What makes muscles grow? - Jeffrey Siegel

Cơ phát triển như thế nào? - Jeffrey Siegel

21,043,719 views

2015-11-03 ・ TED-Ed


New videos

What makes muscles grow? - Jeffrey Siegel

Cơ phát triển như thế nào? - Jeffrey Siegel

21,043,719 views ・ 2015-11-03

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thu Ha Tran Reviewer: Nelson Dinh
00:06
Muscles.
0
6802
1285
Cơ bắp.
00:08
We have over 600 of them.
1
8087
2317
Cơ thể chúng ta có tới 600 cơ.
00:10
They make up between 1/3 and 1/2 of our body weight,
2
10404
3944
Chúng tạo chiếm từ 1/3 đến 1/2 tổng trọng lượng cơ thể
00:14
and along with connective tissue,
3
14348
1668
và cùng với các mô liên kết,
00:16
they bind us together, hold us up, and help us move.
4
16016
4245
chúng kết nối cơ thể, giúp chúng ta đứng thẳng và chuyển động.
00:20
And whether or not body building is your hobby,
5
20261
2591
Dù bạn có hứng thú với việc tập thể hình hay không,
00:22
muscles need your constant attention
6
22852
2413
bạn vẫn cần quan tâm thường xuyên tới cơ bắp
00:25
because the way you treat them on a daily basis
7
25265
2314
bởi vì cách bạn đối xử với chúng hàng ngày
00:27
determines whether they will wither or grow.
8
27579
3469
sẽ quyết định liệu chúng sẽ thoái hóa hay phát triển.
00:31
Say you're standing in front of a door, ready to pull it open.
9
31048
3110
Giả dụ bạn đang đứng trước một cái cửa, sẵn sảng kéo mở nó.
00:34
Your brain and muscles are perfectly poised to help you achieve this goal.
10
34158
4919
Khi đó não bộ và các cơ bắp sẽ sẵn sàng để thực hiện mục đích của bạn.
00:39
First, your brain sends a signal to motor neurons inside your arm.
11
39077
4044
Đầu tiên, não bộ gửi tín hiệu đến nơ-ron vận động ở vùng cánh tay của bạn.
00:43
When they receive this message, they fire,
12
43121
2816
Khi chúng nhận được tín hiệu, chúng lập tức hoạt động
00:45
causing muscles to contract and relax,
13
45937
3114
co rồi thả lỏng cơ bắp,
00:49
which pull on the bones in your arm and generate the needed movement.
14
49051
4363
kéo theo các xương trong cánh tay để tạo nên cử động bạn mong muốn.
00:53
The bigger the challenge becomes, the bigger the brain's signal grows,
15
53414
4046
Cử động càng phức tạp, tín hiệu não bộ gửi đi càng lớn,
00:57
and the more motor units it rallies to help you achieve your task.
16
57460
3985
nghĩa là càng nhiều đơn vị vận động tham gia để hoàn thành công việc.
01:01
But what if the door is made of solid iron?
17
61445
3373
Vậy nếu cánh cửa được làm bằng sắt thì sao?
01:04
At this point, your arm muscles alone
18
64818
1955
Trong trường hợp này, chỉ cơ bắp cánh tay
01:06
won't be able to generate enough tension to pull it open,
19
66773
3621
không tạo đủ lực căng cần thiết để mở cửa,
01:10
so your brain appeals to other muscles for help.
20
70394
3474
vì vậy não sẽ điều khiển các cơ bắp khác tham gia giúp đỡ.
01:13
You plant your feet, tighten your belly, and tense your back,
21
73868
3927
Chân bạn trụ xuống, eo thắt lại, lưng căng lên,
01:17
generating enough force to yank it open.
22
77795
2644
tạo ra đủ lực để mở cửa.
01:20
Your nervous system has just leveraged the resources you already have,
23
80439
4310
Hệ thần kinh vừa mới sử dụng những nguồn lực mà bạn sẵn có
01:24
other muscles,
24
84749
1638
là những cơ bắp khác nhau,
01:26
to meet the demand.
25
86387
1247
để hoàn thành nhiệm vụ.
01:27
While all this is happening,
26
87634
1339
Trong lúc điều này xảy ra,
01:28
your muscle fibers undergo another kind of cellular change.
27
88973
3972
những sợi cơ của bạn trải qua một loại thay đổi tế bào.
01:32
As you expose them to stress, they experience microscopic damage,
28
92945
4593
Khi bạn gây áp lực lên chúng, chúng sẽ chịu những tổn thương rất nhỏ,
01:37
which, in this context, is a good thing.
29
97538
2795
mà trong trường hợp này là một điều tốt.
01:40
In response, the injured cells release inflammatory molecules called cytokines
30
100333
5475
Để phản hồi, những tế bào thương tổn tiết ra phân tử gây viêm- gọi là cytokine
01:45
that activate the immune system to repair the injury.
31
105808
4304
chúng kích hoạt hệ miễn dịch để phục hồi hư tổn.
01:50
This is when the muscle-building magic happens.
32
110112
3412
Đây là khi xảy ra điều kì diệu về việc tạo cơ.
01:53
The greater the damage to the muscle tissue,
33
113524
2371
Tổn thương càng lớn trong mô cơ,
01:55
the more your body will need to repair itself.
34
115895
3219
thì cơ thể của bạn càng cần tự sửa chữa.
01:59
The resulting cycle of damage and repair
35
119114
2530
Kết quả của vòng tròn hư tổn và sửa chữa
02:01
eventually makes muscles bigger and stronger
36
121644
3185
là khiến cho cơ to và khỏe hơn,
02:04
as they adapt to progressively greater demands.
37
124829
3470
vì chúng thích nghi với những đòi hỏi cao hơn.
02:08
Since our bodies have already adapted to most everyday activities,
38
128299
3684
Vì cơ thể đã thích nghi với hầu hết các hoạt động hàng ngày,
02:11
those generally don't produce enough stress
39
131983
2699
những hoạt động đó không gây ra đủ áp lực
02:14
to stimulate new muscle growth.
40
134682
2531
để kích thích cơ mới phát triển.
02:17
So, to build new muscle, a process called hypertrophy,
41
137213
3352
Vì vậy, để tạo ra cơ mới -quá trình đó có tên hypertrophy (phì)-
02:20
our cells need to be exposed to higher workloads than they are used to.
42
140565
4682
tế bào của chúng ta cần tiếp nhận việc nặng hơn so với trước đây.
02:25
In fact, if you don't continuously expose your muscles to some resistance,
43
145247
4368
Thực tế, nếu bạn không thường xuyên để cơ tiếp xúc với sự phản kháng,
02:29
they will shrink,
44
149615
1637
chúng sẽ teo lại,
02:31
a process known as muscular atrophy.
45
151252
3073
quá trình đó được gọi là suy nhược cơ.
02:34
In contrast, exposing the muscle to a high-degree of tension,
46
154325
3375
Ngược lại, khi cơ đón nhận áp lực cường độ cao,
02:37
especially while the muscle is lengthening,
47
157700
2783
đặc biệt khi cơ bị giãn ra,
02:40
also called an eccentric contraction,
48
160483
2378
hay còn được gọi là duỗi cơ,
02:42
generates effective conditions for new growth.
49
162861
3665
sẽ tạo ra điều kiện thuận lợi để cơ mới phát triển.
02:46
However, muscles rely on more than just activity to grow.
50
166526
3778
Tuy nhiên, ngoài vận động, cơ phát triển phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác.
02:50
Without proper nutrition, hormones, and rest,
51
170304
2734
Nếu không có dinh dưỡng, hormone và nghỉ ngơi hợp lý,
02:53
your body would never be able to repair damaged muscle fibers.
52
173038
3597
cơ thể bạn sẽ không có khả năng sửa chữa những sợi cơ bị tổn thương.
02:56
Protein in our diet preserves muscle mass
53
176635
2939
Protein trong thức ăn bảo toàn khối lượng cơ
02:59
by providing the building blocks for new tissue
54
179574
2891
bằng cách cung cấp nguyên liệu để tạo mô mới
03:02
in the form of amino acids.
55
182465
1924
từ axit amin.
03:04
Adequate protein intake, along with naturally occurring hormones,
56
184389
3631
Hấp thụ lượng protein đầy đủ cùng với những hormone tự nhiên
03:08
like insulin-like growth factor and testosterone,
57
188020
3077
như những tác nhân sinh trưởng giống insulin hay testosterone,
03:11
help shift the body into a state where tissue is repaired and grown.
58
191097
5037
giúp chuyển cơ thể sang trạng thái mà mô được sửa chữa và phát triển.
03:16
This vital repair process mainly occurs when we're resting,
59
196134
3762
Quá trình sửa chữa quan trọng này phần lớn diễn ra khi chúng ta nghỉ ngơi,
03:19
especially at night while sleeping.
60
199896
2214
đặc biệt là ban đêm khi chúng ta ngủ.
03:22
Gender and age affect this repair mechanism,
61
202110
3145
Giới tính và tuổi tác ảnh hưởng tới cơ chế sửa chữa này,
03:25
which is why young men with more testosterone
62
205255
2476
giải thích tại sao đàn ông trẻ tuổi với nhiều testosterone
03:27
have a leg up in the muscle building game.
63
207731
2751
lại rất thành công trong việc tạo cơ bắp.
03:30
Genetic factors also play a role in one's ability to grow muscle.
64
210482
4149
Nhân tố di truyền cũng có tác động tới khả năng tạo cơ.
03:34
Some people have more robust immune reactions to muscle damage,
65
214631
3848
Một vài người có phản ứng miễn dịch mạnh mẽ hơn với vùng cơ tổn thương,
03:38
and are better able to repair and replace damaged muscle fibers,
66
218479
3536
và dễ dàng hơn trong việc tái tạo và thay thế sợi cơ hư tổn,
03:42
increasing their muscle-building potential.
67
222015
2886
tăng khả năng tạo cơ của họ.
03:44
The body responds to the demands you place on it.
68
224901
2695
Cơ thể phản hồi những yêu cầu mà bạn đưa ra.
03:47
If you tear your muscles up, eat right, rest and repeat,
69
227596
4774
Nếu bạn làm tổn thương cơ, hãy ăn uống đầy đủ, nghỉ ngơi, và lặp lại chu trình,
03:52
you'll create the conditions to make your muscles as big and strong as possible.
70
232370
4815
bạn sẽ tạo điều kiện cho cơ trở nên to và khỏe nhất có thể.
03:57
It is with muscles as it is with life:
71
237185
2381
Cơ cũng giống như cuộc sống:
03:59
Meaningful growth requires challenge and stress.
72
239566
3726
Sự phát triển ý nghĩa cần có thử thách và áp lực.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7