You can only save one— who do you choose? - Doug MacKay

2,102,814 views ・ 2021-12-21

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Minh-Hung Nguyen Reviewer: Anh Luong
00:06
You are the captain of the Mallory 7, an interstellar cargo transport.
0
6788
4666
Bạn là thuyền trưởng của phi thuyền Mallory 7,
một con tàu vận chuyển hàng hóa xuyên không gian.
00:11
On your way to the New Lindley spaceport, you receive a distress call.
1
11746
4083
Trên đường tới cảng vũ trụ New Lindley, bạn nhận được một cuộc gọi cầu cứu.
00:16
There’s been an explosion on the Telic 12
2
16246
2792
Đã có một vụ nổ trên phi thuyền Telic 12
00:19
and its passengers are running out of oxygen.
3
19038
2291
và các hành khách bên trong đang cạn kiệt khí oxy
00:21
As you set a course to intercept, you check the Telic 12′s manifest.
4
21954
3875
Lúc thiết lập hướng đi đến đó, bạn kiểm tra thông tin tàu Telic 12.
00:26
It’s currently transporting 30 middle-aged individuals
5
26079
3250
Tàu hiện chở 30 người trung niên
00:29
from some of Earth’s poorest districts to the labor center on New Lindley,
6
29329
4375
từ những nơi nghèo nhất trên Trái Đất tới trung tâm lao động ở New Lindley,
00:33
where they'll be assigned jobs on the spaceport.
7
33871
2333
nơi họ sẽ làm việc tại cảng vũ trụ.
00:36
But as you approach the Telic 12, you receive a second distress call.
8
36621
3833
Nhưng trong lúc tiếp cận tàu Telic 12, bạn nhận được cuộc gọi cầu cứu thứ hai.
00:40
A luxury space cruiser called the Pareto has lost a thruster,
9
40746
4000
Pareto, một phi thuyền du lịch sang trọng đã bị mất một động cơ đẩy,
00:44
sending them careening towards an asteroid belt.
10
44746
2750
khiến họ lao tới vành đai tiểu hành tinh.
00:47
Without your help, the 20 college students headed for vacation
11
47704
3833
Nếu bạn không hành động, 20 sinh viên đại học đang trong kỳ nghỉ
00:51
aboard the Pareto are all doomed.
12
51537
2375
trên tàu Pareto đều sẽ thiệt mạng.
00:54
So with only enough time to save one ship, which one should you choose?
13
54662
4834
Với thời gian chỉ đủ để cứu một con tàu, bạn nên chọn tàu nào?
00:59
This dilemma is an example of a broader class of problems
14
59996
3708
Song đề này là ví dụ của một tầng vấn đề rộng lớn hơn
01:03
where a life-saving resource— such as a donated organ or vaccine—
15
63704
4292
nơi mà nguồn tài nguyên để cứu người— ví dụ như nội tạng hiến tặng hoặc vắc xin—
01:07
is scarce.
16
67996
1000
trở nên khan hiếm.
01:09
There are many schools of thought on how to approach these problems,
17
69079
3250
Có rất nhiều góc nhìn về cách tiếp cận những vấn đề này,
01:12
and one of the most influential is utilitarianism,
18
72329
3042
và một trong số thuyết phục nhất chính là thuyết vị lợi,
01:15
an ethical view first systematically developed
19
75579
2834
một quan điểm đạo đức lần đầu được phát triển một cách có hệ thống
01:18
by Jeremy Bentham and John Stuart Mill.
20
78413
2833
bởi Jeremy Bentham và John Stuart Mill.
01:21
In this view, you should choose the action
21
81579
2125
Theo đó, bạn nên chọn hành động
01:23
which promises the greatest sum of happiness.
22
83704
2209
mang lại tổng hạnh phúc lớn nhất.
01:26
Though, how to define and measure happiness is a difficult question.
23
86246
3458
Tuy nhiên, làm sao định nghĩa và đo lường hạnh phúc là một câu hỏi khó.
Ví dụ, những ai theo chủ nghĩa khoái lạc sẽ nói một cuộc sống hạnh phúc
01:30
For example, hedonists would suggest a happy life
24
90163
3375
01:33
contains the most pleasure and the least pain.
25
93538
2666
có nhiều niềm vui nhất và ít đau đớn nhất.
01:36
Others might say it’s the life where your desires are most fulfilled.
26
96538
3833
Số khác sẽ nói đó là cuộc sống nơi những khát khao được đáp ứng trọn vẹn nhất.
01:40
However happiness is defined,
27
100538
1916
Dù hạnh phúc được định nghĩa ra sao,
01:42
most would agree that saving 30 lives has the potential
28
102454
3709
hầu hết đều sẽ đồng ý rằng cứu 30 mạng sống có khả năng
01:46
to generate more happiness than saving 20.
29
106163
2833
đem lại nhiều hạnh phúc hơn là cứu 20 người.
01:49
But is it enough to consider how many lives would be saved?
30
109454
3334
Nhưng như vậy liệu đã đủ để cân nhắc bao nhiêu mạng sống sẽ được cứu?
01:52
Or should you also consider how many life years would be?
31
112996
3708
Hay bạn cũng nên cân nhắc xem còn bao nhiêu năm cuộc đời?
01:57
Assuming a life expectancy of 80, saving the lives of the students,
32
117079
4292
Giả sử tuổi thọ của một người là 80 tuổi, cứu sống sinh mạng của các sinh viên,
02:01
with an average age of 20, saves 1,200 life years,
33
121371
4375
với độ tuổi trung bình là 20, sẽ cứu được 1.200 năm cuộc đời,
02:05
while saving the workers, with an average age of 45, saves 1,050.
34
125746
5292
trong khi cứu những người công nhân với độ tuổi trung bình 45, cứu được 1.050 năm.
02:11
All things being equal, a longer life should promise
35
131746
3000
Tất cả mọi thứ đều bình đẳng, một cuộc sống lâu hơn sẽ hứa hẹn
02:14
a greater sum of happiness than a shorter one.
36
134746
2875
tổng hạnh phúc nhiều hơn là một cuộc sống ngắn ngủi.
02:18
So perhaps saving the smaller ship actually has the potential
37
138329
3542
Vậy nên có lẽ cứu con tàu nhỏ hơn mới thực sự có khả năng
02:21
to generate the most happiness.
38
141871
1958
tạo ra nhiều hạnh phúc nhất,
02:24
If all these calculations feel a bit cold,
39
144329
2334
Nếu tất cả mọi tính toán trên có vẻ hơi vô tình,
02:26
you may want to consider a different approach.
40
146663
2208
bạn có thể muốn xem xét cách tiếp cận khác.
02:29
The philosopher Derek Parfit argues we should give priority to the worse off,
41
149038
4875
Nhà triết học Derek Parfit bàn luận rằng chúng ta nên ưu tiên những ai thua thiệt,
02:33
since benefits to those groups matter more
42
153913
2583
bởi vì lợi ích của họ quan trọng hơn
02:36
than equivalent benefits to the well-off.
43
156496
2458
những lợi ích của những người có cuộc sống tốt.
02:39
In this view, it’s more urgent to help those whose basic needs aren’t met
44
159496
4333
Theo đó, sẽ cấp bách hơn nếu ta giúp những ai cần được giúp
02:43
even if they’re harder to help than those who are flourishing.
45
163829
3250
dẫu cho việc giúp họ khó hơn việc giúp những người khá giả.
02:47
But often, determining which group is truly worse off can get complicated fast.
46
167288
4833
Nhưng thường thì xác định nhóm thua thiệt có thể trở nên phức tạp nhanh chóng.
02:52
In our case, Earth is still beset by drastic inequalities
47
172329
3792
Trong trường hợp này, Trái Đất vẫn còn sự bất bình đẳng rõ rệt
02:56
in wealth and opportunity.
48
176121
1583
trong vấn đề kinh tế và cơ hội.
02:58
And those able to afford a vacation on New Lindley
49
178204
3167
Và những ai có khả năng chi trả một ngày nghỉ ở New Lindley
03:01
and transport on a luxury cruiser
50
181371
2333
và di chuyển trên một chiếc tàu sang trọng
03:03
are no doubt among the most well-off people on the planet.
51
183704
3542
dĩ nhiên là những người sung túc nhất trên hành tinh.
03:07
The workers, by contrast, are among the most disadvantaged,
52
187788
3333
Ngược lại, những người công nhân thì nằm trong nhóm thua thiệt nhất.
03:11
traveling away from home for months at a time to perform service work.
53
191121
3833
Họ rời xa gia đình trong vài tháng để làm việc.
03:15
With fewer resources and opportunities,
54
195329
2375
Với ít tài nguyên và cơ hội hơn,
03:17
it’s likely they’ve experienced more hardship in their lives
55
197704
2834
có lẽ họ đã trải qua nhiều khó khăn trong cuộc sống
03:20
than the vacationers,
56
200538
1000
hơn là những người đi nghỉ mát,
03:21
so maybe they’re more deserving of rescue?
57
201538
2000
vậy có lẽ họ đáng được giải cứu hơn?
03:23
On the other hand, the students have experienced less life overall—
58
203913
3958
Mặc khác, các sinh viên trải nghiệm cuộc sống ít hơn—
03:27
so perhaps they’re worse off?
59
207871
1708
do đó họ thua thiệt hơn?
03:29
Or maybe none of these variables should influence our decision.
60
209954
3292
Hay không nên để những vấn đề trên ảnh hưởng đến quyết định của bạn?
03:33
The philosopher John Taurek famously argued that in these types of cases,
61
213538
4416
Ý tưởng nổi tiếng của triết học gia John Taurek cho rằng trong lúc này,
03:37
the numbers don’t count.
62
217954
1500
những con số không quan trọng.
03:40
Each person is deserving of equal concern and respect,
63
220454
3542
Mỗi người đều xứng đáng được quan tâm và tôn trọng một cách bình đẳng,
03:43
so the best way to decide which passengers to save is to flip a coin.
64
223996
4000
nên cách tốt nhất để quyết định nên cứu sống ai là tung một đồng xu.
03:48
While this might seem arbitrary at first, this approach treats all parties equally,
65
228454
4875
Điều này trông thật tuỳ ý, nhưng nó lại tạo ra sự bình đẳng giữa các bên,
03:53
giving each individual an equal chance of being rescued.
66
233329
3500
giúp mỗi cá nhân có một cơ hội cứu sống bằng nhau.
03:57
Could any passenger argue that they're being treated unfairly by a coin flip?
67
237496
4792
Liệu có hành khách nào nói rằng họ bị đối xử bất công bởi một cú lật đồng xu?
04:02
It’s tough to say.
68
242954
1250
Rất khó để nói như vậy.
04:04
But how they— and you— feel about the result may be another dilemma altogether.
69
244329
5209
Nhưng cách họ— và bạn— cảm nhận về kết quả
có thể sẽ là một tình huống khó xử khác.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7