Yoav Medan: Ultrasound surgery -- healing without cuts

Yoav Medan: Phẫu thuật bằng sóng siêu âm -- chữa trị không cần cắt mổ

142,365 views

2011-12-08 ・ TED


New videos

Yoav Medan: Ultrasound surgery -- healing without cuts

Yoav Medan: Phẫu thuật bằng sóng siêu âm -- chữa trị không cần cắt mổ

142,365 views ・ 2011-12-08

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Lien Hoang Reviewer: PhuongThao Lopez
00:15
Over the last 13 years --
0
15330
2000
Trong vòng 13 năm trở lại đây --
00:17
one, three, 13 years --
1
17330
2000
một, ba, mười ba năm --
00:19
I've been part of an exceptional team at InSightec in Israel
2
19330
3000
Tôi tham gia một nhóm đặc biệt ở InSightec tại Israel
00:22
and partners around the world
3
22330
2000
và các đối tác trên khắp thế giới
00:24
for taking this idea, this concept,
4
24330
3000
để tập trung vào ý tưởng này, quan niệm này,
00:27
noninvasive surgery,
5
27330
2000
phẫu thuật không cần dao kéo,
00:29
from the research lab to routine clinical use.
6
29330
3000
từ phòng thí nghiệm cho tới ứng dụng lâm sàng thường ngày.
00:32
And this is what I'll tell you about.
7
32330
2000
Và đây là điều tôi sẽ kể cho quí vị.
00:34
13 years --
8
34330
2000
13 năm --
00:36
for some of you, you can empathize with that number.
9
36330
3000
vài người trong số quí vị có thể thấu hiểu con số đó.
00:39
For me, today, on this date,
10
39330
2000
Còn riêng với tôi, giờ đây, vào ngày hôm nay,
00:41
it's like a second bar mitzvah experience.
11
41330
2000
thì đó giống như trải qua lần "bar mitzvah" thứ hai vậy.
00:43
(Laughter)
12
43330
3000
(Tiếng cười)
00:46
So this dream
13
46330
3000
Giấc mơ này
00:49
is really enabled
14
49330
2000
thực sự được hỗ trợ
00:51
by the convergence
15
51330
2000
nhờ sự kết hợp
00:53
of two known technologies.
16
53330
2000
của hai công nghệ ta đã biết.
00:55
One is the focused ultrasound,
17
55330
2000
Một là sóng siêu âm tập trung,
00:57
and the other one is the
18
57330
3000
và hai là
01:00
vision-enabled magnetic resonance imaging.
19
60330
3000
hiển thị hình ảnh bằng cộng hưởng từ.
01:03
So let's first talk about focused ultrasound.
20
63330
4000
Đầu tiên hãy nói về sóng siêu âm tập trung.
01:07
And I hold in my hand
21
67330
2000
Tôi đang cầm trong tay
01:09
a tissue-mimicking phantom.
22
69330
2000
một mô hình mô phỏng mô tế bào.
01:11
It is made out of silicon.
23
71330
2000
Nó được làm bằng silicon.
01:13
It is transparent, made just for you.
24
73330
3000
Nó trong suốt, và được chế tạo riêng cho quí vị.
01:16
So you see, it's all intact,
25
76330
3000
Quí vị thấy đấy, tất cả đều nguyên vẹn,
01:19
completely transparent.
26
79330
2000
trong suốt tuyệt đối.
01:21
I'll take you now to the acoustic lab.
27
81330
3000
Giờ tôi sẽ dẫn quí vị tới phòng thí nghiệm âm thanh.
01:24
You see the phantom within the aquarium.
28
84330
2000
Quí vị thấy mô hình trong bể này chứ.
01:26
This is a setup I put in a physics lab.
29
86330
2000
Hệ thống này tôi lắp đặt trong phòng thí nghiệm vật lý.
01:28
On the right-hand side,
30
88330
2000
Ở phía bên phải,
01:30
you see an ultrasonic transducer.
31
90330
2000
là một bộ dò sóng siêu âm.
01:32
So the ultrasonic transducer
32
92330
3000
Bộ dò sóng siêu âm này
01:35
emits basically an ultrasonic beam
33
95330
2000
cơ bản là phát ra một chùm tia siêu âm
01:37
that focuses inside the phantom.
34
97330
3000
hội tụ vào bên trong mô hình.
01:40
Okay, when you hear the click,
35
100330
4000
Khi qúi vị nghe thấy tiếng cạch,
01:44
this is when the energy starts to emit
36
104330
2000
thì đó là lúc năng lương bắt đầu phát tán
01:46
and you see a little lesion form
37
106330
3000
qúi vị thấy có một vết thương nhỏ
01:49
inside the phantom.
38
109330
3000
phía bên trong mô hình.
01:52
Okay, so everything around it
39
112330
2000
Rồi, thế là mọi thứ quanh nó
01:54
is whole and intact.
40
114330
2000
đều còn nguyên vẹn.
01:56
It's just a lesion formed inside.
41
116330
2000
Đó chỉ là một vết thương bên trong.
01:58
So think about, this is in your brain.
42
118330
3000
Hãy hình dung đây là bên trong não của quí vị .
02:01
We need to reach a target inside the brain.
43
121330
2000
Chúng ta cần tiếp cận một mục tiêu bên trong não.
02:03
We can do it without harming any tissue.
44
123330
3000
Và chúng ta có thể làm mà không gây tổn thương đến các tế bào khác.
02:06
So this is, I think,
45
126330
2000
Tôi nghĩ rằng đây là
02:08
the first kosher Hippocratic surgical system.
46
128330
3000
hệ thống phẫu thuật y học đầu tiên hợp lệ cuả người Do Thái
02:11
(Laughter)
47
131330
2000
(Tiếng cười)
02:13
Okay, so let's talk a little bit about ultrasound,
48
133330
2000
Thôi, hãy nói một chút về sóng siêu âm,
02:15
the force of ultrasound.
49
135330
2000
sức mạnh của sóng siêu âm.
02:17
You know all about imaging, right, ultrasound imaging.
50
137330
3000
Tất cả quí vị đều biết được đúng không, về ảnh chụp siêu âm.
02:20
And you know also about lithotripsy --
51
140330
3000
Và quí vị cũng biết về phẫu thuật nghiến sỏi --
02:23
breaking kidney stones.
52
143330
3000
đánh tan sỏi thận.
02:26
But ultrasound can be shaped
53
146330
3000
Nhưng sóng siêu âm có thể được định dạng
02:29
to be anything in between,
54
149330
3000
để làm bất cứ việc gì,
02:32
because it's a mechanical force.
55
152330
3000
bởi nó là một lực cơ khí.
02:35
Basically, it's a force acting on a tissue
56
155330
2000
Về cơ bản, đó là lực tác động lên một tế bào
02:37
that it transverses.
57
157330
2000
mà sóng siêu âm đi qua.
02:39
So you can change the intensity, the frequency,
58
159330
3000
Quí vị có thể thay đổi cường độ, tần số
02:42
the duration, the pulse shape of the ultrasound
59
162330
3000
thời lượng, và nhịp của sóng siêu âm
02:45
to create anything
60
165330
2000
để tạo ra bất cứ thứ gì
02:47
from an airbrush to a hammer.
61
167330
3000
từ một chiếc bình xịt đến một cái búa.
02:50
And I am going to show you
62
170330
2000
Tôi sẽ chỉ cho quí vị thấy
02:52
multiple applications in the medical field
63
172330
2000
nhiều ứng dụng trong lĩnh vực y học
02:54
that can be enabled
64
174330
2000
có thể thực hiện được
02:56
just by focusing,
65
176330
2000
chỉ bằng việc tập trung,
02:58
physically focusing.
66
178330
3000
tập trung về mặt thể chất.
03:01
So this idea
67
181330
2000
Đây là ý tưởng
03:03
of harnessing focused ultrasound to treat lesions in the brain
68
183330
3000
của việc sử dụng sóng siêu âm tập trung nhằm điều trị những tổn thương trong não bộ
03:06
is not new at all.
69
186330
2000
không phải là điều gì mới.
03:08
When I was born, this idea was already conceived
70
188330
3000
Khi tôi sinh ra, ý tưởng này đã được ấp ủ
03:11
by pioneers such as the Fry brothers
71
191330
3000
bởi những nhà tiên phong như anh em nhà Fry
03:14
and Lars Leksell,
72
194330
2000
và Lars Leksell,
03:16
who is know actually
73
196330
2000
người được biết tới
03:18
as the inventor of the gammaknife.
74
198330
2000
như là nhà phát minh ra con dao gamma.
03:20
But you may not know
75
200330
2000
Nhưng có lẽ qúi vị không biết
03:22
that he tried to perform lobotomies in the brain,
76
202330
2000
rằng ông đã cố thực hiện những ca phẫu thuật thần kinh trong não,
03:24
noninvasively,
77
204330
2000
không gây thương tổn,
03:26
with focused ultrasound in the '50s.
78
206330
3000
bằng việc sử dụng sóng siêu âm tập trung, trong thập niên 50.
03:29
He failed,
79
209330
2000
Ông đã thất bại,
03:31
so he then invented the gammaknife.
80
211330
2000
và rồi ông chế tạo ra con dao gamma.
03:33
And it makes you ponder
81
213330
3000
Việc này khiến qúi vị suy ngẫm xem
03:36
why those pioneers failed.
82
216330
4000
tại sao những nhà tiên phong đó lại thất bại.
03:40
And there was something fundamental
83
220330
2000
Và có một điều cốt yếu
03:42
that they were missing.
84
222330
2000
mà họ thiếu.
03:44
They were missing the vision.
85
224330
2000
Họ thiếu tầm nhìn xa.
03:46
It wasn't until the invention of the MR
86
226330
3000
Chỉ tới khi cộng hưởng từ được phát minh ra
03:49
and really the integration of MR
87
229330
2000
và thực chất là sự kết hợp của cộng hưởng từ
03:51
with focused ultrasound
88
231330
2000
và sóng siêu âm tập trung
03:53
that we could get the feedback --
89
233330
3000
thì ta mới có thể thu thập được phản hồi --
03:56
both the anatomical and the physiological
90
236330
3000
của cả giải phẫu học và sinh lý học
03:59
in order to have a completely noninvasive, closed-loop
91
239330
4000
để có một qui trình giải phẫu hoàn toàn không gây thương tổn
04:03
surgical procedure.
92
243330
3000
và khép kín.
04:06
So this is how it looks, you know,
93
246330
2000
Thế là, nó trông như thế này, quí vị biết đó,
04:08
the operating room of the future today.
94
248330
3000
phòng phẫu thuật của tương lai như ta thấy ngày nay.
04:11
This is an MR suite with a focused ultrasound system.
95
251330
3000
Đây là một phòng cộng hưởng từ với hệ thống sóng siêu âm tập trung.
04:14
And I will give you several examples.
96
254330
2000
Và tôi sẽ cho quí vị xem nhiều ví dụ.
04:16
So the first one is in the brain.
97
256330
2000
Ví dụ đầu tiên là ở trong não.
04:18
One of the neurological conditions
98
258330
3000
Một trong những bệnh thần kinh
04:21
that can be treated with focused ultrasound
99
261330
2000
mà sóng siêu âm tập trung có thể chữa được
04:23
are movement disorders,
100
263330
2000
là các bất thường trong cử động,
04:25
like Parkinson's or essential tremor.
101
265330
3000
như là bệnh Parkinson hoặc là bệnh run tay không tự chủ.
04:28
What is typical to those conditions,
102
268330
3000
Điểm tiêu biểu cho những bệnh này,
04:31
to essential tremor for example,
103
271330
3000
ví dụ như là cho bệnh run tay,
04:34
is inability
104
274330
3000
là sự mất khả năng
04:37
to drink or eat cereal or soup
105
277330
4000
uống hay là ăn canh hoặc là cháo
04:41
without spilling everything all over you,
106
281330
3000
mà không làm đổ vương vãi mọi thứ ra quanh mình,
04:44
or write legibly so people can understand it,
107
284330
3000
hay viết một cách rõ ràng cho mọi người đọc được,
04:47
and be really independent in your life
108
287330
3000
và sống một cuộc sống độc lập
04:50
without the help of others.
109
290330
2000
không cần sự trợ giúp của người khác.
04:52
So I'd like you to meet John.
110
292330
3000
Tôi muốn quí vị gặp John.
04:55
John is a retired professor of history
111
295330
2000
John là một giáo sư Sử học đã nghỉ hưu
04:57
from Virginia.
112
297330
2000
tới từ Virginia.
04:59
So he suffered from essential tremor for many years.
113
299330
3000
Ông đã bị bệnh run tay từ nhiều năm nay.
05:02
And medication didn't help him anymore.
114
302330
4000
Và thuốc thang không còn tác dụng gì nữa.
05:06
And many of those patients refused to undergo surgery
115
306330
3000
Và rất nhiều bệnh nhân như vậy từ chối tham gia giải phẫu
05:09
to have people cut into their brain.
116
309330
2000
để cho người khác mổ xẻ não của họ.
05:11
And about four or five months ago,
117
311330
3000
Và chừng bốn, năm tháng trước,
05:14
he underwent an experimental procedure.
118
314330
5000
ông trải qua mội qui trình đang còn được thử nghiệm.
05:19
It is approved under an FDAIDE
119
319330
3000
Qui trình ấy được chấp thuận thử nghiệm bởi Cơ quan Quản lí Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ
05:22
at the University of Virginia
120
322330
2000
tại Đại học Virginia
05:24
in Charlottesville
121
324330
2000
ở Charlottesville
05:26
using focused ultrasound
122
326330
2000
dùng sóng siêu âm tập trung
05:28
to ablate a point in his thalamus.
123
328330
3000
để cắt bỏ một phần đồi thị não của bệnh nhân.
05:33
And this is his handwriting.
124
333330
3000
Và đây là chữ viết tay của ông.
05:36
"On June 20th," if you can read it,
125
336330
3000
"Vào ngày 20 tháng 6," nếu qúi vị đọc được,
05:39
"2011."
126
339330
3000
"2011."
05:42
This is his handwriting
127
342330
2000
Đây là chữ viết tay của ông
05:44
on the morning of the treatment
128
344330
2000
vào buổi sáng của ngày điều trị,
05:46
before going into the MR
129
346330
2000
trước khi đi vào máy cộng hưởng từ.
05:48
So now I'll take you through
130
348330
2000
Bây giờ tôi sẽ cho quí vị xem
05:50
[what] a typical procedure like that looks like,
131
350330
3000
một quá trình điển hình như vậy trông ra sao,
05:53
[what] noninvasive surgery looks like.
132
353330
3000
phẫu thuật không dao kéo trông như thế nào.
05:56
So we put the patient on the MR table.
133
356330
3000
Thế là chúng tôi đặt bệnh nhân lên bàn cộng hưởng từ.
05:59
We attach a transducer, in this case, to the brain,
134
359330
2000
Chúng tôi gắn một bộ chuyển đổi, trong trường hợp này, là vào não,
06:01
but if it will be a different organ,
135
361330
2000
nhưng nếu cần điều trị cơ quan khác,
06:03
it will be a different transducer attached to the patient.
136
363330
4000
thì bộ chuyển đổi gắn vào bệnh nhân cũng sẽ khác.
06:07
And the physician
137
367330
2000
Và bác sĩ
06:09
will then take a regular MR scan.
138
369330
3000
sau đó sẽ chụp cộng hưởng từ như bình thường.
06:12
And the objective of that?
139
372330
2000
Và mục đích của việc đó là gì?
06:14
I don't have a pointer here,
140
374330
2000
Tôi không có bút laser trình chiếu ở đây,
06:16
but you see the green, sort of rectangle or trapezoid?
141
376330
5000
nhưng qúi vị có thấy vùng màu xanh lá cây, đại để như hình chữ nhật hay hình thang kia không?
06:21
This is the sort of general area of the treatment.
142
381330
2000
Đây là vùng chung để điều trị.
06:23
It's a safety boundary
143
383330
2000
Nó là giới hạn an toàn
06:25
around the target.
144
385330
2000
xung quanh mục tiêu.
06:27
It's a target in the thalamus.
145
387330
2000
Đó là một mục tiêu ở trong đồi thị não.
06:29
So once those pictures are acquired
146
389330
2000
Thế là, một khi đã có các bức ảnh rồi,
06:31
and the physician has drawn
147
391330
3000
và bác sĩ đã vạch ra
06:34
all the necessary safety limits and so on,
148
394330
3000
tất cả giới hạn an toàn, vân vân,
06:37
he selects basically a point --
149
397330
2000
cơ bản là ông ta sẽ chọn một điểm --
06:39
you see the round point in the middle where the cursor is --
150
399330
3000
bạn thấy cái điểm tròn ở tâm, chỗ con trỏ đó --
06:42
and he presses this blue button called "sonicate."
151
402330
3000
và anh ta sẽ nhấn một nút màu xanh gọi là "sonicate."
06:45
We call this instance of injecting the energy,
152
405330
3000
Chúng tôi gọi thời khắc truyền năng lượng này,
06:48
we call it sonication.
153
408330
2000
chúng tôi gọi nó là sonication.
06:50
The only handwork the physician does here
154
410330
3000
Việc thủ công duy nhất bác sĩ phải làm ở đây
06:53
is moving a mouse.
155
413330
2000
là di con trỏ.
06:55
This is the only device he needs in this treatment.
156
415330
3000
Đây là dụng cụ duy nhất ông ta cần trong quá trình điều trị.
06:58
So he presses "sonicate," and this is what happens.
157
418330
3000
Thế là ông ta nhấn "sonicate," và điều xảy ra là thế này đây.
07:01
You see the transducer, the light blue.
158
421330
2000
Quí vị thấy bộ chuyển đổi ở đây, màu xanh dương nhạt.
07:03
There's water in between the skull and the transducer.
159
423330
3000
Có nước giữa xương sọ và bộ chuyển đổi.
07:06
And it does this burst of energy.
160
426330
2000
Và nó đột ngột bùng phát năng lượng.
07:08
It elevates the temperature.
161
428330
2000
Làm tăng nhiệt độ.
07:10
We first need to verify
162
430330
2000
Đầu tiên ta cần kiểm chứng
07:12
that we are on target.
163
432330
2000
rằng chúng ta vẫn theo đúng mục tiêu.
07:14
So the first sonication
164
434330
2000
Thế nên lần truyền năng lượng (sonication) đầu tiên
07:16
is at lower energy.
165
436330
2000
dùng năng lượng ở mức thấp hơn.
07:18
It doesn't do any damage,
166
438330
2000
Nó không gây ra bất kỳ thương tổn nào cả.
07:20
but it elevates the temperature
167
440330
2000
Nhưng nó làm nhiệt độ tăng lên
07:22
by a few degrees.
168
442330
2000
chừng vài độ.
07:24
And one of the unique capabilities
169
444330
2000
Và một trong số những tính năng độc đáo
07:26
that we leverage with the MR
170
446330
2000
mà chúng tôi tận dụng với máy cộng hưởng từ
07:28
is the ability to measure temperature noninvasively.
171
448330
4000
là khả năng đo nhiệt độ một cách không xâm lấn.
07:32
This is really a unique capability of the MR.
172
452330
3000
Đây thật sự là một tính năng độc đáo của máy cộng hưởng từ.
07:35
It is not being used
173
455330
2000
Tính năng này không được tận dụng
07:37
in regular diagnostic imaging.
174
457330
2000
trong việc chụp siêu âm thông thường.
07:39
But here we can get
175
459330
2000
Nhưng ở đây ta có thể thu thập được
07:41
both the anatomical imaging and the temperature maps in real time.
176
461330
3000
cả hình ảnh giải phẫu và bản đồ nhiệt độ ngay lập tức.
07:44
And you can see the points there on the graph.
177
464330
3000
Và quí vị có thể thấy các điểm trên biểu đồ.
07:47
The temperature was raised
178
467330
2000
Nhiệt độ được tạm thời tăng lên
07:49
to 43 degrees C temporarily.
179
469330
2000
tới 43 độ C.
07:51
This doesn't cause any damage.
180
471330
2000
Việc này không gây ra chút thương tổn nào cả.
07:53
But the point is we are right on target.
181
473330
2000
Quan trọng là chúng ta đang ở đúng mục tiêu.
07:55
So once the physician verifies
182
475330
3000
Thế là, một khi bác sĩ đã xác minh
07:58
that the focus spot is on the target he has chosen,
183
478330
3000
là điểm tụ sóng âm trúng với mục tiêu đã chọn,
08:01
then we move to perform
184
481330
3000
thì ta sẽ tiến tới thực hiện
08:04
a full-energy ablation
185
484330
2000
một cú cắt bỏ dùng năng lượng cực đại
08:06
like you see here.
186
486330
2000
như qúi vị thấy ở đây.
08:08
And you see the temperature rises
187
488330
3000
Và thấy nhiệt độ tăng
08:11
to like 55 to 60 degrees C.
188
491330
2000
tới 55 hay 60 độ C.
08:13
If you do it for more than a second,
189
493330
2000
Nếu quí vị cứ giữ thế trong hơn một giây,
08:15
it's enough to basically destroy
190
495330
3000
thì nó đủ để phá hủy
08:18
the proteins of the cells.
191
498330
3000
prô-tê-in của các tế bào.
08:22
This is the outcome from a patient perspective --
192
502330
2000
Đây là kết quả từ góc độ bệnh nhân --
08:24
same day after the treatment.
193
504330
3000
trong cùng ngày, sau ca điều trị.
08:27
This is an immediate relief.
194
507330
2000
Bệnh nhẹ đi ngay tức khắc.
08:29
(Applause)
195
509330
5000
(Vỗ tay)
08:34
Thank you.
196
514330
2000
Xin cám ơn.
08:36
John is one of [about] a dozen
197
516330
3000
John là một trong chừng một tá
08:39
very heroic, courageous people
198
519330
4000
những người vô cùng anh hùng và can đảm
08:43
who volunteered for the study.
199
523330
2000
mà đã xung phong thí nghiệm điều trị.
08:45
And you have to understand
200
525330
2000
Và quí vị phải hiểu
08:47
what is in people's mind
201
527330
2000
họ phải đấu tranh tinh thần thế nào
08:49
when they are willing to take the risk.
202
529330
3000
khi họ sẵn sàng chấp nhận rủi ro.
08:52
And this is a quote from John after he wrote it.
203
532330
3000
Và John đã nói thế này sau khi viết những dòng trên.
08:55
He said, "Miraculous."
204
535330
2000
Ông nói, "Thật là kì diệu."
08:57
And his wife said, "This is the happiest moment of my life."
205
537330
4000
Và vợ ông nói , "Đây là giây phút hạnh phúc nhất đời tôi."
09:01
And you wonder why.
206
541330
2000
Và quí vị sẽ thắc mắc tại sao.
09:03
I mean, one of the messages I like to carry over
207
543330
3000
Ý tôi là, một trong những thông điệp tôi muốn truyền bá
09:06
is, what about defending quality of life?
208
546330
3000
là, thế còn việc bảo vệ chất lượng đời sống thì sao?
09:09
I mean, those people lose their independence.
209
549330
2000
Ý tôi là, những người đó đã mất cuộc độc lập.
09:11
They are dependent on others.
210
551330
2000
Họ phải phụ thuộc vào người khác.
09:13
And John today is fully independent.
211
553330
3000
Và John giờ đây đã hoàn toàn độc lập.
09:16
He returned to a normal life routine.
212
556330
3000
Ông đã quay lại với nhịp sống bình thường.
09:19
And he also plays golf,
213
559330
2000
Ông còn chơi golf nữa,
09:21
like you do in Virginia
214
561330
2000
việc mọi người làm ở Virginia
09:23
when you are retired.
215
563330
4000
khi nghỉ hưu.
09:28
Okay, so you can see here the spot.
216
568330
4000
Rồi, vậy là ở đây qúi vị thấy điểm này.
09:32
It's like three millimeters in the middle of the brain.
217
572330
2000
Nó chừng ba milimet ở trung tâm não bộ.
09:34
There's no damage outside.
218
574330
2000
Không có chút thương tổn gì bên ngoài.
09:36
He suffers from no neurodeficit.
219
576330
3000
Ông không bị tổn thương gì ở hệ thần kinh.
09:39
There's no recovery needed, no nothing.
220
579330
3000
Không cần hồi sức, chả cần gì hết.
09:42
He's back to his normal life.
221
582330
2000
Ông quay về cuộc sống bình thường.
09:44
Let's move now
222
584330
2000
Giờ hãy chuyển qua
09:46
to a more painful subject.
223
586330
2000
Một vấn đề đau đớn hơn.
09:48
Pain is something
224
588330
2000
Đau nhức là một thứ
09:50
that can make your life miserable.
225
590330
2000
có thể khiến cuộc sống của bạn trở nên khốn khổ.
09:52
And people are suffering from all kinds of pain
226
592330
2000
Và người ta phải chịu đủ thứ đau nhức
09:54
like neuropathic pain, lower-back pain
227
594330
4000
như là đau thần kinh, đau lưng dưới,
09:58
and cancer pain from bone metastases,
228
598330
3000
và đau do ung thư di căn vào xương,
10:01
when the metastases get to your bones,
229
601330
3000
khi ung thư di căn vào tới tận xương,
10:04
sometimes they are very painful.
230
604330
3000
đôi khi vô cùng đau đớn.
10:07
All those I've indicated
231
607330
2000
Tất cả những bệnh tôi kể ở đây
10:09
have already been shown
232
609330
2000
đều đã được chứng minh
10:11
to be successfully treated
233
611330
2000
là đã được điều trị thành công
10:13
by focused ultrasound
234
613330
3000
bởi sóng siêu âm tập trung
10:16
relieving the pain, again, very fast.
235
616330
3000
làm giảm đau, lần nào cũng thế, vô cùng nhanh.
10:19
And I would like to tell you
236
619330
2000
Và tôi muốn kể cho quí vị
10:21
about PJ.
237
621330
4000
chuyện về ông PJ.
10:25
He's a 78 year-old farmer
238
625330
4000
Ông là một nông dân 78 tuổi
10:29
who suffered from -- how should I say it? --
239
629330
3000
bị bệnh -- tôi biết nói thế nào đây nhỉ? --
10:32
it's called pain in the butt.
240
632330
2000
nó gọi là đau đít.
10:34
He had metastases in his right buttock,
241
634330
3000
Ông bị ung thư di căn tới mông bên phải,
10:37
and he couldn't sit
242
637330
2000
và không thể ngồi được
10:39
even with medication.
243
639330
2000
dù có dùng thuốc đi nữa.
10:41
He had to forgo all the farm activities.
244
641330
4000
Ông phải từ bỏ mọi hoạt động trên nông trại.
10:48
He was treated with radiation therapy,
245
648330
2000
Ông được điều trị bằng phóng xạ,
10:50
state-of-the-art radiation therapy,
246
650330
2000
trị liệu phóng xạ tối tân nhất,
10:52
but it didn't help.
247
652330
2000
nhưng không đỡ được gì.
10:54
Many patients like that favor radiation therapy.
248
654330
3000
Rất nhiều bệnh nhân như vậy muốn dùng trị liệu phóng xạ hơn.
10:57
And again, he volunteered
249
657330
2000
Và ở ca này, ông xung phong tham gia
10:59
to a pivotal study
250
659330
2000
một nghiên cứu quan trọng
11:01
that we ran worldwide,
251
661330
3000
mà chúng tôi thực hiện trên khắp thế giới,
11:04
also in the U.S.
252
664330
3000
ở cả nước Mỹ nữa.
11:08
And his wife actually took him.
253
668330
3000
Và vợ ông đưa ông đến.
11:11
They drove like three hours
254
671330
2000
Họ lái xe những ba giờ đồng hồ
11:13
from their farm to the hospital.
255
673330
3000
từ trang trại đến bệnh viện.
11:16
He had to sit on a cushion,
256
676330
3000
Ông phải ngồi trên gối đệm,
11:19
stand still, not move,
257
679330
2000
đứng yên, không di chuyển,
11:21
because it was very painful.
258
681330
3000
vì đau đớn vô cùng.
11:24
He took the treatment,
259
684330
2000
Ông được điều trị,
11:26
and on the way back,
260
686330
3000
và trên đường về,
11:29
he drove the truck by himself.
261
689330
4000
ông tự lái xe tải được.
11:33
So again, this is an immediate relief.
262
693330
3000
Lại một lần nữa, bệnh nhẹ đi ngay tức khắc.
11:36
And you have to understand
263
696330
2000
Và quí vị phải hiểu
11:38
what those people feel
264
698330
2000
những người ấy cảm thấy thế nào
11:40
and what their family experiences
265
700330
3000
và gia đình họ trải qua cảm giác gì
11:43
when it happens.
266
703330
2000
khi điều kì diệu xảy ra.
11:45
He returned again
267
705330
2000
Ông quay trở lại với
11:47
to his daily routine on the farm.
268
707330
2000
nhịp sống hàng ngày trên trang trại.
11:49
He rides his tractor.
269
709330
2000
Ông lái máy kéo.
11:51
He rides his horse to their mountain cabin regularly.
270
711330
4000
Ông đều đặn cưỡi ngựa đến túp lều trên núi.
11:55
And he has been very happy.
271
715330
3000
Và ông hạnh phúc vô cùng.
11:58
But now, you ask me,
272
718330
3000
Nhưng bây giờ, quí vị có thể hỏi tôi,
12:01
but what about war, the war on cancer?
273
721330
2000
thế còn cuộc chiến, cuộc chiến chống ung thư thì sao?
12:03
Show us some primary cancer.
274
723330
3000
Cho chúng tôi thấy vài ca ung thư quan trọng.
12:06
What can be done there?
275
726330
2000
Ta có thể làm được gì?
12:08
So I have good news and bad news.
276
728330
2000
Thế nên tôi có tin tốt và tin xấu.
12:10
The good news: there's a lot that can be done.
277
730330
3000
Tin tốt là: có thể làm được rất nhiều điều.
12:13
And it has been shown actually outside of the U.S.
278
733330
3000
Và điều này thực tế đã được chứng minh ở ngoài nước Mỹ.
12:16
And doing that in the U.S.
279
736330
4000
Và làm việc đó ở trên nước Mỹ
12:20
is very painful.
280
740330
2000
thì vất vả vô cùng.
12:22
I don't see, without this nation
281
742330
4000
Tôi không thể tưởng tượng được, nếu đất nước này
12:26
taking it as some collective will
282
746330
4000
không coi đó là mong ước chung
12:30
or something that is a national goal to make that happen,
283
750330
3000
hay là mục tiêu quốc gia để thực hiện
12:33
it will not happen.
284
753330
2000
nó sẽ không thành hiện thực.
12:35
And it's not just because of regulation;
285
755330
2000
Không đơn giản chỉ là vì qui tắc;
12:37
it's because of the amount of money needed
286
757330
3000
mà vì số tiền không lồ ta cần tới
12:40
under the current evidence-based medicine
287
760330
4000
dưới hệ thống y học dựa vào bằng chứng hiện tại
12:44
and the size of trials and so on
288
764330
2000
và qui mô các cuộc thử nghiệm, vân vân,
12:46
to make it happen.
289
766330
2000
để làm nó thành hiện thực.
12:48
So the first two applications
290
768330
2000
Thế là hai ứng dụng đầu tiên
12:50
are breast cancer and prostate cancer.
291
770330
3000
là ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt.
12:53
They were the first to be treated by focused ultrasound.
292
773330
3000
Hai bệnh đầu tiên điều trị bằng sóng siêu âm tập trung.
12:56
And we have better-than-surgery results in breasts.
293
776330
5000
Và chúng tôi có được kết quả còn tốt hơn giải phẫu thông thường ở ngực.
13:01
But I have a message for the men here.
294
781330
2000
Nhưng tôi có thông điệp gửi tới quí ông ở đây.
13:03
We heard here yesterday Quyen
295
783330
3000
Ngày hôm qua chúng ta đã nghe Quyên
13:06
talking about the adverse event trait
296
786330
3000
thuyết trình về phản ứng không mong muốn
13:09
in prostate cancer.
297
789330
2000
trong ung thư tuyến tiền liệt.
13:11
There is a unique opportunity now
298
791330
2000
Giờ đây có một cơ hội duy nhất
13:13
with focused ultrasound guided by MR,
299
793330
3000
với sóng siêu âm tập trung, điều khiển bằng cộng hưởng từ,
13:16
because we can actually think about
300
796330
3000
bởi vì chúng ta thực tế có thể nghĩ tới chuyện
13:19
prostate lumpectomy --
301
799330
2000
cắt chọn lọc tuyến tiền liệt --
13:21
treating just the focal lesion
302
801330
2000
chỉ điều trị chỗ tổn thương thôi
13:23
and not removing the whole gland,
303
803330
2000
và không cắt bỏ nguyên cả tuyến,
13:25
and by that, avoiding all the issues
304
805330
3000
và bằng cách đó, tránh khỏi mọi vấn đề
13:28
with potency and incontinence.
305
808330
3000
liên quan tới liệt dương và tiểu tiện không tự chủ.
13:32
Well, there are other cancer tumors in the abdomen --
306
812330
6000
Vâng, có các khối u khác trong ổ bụng --
13:38
quite lethal, very lethal actually --
307
818330
2000
rất nguy hiểm, cực kỳ nguy hiểm --
13:40
pancreas, liver, kidney.
308
820330
3000
tụy, gan, thận.
13:43
The challenge there
309
823330
2000
Thách thức ở đây
13:45
with a breathing and awake patient --
310
825330
3000
với một bệnh nhân đang thở và tỉnh táo --
13:48
and in all our treatments,
311
828330
2000
và trong mọi ca điều trị của chúng tôi,
13:50
the patient is awake and conscious
312
830330
2000
bệnh nhân đều tỉnh táo và minh mẫn
13:52
and speaks with the physician --
313
832330
4000
và nói chuyện được với bác sĩ --
13:56
is you have to teach the MR some tricks
314
836330
3000
là bạn phải dạy cho máy cộng hưởng từ vài cách
13:59
how to do it in real time.
315
839330
3000
làm sao để làm việc trong suốt quá trình.
14:02
And this will take time.
316
842330
2000
Và điều này sẽ mất thời gian.
14:04
This will take two years.
317
844330
2000
Sẽ mất hai năm.
14:06
But I have now a message to the ladies.
318
846330
3000
Nhưng bây giờ, tôi có một thông điệp tới các quí bà quí cô.
14:09
And this is, in 2004,
319
849330
3000
Đó là, vào năm 2004,
14:12
the FDA has approved MR-guided focused ultrasounds
320
852330
3000
Cục quản lí Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ đã chấp thuận dùng sóng siêu âm tập trung
14:15
for the treatment of symptomatic uterine fibroids.
321
855330
5000
để điều trị u xơ tử cung.
14:20
Women suffer from that disease.
322
860330
4000
Nữ giới mắc căn bệnh đó.
14:24
All those tumors
323
864330
2000
Tất cả những khối u ấy
14:26
have heavy bleeding during periods,
324
866330
2000
chảy rất nhiều máu trong kỳ kinh,
14:28
abdominal pressure, back pain,
325
868330
2000
đau bụng, đau lưng,
14:30
frequent urination.
326
870330
2000
tiểu thường xuyên.
14:32
And sometimes, they cannot even conceive and become pregnant
327
872330
4000
Và đôi khi, họ không thể thụ thai
14:36
because of the fibroid.
328
876330
2000
vì u xơ.
14:38
This is Frances.
329
878330
2000
Đây là Frances.
14:40
She was diagnosed with a grapefruit-sized fibroid.
330
880330
2000
Chị được chẩn đoán có khối u xơ to bằng quả bưởi.
14:42
This is a big fibroid.
331
882330
2000
Đây là khối u xơ rất to.
14:44
She was offered a hysterectomy,
332
884330
2000
Chị được đề nghị cắt bỏ dạ con,
14:46
but this is an inconceivable proposition
333
886330
2000
nhưng đây là đề nghị không thể chấp nhận được
14:48
for someone who wants to keep her pregnancy option.
334
888330
3000
với những người còn có nguyện vọng sinh con.
14:51
So she elected to undergo a focused ultrasound procedure
335
891330
4000
Thế nên chị được chọn chữa trị bằng sóng siêu âm tập trung
14:55
in 2008.
336
895330
2000
vào năm 2008.
14:57
And in 2010, she became a first-time mother to a healthy baby.
337
897330
4000
Và vào năm 2010, chị lần đầu làm mẹ, sinh được một em bé khỏe mạnh.
15:01
So new life was born.
338
901330
2000
Một cuộc sống mới chào đời.
15:03
(Applause)
339
903330
2000
(Tiếng vỗ tay)
15:05
So in conclusion,
340
905330
3000
Vậy nên, kết luận là,
15:08
I'd like to leave you with actually four messages.
341
908330
3000
tôi muốn để lại bốn thông điệp cho quí vị.
15:11
One is, think about the amount
342
911330
2000
Một là, hãy nghĩ xem ta có thể giảm
15:13
of suffering that is saved
343
913330
2000
biết bao nhiêu đau khổ
15:15
from patients undergoing noninvasive surgery,
344
915330
4000
cho bệnh nhân với phẫu thuật không dao kéo,
15:19
and also the economical and emotional burden
345
919330
4000
và cả gánh nặng tài chính và tinh thần
15:23
removed from their families and communities
346
923330
3000
đỡ được cho gia đình họ và công đồng
15:26
and the society at large --
347
926330
4000
và cho cả xả hội nữa --
15:30
and I think also from their physicians, by the way.
348
930330
6000
và tiện thể, tôi nghĩ là cho cả bác sĩ điều trị của họ nữa.
15:36
And the other thing I would like you to think about
349
936330
3000
Và điều khác tôi muốn quí vị suy ngẫm
15:39
is the new type of relationship
350
939330
3000
là mối quan hệ mới
15:42
between physician and patients
351
942330
2000
giữa bác sĩ và bệnh nhân
15:44
when you have a patient on the table
352
944330
3000
khi ta có bệnh nhân trên bàn phẫu thuật
15:47
[who] is awake and can even monitor the treatment.
353
947330
3000
vẫn tỉnh táo và có thể điều khiển quá trình điều trị.
15:50
In all our treatments,
354
950330
2000
Trong mọi ca điều trị của chúng tôi,
15:52
the patient holds a stop sonication button.
355
952330
2000
bệnh nhân giữ một nút "dừng sonication."
15:54
He can stop the surgery at any moment.
356
954330
4000
Anh ta có thể dừng phẫu thuật bất kỳ lúc nào.
15:58
And with that note,
357
958330
3000
Và với đó,
16:01
I would like to thank you for listening.
358
961330
3000
tôi muốn cảm ơn các bạn vì đã lắng nghe.
16:04
(Applause)
359
964330
3000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7