Georgette Mulheir: The tragedy of orphanages

Georgette Mulheir: Bi kịch từ viện mồ côi

43,083 views

2012-11-08 ・ TED


New videos

Georgette Mulheir: The tragedy of orphanages

Georgette Mulheir: Bi kịch từ viện mồ côi

43,083 views ・ 2012-11-08

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nhu PHAM Reviewer: Thanh Nguyen Cong
Từ Châu Âu đến Trung Á,
00:16
Across Europe and Central Asia,
0
16404
2726
00:19
approximately one million children live in large
1
19130
2560
khoảng 1 triệu trẻ em sống ở những trung tâm
00:21
residential institutions, usually known as orphanages.
2
21690
4098
thường được gọi là viện mồ côi.
00:25
Most people imagine orphanages as a benign environment
3
25788
3058
Hầu hết mọi người đều hình dung viện mồ côi là một môi trường nhân ái
00:28
that care for children.
4
28846
1671
chăm sóc cho trẻ em.
00:30
Others know more about the living conditions there,
5
30517
3231
Những người khác biết thêm chi tiết về điều kiện sống tại đó
00:33
but still think they're a necessary evil.
6
33748
2452
nhưng vẫn nghĩ rằng đó là một điều ác cần thiết.
00:36
After all, where else would we put all of those children
7
36200
3397
Sau hết, chúng ta sẽ đưa tất cả những trẻ em
00:39
who don't have any parents?
8
39597
2151
không cha mẹ đến nơi nào khác?
00:41
But 60 years of research has demonstrated
9
41748
3467
Nhưng 60 năm nghiên cứu đã chứng minh
00:45
that separating children from their families
10
45215
2256
rằng tách trẻ em ra khỏi gia đình chúng
00:47
and placing them in large institutions
11
47471
2352
và đặt chúng trong các tổ chức lớn
00:49
seriously harms their health and development,
12
49823
2840
làm tổn hại nghiêm trọng đến sức khỏe và sự phát triển của chúng,
00:52
and this is particularly true for young babies.
13
52663
3482
và điều này đặc biệt đúng đối với trẻ nhỏ.
00:56
As we know, babies are born
14
56145
2144
Như chúng ta đã biết, các em bé được sinh ra
00:58
without their full muscle development,
15
58289
2760
mà không phát triển đầy đủ cơ bắp,
01:01
and that includes the brain.
16
61049
1924
và bao gồm cả não bộ nữa.
01:02
During the first three years of life, the brain grows
17
62973
2660
Trong ba năm đầu đời, não phát triển
01:05
to its full size, with most of that growth taking place
18
65633
2770
cho đến khi đạt được kích thước đầy đủ của nó, với phần lớn sự phát triển diễn ra
01:08
in the first six months. The brain develops
19
68403
2620
trong sáu tháng đầu tiên. Não bộ phát triển
01:11
in response to experience and to stimulation.
20
71023
3226
theo những gì được trải nghiệm và tác động.
01:14
Every time a young baby learns something new --
21
74249
3814
Mỗi khi một em bé học được một cái gì đó mới--
01:18
to focus its eyes,
22
78063
1527
tập trung đôi mắt của mình,
01:19
to mimic a movement or a facial expression,
23
79590
2993
bắt chước một cử động hoặc một biểu hiện trên khuôn mặt,
01:22
to pick something up, to form a word or to sit up --
24
82583
3990
nhặt một cái gì đó lên, tạo thành một từ hoặc ngồi lên--
01:26
new synaptic connections are being built in the brain.
25
86573
3577
các kết nối xi-náp mới đang được hình thành bên trong bộ não.
01:30
New parents are astonished by the rapidity of this learning.
26
90150
4099
và các bậc cha mẹ thì ngạc nhiên trước những khả năng học hỏi rất nhanh chóng này.
01:34
They are quite rightly amazed and delighted by their children's cleverness.
27
94249
4908
đúng là họ nên ngạc nhiên và vui mừng bởi sự thông minh của con em mình.
01:39
They communicate their delight to their children,
28
99157
2584
Họ truyền sự thích thú của mình đến con cái,
01:41
who respond with smiles,
29
101741
1721
và chúng đáp trả họ bằng nụ cười,
01:43
and a desire to achieve more and to learn more.
30
103462
4402
và muốn làm được và học hỏi được nhiều hơn.
01:47
This forming of the powerful attachment between child and parent
31
107864
3742
Sự gắn bó chặt chẽ giữa cha mẹ và con cái
01:51
provides the building blocks for physical, social,
32
111606
3211
là nền tảng cho sự phát triển về thể chất, xã hội,
01:54
language, cognitive and psychomotor development.
33
114817
3510
ngôn ngữ, nhận thức và tâm thần.
01:58
It is the model for all future relationships with friends,
34
118327
4214
Đó là mô hình cho tất cả các mối quan hệ trong tương lai với bạn bè,
02:02
with partners and with their own children.
35
122541
3241
với đối tác và con cái của chúng.
02:05
It happens so naturally in most families
36
125782
2416
Nó xảy đến tự nhiên trong hầu hết gia đình
02:08
that we don't even notice it. Most of us are unaware
37
128198
3104
đến nỗi mà chúng ta thậm chí không nhận ra nó. Hầu hết chúng ta đều không biết
02:11
of its importance to human development and, by extension,
38
131302
3430
tầm quan trọng của nó trong việc phát triển con người, và mở rộng ra
02:14
to the development of a healthy society.
39
134732
2899
là phát triển một xã hội khỏe mạnh.
02:17
And it's only when it goes wrong that we start to realize
40
137631
2542
Và chỉ khi nó phát triển sai lệch chúng ta mới bắt đầu nhận ra
02:20
the importance of families to children.
41
140173
3009
tầm quan trọng của gia đình đối với trẻ em.
02:23
In August, 1993, I had my first opportunity to witness
42
143182
3936
Vào tháng 8, năm 1993, tôi lần đầu được chứng kiến
02:27
on a massive scale the impact on children
43
147118
4158
những tác động lên trẻ em trên một quy mô lớn
02:31
of institutionalization and the absence of parenting.
44
151276
4403
của các thể chế và sự vắng mặt trong nuôi dạy của phụ huynh.
02:35
Those of us who remember the newspaper reports
45
155679
2437
Những người nào còn nhớ tới báo cáo trên báo chí
02:38
that came out of Romania after the 1989 revolution
46
158116
3254
từ Romania sau cuộc cách mạng năm 1989
02:41
will recall the horrors of the conditions in some of those institutions.
47
161370
4421
sẽ nhớ lại nỗi kinh hoàng về điều kiện tại một số trại trẻ.
02:45
I was asked to help the director of a large institution to
48
165791
2759
Tôi đã được yêu cầu giúp đỡ Giám đốc của một tổ chức lớn
02:48
help prevent the separation of children from their families.
49
168550
3963
giúp ngăn không cho tách trẻ em khỏi gia đình của chúng.
02:52
Housing 550 babies, this was Ceausescu's show orphanage,
50
172513
4185
Nuôi dưỡng 550 trẻ sơ sinh, đây là trại trẻ mồ côi Ceausescu ,
02:56
and so I'd been told the conditions were much better.
51
176698
2918
và vì người ta đã nói với tôi rằng điều kiện ở đây đã trở tốt hơn nhiều.
02:59
Having worked with lots of young children, I expected
52
179616
2450
khi làm việc với rất nhiều trẻ nhò, tôi mong đợi rằng
03:02
the institution to be a riot of noise,
53
182066
2616
trại trẻ này sẽ rất huyên náo,
03:04
but it was as silent as a convent.
54
184682
1863
thế nhưng, nó đã im lặng như một tu viện.
03:06
It was hard to believe there were any children there at all,
55
186545
3446
Và khó để tin rằng những đứa trẻ đang sống ở đó,
03:09
yet the director showed me into room after room,
56
189991
2636
Tuy nhiên, vị giám đốc đã cho tôi tham quan từng phòng từng phòng một,
03:12
each containing row upon row of cots,
57
192627
3015
mỗi phòng chứa nhiều dãy cũi trẻ em,
03:15
in each of which lay a child staring into space.
58
195642
6016
trong mỗi chiếc cũi đặt một đứa trẻ nhìn chằm chằm vào khoảng không.
03:21
In a room of 40 newborns, not one of them was crying.
59
201658
3650
Trong một căn phòng chứa 40 trẻ sơ sinh, không một đứa trẻ nào khóc hết.
03:25
Yet I could see soiled nappies, and I could see
60
205308
2039
Nhưng tôi có thể nhìn thấy tã bẩn , và tôi có thể thấy được rằng
03:27
that some of the children were distressed,
61
207347
1572
một vài đứa trong số chúng đang đau khổ,
03:28
but the only noise was a low, continuous moan.
62
208919
3845
nhưng tiếng ồn duy nhất cất lên lại là một tiếng kêu rên khe khẽ và liên tục.
03:32
The head nurse told me proudly,
63
212764
2100
Điều dưỡng trưởng tự hào nói với tôi rằng,
03:34
"You see, our children are very well-behaved."
64
214864
3221
"Bạn thấy đấy, trẻ em ở chỗ chúng tôi rất ngoan."
03:38
Over the next few days, I began to realize
65
218085
2743
Trong vài ngày tiếp theo, tôi bắt đầu nhận ra rằng
03:40
that this quietness was not exceptional.
66
220828
2063
sự tĩnh lặng này không xuất sắc chút nào.
03:42
The newly admitted babies would cry for the first few hours,
67
222891
3773
Các em bé mới nhận vào sẽ khóc trong vài giờ đầu,
03:46
but their demands were not met, and so eventually
68
226664
1989
nhưng nhu cầu của chúng đã không được đáp ứng, và vì vậy
03:48
they learned not to bother. Within a few days,
69
228653
2678
cuối cùng, chúng học được rằng không nên bận tâm đến nó nữa.
03:51
they were listless, lethargic, and staring into space
70
231331
3496
Sau một vài ngày, chúng trở nên thờ ơ, mê man
03:54
like all the others.
71
234827
1826
và nhìn chằm chằm vào khoảng không giống như tất cả những đứa trẻ khác.
03:56
Over the years, many people and news reports
72
236653
2917
Trong những năm qua, nhiều người dân và tin tức báo cáo
03:59
have blamed the personnel in the institutions
73
239570
2171
đã đổ lỗi cho các nhân viên trong các tổ chức
04:01
for the harm caused to the children, but often, one member
74
241741
2854
đã gây ra những thiệt hại cho các em, nhưng thông thường,
04:04
of staff is caring for 10, 20, and even 40 children.
75
244595
4567
một nhân viên phải chăm sóc cho 10, 20, và thậm chí 40 trẻ.
04:09
Hence they have no option but to implement a regimented program.
76
249162
4062
Do đó, họ không có lựa chọn nào khác ngoài việc thực hiện việc lập trình theo nhóm.
04:13
The children must be woken at 7 and fed at 7:30.
77
253224
3875
Trẻ em phải được đánh thức lúc 7 giờ và ăn lúc 7 giờ 30.
04:17
At 8, their nappies must be changed, so a staff member
78
257099
2512
8 giờ tã của chúng phải được thay, như vậy một nhân viên
04:19
may have only 30 minutes to feed 10 or 20 children.
79
259611
3365
chỉ có thể có 30 phút để chăm sóc 10 hay 20 trẻ.
04:22
If a child soils its nappy at 8:30, he will have to wait
80
262976
3696
Nếu một đứa trẻ làm bẩn tã của nó lúc 8:30, nó sẽ phải chờ đợi trong vài giờ
04:26
several hours before it can be changed again.
81
266672
2959
trước khi có thể được thay tã một lần nữa.
04:29
The child's daily contact with another human being
82
269631
2649
Sự tiếp xúc với người hàng ngày của trẻ
04:32
is reduced to a few hurried minutes of feeding and changing,
83
272280
4468
bị sụt giảm chỉ còn một vài phút cho ăn và thay tã vội vã,
04:36
and otherwise their only stimulation is the ceiling,
84
276748
2900
nếu không thì, tương tác duy nhất của chúng lúc này là trần nhà,
04:39
the walls or the bars of their cots.
85
279648
4132
Các bức tường hoặc các chấn song của chiếc cũi.
04:43
Since my first visit to Ceausescu's institution,
86
283780
2899
Kể từ chuyến thăm đầu tiên của mình đến trại trẻ Ceausescu,
04:46
I've seen hundreds of such places across 18 countries,
87
286679
3133
Tôi đã nhìn thấy hàng trăm địa điểm trên 18 quốc gia,
04:49
from the Czech Republic to Sudan.
88
289812
2792
từ cộng hòa Séc đến Sudan.
04:52
Across all of these diverse lands and cultures,
89
292604
2984
Trên tất cả các vùng đất đa dạng và các nền văn hóa khác nhau,
04:55
the institutions, and the child's journey through them,
90
295588
3297
Các tổ chức và cuộc sống của trẻ nơi đó,
04:58
is depressingly similar.
91
298885
2593
cũng tương tự, quá thất vọng!
05:01
Lack of stimulation often leads to self-stimulating behaviors
92
301478
3110
Thiếu sự kích thích thường dẫn đến hành vi tự kích thích
05:04
like hand-flapping, rocking back and forth,
93
304588
2941
như vẫy vẫy tay, đung đưa thanh vịn tới lui
05:07
or aggression, and in some institutions, psychiatric drugs
94
307529
3811
gây hấn, và tại một số các tổ chức, thuốc an thần được sử dụng
05:11
are used to control the behavior of these children,
95
311340
2831
để kiểm soát hành vi của những trẻ này,
05:14
whilst in others, children are tied up to prevent them
96
314171
2201
trong khi ở những nước khác, trẻ em bị trói lại
05:16
from harming themselves or others.
97
316372
2888
để ngăn không cho chúng làm tổn hại đến bản thân hoặc những người khác.
05:19
These children are quickly labeled as having disabilities
98
319260
2492
Những trẻ em này, một cách nhanh chóng được đánh dấu là có khuyết tật
05:21
and transferred to another institution for children with disabilities.
99
321752
3435
và được chuyển giao tới một trại trẻ khác dành cho trẻ em khuyết tật.
05:25
Most of these children will never leave the institution again.
100
325187
4343
Hầu hết các em sẽ không bao giờ thoát khỏi nơi đó.
05:29
For those without disabilities, at age three,
101
329530
2663
Đối với những trẻ không có khuyết tật, ở tuổi lên ba,
05:32
they're transferred to another institution, and at age seven,
102
332193
2548
được chuyển đến một trại trẻ khác, và ở tuổi lên bảy,
05:34
to yet another. Segregated according to age and gender,
103
334741
3953
đến một trại trẻ khác. Tuỳ theo tuổi và giới tính,
05:38
they are arbitrarily separated from their siblings,
104
338694
2545
họ bị tách khỏi anh chị em của mình,
05:41
often without even a chance to say goodbye.
105
341239
3888
mà thường không có cả cơ hội để nói lời tạm biệt.
05:45
There's rarely enough to eat. They are often hungry.
106
345127
2778
Hiếm khi được đủ ăn. Chúng thường bị đói.
05:47
The older children bully the little ones. They learn to
107
347905
2710
Những trẻ nhiều tuổi hơn thường bắt nạt những đứa bé.
05:50
survive. They learn to defend themselves, or they go under.
108
350615
3349
Chúng học cách tồn tại học cách bảo vệ bản thân hay luồn cúi
05:53
When they leave the institution, they find it really difficult
109
353964
3560
Khi rời khỏi trại trẻ, họ thực sự cảm thấy khó khăn
05:57
to cope and to integrate into society.
110
357524
3295
trong việc đối mặt và hoà nhập vào xã hội.
06:00
In Moldova, young women raised in institutions
111
360819
3249
Ở Moldova, phụ nữ trẻ lớn lên trong các tổ chức này
06:04
are 10 times more likely to be trafficked than their peers,
112
364068
4008
có khả năng bị buôn bán gấp 10 lần những người cùng tuổi,
06:08
and a Russian study found that two years after leaving institutions,
113
368076
4156
và một nghiên cứu của Nga cho thấy rằng hai năm sau khi rời khỏi những trung tâm này,
06:12
young adults, 20 percent of them had a criminal record,
114
372232
4359
20 phần trăm thanh niên có hồ sơ hình sự,
06:16
14 percent were involved in prostitution,
115
376591
2856
14 phần trăm tham gia vào mại dâm,
06:19
and 10 percent had taken their own lives.
116
379447
4564
và 10 phần trăm tự sát.
06:24
But why are there so many orphans in Europe
117
384011
2881
Nhưng tại sao lại có quá nhiều trẻ em mồ côi ở châu Âu
06:26
when there hasn't been a great deal of war or disaster in recent years?
118
386892
3871
khi mà chưa cuộc chiến tranh hay thiên tai đáng kể nào những năm qua?
06:30
In fact, more than 95 percent of these children have living parents,
119
390763
4584
Trên thực tế, hơn 95% những trẻ em này còn cha mẹ,
06:35
and societies tend to blame these parents
120
395347
1989
và xã hội có xu hướng đổ lỗi cho các bậc cha mẹ này
06:37
for abandoning these children, but research shows that
121
397336
2763
vì đã từ bỏ chúng, nhưng nghiên cứu cho thấy rằng
06:40
most parents want their children, and that the primary drivers
122
400099
3121
Hầu hết các cha mẹ đều muốn giữa con cái của mình,
06:43
behind institutionalization
123
403220
2319
và rằng động cơ đằng sau việc đưa chúng vào trại
06:45
are poverty, disability and ethnicity.
124
405539
4197
là nghèo đói, khuyết tật và tính dân tộc.
06:49
Many countries have not developed inclusive schools,
125
409736
3099
Nhiều nước đã không phát triển hệ thống trường nội trú,
06:52
and so even children with a very mild disability
126
412835
2704
và như vậy ngay cả trẻ có khuyết tật rất nhẹ
06:55
are sent away to a residential special school,
127
415539
2576
cũng được gửi đến một trường học đặc biệt trong khu dân cư,
06:58
at age six or seven.
128
418115
1808
ở tuổi lên sáu hoặc bảy.
06:59
The institution may be hundreds of miles away from the family home.
129
419923
4134
Trại trẻ có thể cách xa gia đình hàng trăm dặm .
07:04
If the family's poor, they find it difficult to visit,
130
424057
2724
Nếu gia đình nghèo khó, họ gặp khó khăn trong việc thăm nom,
07:06
and gradually the relationship breaks down.
131
426781
4118
và dần dần mối quan hệ giữa phụ huynh và trẻ bị cắt đứt.
07:10
Behind each of the million children in institutions,
132
430899
3303
Đằng sau mỗi triệu trẻ em tại các tổ chức giáo dục này,
07:14
there is usually a story of parents who are desperate
133
434202
3754
thường là một câu chuyện của các bậc phụ huynh đang tuyệt vọng
07:17
and feel they've run out of options, like Natalia in Moldova,
134
437956
5110
và cảm thấy không còn lựa chọn nào khác, như Natalia ở Moldova,
07:23
who only had enough money to feed her baby,
135
443066
2393
người chỉ có đủ tiền để nuôi đứa con nhỏ,
07:25
and so had to send her older son to the institution;
136
445459
3184
nên đã phải gửi con trai lớn của mình đến trung tâm
07:28
or Desi, in Bulgaria, who looked after her four children
137
448643
3040
hoặc Desi, tại Bulgaria, người đã nuôi bốn đứa con của mình
07:31
at home until her husband died,
138
451683
2629
tại nhà trước khi chồng mất,
07:34
but then she had to go out to work full time,
139
454312
2243
nhưng sau đó, cô đã phải ra ngoài kiếm việc làm toàn thời gian,
07:36
and with no support, felt she had no option
140
456555
2147
và không nhận được sự hỗ trợ, cô cảm thấy không còn lựa chọn nào khác
07:38
but to place a child with disabilities in an institution;
141
458702
3832
ngoài việc gửi đứa con khuyết tật của mình đến một trung tâm giáo dục;
07:42
or the countless young girls too terrified to tell their parents
142
462534
3154
hoặc vô số những cô gái trẻ quá sợ hãi để thú nhận với cha mẹ mình
07:45
they're pregnant, who leave their babies in a hospital;
143
465688
3586
rằng họ đang mang thai, đã để đứa con mới sinh của mình lại bệnh viện;
07:49
or the new parents, the young couple who have
144
469274
2732
hoặc các bậc cha mẹ trẻ, các cặp vợ chồng trẻ, những người có
07:52
just found out that their firstborn child has a disability,
145
472006
4506
chỉ nhìn thấy khó khăn đến từ khuyết tật của đứa con đầu lòng
07:56
and instead of being provided with positive messages
146
476512
3055
và thay vì được cung cấp những thông điệp tích cực
07:59
about their child's potential, are told by the doctors,
147
479567
2847
về tiềm năng của chúng, từ các bác sĩ,
08:02
"Forget her, leave her in the institution,
148
482414
3056
"Quên con bé đi, để nó trại trẻ,
08:05
go home and make a healthy one."
149
485470
3520
về nhà và sanh một đứa khác khỏe mạnh hơn."
08:08
This state of affairs is neither necessary nor is it inevitable.
150
488990
3532
Tình trạng trên là không cần thiết và cũng không thể tránh khỏi.
08:12
Every child has the right to a family, deserves
151
492522
3127
Mỗi đứa trẻ có quyền có một gia đình, xứng đáng có và cần có một gia đình
08:15
and needs a family, and children are amazingly resilient.
152
495649
3831
và trẻ em cũng hết sức kiên cường
08:19
We find that if we get them out of institutions and into loving
153
499480
2682
Chúng tôi nhận thấy rằng nếu mang chúng ra khỏi các trại trẻ
08:22
families early on, they recover their developmental delays,
154
502162
3521
và về với gia đình sớm, chúng sẽ nhanh chóng bắt kịp
08:25
and go on to lead normal, happy lives.
155
505683
3043
những chậm trễ trong phát triển của mình, và tiếp tục cuộc sống bình thường, hạnh phúc.
08:28
It's also much cheaper to provide support to families
156
508726
3561
Cũng là rẻ hơn nhiều khi hỗ trợ cho các gia đình
08:32
than it is to provide institutions.
157
512287
2519
thay vì cho các trại trẻ.
08:34
One study suggests that a family support service
158
514806
3196
Một nghiên cứu cho thấy rằng một dịch vụ hỗ trợ gia đình
08:38
costs 10 percent of an institutional placement,
159
518002
2908
tốn chi phí chỉ bằng 10 phần trăm khoảng dành cho các tổ chức,
08:40
whilst good quality foster care
160
520910
2264
trong khi chi phí cho việc nuôi dưỡng và chăm sóc tốt
08:43
costs usually about 30 percent.
161
523174
2992
bằng khoảng 30 phần trăm.
08:46
If we spend less on these children but on the right services,
162
526166
3048
Nếu chúng ta bỏ ra ít chi phí hơn vào các em thay vào đó là vào các dịch vụ phù hợp,
08:49
we can take the savings and reinvest them in high quality
163
529214
3952
chúng tôi có thể thu được các khoản tiết kiệm và tái đầu tư vào
08:53
residential care for those few children with extremely complex needs.
164
533166
4649
các dịch vụ chăm sóc chất lượng cao dành cho các nhu cầu cực kỳ phức tạp
08:57
Across Europe, a movement is growing to shift the focus
165
537815
4537
Trên khắp châu Âu, một phong trào đã phát triển để kêu gọi chuyển đổi trọng tâm
09:02
and transfer the resources from large institutions
166
542352
2836
và chuyển các nguồn lực dành các trại trẻ lớn
09:05
that provide poor quality care to community-based services
167
545188
3960
nhưng kém chất lượng chăm sóc đến những dịch vụ cộng đồng
09:09
that protect children from harm and allow them to develop
168
549148
2725
bảo vệ trẻ khỏi tác hại và cho phép chúng phát triển
09:11
to their full potential. When I first started to work in Romania
169
551873
3827
toàn vẹn tiềm năng của mình. Khi lần đầu làm việc tại Romania
09:15
nearly 20 years ago, there were 200,000 children living
170
555700
3776
gần 20 năm trước đây, có 200.000 trẻ đang sinh sống
09:19
in institutions, and more entering every day.
171
559476
3561
tại các trại trẻ, và con số đó tăng lên mỗi ngày.
09:23
Now, there are less than 10,000, and
172
563037
2311
Bây giờ, chỉ dưới 10.000 trẻ
09:25
family support services are provided across the country.
173
565348
3448
và các dịch vụ hỗ trợ gia đình có mặt trên toàn quốc.
09:28
In Moldova, despite extreme poverty and the terrible effects
174
568796
3786
Tại Moldova, mặc dù đói nghèo cùng cực và những tác động khủng khiếp
09:32
of the global financial crisis, the numbers of children
175
572582
2992
của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu,
09:35
in institutions has reduced by more than 50 percent
176
575574
2784
số lượng trẻ em tại các tổ chức này đã giảm hơn 50 phần trăm
09:38
in the last five years, and the resources are being
177
578358
3216
trong năm năm qua, và các nguồn lực
09:41
redistributed to family support services and inclusive schools.
178
581574
4653
đang được phân phối lại vào dịch vụ hỗ trợ gia đình và trường nội trú.
09:46
Many countries have developed national action plans for change.
179
586227
3230
Nhiều nước đã phát triển kế hoạch hành động quốc gia để thay đổi.
09:49
The European Commission and other major donors
180
589457
2521
Ủy ban châu Âu và các nhà tài trợ chính
09:51
are finding ways to divert money from institutions
181
591978
3480
đang tìm cách để chuyển tiền từ các trại trẻ
09:55
towards family support, empowering communities
182
595458
2996
sang hỗ trợ gia đình, trao quyền cho cộng đồng
09:58
to look after their own children.
183
598454
2729
để chăm sóc con cái của họ.
10:01
But there is still much to be done to end the systematic
184
601183
2803
Nhưng vẫn còn nhiều thứ cần thực hiện để chấm dứt các hệ thống
10:03
institutionalization of children.
185
603986
2368
tổ chức giáo dục trẻ em này.
10:06
Awareness-raising is required at every level of society.
186
606354
3069
Nâng cao nhận thức là cần thiết ở mọi cấp độ của xã hội.
10:09
People need to know the harm that institutions cause to children,
187
609423
3524
Mọi người cần được biết đến các nguy hại mà các trại trẻ gây ra cho các em,
10:12
and the better alternatives that exist.
188
612947
2960
và các lựa chọn phương án khác tốt hơn.
10:15
If we know people who are planning to support orphanages,
189
615907
2964
Nếu chúng ta biết những người đang có kế hoạch hỗ trợ trại trẻ mồ côi,
10:18
we should convince them to support family services instead.
190
618871
4042
chúng ta nên thuyết phục họ thay vào đó hỗ trợ dịch vụ gia đình .
10:22
Together, this is the one form of child abuse
191
622913
3262
Đây là một hình thức lạm dụng trẻ em mà
10:26
that we could eradicate in our lifetime.
192
626175
2864
Chúng ta có thể cùng nhau diệt trừ ra khỏi đời sống của mình.
10:29
Thank you. (Applause)
193
629039
2592
Cảm ơn các bạn. (Vỗ tay)
10:31
(Applause)
194
631631
4000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7