói cho bạn biết bạn đã gặp được Mr. Chuẩn,
03:54
but what sort of track record do your instincts have
90
234336
2929
nhưng từ trước tới nay bản năng của bạn làm ăn thế nào
03:57
on topics like this one?
91
237265
2098
trong những chủ đề như lần này?
03:59
Have your instincts proven themselves
92
239363
2123
Bản năng đó có cho bạn thấy nó
04:01
to be worthy of your trust?
93
241486
2051
đáng tin không?
04:03
Just as we judge other people's testimony
94
243537
2867
Cũng như khi ta phán xét lời chứng của người khác
04:06
by their track record,
95
246404
1587
dựa trên hồ sơ của họ,
04:07
so, too, we can judge our own instincts
96
247991
2334
ta có thể phán xét bản năng của mình
04:10
by their track record.
97
250325
1694
dựa trên quá khứ.
04:12
And this brings us one step closer
98
252019
2313
Và điều này sẽ đem ta đến gần hơn
04:14
to an objective view of ourselves
99
254332
2202
với một quan điểm khách quan về bản thân
04:16
and our relation to the world around us.
100
256534
3070
và quan hệ của ta với thế giới xung quanh.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7