Why can’t governments print an unlimited amount of money? - Jonathan Smith

932,651 views

2021-07-15 ・ TED-Ed


New videos

Why can’t governments print an unlimited amount of money? - Jonathan Smith

932,651 views ・ 2021-07-15

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Anthony Dam Reviewer: Nhị Khánh Trần
00:06
In March 2020, the COVID-19 pandemic rocked economies worldwide.
0
6913
5625
Tháng 3 năm 2020, đại dịch COVID-19 làm chấn động nền kinh tế toàn cầu.
00:12
Millions of people lost their jobs,
1
12829
2292
Hàng triệu người mất việc,
00:15
and many businesses struggled to survive or shut down completely.
2
15121
4250
nhiều doanh nghiệp chật vật hoặc phải đóng cửa hoàn toàn.
00:19
Governments responded with some of the largest economic relief packages
3
19746
4125
Nhiều chính phủ đã ra tay bằng các gói cứu trợ kinh tế khủng nhất
00:23
in history—
4
23871
1000
trong lịch sử;
00:24
the United States alone spent $2.2 trillion on a first round of relief.
5
24871
5042
riêng nước Mỹ đã chi 2,2 nghìn tỷ cho gói cứu trợ kinh tế lần một.
00:30
So where did all this money come from?
6
30246
2166
Vậy số tiền này từ đâu mà có?
00:33
Most countries have a central bank that manages the money supply
7
33037
4084
Hầu hết các nước có ngân hàng trung ương để quản lý nguồn cung tiền,
00:37
and is independent from the government to prevent political interference.
8
37121
3666
độc lập với chính phủ để ngăn ngừa sự can thiệp chính trị.
00:41
The government can implement many types of economic policy,
9
41371
3208
Chính phủ có thể ban hành nhiều chính sách kinh tế,
00:44
like decreasing people's taxes
10
44579
1875
như giảm thuế cho người dân
00:46
and creating jobs through public infrastructure projects,
11
46454
3333
và tạo ra việc làm thông qua các dự án hạ tầng công,
00:49
but it actually can’t just increase the money supply.
12
49787
3167
nhưng chính phủ không thể tăng được nguồn cung tiền.
00:53
The central bank determines how much money is in circulation at a time.
13
53537
4209
Ngân hàng trung ương quyết định lượng tiền thông hành tại mỗi thời điểm.
00:58
So why can’t central banks authorize the printing of unlimited money
14
58371
4041
Vậy tại sao ngân hàng trung ương không cho phép in tiền mãi
01:02
to help an economy in crisis?
15
62412
1876
để giúp nền kinh tế lúc khủng hoảng?
01:04
They could, but that’s a short-term solution
16
64496
3042
Họ có thể làm vậy, nhưng đó chỉ là giải pháp ngắn hạn
01:07
that doesn’t necessarily boost economic growth in the long-term,
17
67538
3833
nó không đảm bảo được sự tăng trưởng kinh tế về lâu dài
01:11
and can actually hurt the economy.
18
71371
2250
và còn có thể gây tổn hại cho nền kinh tế.
01:14
Why?
19
74121
1000
Tại sao vậy?
01:15
With more money in circulation,
20
75496
1875
Vì khi có nhiều tiền thông hành,
01:17
manufacturers of goods like food, clothing, and cars
21
77371
3833
các nhà sản xuất hàng hoá như thực phẩm, áo quần và xe hơi
01:21
could respond to demand simply by raising prices,
22
81204
3542
có thể sẽ tăng giá sản phẩm khi nhu cầu người dùng tăng cao
01:24
rather than manufacturing more of these goods
23
84746
2667
thay vì sản xuất ra nhiều hàng hoá hơn
01:27
and creating new jobs in the process.
24
87413
2208
và thuê nhiều nhân công hơn.
01:30
This would mean you could no longer buy as much with the same amount of money—
25
90413
4041
Điều này cũng có nghĩa là bạn sẽ mua được ít đồ hơn với cùng một số lượng tiền --
01:34
a situation known as inflation.
26
94454
2584
một hiện tượng được gọi là lạm pháp.
01:37
A little bit of inflation, about 2% a year,
27
97496
3125
Nói một chút về lạm pháp, khoảng 2% mỗi năm
01:40
is considered a sign of economic health, but more can quickly derail an economy.
28
100621
5083
được coi là dấu hiệu kinh tế tốt, nhưng nhiều hơn sẽ làm xấu nền kinh tế.
01:46
In recent decades, central banks have tried an approach
29
106329
3125
Trong các thập kỉ qua, các ngân hàng trung ương sử dụng biện pháp
01:49
called quantitative easing to infuse the economy with cash
30
109454
4250
gọi là nới lỏng định lượng để bơm thêm tiền vào nền kinh tế
01:53
while maintaining a low risk of severe inflation.
31
113704
3167
và cũng giảm thiểu nguy cơ cao xảy ra lạm phát nặng nề.
01:57
In this approach,
32
117329
1292
Bằng cách tiếp cận này,
01:58
a central bank increases cash flow by purchasing another entity’s bonds.
33
118621
5583
ngân hàng trung ương sẽ tăng dòng tiền bằng cách mua trái phiếu của một thực thể.
02:04
Anyone can buy bonds from corporations or governments.
34
124454
3625
Bất kỳ ai cũng có thể mua trái phiếu từ các tập đoàn hoặc chính phủ.
02:08
When you buy a bond, you’re essentially loaning money to the company—
35
128079
3875
Khi mua một trái phiếu, về cơ bản, bạn đang cho một công ty hay chính phủ vay
02:11
or government— with the promise that they’ll pay it back later with interest.
36
131954
4334
với lời hứa là họ sẽ trả lại sau kèm theo lãi suất.
02:16
This is why buying bonds is sometimes referred to as buying debt.
37
136288
4500
Đây là lí do việc mua trái phiếu đôi khi được gọi là mua nợ.
02:20
When an individual buys a bond, they're using money that's already in circulation.
38
140954
5167
Một cá nhân mua trái phiếu đồng nghĩa họ đang sử dụng tiền đang lưu hành.
02:26
But when the central bank buys a bond, it essentially creates cash,
39
146121
4708
Nhưng đối với ngân hàng trung ương, hành động này tạo ra tiền tệ,
02:30
supplying money that didn’t exist before in exchange for bonds.
40
150829
4667
cung ứng ra lượng tiền mới để đổi lấy trái phiếu.
02:35
Both during the 2008-2009 financial crisis and again in 2020,
41
155829
5917
Trong cuộc khủng hoảng tài chính 2008-2009 và cuộc khủng hoảng diễn ra vào năm 2020
02:41
the United States’ central bank, the Federal Reserve,
42
161746
3208
Ngân hàng Trung ương và Cục dự trữ Liên bang Hoa Kỳ
02:44
bought bonds from the US government called treasury bonds.
43
164954
4000
đã mua nhiều trái phiếu từ chính phủ Mỹ gọi là trái phiếu kho bạc dài hạn.
02:49
Historically, many people have purchased these bonds as a safe form of investment,
44
169621
4542
Từ xưa đến nay, mua trái phiếu được xem là hình thức đầu tư an toàn với nhiều người,
02:54
knowing the US government will pay them back with interest.
45
174163
3125
vì họ biết rằng chính phủ sẽ trả lại cả lãi và gốc cho họ.
02:57
In early 2020, the Federal Reserve pledged to buy unlimited treasury bonds,
46
177288
6000
Vào đầu 2020, Cục dự trữ liên bang Hoa Kỳ cam kết sẽ mua không giới hạn trái phiếu
03:03
loaning the U.S. government an unprecedented amount of money—
47
183288
4083
để cho chính phủ Mỹ vay một lượng tiền lớn nhất từ trước đến nay —
03:07
cash that the government used to fund relief efforts
48
187371
2833
số tiền mà chính phủ sử dụng cho những nỗ lực cứu trợ
03:10
like stimulus checks and unemployment benefits.
49
190204
2917
như các khoản kích thích kinh tế và trợ cấp thất nghiệp.
03:13
This isn’t equivalent to simply printing money,
50
193121
2750
Điều này không giống với việc in tiền
03:15
though it may sound similar.
51
195871
1417
dù nghe thì có vẻ giống nhau.
03:17
Because of the way bonds are priced, by buying so many,
52
197496
3417
Vì cách trái phiếu được định giá, bằng việc mua với số lượng nhiều,
03:20
the Federal Reserve effectively lowered the return on them,
53
200913
4083
cục Dự trữ Liên bang đã làm giảm lợi nhuận mà trái phiếu mang lại
03:24
which incentivizes other investors to lend to riskier entities—
54
204996
4583
và điều này thúc đẩy các nhà đầu tư cho các thực thể kinh tế rủi ro hơn vay
03:29
like small and midsize companies— in order to get a decent return.
55
209579
4334
như các công ty nhỏ và vừa, để thu được lợi nhuận tốt hơn
03:34
Encouraging lending this way should help companies of all sizes borrow money
56
214329
4542
Cách thúc đẩy này giúp các công ty ở những quy mô khác nhau đều vay được tiền
03:38
to funnel into projects and hires,
57
218871
2583
để đầu tư vào các dự án và thuê nhân sự,
03:41
boosting the economy over time in addition to helping the government
58
221454
3625
làm tăng trưởng nền kinh tế và giúp đỡ chính phủ
03:45
supply people with urgently needed cash in the short term.
59
225079
4125
cung cấp tiền mặt cho người dân trong những trường hợp cấp bách, ngắn hạn.
03:49
The Federal Reserve’s pledge to buy unlimited government debt
60
229204
4042
Cam kết mua nợ chính phủ không giới hạn của Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ
03:53
has raised some questions— and eyebrows.
61
233246
2292
đã khơi lên những nghi vấn và ngạc nhiên.
03:55
In theory, this means the government could issue more bonds,
62
235954
3250
Theo lý thuyết, điều này nghĩa là chính phủ có thể phát hành thêm trái phiếu
03:59
which the central bank would purchase.
63
239204
2000
và ngân hàng trung ương có thể mua.
04:01
The government could then use the money from the new bonds
64
241204
2750
Sau đó, chính phủ dùng tiền từ những trái phiếu mới
04:03
to pay off the old bonds,
65
243954
1667
để thanh toán cho các trái phiếu cũ;
04:05
effectively meaning the government never pays back its debt to the central bank.
66
245621
4292
có nghĩa là chính phủ sẽ không bao giờ phải trả nợ cho ngân hàng trung ương.
04:10
Citing this and other theoretical scenarios,
67
250038
2958
Áp dụng lý thuyết này vào các viễn cảnh khác,
04:12
some economists have raised concerns that a central bank buying government debt
68
252996
4875
một số nhà kinh tế học đã chỉ ra những mối lo rằng
việc ngân hàng trung ương mua nợ của chính phủ
04:17
is a subversion of a system designed to protect the economy.
69
257871
3500
là sự biến chất của một hệ thống mà mục đích của nó là bảo vệ nền kinh tế.
04:21
Others have insisted these measures are necessary,
70
261704
2459
Một số khác thì cho rằng, những biện pháp này là cần thiết
04:24
and have so far helped stabilize economies.
71
264163
2750
và giúp ổn định nền kinh tế
04:27
Though quantitative easing has become a lot more common in recent years,
72
267121
3917
Mặc dù chính sách ″Nới lỏng định lượng″ đang dần trở nên phổ biến,
04:31
it’s still relatively new, and potential consequences are still unfolding.
73
271038
4958
nhưng nó vẫn còn khá mới và những hậu quả tiềm ẩn vẫn chưa được giải đáp hết.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7