Yann Arthus-Bertrand captures fragile Earth in wide-angle

Trái đất dưới góc nhìn của Yann Arthus-Bertrand

64,041 views

2009-06-03 ・ TED


New videos

Yann Arthus-Bertrand captures fragile Earth in wide-angle

Trái đất dưới góc nhìn của Yann Arthus-Bertrand

64,041 views ・ 2009-06-03

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Quynh Nguyen Reviewer: Minh-Tuan Ta
00:13
I have a big impact on the planet
0
13160
3000
Tôi đã gây ảnh hưởng lớn đến trái đất
00:16
to travel here by plane.
1
16160
3000
bằng việc đi tới đây bằng máy bay.
00:19
I emitted, in the atmosphere, nine tons of CO2;
2
19160
7000
Tôi đã thải vào không thi, 9 tấn CO2.
00:26
that is the weight of two elephants.
3
26160
3000
Tương đương với cân nặng của 2 con voi.
00:29
I came here to speak about ecology,
4
29160
3000
Tôi đến đây để nói về vấn đề sinh thái.
00:32
and I emitted as much CO2
5
32160
3000
Và tôi đã thải ra CO2
00:35
as a Frenchman in one year.
6
35160
3000
tương đương với 1 người Pháp (ý chỉ ông ta) trong 1 năm.
00:38
So what do I have to do?
7
38160
2000
Thế thì tôi phải làm gì?
00:40
I have to kill a Frenchman when I come back at home?
8
40160
2000
Tôi phải giết người Pháp đó khi tôi về tới nhà.
00:42
(Laughter)
9
42160
2000
(Cười)
00:44
I have to do my carbon offset in another way,
10
44160
3000
Tôi phải bù lượng carbon đó bằng một cách khác
00:47
like I do every time.
11
47160
2000
như tôi đã làm mọi lúc
00:49
(Laughter)
12
49160
3000
(Cười)
00:52
In fact my work is to show
13
52160
5000
Công việc của tôi là đưa ra
00:57
our impact on our planet.
14
57160
4000
những ảnh hưởng của con người tới hành tinh.
01:01
I'm going to show you some examples
15
61160
2000
Và sau đây là một vài minh họa
01:03
of the last pictures I've done
16
63160
2000
của những tấm hình tôi vừa chụp
01:05
in the last year.
17
65160
4000
trong năm qua.
01:09
Alberta sand oil, a lot of pollution.
18
69160
5000
Alberta, cát dầu, và ô nhiễm rất nhiều.
01:14
You know the problem;
19
74160
2000
Bạn biết vấn đề rồi đấy,
01:16
we don't want to believe what we know.
20
76160
6000
chúng ta không muốn tin vào những gì chúng ta biết.
01:22
In Alberta people work nonstop,
21
82160
3000
Ở Alberta mọi người làm việc không ngừng nghỉ,
01:25
24 hours by seven
22
85160
3000
24 giờ trong bảy ngày
01:28
to extract as much oil
23
88160
2000
để lọc càng nhiều dầu
01:30
as they can.
24
90160
2000
càng tốt.
01:32
We know about the end of oil.
25
92160
3000
Chúng ta biết sự chấm dứt của dầu mỏ.
01:35
Oil sand is not a long-term solution.
26
95160
4000
Cát dầu không phải là một giải pháp lâu dài.
01:39
But we use three times more oil
27
99160
4000
Nhưng chúng ta đang xài gấp 3 lần lượng dầu mỏ
01:43
than we find every year.
28
103160
2000
hơn là chúng ta tìm thấy mỗi năm.
01:45
We don't want to believe what we know.
29
105160
2000
Chúng ta không muốn tin vào những gì chúng ta biết.
01:47
Deny.
30
107160
2000
Phủ nhận.
01:49
Coral reef in New Caledonia.
31
109160
4000
Dải san hô ở New Caledonia.
01:53
100 percent of the coral
32
113160
3000
100 phần trăm san hô
01:56
may be wiped out before 2050
33
116160
3000
có thể biến mất trước năm 2050
01:59
because of global warming.
34
119160
2000
bởi vì sự nóng lên của trái đất.
02:01
And you know how coral are very sensitive to temperature,
35
121160
4000
Và bạn biết rằng san hô rất nhạy cảm với nhiệt độ,
02:05
and are very important for the biodiversity of the sea.
36
125160
6000
và có vai trò rất lớn trong đa dạng sinh thái biển.
02:11
North Pole. I've done this picture last summer.
37
131160
4000
Cực Bắc. Tôi đã chụp tấm hình này vào hè năm trước.
02:15
It was impossible to do this picture 15 years ago.
38
135160
4000
Tấm hình này không thể có vào 15 năm trước.
02:19
Now there is a new way open between Atlantic and Pacific.
39
139160
6000
Bây giờ có một con đường mới mở ra giữa Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
02:25
The thickness of the Arctic
40
145160
4000
Độ dày của băng ở vùng cực
02:29
decreased more than 40 percent
41
149160
3000
đã bị giảm hơn 40%
02:32
since 1960.
42
152160
5000
từ năm 1960.
02:37
There is a new face of Kilimanjaro without ice.
43
157160
4000
Và đây là Kilimanjaro không có băng tuyết bao phủ.
02:41
Sad picture.
44
161160
2000
Một hình ảnh buồn.
02:43
It lost 80 percent of its ice.
45
163160
3000
80% băng tuyết bao phủ đã biến mất.
02:46
According to scientists,
46
166160
2000
Và theo nhiều nhà khoa học
02:48
in 100 years
47
168160
3000
trong vòng 100 năm
02:51
all the mountain glacier will be gone.
48
171160
3000
tất cả mọi sông băng sẽ biến mất.
02:54
Glaciers are very important for the life on earth.
49
174160
4000
Sông băng rất quan trọng cho sự sống trên trái đất.
02:58
Like Al Gore told you,
50
178160
2000
Như là Al Gore đã nói,
03:00
two billion people live on the water
51
180160
2000
2 triệu người sống trên mặt nước
03:02
from the glacier of Himalaya.
52
182160
3000
trên dải sông băng của dãy Himalaya.
03:05
Return of fish men.
53
185160
2000
Trở lại với người đánh cá.
03:07
One fifth of human kind
54
187160
5000
1/5 nhân loại
03:12
depend on fish to live.
55
192160
3000
dựa vào cá để sống.
03:15
Today now 70 percent
56
195160
4000
Ngày nay 70%
03:19
of the fish stock are over-exploited.
57
199160
3000
dự trữ cả đang bị khai thác quá mức.
03:22
According to FAO,
58
202160
4000
Theo FAO
03:26
if we don't change our system of fishing
59
206160
3000
nếu chúng ta không thay đổi cách đánh bắt cá
03:29
the main sea resources will be gone in 2050.
60
209160
4000
nguồn dự trữ cá của biển sẽ biến mất vào 2015.
03:33
We don't want to believe what we know.
61
213160
4000
Chúng ta không muốn tin vào những gì chúng ta biết.
03:37
The beautiful picture, by [unclear] in Africa.
62
217160
5000
Bức hình đẹp đẽ này, ở một nơi nào đó trong Châu Phi.
03:42
One human of six
63
222160
2000
Cứ 6 người trên thế giới
03:44
have not enough to eat in the world.
64
224160
3000
thì có một người không có đủ thức ăn.
03:47
One billion people have not enough to eat.
65
227160
3000
Có nghĩa là 1 triệu người không có đủ thức ăn.
03:50
In Africa, corn is one of the main foods in many places.
66
230160
6000
Ở Phi Châu, bắp là thực phẩm chính ở nhiều nơi.
03:56
Here in America,
67
236160
2000
Và ở Mỹ
03:58
90 percent of the corn cultivated
68
238160
4000
90% lượng bắp thu hoạch
04:02
is used to feed animals or to do oil.
69
242160
5000
được dùng để nuôi động vật hoặc làm dầu.
04:07
Palm tree plantation in Borneo.
70
247160
4000
Trồng cọ ở Borneo.
04:11
Every year we lose 50 thousand square miles in deforestation.
71
251160
10000
Mỗi năm chúng ta mất 130 ngàn km2 vì nạn phá rừng.
04:21
Refugee camp in Darfur.
72
261160
3000
Trại tị nạn ở Darfur.
04:24
Today we have 20 million refugees in the world.
73
264160
4000
Ngày nay chúng ta có 20 triệu trại tị nạn trên thế giới.
04:28
According to the U.N.,
74
268160
2000
Theo thông kê của Liên Hiệp Quốc
04:30
we speak about 250 million refugees
75
270160
3000
chúng ta có khoảng 250 triệu trại tị nạn
04:33
in 2050.
76
273160
6000
vào năm 2050
04:39
I always show my pictures in the street.
77
279160
3000
Tôi luôn luôn trình ra tấm hình của tôi ở đường phố.
04:42
We have done already 100 exhibitions in the cities.
78
282160
3000
Chúng tôi đã thực hiện 100 cuộc triển lãm ở thành phố.
04:45
But how to understand the world
79
285160
4000
Nhưng làm sao để hiểu thế giới
04:49
without the voice of people?
80
289160
3000
mà thiếu vắng có âm thanh của con người?
04:52
Landscape was not enough.
81
292160
3000
Phong cảnh không thì chưa đủ.
04:55
It was obvious to me to do another work.
82
295160
3000
Và lẽ đương nhiên, tôi sẽ làm một công việc khác.
04:58
I launched a project named Six Billion Others.
83
298160
5000
Tôi tiến hành dự án "6 triệu người" (Six Billion Others).
05:03
I sent around the world six cameramen
84
303160
3000
Tôi gửi đi khắp thế giới 6 người quay phim
05:06
asking the same question,
85
306160
3000
hỏi cùng một câu hỏi,
05:09
the same crucial question,
86
309160
2000
cùng một câu hỏi quyết định,
05:11
about life.
87
311160
2000
về cuộc sống.
05:13
We have done five thousand interviews.
88
313160
3000
Chúng tôi đã hoàn thành 5000 cuộc phỏng vấn.
05:16
I'm going to show you this.
89
316160
2000
Và tôi sẽ cho bạn xem.
05:24
Man: The most beautiful thing that has happened to me in life?
90
324160
3000
Người đàn ông: thứ đẹp đẽ nhất đã xảy ra với anh trong cuộc sống?
05:27
It's when my dad told me, "Here, I give you this girl as your fiance."
91
327160
6000
Đó là khi cha tôi bảo tôi, "Đây, cha giao cho con người con gái như là vợ của mình."
05:34
Woman: Love? Love is nice if you can have it.
92
334160
4000
Phụ nữ: Tình yêu là gì? Tình yêu thật đẹp nếu bạn có được nó.
05:38
Second Man: Romeo and Juliet, Sassi and Panno, Dodi and Diana, Heer and Ranjha,
93
338160
3000
Người đàn ông thứ 2: Romeo và Juliet, Sassi và Panno, Dodi và Diana, Heer và Ranjha,
05:41
this is love! Third Man: My greatest fear is ...
94
341160
3000
đó là tình yêu! (Người thứ 3: Nỗi sợ hãi lớn nhất của tôi là ...)
05:44
Woman: You're asking me a hard question.
95
344160
2000
Phụ nữ: Bạn đang hỏi tôi câu hỏi khó.
05:46
Fourth Man: I live happily because what else should I do?
96
346160
3000
Người đàn ông thứ 4: Tôi sống hạnh phúc, vì nếu không thì tôi nên làm gì khác?
05:49
Fifth Man: The first thing I remember ... (Sixth Man: That's how I learned, by my mother,)
97
349160
4000
Người đàn ông thứ 5: Việc đầu tiên tôi nhớ ... (Người thứ 6: Đó là cách tôi đã học, bởi mẹ tôi, )
05:53
Fifth Man: ... from my childhood, (Sixth Man: that you should respect humans.)
98
353160
3000
Người đàn ông thứ 5: ... từ tuổi thơ của tôi, (Người thứ 6: rằng bạn nên tôn trọng con người.)
05:56
Fifth Man: we were having fun, biking. (Sixth Man: I will never forget those words.)
99
356160
3000
Người đàn ông thứ 5: chúng tôi đang vui, đang đi xe đạp. (Người thứ 6: tôi sẽ không quên những lời này.)
05:59
Seventh Man: We invented stories, we flew around the world, while remaining in our attic.
100
359160
6000
Người đàn ông thứ 7: chúng tôi tạo ra câu chuyện, chúng tôi bay khắp thế giới trong khi đang ở tại căn gác.
06:05
Eighth Man: I had a big laugh today.
101
365160
2000
Người đàn ông thứ 8: tôi đã có 1 trận cười hôm nay.
06:07
Ninth Man: You see, family is ... it's awful.
102
367160
5000
Người đàn ông thứ 9: bạn thấy không, gia đình thật là tuyệt vời.
06:12
10th Man: In the word life, you have the life.
103
372160
2000
Người đàn ông thứ 10: trong cuộc sống của con chữ, bạn có cuộc sống.
06:14
11th Man: Who am I? Isn't that the biggest question?
104
374160
4000
Người đàn ông thứ 11: tôi là ai? Có phải đó là câu hỏi lớn nhất?
06:20
12th Man: If I was to go back to Iraq
105
380160
2000
Người đàn ông thứ 12: nếu tôi quay trở lại Iraq
06:22
and speak to the people,
106
382160
2000
và nói với mọi người,
06:24
I'd have to bow down and kiss their feet.
107
384160
2000
Tôi cần phải cúi chào và hôn chân họ.
06:26
Just as that woman tried to kiss my feet
108
386160
3000
Như là 1 người phụ nữ đã cố gắng hôn chân tôi.
06:29
when we were taking her sons.
109
389160
4000
khi tôi đang bắt con trai của cô.
06:33
I feel ashamed.
110
393160
3000
Tôi cảm thấy xấu hổ.
06:36
And I feel humbled
111
396160
2000
Và tôi cảm thấy nhún nhướng
06:38
by their strength.
112
398160
2000
bởi vì sức mạnh của họ.
06:40
And I will forever feel a need
113
400160
3000
Và tôi sẽ mãi thấy rằng cần thiết
06:43
to make reparations to Iraq.
114
403160
5000
phải thay đổi Iraq
06:50
Second Woman: Dad, Mom, I grew up.
115
410160
4000
Người phụ nữ thứ 2: Cha, Mẹ, con đã lớn rồi.
06:54
You shouldn't worry about me. Dad doesn't need to go to work.
116
414160
5000
Cha Mẹ không cần phải lo lắng về con. Cha không cần phải đi làm.
06:59
My family ... What can I say?
117
419160
4000
Gia đình tôi... Nói thế nào nhỉ?
07:03
At the moment, my family is very poor,
118
423160
3000
Hiện tại thì gia đình tôi nghèo,
07:06
my life here in Shenzhen is just about showing myself that I can earn more
119
426160
8000
cuộc sống của tôi ở Shenzhen chỉ là để thấy rằng tôi có thể kiếm được nhiều hơn
07:14
and to let my parents stay and have something to live on.
120
434160
4000
và để Cha Mẹ nghỉ ngơi và có thứ gì đó để sống.
07:18
I don't want them to spend their whole lives in poverty.
121
438160
6000
Tôi không muốn họ có cả đời sống trong nghèo khổ.
07:24
If someday I can achieve something, I would like to say thank you daddy and mommy.
122
444160
10000
Nếu tôi đạt được một điều gì đó, tôi muốn nói cảm ơn tới cha và mẹ tôi.
07:34
Thank you.
123
454160
3000
Cảm ơn.
07:37
Thank you for having fed me and raised me,
124
457160
3000
Cám ơn vì đã nuôi nấng và dưỡng dục con,
07:40
and for making my life of today. Thank you.
125
460160
5000
và cho tôi cuộc sống của con ngày hôm nay. Cám ơn.
07:46
13th Man: After seven years now of being in a wheelchair,
126
466160
3000
Người đàn ông 13: sau 7 năm ngồi trên xe lăn,
07:49
I've done more in life being in a chair
127
469160
3000
tôi đã làm được nhiều thứ hơn trong cuộc sống
07:52
than out of a chair.
128
472160
2000
so với trước kia.
07:54
I still surf. I sail the world. I freedive.
129
474160
4000
Tôi vẫn lướt sóng. Tôi nói với thế giới rằng tôi là thợ lặn tự do.
07:58
After many people said I couldn't do that.
130
478160
5000
Sau khi nhiều người nói rằng tôi không thể làm nó.
08:03
And I think that comes from connecting with nature,
131
483160
3000
Và tôi nghĩ rằng nó đến từ mối liên kết với tự nhiên,
08:06
connecting with the energy of life,
132
486160
3000
liên kết với nguồn năng lượng của cuộc sống.
08:09
because we're all disabled in some way on the planet --
133
489160
2000
Bởi vì chúng ta đều tật nguyền ở 1 phương diện nào đó trên hành tinh này.
08:11
spiritually, mentally or physically.
134
491160
4000
Về tâm hồn, về tinh thần, hay về thể xác.
08:15
I got the easy part.
135
495160
2000
Tôi có phần nhẹ nhàng nhất.
08:20
14th Man: Let's say that you and me like each other.
136
500160
4000
Người đàn ông thứ 14: Hãy nói rằng tôi và bạn giống nhau.
08:24
You come from elsewhere.
137
504160
2000
Bạn đến từ nơi nào đó.
08:26
You don't know me. I don't know you.
138
506160
5000
Bạn không biết tôi. Tôi cũng không biết bạn.
08:31
We talk without lying.
139
511160
2000
Chúng ta nói chuyện thẳng thắn.
08:33
If I do like you, I give you one cow and many other things
140
513160
5000
Nếu tôi thích bạn, tôi cho bạn 1 con bò và nhiều thứ khác
08:38
and we become friends.
141
518160
3000
và chúng ta thành bạn bè.
08:41
How can we make it all by ourselves?
142
521160
6000
Chúng ta đã làm tất cả những thứ đó như thế nào?
09:02
(Applause)
143
542160
8000
(Vỗ tay)
09:10
YAB: You can also go to the website,
144
550160
2000
YAB: Bạn có thể vào website
09:12
answer -- respond to the questions also.
145
552160
3000
Và trả lời câu hỏi đó.
09:15
Forty crucial questions.
146
555160
2000
40 câu hỏi cốt yếu.
09:17
Now I am going to speak to you about my movie.
147
557160
3000
Bây giờ tôi sẽ nói với các bạn về bộ phim của tôi.
09:20
For the last three years,
148
560160
2000
Trong 3 năm qua,
09:22
I was shooting the earth for the movie.
149
562160
4000
Tôi đã chụp hình trái đất cho bộ phim.
09:26
The name of the movie is "Home" --
150
566160
3000
Tên của bộ phim là "Home."
09:29
"Maison."
151
569160
3000
"Maison."
09:32
It is about the state of the planet.
152
572160
3000
Đó là bộ phim về tình trạng của trái đất.
09:35
It's a fantastic story of life on the earth.
153
575160
4000
Là một câu chuyện lớn về cuộc sống trên hành tinh này.
09:39
I'm very proud to show you the teaser.
154
579160
3000
Tôi rất tự hào để chiếu cho các bạn.
09:42
Video: This Earth is four and a half billion years old.
155
582160
10000
Video: Trái đất này đã được 4.5 tỉ năm.
09:55
These plants, several hundred million years old.
156
595160
4000
những cây này đã được mấy triệu năm tuổi.
10:00
And we humans have been walking upright
157
600160
3000
Và con người chúng ta mới chỉ biết đi thẳng
10:03
for only 200 thousand years.
158
603160
3000
từ 200 000 năm qua.
10:08
We've managed to adapt,
159
608160
1000
Chúng ta thay đổi để thích nghi.
10:09
and have conquered the whole planet.
160
609160
3000
Và đã thống lĩnh cả hành tinh.
10:15
For generations, we've been raising our children,
161
615160
3000
Qua nhiều thế hệ, chúng ta nuôi nấng con cái,
10:18
not unlike millions of other species living beside us.
162
618160
3000
không khác gì những loài khác đang sinh sống bên cạnh chúng ta.
10:24
For the past 30 years
163
624160
2000
Trong vòng 30 năm qua
10:26
I've been closely watching the earth and its dwellers
164
626160
3000
Tôi đã quan sát trái đất và con người một cách tỉ mỉ
10:29
from high up in the sky.
165
629160
2000
từ bầu trời trên cao kia.
10:31
Our life is tied to the well-being of our planet.
166
631160
5000
Cuộc sống của chúng ta được gắn chặt với tình trạng của trái đất.
10:36
We depend on water,
167
636160
3000
Chúng ta phụ thuộc vào nước,
10:39
forests,
168
639160
2000
rừng,
10:41
deserts,
169
641160
3000
sa mạc,
10:44
oceans.
170
644160
3000
biển khơi.
10:47
Fishing,
171
647160
2000
Đánh bắt cá,
10:49
breeding,
172
649160
2000
chăn nuôi,
10:51
farming
173
651160
2000
nuôi trồng
10:53
are still the world's foremost human occupations.
174
653160
3000
vẫn là những công việc chính của con người.
10:58
And what binds us together
175
658160
2000
Và những thứ gắn kết chúng ta lại
11:00
is far greater than what divides us.
176
660160
4000
thì lớn hơn rất nhiều những gì chia rẽ chúng ta.
11:04
We all share the same need for the earth's gifts --
177
664160
5000
Chúng ta cùng có chung đòi hỏi với món quà của trái đất.
11:09
the same wish to rise above ourselves,
178
669160
2000
Ước muốn chung để phát triển lên
11:11
and become better.
179
671160
2000
và trở thành người tốt hơn.
11:16
And yet we carry on raising walls
180
676160
2000
Và chúng ta lại dựng nên những bức tường cao
11:18
to keep us apart.
181
678160
3000
để giữ chúng ta cách xa nhau
11:21
Today our greatest battle
182
681160
2000
Ngày nay trận chiến lớn nhất của chúng ta
11:23
is to protect the natural offerings of our planet.
183
683160
3000
là bảo vệ những gì thiên nhiên mang lại
11:26
In less than 50 years
184
686160
2000
Trong chưa đầy 50 năm
11:28
we've altered it more thoroughly
185
688160
2000
chúng ta thay đổi hoàn toàn trái đất
11:30
than in the entire history of mankind.
186
690160
3000
nhiều hơn là toàn bộ lịch sử loài người.
11:33
Half of the world's forests have vanished.
187
693160
3000
Một nửa diện tích rừng của thế giới đã biến mất.
11:36
Water resources are running low.
188
696160
2000
Nguồn cung cấp nước ngày càng giảm.
11:38
Intensive farming is depleting soils.
189
698160
3000
Thâm canh trong trồng trọt hút hết dinh dưỡng đất đai.
11:43
Our energy sources are not sustainable.
190
703160
3000
Nguồn năng lượng không thể bảo đảm cho dài lâu.
11:46
The climate is changing.
191
706160
2000
Khí hậu đang thay đổi.
11:48
We are endangering ourselves.
192
708160
3000
Chúng ta đang gây nguy hiểm cho chính chúng ta.
11:51
We're only trying to improve our lives.
193
711160
3000
Chúng ta chỉ cố gắng cải thiện cuộc sống.
11:54
But the wealth gaps are growing wider.
194
714160
3000
Nhưng khoảng cách giàu nghèo đang ngày càng rộng ra.
11:57
We haven't yet understood
195
717160
2000
Chúng ta vẫn chưa hiểu
11:59
that we're going at a much faster pace
196
719160
3000
rằng chúng ta đang phát triển với tốc độ nhanh hơn
12:02
than the planet can sustain.
197
722160
2000
khả năng của trái đất có thể đáp ứng.
12:24
We know that solutions are available today.
198
744160
4000
Chúng ta biết những cách giải quyết.
12:30
We all have the power to change this trend
199
750160
3000
Chúng ta có khả năng để thay đổi xu hướng
12:33
for the better.
200
753160
2000
cho một thứ tốt đẹp hơn.
12:40
So what are we waiting for?
201
760160
2000
Thế thì chúng ta đợi gì?
13:05
(Applause)
202
785160
8000
(Vỗ tay)
13:13
YAB: Luc Besson is the producer of the movie.
203
793160
4000
YAB: Luc Besson là nhà sản xuất của bộ phim.
13:17
But it is not a normal movie.
204
797160
4000
Nhưng nó không giống như những bộ phim thông thường.
13:21
The film is going to be distributed free.
205
801160
5000
Bộ phim sẽ được phân phát miễn phí.
13:26
This film has no copyright.
206
806160
4000
Không có bản quyền.
13:30
On the five of June,
207
810160
3000
Và vào 05/06,
13:33
the environment day,
208
813160
3000
ngày môi trường,
13:36
everybody can download the movie on Internet.
209
816160
4000
mọi người có thể download bộ phim trên Internet.
13:40
The film is given for free
210
820160
4000
Bộ phim này được phát miễn phí
13:44
to the distributor for TV and theater
211
824160
4000
tới những kênh truyền hình và rạp chiếu phim
13:48
to show it the fifth of June.
212
828160
3000
để chiếu nó vào ngày 05/06.
13:51
There is no business on this movie.
213
831160
3000
Không có kinh doanh trong bộ phim này.
13:54
It is also available for school,
214
834160
2000
Và bộ phim cũng được phân phát tới trường học,
13:56
cities, NGOs and you.
215
836160
5000
thành phố, NGOs và các bạn.
14:01
We have to believe what we know.
216
841160
4000
Chúng ta phải tin những gì chúng ta biết.
14:05
Let me tell you something.
217
845160
4000
Cho tôi nói với bạn điều này.
14:09
It's too late to be pessimistic --
218
849160
3000
Quá muộn để có thể bi quan.
14:12
really too late.
219
852160
4000
Rất muộn rồi.
14:16
We have all a part of the solutions.
220
856160
7000
Chúng ta có mọi phần của lời giải.
14:23
To finish,
221
863160
2000
Để kết thúc,
14:25
I would like to welcome
222
865160
4000
Tôi muốn các bạn chào đón
14:29
the 4,700th baby
223
869160
3000
em bé thứ 4,700
14:32
born since the beginning of this talk.
224
872160
6000
được sinh ra từ khi bắt đầu buổi nói chuyện.
14:38
Merci beaucoup. I love you.
225
878160
2000
Xin cám ơn. Tôi yêu các bạn.
14:40
(Applause)
226
880160
8000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7