Paddy Ashdown: The global power shift

Paddy Ashdown: Sự chuyển dịch của sức mạnh toàn cầu

141,147 views

2012-01-05 ・ TED


New videos

Paddy Ashdown: The global power shift

Paddy Ashdown: Sự chuyển dịch của sức mạnh toàn cầu

141,147 views ・ 2012-01-05

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ha Thu Hai Reviewer: Nhu PHAM
00:15
There's a poem written
0
15260
2000
Có một bài thơ
00:17
by a very famous English poet
1
17260
2000
của một nhà thơ nổi tiếng người Anh
00:19
at the end of the 19th century.
2
19260
2000
viết vào cuối thể kỷ 19
00:21
It was said to echo in Churchill's brain
3
21260
3000
Được cho là vang vọng trong tâm trí của Churchill
00:24
in the 1930s.
4
24260
2000
ở thập niên 1930
00:26
And the poem goes:
5
26260
2000
Bài thơ viết rằng:
00:28
"On the idle hill of summer,
6
28260
2000
"Ở một ngọn đồi mùa hè yên tĩnh,
00:30
lazy with the flow of streams,
7
30260
2000
biếng lười với suối dòng chảy tuôn
00:32
hark I hear a distant drummer,
8
32260
2000
nghe, tôi nghe thấy một tiếng trống xa
00:34
drumming like a sound in dreams,
9
34260
2000
tiếng trống như âm vang mơ ảo
00:36
far and near and low and louder on the roads of earth go by,
10
36260
3000
xa và gần và nhỏ và lớn hơn trên những con đường trần thế trải ra
00:39
dear to friend and food to powder,
11
39260
3000
cho những người bạn
00:42
soldiers marching,
12
42260
2000
những người lính hành quân
00:44
soon to die."
13
44260
2000
rồi sẽ chết."
00:46
Those who are interested in poetry,
14
46260
2000
Cho những ai thích thơ ca,
00:48
the poem is "A Shropshire Lad" written by A.E. Housman.
15
48260
3000
bài thơ này là "A Shropshire Lad" được viết bởi A.E.Housman.
00:51
But what Housman understood,
16
51260
2000
Nhưng cái mà Housman đã hiểu được
00:53
and you hear it in the symphonies of Nielsen too,
17
53260
4000
và cả cái bạn nghe thấy trong bản hòa phối Nielsen
00:57
was that the long, hot, silvan summers
18
57260
4000
là những mùa hè dài và nóng bỏng nơi thôn quê đó
01:01
of stability of the 19th century
19
61260
2000
của sự ổn định vào thế kỉ 19
01:03
were coming to a close,
20
63260
2000
đang đến gần
01:05
and that we were about to move
21
65260
2000
và chúng ta sắp đi đến
01:07
into one of those terrifying periods of history
22
67260
2000
một trong những thời kì đáng sợ đó của lịch sử
01:09
when power changes.
23
69260
2000
khi quyền lực thay đổi.
01:11
And these are always periods, ladies and gentlemen,
24
71260
2000
và thưa với quí vị, đó luôn là những thời kì
01:13
accompanied by turbulence,
25
73260
3000
đi kèm với sự náo loạn
01:16
and all too often by blood.
26
76260
2000
và tất cả thường bằng máu (chiến tranh)
01:18
And my message for you
27
78260
2000
và lời tôi muốn nhắn gửi là
01:20
is that I believe we are condemned, if you like,
28
80260
2000
tôi tin rằng chúng ta buộc phải
01:22
to live at just one of those moments in history
29
82260
3000
sống vào một trong những khoảnh khắc đó của lịch sử
01:25
when the gimbals upon which
30
85260
2000
khi mà trục quay
01:27
the established order of power is beginning to change
31
87260
3000
mà trên đó trật tự của quyền lực đang bắt đầu thay đổi
01:30
and the new look of the world,
32
90260
2000
và diện mạo mới của thế giới
01:32
the new powers that exist in the world,
33
92260
3000
những thế lực mới tồn tại trên thế giới
01:35
are beginning to take form.
34
95260
2000
đang bắt đầu hình thành.
01:37
And these are -- and we see it very clearly today --
35
97260
3000
và những thời kì này -- ngày nay chúng ta thấy rõ ràng rằng --
01:40
nearly always highly turbulent times, highly difficult times,
36
100260
3000
gần như lúc nào cũng rất hỗn loạn, rất khó khăn
01:43
and all too often very bloody times.
37
103260
2000
và tất cả đều thường đẫm máu
01:45
By the way, it happens about once every century.
38
105260
3000
và điều đó thường diễn ra khoảng một lần mỗi thế kỉ
01:48
You might argue that the last time it happened --
39
108260
2000
bạn có thể phản biện lại rằng đó là lần cuối điều đó xảy ra --
01:50
and that's what Housman felt coming and what Churchill felt too --
40
110260
3000
đó là cái mà Housman cảm thấy đang đến gần và cả Churchill cũng vậy
01:53
was that when power passed from the old nations,
41
113260
3000
Đó là khi quyền lực từ những quốc gia cũ,
01:56
the old powers of Europe,
42
116260
2000
những quyền lực cũ của Châu âu,
01:58
across the Atlantic to the new emerging power
43
118260
2000
trên suốt vùng đại tây dương chuyển sang cho những quyền lực mới
02:00
of the United States of America --
44
120260
2000
của nước Mĩ
02:02
the beginning of the American century.
45
122260
2000
thế kỉ của người Mỹ khởi đầu
02:04
And of course, into the vacuum
46
124260
2000
và tất nhiên, ở một nơi xa xôi
02:06
where the too-old European powers used to be
47
126260
3000
nơi mà quyền lực châu Âu cũ từng thống trị
02:09
were played the two bloody catastrophes
48
129260
3000
là hai cuộc chiến thảm hoạ đẫm máu
02:12
of the last century --
49
132260
2000
của thế kỉ vừa qua--
02:14
the one in the first part and the one in the second part: the two great World Wars.
50
134260
3000
một ở nửa đầu , một ở nửa sau:hai cuộc chiến tranh thế giới
02:17
Mao Zedong used to refer to them as the European civil wars,
51
137260
3000
Mao Zedong từng ví hai cuộc chiến như là cuộc nội chiến châu âu.
02:20
and it's probably a more accurate way of describing them.
52
140260
3000
và đó có lẽ là một cách chính xác hơn để miêu tả chúng
02:23
Well, ladies and gentlemen,
53
143260
2000
kính thưa quí ông quí bà,
02:25
we live at one of those times.
54
145260
2000
chúng ta sống trong một trong những thời điểm đó.
02:27
But for us, I want to talk about three factors today.
55
147260
3000
nhưng hôm nay tôi muốn nói về 3 yếu tố
02:30
And the first of these, the first two of these,
56
150260
3000
cái đầu tiên, hai cái đầu tiên
02:33
is about a shift in power.
57
153260
2000
là về sự chuyển nhượng quyền lực
02:35
And the second is about some new dimension which I want to refer to,
58
155260
3000
cái thứ hai là về một chiều hướng mới
02:38
which has never quite happened in the way it's happening now.
59
158260
3000
chưa bao giờ xảy ra theo cách mà nó đang xảy ra ngày nay.
02:41
But let's talk about the shifts of power that are occurring to the world.
60
161260
3000
Nhưng hãy để tôi nói về sự thay đổi quyền lực đang diễn ra với thế giới
02:44
And what is happening today
61
164260
2000
Cái đang diễn ra ngày nay
02:46
is, in one sense, frightening
62
166260
2000
ở một mặt nào đó thật đáng sợ
02:48
because it's never happened before.
63
168260
3000
bởi nó chưa bao giờ diễn ra trước đây
02:51
We have seen lateral shifts of power --
64
171260
2000
chúng ta đã chứng kiến những thay đổi quyền lực --
02:53
the power of Greece passed to Rome
65
173260
3000
quyền lực chuyển từ tay Hy Lạp sang tay Ý
02:56
and the power shifts that occurred
66
176260
2000
và sự thay đổi quyền lực đã xảy ra
02:58
during the European civilizations --
67
178260
3000
trong thời kì văn minh châu Ãu --
03:01
but we are seeing something slightly different.
68
181260
2000
nhưng chúng ta nhìn thấy một thứ gì đó hơi khác
03:03
For power is not just moving laterally
69
183260
2000
bởi quyền lực không di chuyển ngang
03:05
from nation to nation.
70
185260
2000
từ đất nước này sang đất nước khác
03:07
It's also moving vertically.
71
187260
2000
nó còn di chuyển dọc
03:09
What's happening today is that the power that was encased,
72
189260
3000
điều xảy ra hôm nay là quyền lực được đóng gói
03:12
held to accountability, held to the rule of law,
73
192260
3000
chuyển cho nơi có trách nhiệm, nơi cầm quyền
03:15
within the institution of the nation state
74
195260
3000
bên trong những tổ chức của quốc gia
03:18
has now migrated in very large measure onto the global stage.
75
198260
3000
giờ đang di chuyển lên tầm quốc tế
03:21
The globalization of power --
76
201260
2000
sức mạnh toàn cầu
03:23
we talk about the globalization of markets,
77
203260
2000
chúng ta nói về thị trường toàn cầu
03:25
but actually it's the globalization of real power.
78
205260
4000
nhưng thực tế đó là sức mạnh toàn cầu
03:29
And where, at the nation state level
79
209260
2000
và nơi tầng cấp quốc gia
03:31
that power is held to accountability
80
211260
2000
sức mạnh được chuyển cho nhà cầm quyền
03:33
subject to the rule of law,
81
213260
2000
tuân theo luật lệ
03:35
on the international stage it is not.
82
215260
3000
nhưng ở tầm quốc tế thì không
03:38
The international stage and the global stage where power now resides:
83
218260
3000
ở tầm quốc tế và toàn cầu nơi những quyền lực sau tồn tại
03:41
the power of the Internet, the power of the satellite broadcasters,
84
221260
3000
quyền lực của internet, quyền lực của phát sóng vệ tinh
03:44
the power of the money changers --
85
224260
3000
quyền lực của tiền tệ--
03:47
this vast money-go-round
86
227260
2000
vòng xoay chuyển tiền bạc này
03:49
that circulates now 32 times the amount of money necessary
87
229260
4000
đã xoay chuyển gấp 32 lần số lượng tiền cần thiết
03:53
for the trade it's supposed to be there to finance --
88
233260
3000
cho giao dịch mà nó nên làm để đầu tư --
03:56
the money changers, if you like,
89
236260
2000
những nhà luân chuyển tiền tệ, hay nếu bạn thích
03:58
the financial speculators
90
238260
2000
những nhà tài chính
04:00
that have brought us all to our knees quite recently,
91
240260
3000
khiến cho chúng ta phải khuỵ gối thường xuyên
04:03
the power of the multinational corporations
92
243260
2000
sức mạnh của những tập đoàn đa quốc gia
04:05
now developing budgets
93
245260
3000
đang phát triển vốn
04:08
often bigger than medium-sized countries.
94
248260
2000
thường lớn hơn những nước cỡ vừa.
04:10
These live in a global space
95
250260
2000
những tập đoàn này hoạt động trong không gian toàn cầu
04:12
which is largely unregulated,
96
252260
2000
nơi không được quản lý
04:14
not subject to the rule of law,
97
254260
3000
không có luật lệ
04:17
and in which people may act free of constraint.
98
257260
2000
và ở đó người ta không bị ràng buộc
04:19
Now that suits the powerful
99
259260
3000
việc này thích hợp với những nhà cầm quyền
04:22
up to a moment.
100
262260
2000
cho đến một thời điểm nào đó
04:24
It's always suitable for those who have the most power
101
264260
3000
nó luôn phù hợp cho những người quyền lực nhất
04:27
to operate in spaces without constraint,
102
267260
3000
hoạt động mà không bị kiềm chế
04:30
but the lesson of history is that, sooner or later,
103
270260
3000
nhưng bài học của lịch sử là, sớm hay muộn thì
04:33
unregulated space --
104
273260
2000
nơi không được quản lý--
04:35
space not subject to the rule of law --
105
275260
2000
nơi không có luật lệ
04:37
becomes populated, not just by the things you wanted --
106
277260
3000
trở nên tràn ngập, không phải chỉ bởi những thứ bạn muốn --
04:40
international trade, the Internet, etc. --
107
280260
2000
giao dịch quốc tế, interenet, v.v--
04:42
but also by the things you don't want --
108
282260
2000
nhưng còn bởi những thứ bạn không muốn --
04:44
international criminality, international terrorism.
109
284260
3000
tội phạm quốc tế , khủng bố quốc tế
04:47
The revelation of 9/11
110
287260
2000
sự kiện 9/11
04:49
is that even if you are the most powerful nation on earth,
111
289260
5000
cho chúng ta biết rằng ngay cả nếu bạn là quốc gia hùng mạnh nhất trên thế giới
04:54
nevertheless,
112
294260
3000
chăng nữa,
04:57
those who inhabit that space can attack you
113
297260
2000
những người chiếm định vùng đó có thể tấn công bạn
04:59
even in your most iconic of cities
114
299260
2000
ngay cả tại nơi là biểu tượng của những thành phố
05:01
one bright September morning.
115
301260
2000
vào một buổi sáng tháng 9 đẹp trời
05:03
It's said that something like 60 percent
116
303260
2000
người ta nói rằng 60%
05:05
of the four million dollars that was taken to fund 9/11
117
305260
3000
của 4 triệu đô la được đưa vào quĩ 9/11
05:08
actually passed through the institutions of the Twin Towers
118
308260
3000
đã thông qua luật lệ toà tháp đôi
05:11
which 9/11 destroyed.
119
311260
2000
mà 9/11 phá huỷ
05:13
You see, our enemies also use this space --
120
313260
2000
các bạn thấy đó, những kẻ thù của chúng ta dùng không gian này --
05:15
the space of mass travel, the Internet, satellite broadcasters --
121
315260
3000
không gian của du hành hàng loạt, mạng internet , phát sóng vệ tinh
05:18
to be able to get around their poison,
122
318260
3000
để đi xung quanh và rải chất độc của chúng
05:21
which is about destroying our systems and our ways.
123
321260
3000
huỷ hoại những hệ thống của chúng ta và cách làm của chúng ta
05:24
Sooner or later,
124
324260
2000
sớm hay muộn
05:26
sooner or later,
125
326260
2000
sớm hay muộn
05:28
the rule of history
126
328260
2000
quy luật của lịch sử
05:30
is that where power goes
127
330260
2000
là nơi mà sức mạnh đến
05:32
governance must follow.
128
332260
3000
là nơi mà sự thống trị theo sau
05:35
And if it is therefore the case, as I believe it is,
129
335260
2000
và nếu đó là trường hợp hiện nay, như tôi tin là thế
05:37
that one of the phenomenon of our time
130
337260
2000
thì một trong những hiện tượng của thời đại chúng ta
05:39
is the globalization of power,
131
339260
2000
là sức mạnh toàn cầu
05:41
then it follows that one of the challenges of our time
132
341260
3000
và nó dẫn theo một trong những thử thách của thời đại chúng ta
05:44
is to bring governance to the global space.
133
344260
3000
là mang sự thống trị lên tầng lớp toàn cầu
05:47
And I believe that the decades ahead of us now
134
347260
3000
và tôi tin rằng hàng thế kỉ trước chúng ta
05:50
will be to a greater or lesser extent turbulent
135
350260
4000
sẽ trở nên hỗn loạn hơn hay ít hỗn loạn hơn
05:54
the more or less we are able to achieve that aim:
136
354260
3000
phụ thuộc vào việc chúng ta có thể dành được mục tiêu hoặc không thể
05:57
to bring governance to the global space.
137
357260
2000
mang sự thống trị lên tầm toàn cầu.
05:59
Now notice, I'm not talking about government.
138
359260
2000
hãy chú ý, tôi không nói về chính phủ
06:01
I'm not talking about setting up
139
361260
2000
tôi không nói về việc thiết lập
06:03
some global democratic institution.
140
363260
3000
những điều khoản dân chủ toàn cầu
06:06
My own view, by the way, ladies and gentlemen,
141
366260
2000
cách nhìn riêng của tôi, thưa quí vị
06:08
is that this is unlikely to be done
142
368260
2000
là chúng ta không chỉ
06:10
by spawning more U.N. institutions.
143
370260
2000
tạo ra nhiều luật lệ
06:12
If we didn't have the U.N., we'd have to invent it.
144
372260
2000
nếu chúng ta không có U.N, chúng ta phải sáng tạo ra nó
06:14
The world needs an international forum.
145
374260
2000
thế giới cần một diễn đàn liên quốc gia
06:16
It needs a means by which you can legitimize international action.
146
376260
4000
thế giới cần một phương tiện hợp pháp hoá hành động liên quốc gia
06:20
But when it comes to governance of the global space,
147
380260
2000
nhưng khi nói đến vấn đề quản lý không gian toàn cầu
06:22
my guess is this won't happen
148
382260
3000
tôi đoán điều đó sẽ không xảy ra
06:25
through the creation of more U.N. institutions.
149
385260
2000
thông qua việc tạo ra những luật lệ liên bang
06:27
It will actually happen by the powerful coming together
150
387260
3000
nó thực ra xảy ra bằng cách những sức mạnh tập hợp lại với nhau
06:30
and making treaty-based systems,
151
390260
2000
và xây dựng một hệ thống dựa trên những thoả hiệp
06:32
treaty-based agreements,
152
392260
2000
những đồng ý dựa trên những hiệp ước
06:34
to govern that global space.
153
394260
2000
để quản lý không gian toàn cầu
06:36
And if you look, you can see them happening, already beginning to emerge.
154
396260
3000
và nếu bạn quan sát, bạn có thể thấy chúng đang xảy ra
06:39
The World Trade Organization: treaty-based organization,
155
399260
3000
tổ chức thương mại thế giới : một tổ chức dựa trên hiệp ước
06:42
entirely treaty-based,
156
402260
2000
toàn bộ dựa trên hiệp ước
06:44
and yet, powerful enough to hold even the most powerful, the United States,
157
404260
3000
và đủ mạnh để buộc nước Mĩ quốc gia hùng mạnh nhất
06:47
to account if necessary.
158
407260
2000
phải chịu trách nhiệm nếu cần thiết
06:49
Kyoto: the beginnings of struggling to create
159
409260
2000
Kyoto: những khởi đầu của sự cố gắng tạo ra
06:51
a treaty-based organization.
160
411260
2000
một tổ chức dựa trên hiệp ước
06:53
The G20:
161
413260
2000
hiệp hội G20
06:55
we know now that we have to put together an institution
162
415260
2000
giờ đây chúng ta biết rằng phải cùng tạo ra một tổ chức
06:57
which is capable of bringing governance
163
417260
2000
có khả năng mang sự cai quản
06:59
to that financial space for financial speculation.
164
419260
3000
đến khu vực tài chính để quản lý đầu tư tài chính
07:02
And that's what the G20 is, a treaty-based institution.
165
422260
3000
và đó là G20, một tổ chức dựa trên các hiệp ước
07:05
Now there's a problem there,
166
425260
2000
và có một vấn đề ở đây
07:07
and we'll come back to it in a minute,
167
427260
2000
chúng ta sẽ trở lại với nó ngay trong vài phút tới
07:09
which is that if you bring the most powerful together
168
429260
3000
điều đó nói lên rằng nếu bạn đưa những quyền lực mạnh nhất lại với nhau
07:12
to make the rules in treaty-based institutions,
169
432260
2000
để quyết định những luật lệ trong các tổ chức dựa hiệp ước
07:14
to fill that governance space,
170
434260
3000
để lấp đầy khoảng trống của sự cai quản đó
07:17
then what happens to the weak who are left out?
171
437260
3000
thì điều gì sẽ xảy đến với những nước yếu hơn ?
07:20
And that's a big problem,
172
440260
2000
đó chính là một vấn đề lớn
07:22
and we'll return to it in just a second.
173
442260
2000
và chúng ta sẽ quay lại với nó trong một vài giây tơi
07:24
So there's my first message,
174
444260
2000
vậy nên điều nhắn nhủ đầu tiên của tôi là
07:26
that if you are to pass through these turbulent times
175
446260
3000
nếu bạn sắp bước qua những thời kì hỗn loạn này
07:29
more or less turbulently,
176
449260
3000
hỗn loạn nhiều hay ít
07:32
then our success in doing that
177
452260
2000
thì sự thành công của chúng ta trong đó
07:34
will in large measure depend on our capacity
178
454260
2000
phần lớn sẽ phụ thuộc vào khả năng
07:36
to bring sensible governance
179
456260
2000
mang đến một sự cai quản hợp lý
07:38
to the global space.
180
458260
2000
cho không gian toàn cầu đó.
07:40
And watch that beginning to happen.
181
460260
3000
và quan sát sự cai quản đó bắt đầu diễn ra
07:43
My second point is,
182
463260
2000
điều thứ hai tôi muốn nói là
07:45
and I know I don't have to talk to an audience like this
183
465260
2000
và tôi biết mình không phải nói cho những khán giả thế này
07:47
about such a thing,
184
467260
2000
về một thứ như thế
07:49
but power is not just shifting vertically,
185
469260
3000
nhưng sức mạnh không chỉ di chuyển theo chiều dọc
07:52
it's also shifting horizontally.
186
472260
2000
mà nó cũng di chuyển theo chiều ngang
07:54
You might argue that the story, the history of civilizations,
187
474260
3000
bạn có thể tranh cãi rằng câu chuyện, lịch sử của những nền văn minh
07:57
has been civilizations gathered around seas --
188
477260
3000
là những nền văn minh được tạo nên quanh biển--
08:00
with the first ones around the Mediterranean,
189
480260
3000
với những nền văn minh đầu tiên xung quanh Địa Trung Hải
08:03
the more recent ones in the ascendents of Western power around the Atlantic.
190
483260
4000
những nền văn minh cận đại hơn theo sau sức mạnh phương tây quanh Đại Tây Dương
08:07
Well it seems to me
191
487260
2000
điều đó với tôi có vẻ
08:09
that we're now seeing a fundamental shift of power, broadly speaking,
192
489260
3000
là nhìn chung chúng ta đang nhận thấy sự chuyển dịch cơ bản về quyền lực
08:12
away from nations gathered around the Atlantic [seaboard]
193
492260
3000
ra khỏi những quốc gia xung quanh Đại Tây Dương
08:15
to the nations gathered around the Pacific rim.
194
495260
2000
đến những quốc gia quanh Thái Bình Dương
08:17
Now that begins with economic power,
195
497260
2000
Bây giờ, điều đó bắt đầu với sức mạnh kinh tế
08:19
but that's the way it always begins.
196
499260
2000
nhưng đó là cách mà nó luôn bắt đầu
08:21
You already begin to see the development of foreign policies,
197
501260
3000
bạn đã bắt đầu nhận thấy sự phát triển của những chính sách nước ngoài
08:24
the augmentation of military budgets
198
504260
2000
sự gia tăng ngân sách dành cho quân sự
08:26
occurring in the other growing powers in the world.
199
506260
3000
đang diễn ra ở các nước phát triển
08:29
I think actually
200
509260
2000
tôi nghĩ thực ra
08:31
this is not so much a shift from the West to the East;
201
511260
2000
đây chưa hẳn là sự chuyển dịch từ Tây sang Đông
08:33
something different is happening.
202
513260
2000
mà là một thứ gì khác đang diễn ra
08:35
My guess is, for what it's worth,
203
515260
2000
Tôi đoán là, vì nó đáng như thế
08:37
is that the United States will remain
204
517260
2000
nước Mỹ sẽ vẫn là
08:39
the most powerful nation on earth
205
519260
2000
đất nước hùng mạnh nhất
08:41
for the next 10 years, 15,
206
521260
3000
trong 10,15 năm tới
08:44
but the context in which she holds her power
207
524260
3000
nhưng bối cảnh mà nước Mỹ đang nắm giữ quyền lực
08:47
has now radically altered; it has radically changed.
208
527260
3000
giờ đây đang hoàn toàn chuyển mình; nó đang hoàn toàn thay đổi
08:50
We are coming out of 50 years,
209
530260
2000
chúng ta đang đi qua những 50 năm
08:52
most unusual years, of history
210
532260
2000
những năm bất thường nhất, của lịch sử
08:54
in which we have had a totally mono-polar world,
211
534260
3000
khi mà chúng ta có một thế giới thống trị một cực duy nhất
08:57
in which every compass needle
212
537260
2000
khi mà mỗi chiếc kim la bàn
08:59
for or against
213
539260
2000
quay ra hay quay vào
09:01
has to be referenced by its position to Washington --
214
541260
3000
đều phải xem vi trí của nó so với Washinton--
09:04
a world bestrode by a single colossus.
215
544260
4000
cả thế giới bị cai trị bởi một sức mạnh khổng lồ
09:08
But that's not a usual case in history.
216
548260
2000
nhưng đó không phải là một trường hợp bình thường trong lịch sử
09:10
In fact, what's now emerging
217
550260
2000
thực tế, cái đang nổi lên hiện nay
09:12
is the much more normal case of history.
218
552260
2000
là một hiện tượng lịch sử bình thường hơn rất nhiều
09:14
You're beginning to see the emergence
219
554260
2000
bạn đang bắt đầu nhận thấy sự xuất hiện
09:16
of a multi-polar world.
220
556260
2000
của thế giới đa cực
09:18
Up until now,
221
558260
2000
cho tới lúc này
09:20
the United States has been the dominant feature of our world.
222
560260
3000
nước Mỹ đang thống trị thế giới của chúng ta
09:23
They will remain the most powerful nation,
223
563260
2000
Họ sẽ vẫn là quốc gia hùng mạnh nhất
09:25
but they will be the most powerful nation
224
565260
2000
nhưng nước Mỹ sẽ là nước hùng mạnh nhất
09:27
in an increasingly multi-polar world.
225
567260
2000
trong một thế giới đang ngày càng trở nên đa cực
09:29
And you begin to see the alternative centers of power building up --
226
569260
3000
các bạn bắt đầu nhìn thấy những trung tâm quyền lực khác được xây dựng nên
09:32
in China, of course,
227
572260
2000
ở Trung Quốc, tất nhiên rồi
09:34
though my own guess is that China's ascent to greatness is not smooth.
228
574260
3000
dù dự đoán của tôi là con đường đi lên quyền lực của Trung Quốc không được thuận lợi cho lắm
09:37
It's going to be quite grumpy
229
577260
2000
nó sẽ diễn ra có vẻ là với nhiều vấp váp
09:39
as China begins to democratize her society
230
579260
2000
khi Trung Quốc bắt đầu dân chủ hóa xã hội
09:41
after liberalizing her economy.
231
581260
2000
sau khi tự do hóa nền kinh tế
09:43
But that's a subject of a different discussion.
232
583260
3000
nhưng đó là một vấn đề khác
09:46
You see India, you see Brazil.
233
586260
2000
các bạn thấy Ấn Độ, các bạn thấy Brazil
09:48
You see increasingly
234
588260
2000
bạn thấy càng ngày
09:50
that the world now looks actually, for us Europeans,
235
590260
3000
thế giới thực sự trông đối với những người Châu Âu như chúng ta
09:53
much more like Europe in the 19th century.
236
593260
3000
rất giống với Châu Âu hồi thế kỉ 19
09:56
Europe in the 19th century:
237
596260
2000
Châu Âu thế kỉ 19
09:58
a great British foreign secretary, Lord Canning,
238
598260
2000
được một tổng thư kí Anh, Ngài Canning
10:00
used to describe it as the "European concert of powers."
239
600260
3000
từng miêu tả là "buổi hòa nhạc quyền lực của châu Âu"
10:03
There was a balance, a five-sided balance.
240
603260
2000
Đó là một sự cân bằng, một sự cân bằng 5 phía
10:05
Britain always played to the balance.
241
605260
3000
nước Anh luôn đóng vai trò cân bằng
10:08
If Paris got together with Berlin,
242
608260
2000
nếu Pháp hợp sức với Đức
10:10
Britain got together with Vienna and Rome to provide a counterbalance.
243
610260
3000
Anh sẽ hợp sức với Áo và Ý để tạo ra thế cân bằng
10:13
Now notice,
244
613260
2000
Nào hãy chú ý
10:15
in a period which is dominated by a mono-polar world,
245
615260
2000
đến một thời kì mà thế giới là một cực
10:17
you have fixed alliances --
246
617260
2000
chúng ta có những phe đồng minh nhất định
10:19
NATO, the Warsaw Pact.
247
619260
2000
khối NATO,khối Warsaw
10:21
A fixed polarity of power
248
621260
2000
những cực quyền lực nhất định
10:23
means fixed alliances.
249
623260
2000
hàm nghĩa những đồng minh nhất định
10:25
But a multiple polarity of power
250
625260
2000
nhưng quyền lực đa cực
10:27
means shifting and changing alliances.
251
627260
2000
có nghĩa là sự dịch chuyển và thay đổi phe đồng minh
10:29
And that's the world we're coming into,
252
629260
2000
và đó là thế giới chúng ta đang tiến tới
10:31
in which we will increasingly see
253
631260
2000
nơi mà chúng ta sẽ càng ngày càng nhìn thấy
10:33
that our alliances are not fixed.
254
633260
2000
những đồng minh của mình không được cố định
10:35
Canning, the great British foreign secretary once said,
255
635260
2000
Canning,bộ trưởng bộ ngoại giao Anh từng nói
10:37
"Britain has a common interest,
256
637260
2000
"Nước Anh có chung quyền lợi
10:39
but no common allies."
257
639260
2000
nhưng không có chung đồng minh"
10:41
And we will see increasingly
258
641260
2000
và chúng ta sẽ thấy càng ngày
10:43
that even we in the West
259
643260
2000
ngay cả ở thế giới phương Tây
10:45
will reach out, have to reach out,
260
645260
2000
sẽ vươn ra ngoài, phải vươn ra ngoài
10:47
beyond the cozy circle of the Atlantic powers
261
647260
2000
ra khỏi vòng quyền lực Đại Tây Dương dễ chịu
10:49
to make alliances with others
262
649260
2000
để tìm đồng minh với những quốc gia khác
10:51
if we want to get things done in the world.
263
651260
3000
nếu chúng ta muốn đứng được trên thế giới
10:54
Note, that when we went into Libya,
264
654260
2000
Chú ý rằng, khi chúng ta vào Libya
10:56
it was not good enough for the West to do it alone;
265
656260
2000
sẽ là không an toàn khi là nước phương Tây duy nhất
10:58
we had to bring others in.
266
658260
2000
chúng ta phải đi cùng với các nước khác.
11:00
We had to bring, in this case, the Arab League in.
267
660260
3000
chúng ta phải mang theo , trong trường hợp này là Đội quân Ả rập
11:03
My guess is Iraq and Afghanistan are the last times
268
663260
3000
Tôi đoán rằng Iraq và Afganistan là trường hợp gần đây nhất
11:06
when the West has tried to do it themselves,
269
666260
2000
khi các nước phương Tây cố thử làm điều đó một mình
11:08
and we haven't succeeded.
270
668260
2000
và chúng ta đã không thành công.
11:10
My guess
271
670260
2000
tôi đoán rằng
11:12
is that we're reaching the beginning of the end of 400 years --
272
672260
3000
chúng ta đang đi đến thời kì đầu của việc kết thúc 400 năm --
11:15
I say 400 years because it's the end of the Ottoman Empire --
273
675260
3000
tôi nói 400 năm bởi vì đó là kết thúc của thời đại Ottoman --
11:18
of the hegemony of Western power,
274
678260
2000
của quyền bá chủ của thế lực phương Tây,
11:20
Western institutions and Western values.
275
680260
3000
những tập đoàn phương Tây và giá trị phương Tây.
11:24
You know, up until now, if the West got its act together,
276
684260
3000
các bạn biết đấy ,cho đến lúc này, nếu phương Tây cùng nhau ra tay
11:27
it could propose and dispose
277
687260
2000
nó có thể đề ra và bố trí lại
11:29
in every corner of the world.
278
689260
2000
trong từng ngõ nghách của thế giới
11:31
But that's no longer true.
279
691260
2000
Nhưng điều đó không còn đúng nữa
11:33
Take the last financial crisis
280
693260
2000
hãy xem vụ khủng hoảng tài chính gần đây nhất
11:35
after the Second World War.
281
695260
2000
sau chiến tranh thế giới thứ hai
11:37
The West got together --
282
697260
2000
các nước phương Tây đã hợp lại cùng nhau--
11:39
the Bretton Woods Institution, World Bank, International Monetary Fund --
283
699260
3000
hiệp hội Bretton Woods, Ngân hàng thế giới, quĩ tiền tệ thế giới --
11:42
the problem solved.
284
702260
2000
vấn đề được giải quyết
11:44
Now we have to call in others.
285
704260
2000
Giờ chúng ta phải gọi thêm những nước khác vào
11:46
Now we have to create the G20.
286
706260
2000
chúng ta phải tạo ra nhóm G20
11:48
Now we have to reach beyond the cozy circle
287
708260
2000
giờ chúng ta phải vượt ra khỏi vòng tròn lười biếng
11:50
of our Western friends.
288
710260
2000
của những người bạn phương Tây
11:52
Let me make a prediction for you,
289
712260
2000
Hãy để tôi cho các bạn một dự báo
11:54
which is probably even more startling.
290
714260
3000
điều sẽ làm các bạn kinh ngạc hơn nữa
11:57
I suspect we are now reaching the end
291
717260
3000
tôi nghi ngờ rằng ' chúng ta đang tiến đến kết thúc
12:00
of 400 years
292
720260
2000
của 400 năm
12:02
when Western power was enough.
293
722260
2000
khi quyền lực phía Tây đi đến giới hạn
12:04
People say to me, "The Chinese, of course,
294
724260
2000
người ta nói với tôi rằng "Dĩ nhiên Trung Quốc
12:06
they'll never get themselves involved
295
726260
2000
họ sẽ không bao giờ dính đến
12:08
in peace-making, multilateral peace-making around the world."
296
728260
2000
bảo vệ hoà bình thế giới, bảo vệ hoà bình giữa các cực trên thế giới
12:10
Oh yes? Why not?
297
730260
2000
Đúng thế ư? Tại sao không?
12:12
How many Chinese troops
298
732260
2000
Có bao nhiêu đội quân Trung Quốc
12:14
are serving under the blue beret, serving under the blue flag,
299
734260
2000
đang phục vụ dưới đội quân hòa bình , phục vụ dưới lá cờ hòa bình
12:16
serving under the U.N. command in the world today?
300
736260
2000
phục vụ cho Liên Hiệp Quốc trên thế giới ngày nay?
12:18
3,700.
301
738260
2000
3700
12:20
How many Americans? 11.
302
740260
3000
Có bao nhiêu người Mỹ? 11 người
12:23
What is the largest naval contingent
303
743260
2000
Đội hải quân lớn nhất đang làm gì
12:25
tackling the issue of Somali pirates?
304
745260
3000
để giải quyết vấn đề hải tặc Somali?
12:28
The Chinese naval contingent.
305
748260
2000
đội hải quân của trung quốc.
12:30
Of course they are, they are a mercantilist nation.
306
750260
2000
Và dĩ nhiên họ là một quốc gia hám lợi
12:32
They want to keep the sea lanes open.
307
752260
2000
họ muốn giữ đường biển mở
12:34
Increasingly, we are going to have to do business
308
754260
3000
Càng ngày, chúng ta càng phải làm việc
12:37
with people with whom we do not share values,
309
757260
3000
với những người mà chúng ta không có chung giá trị
12:40
but with whom, for the moment, we share common interests.
310
760260
3000
mà là với những người, chúng ta chia sẻ lợi ích chung trong một khoảng thời gian
12:43
It's a whole new different way
311
763260
2000
đó là một cách hoàn toàn khác
12:45
of looking at the world that is now emerging.
312
765260
3000
để nhìn thế giới, đang xuất hiện đó
12:48
And here's the third factor,
313
768260
2000
và đây là yếu tố thứ ba
12:50
which is totally different.
314
770260
3000
hoàn toàn khác
12:53
Today in our modern world,
315
773260
2000
Ngày nay ở thế giới hiện đại của chúng ta
12:55
because of the Internet,
316
775260
2000
nhờ internet
12:57
because of the kinds of things people have been talking about here,
317
777260
3000
nhờ những thứ mà người ta đang bàn tán tới, tại đây
13:00
everything is connected to everything.
318
780260
4000
mọi thứ đều được liên kết
13:04
We are now interdependent.
319
784260
2000
chúng ta phụ thuộc lẫn nhau
13:06
We are now interlocked,
320
786260
2000
chúng ta giờ được cài vào nhau
13:08
as nations, as individuals,
321
788260
2000
như những quốc gia, như những cá nhân
13:10
in a way which has never been the case before,
322
790260
2000
theo cách mà chưa bao giờ có trước đây
13:12
never been the case before.
323
792260
3000
chưa từng có
13:15
The interrelationship of nations,
324
795260
2000
Mối liên hệ giữa các quốc gia
13:17
well it's always existed.
325
797260
2000
luôn tồn tại
13:19
Diplomacy is about managing the interrelationship of nations.
326
799260
3000
Nền dân chủ là để quản lý mối liên hệ giữa các quốc gia
13:22
But now we are intimately locked together.
327
802260
2000
nhưng giờ chúng ta bị khoá mật thiết vào với nhau
13:24
You get swine flu in Mexico,
328
804260
2000
bạn bị mắc dịch cúm heo ở Mexico
13:26
it's a problem for Charles de Gaulle Airport
329
806260
2000
đó là một vấn đề lớn cho sân bay Charles de Gaulle
13:28
24 hours later.
330
808260
2000
24 tiếng sau
13:30
Lehman Brothers goes down, the whole lot collapses.
331
810260
3000
Lehman Brothers sụp đổ, tất cả đều sụp đổ
13:33
There are fires in the steppes of Russia,
332
813260
3000
cháy rừng ở thảo nguyên Nga
13:36
food riots in Africa.
333
816260
2000
khủng hoảng thực phẩm ở châu Phi
13:38
We are all now deeply, deeply, deeply interconnected.
334
818260
4000
chúng ta liên kết với nhau rất rất chặt chẽ
13:42
And what that means
335
822260
3000
và điều đó có nghĩa là
13:45
is the idea of a nation state acting alone,
336
825260
4000
ý tưởng về một quốc gia hành động một mình
13:49
not connected with others,
337
829260
2000
, không liên kết với những nước khác
13:51
not working with others,
338
831260
2000
, không làm việc cùng những nước khác
13:53
is no longer a viable proposition.
339
833260
2000
không còn là một đề nghị có thể thực hiện
13:55
Because the actions of a nation state
340
835260
3000
bởi những hành động của một quốc gia
13:58
are neither confined to itself,
341
838260
2000
không còn là của riêng nó nữa,
14:00
nor is it sufficient for the nation state itself
342
840260
2000
hay là đủ hiệu quả cho bản thân quốc gia đó
14:02
to control its own territory,
343
842260
2000
để kiểm soát lãnh thổ của mình
14:04
because the effects outside the nation state
344
844260
3000
bởi hiệu quả ảnh hưởng bên ngoài đất nước đó
14:07
are now beginning to affect what happens inside them.
345
847260
3000
đang bắt đầu ảnh hưởng tới những gì xảy ra bên trong
14:10
I was a young soldier
346
850260
2000
tôi đã từng là một người lính trẻ
14:12
in the last of the small empire wars of Britain.
347
852260
4000
vào thời kì cuối cuộc chiến đế chế ở Anh
14:16
At that time, the defense of my country
348
856260
2000
lúc đó, quốc phòng của đất nước tôi
14:18
was about one thing and one thing only:
349
858260
3000
đã chỉ dựa trên một và chỉ một thứ mà thôi:
14:21
how strong was our army, how strong was our air force,
350
861260
3000
đó là quân đội của chúng tôi mạnh như thế nào, không quân của chúng tôi mạnh như thế nào
14:24
how strong was our navy and how strong were our allies.
351
864260
2000
hải quân của chúng tôi mạnh như thế nào và đồng minh của chúng tôi mạnh như thế nào
14:26
That was when the enemy was outside the walls.
352
866260
2000
đó là khi quân địch ở ngoài bức tường
14:28
Now the enemy is inside the walls.
353
868260
3000
giờ đây quân địch là ở bên trong bức tường
14:31
Now if I want to talk about the defense of my country,
354
871260
2000
Giờ đây nếu tôi muốn nói về mức độ phòng thủ của đất nước mình
14:33
I have to speak to the Minister of Health
355
873260
2000
tôi phải nói với bộ sức khoẻ
14:35
because pandemic disease is a threat to my security,
356
875260
3000
bởi bệnh dịch là mối đe doạ đến sự an toàn của tôi
14:38
I have to speak to the Minister of Agriculture
357
878260
2000
tôi phải nói với bộ trưởng bộ Nông nghiệp
14:40
because food security is a threat to my security,
358
880260
2000
bởi sự an toàn thực phẩm là mối đe doạ
14:42
I have to speak to the Minister of Industry
359
882260
4000
tôi phải nói chuyện với bộ trưởng bộ Công nghiệp
14:46
because the fragility of our hi-tech infrastructure
360
886260
3000
bởi sự mong manh của hạ tầng công nghệ của chúng ta
14:49
is now a point of attack for our enemies --
361
889260
2000
chính là điểm tấn công của kẻ thù--
14:51
as we see from cyber warfare --
362
891260
2000
như chúng ta nhìn thấy từ cuộc chiến số
14:53
I have to speak to the Minister of Home Affairs
363
893260
3000
tôi phải nói chuyện với bộ trưởng bộ nội vụ
14:56
because who has entered my country,
364
896260
2000
bởi ai vào đất nước tôi
14:58
who lives in that terraced house in that inner city
365
898260
3000
ai sống trong ngôi nhà có sân thượng đó trong thành phố đó
15:01
has a direct effect on what happens in my country --
366
901260
2000
có ảnh hưởng trực tiếp đến những gì xảy ra trong đất nước tôi-
15:03
as we in London saw in the 7/7 bombings.
367
903260
4000
chúng ta đã thấy tại London 77 cuộc ném bom
15:07
It's no longer the case that the security of a country
368
907260
3000
không còn là vấn đề an ninh quốc gia nữa
15:10
is simply a matter for its soldiers and its ministry of defense.
369
910260
3000
chỉ đơn giản là vấn đề của quân đội và bộ quốc phòng
15:13
It's its capacity to lock together its institutions.
370
913260
3000
giờ vấn đề là khả năng khóa chặt với nhau của các tổ chức
15:16
And this tells you something very important.
371
916260
3000
và điều này nói lên một thứ rất quan trọng
15:19
It tells you that, in fact,
372
919260
2000
nó nói cho bạn rằng, trên thực tế,
15:21
our governments, vertically constructed,
373
921260
3000
chính phủ của chúng ta, được xây dựng theo cấu trúc dọc
15:24
constructed on the economic model of the Industrial Revolution --
374
924260
2000
được xây dựng trên mô hình kinh tế của cuộc cách mạng công nghiệp --
15:26
vertical hierarchy, specialization of tasks,
375
926260
3000
nhiều tầng theo chiều dọc, chuyên môn hoá
15:29
command structures --
376
929260
2000
những cấu trúc có sẵn--
15:31
have got the wrong structures completely.
377
931260
2000
hoàn toàn là những cấu trúc sai lầm
15:33
You in business know
378
933260
2000
các bạn biết trong thế giới kinh doanh
15:35
that the paradigm structure of our time, ladies and gentlemen,
379
935260
2000
cấu trúc điển hình của chúng ta, thưa quí vị,
15:37
is the network.
380
937260
2000
là mạng lưới
15:39
It's your capacity to network that matters,
381
939260
2000
khả năng tạo mạng lưới của bạn mới là quan trọng
15:41
both within your governments and externally.
382
941260
3000
cả trong và ngoài chính phủ
15:44
So here is Ashdown's third law.
383
944260
2000
đây là luật thứ ba của Ashdown
15:46
By the way, don't ask me about Ashdown's first law and second law
384
946260
3000
nhưng đừng hỏi tôi về luật thứ hai và ba của Ashdown
15:49
because I haven't invented those yet;
385
949260
2000
vì tôi chưa nghĩ ra chúng
15:51
it always sounds better if there's a third law, doesn't it?
386
951260
2000
lúc nào nói là định luật thứ ba nghe cũng hay hơn mà đúng không?
15:53
Ashdown's third law is that in the modern age,
387
953260
3000
Định luật thứ ba của Ashdown nói rằng trong thời hiện đại,
15:56
where everything is connected to everything,
388
956260
2000
nơi mà mọi thứ liên quan đến nhau
15:58
the most important thing about what you can do
389
958260
3000
điều quan trọng nhất về những gì bạn có thể làm
16:01
is what you can do with others.
390
961260
2000
là những gì bạn có thể làm với người khác,
16:03
The most important bit about your structure --
391
963260
2000
Mẩu quan trọng nhất về cấu trúc của bạn
16:05
whether you're a government, whether you're an army regiment,
392
965260
2000
dù là chính phủ hay quân đội
16:07
whether you're a business --
393
967260
2000
hay giới kinh doanh--
16:09
is your docking points, your interconnectors,
394
969260
2000
đó là những điểm dừng và các liên kết của bạn
16:11
your capacity to network with others.
395
971260
2000
khả năng bạn kết nối với người khác
16:13
You understand that in industry;
396
973260
2000
bạn hiểu điều đó
16:15
governments don't.
397
975260
3000
nhưng chính phủ thì không.
16:18
But now one final thing.
398
978260
2000
giờ còn một điều cuối cùng.
16:20
If it is the case, ladies and gentlemen -- and it is --
399
980260
3000
Nếu đó là trường hợp, thưa quý vị,
16:23
that we are now locked together
400
983260
2000
mà chúng ta giờ đang bị khoá lại với nhau
16:25
in a way that has never been quite the same before,
401
985260
2000
theo cách mà chưa từng có từ trước
16:27
then it's also the case that we share a destiny with each other.
402
987260
4000
thì đó cũng có nghĩa là chúng ta đang có chung một vận mệnh
16:31
Suddenly and for the very first time,
403
991260
3000
lần đầu tiên bất chợt
16:34
collective defense, the thing that has dominated us
404
994260
3000
hàng rào phòng thủ chung đã chiếm lĩnh chúng ta
16:37
as the concept of securing our nations,
405
997260
2000
khi mà khái niệm để bảo vệ riêng đất nước của mình,
16:39
is no longer enough.
406
999260
2000
không còn là đủ nữa.
16:41
It used to be the case
407
1001260
2000
Từng có trường hợp
16:43
that if my tribe was more powerful than their tribe, I was safe;
408
1003260
2000
nếu dân tộc tôi mạnh hơn dân tộc họ, chúng tôi sẽ an toàn
16:45
if my country was more powerful than their country, I was safe;
409
1005260
3000
đất nước tôi mạnh hơn đất nước họ, chúng tôi sẽ an toàn
16:48
my alliance, like NATO, was more powerful than their alliance, I was safe.
410
1008260
3000
hội đồng minh của tôi như NATO mạnh hơn hội đồng minh của họ, chúng tôi sẽ an toàn
16:51
It is no longer the case.
411
1011260
2000
Nhưng không còn như thế nữa
16:53
The advent of the interconnectedness
412
1013260
3000
Sự xuất hiện đầy quan trọng của sự liên kết lẫn nhau
16:56
and of the weapons of mass destruction
413
1016260
2000
và của những vũ khí phá huỷ hàng loạt
16:58
means that, increasingly,
414
1018260
2000
có nghĩa là càng ngày
17:00
I share a destiny with my enemy.
415
1020260
2000
tôi càng có chung vận mệnh với kẻ địch của mình
17:02
When I was a diplomat
416
1022260
2000
khi tôi là nhà ngoại giao
17:04
negotiating the disarmament treaties with the Soviet Union
417
1024260
3000
việc thương lượng hiệp ước giải trừ quân bị với Hồng Quân Nga
17:07
in Geneva in the 1970s,
418
1027260
2000
ở Geneva năm 1970s
17:09
we succeeded because we understood
419
1029260
2000
chúng tôi đã thàng công vì chúng tôi hiểu được
17:11
we shared a destiny with them.
420
1031260
2000
mình chia sẻ chung số phận với họ
17:13
Collective security is not enough.
421
1033260
3000
An ninh tập thể là không đủ.
17:16
Peace has come to Northern Ireland
422
1036260
2000
Hoà bình đến với Bắc Ireland
17:18
because both sides realized that the zero-sum game couldn't work.
423
1038260
3000
bởi hai bên nhận ra rằng trò chơi một mất một còn không thể có hiệu quả
17:21
They shared a destiny with their enemies.
424
1041260
3000
Họ cùng chung số phận với kẻ địch của họ
17:24
One of the great barriers to peace in the Middle East
425
1044260
2000
Một trong những rào cản hoà bình ở Trung Đông
17:26
is that both sides, both Israel and, I think, the Palestinians,
426
1046260
3000
là cả hai phía Israel và Palestine
17:29
do not understand
427
1049260
2000
đều không hiểu
17:31
that they share a collective destiny.
428
1051260
3000
là họ có chung một số phận
17:34
And so suddenly, ladies and gentlemen,
429
1054260
2000
và bất chợt thưa quí vị
17:36
what has been the proposition
430
1056260
2000
cái mà đã từng là lời đề nghịi
17:38
of visionaries and poets down the ages
431
1058260
3000
của những nhà thơ hay những người người mơ mộng
17:41
becomes something we have to take seriously
432
1061260
2000
trở thành cái mà chúng ta phải suy nghĩ nghiêm túc
17:43
as a matter of public policy.
433
1063260
2000
như một vấn đề về chính sách quốc gia
17:45
I started with a poem, I'll end with one.
434
1065260
3000
tôi đã bắt đầu với một bài thơ tôi sẽ kết thúc cũng bằng một bài thơ
17:48
The great poem of John Donne's.
435
1068260
3000
bài thơ tuyệt vời của John Donne
17:51
"Send not for whom the bell tolls."
436
1071260
4000
"Gửi cho những người còn sống"
17:55
The poem is called "No Man is an Island."
437
1075260
2000
bài thơ tên là "Không ai là một hòn đảo cả"
17:57
And it goes:
438
1077260
2000
và nó như thế này
17:59
"Every man's death affected me,
439
1079260
3000
"mỗi cái chết của một con người ảnh hưởng đến tôi,
18:02
for I am involved in mankind,
440
1082260
2000
bởi tôi thuộc về loài người,
18:04
send not to ask
441
1084260
2000
gửi mà không báo
18:06
for whom the bell tolls,
442
1086260
2000
cho những người đã khuất
18:08
it tolls for thee."
443
1088260
2000
chuông rung ba hồi"
18:10
For John Donne, a recommendation of morality.
444
1090260
3000
với John Donne, đó là một lời đề nghị luân lý
18:13
For us, I think,
445
1093260
2000
Đối với chúng ta, tôi nghĩ rằng
18:15
part of the equation for our survival.
446
1095260
3000
đó là một phần cho sự sống còn của mình
18:18
Thank you very much.
447
1098260
2000
Cảm ơn rất nhiều
18:20
(Applause)
448
1100260
3000
(vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7