Fiorenzo Omenetto: Silk, the ancient material of the future

Fiorenzo Omenetto: Lụa, chất liệu xưa cho tương lai

41,041 views

2011-05-11 ・ TED


New videos

Fiorenzo Omenetto: Silk, the ancient material of the future

Fiorenzo Omenetto: Lụa, chất liệu xưa cho tương lai

41,041 views ・ 2011-05-11

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Minh Trang Lai Reviewer: Dang Trang Nguyen
00:15
Thank you.
0
15260
2000
Cảm ơn các bạn.
00:17
I'm thrilled to be here.
1
17260
2000
Tôi thực sự xúc động khi ở đây.
00:19
I'm going to talk about a new, old material
2
19260
3000
Tôi sẽ trình bày về 1 vật liệu xưa theo cách mới
00:22
that still continues to amaze us,
3
22260
2000
mà vẫn đang tiếp tục khiến chúng ta kinh ngạc,
00:24
and that might impact the way we think
4
24260
2000
nó có thể ảnh hưởng đến cách nghĩ của chúng ta
00:26
about material science, high technology --
5
26260
3000
về khoa học vật chất, về công nghệ cao --
00:29
and maybe, along the way,
6
29260
2000
và cũng có thể,
00:31
also do some stuff for medicine and for global health and help reforestation.
7
31260
3000
nó đồng thời tạo ra 1 vài thứ cho y học và cho sức khỏe toàn cầu, giúp cho sự tái trồng rừng.
00:34
So that's kind of a bold statement.
8
34260
2000
Đó là những trình bày đậm nét của tôi.
00:36
I'll tell you a little bit more.
9
36260
2000
Tôi sẽ nói thêm cho các bạn rõ.
00:38
This material actually has some traits that make it seem almost too good to be true.
10
38260
3000
Vật liệu này thực ra có 1 vài đặc điểm khiến nó dường như quá tốt để trở thành sự thật.
00:41
It's sustainable; it's a sustainable material
11
41260
2000
Nó bền vững; đây hẳn là 1 chất liệu bền vững
00:43
that is processed all in water and at room temperature --
12
43260
2000
để có thể xử lý trong môi trường nước và ở nhiệt độ phòng --
00:45
and is biodegradable with a clock,
13
45260
2000
và nó có thể bị vi khuẩn làm cho thối rữa,
00:47
so you can watch it dissolve instantaneously in a glass of water
14
47260
3000
như vậy bạn có thể quan sát nó phân hủy ngay lập túc trong 1 cốc nước
00:50
or have it stable for years.
15
50260
2000
hay có thể bền vững trong nhiều năm.
00:52
It's edible; it's implantable in the human body
16
52260
2000
Nó không có đôc; nó được gây nhiễm vào cơ thể người
00:54
without causing any immune response.
17
54260
2000
mà không gây ra bất kỳ phản ứng miễn dịch nào.
00:56
It actually gets reintegrated in the body.
18
56260
2000
Nó thực sự có thể hòa nhập vào cơ thể.
00:58
And it's technological,
19
58260
2000
Và nó mang tính công nghệ,
01:00
so it can do things like microelectronics,
20
60260
2000
nên nó có thể tạo ra những thứ như vi điện tử,
01:02
and maybe photonics do.
21
62260
2000
hay các lượng tử.
01:04
And the material
22
64260
2000
Và vật chất đó
01:06
looks something like this.
23
66260
3000
trông như thế này đây.
01:09
In fact, this material you see is clear and transparent.
24
69260
3000
Trên thực tế, vật chất mà bạn nhìn thấy trong suốt.
01:12
The components of this material are just water and protein.
25
72260
3000
Vật chất này tạo nên chỉ từ hợp chất của nước và prôtein.
01:15
So this material is silk.
26
75260
3000
Và vật chất đó chính là lụa.
01:18
So it's kind of different
27
78260
2000
Nó khác với
01:20
from what we're used to thinking about silk.
28
80260
2000
những gì chúng ta từng nghĩ về lụa.
01:22
So the question is, how do you reinvent something
29
82260
2000
Câu hỏi đặt ra là, làm thế nào để tái tạo 1 thứ
01:24
that has been around for five millennia?
30
84260
3000
đã tồn tại khoảng 5 thiên niên kỷ?
01:27
The process of discovery, generally, is inspired by nature.
31
87260
3000
Quá trình khám phá, nói chung là, được truyền cảm hứng từ tự nhiên.
01:30
And so we marvel at silk worms --
32
90260
2000
Chúng tôi thực sự thấy kinh ngạc với loài tằm --
01:32
the silk worm you see here spinning its fiber.
33
92260
3000
loài tằm mà bạn thấy đang nhả tơ như vậy.
01:35
The silk worm does a remarkable thing:
34
95260
2000
Loài tằm đã làm được 1 điều kỳ lạ:
01:37
it uses these two ingredients, protein and water,
35
97260
2000
chúng sử dụng 2 thành phần, prôtein và nước,
01:39
that are in its gland,
36
99260
2000
những thứ có sẵn trong các tuyến của chúng,
01:41
to make a material that is exceptionally tough for protection --
37
101260
3000
để tạo ra 1 vật liệu bảo vệ bền vững hiếm có --
01:44
so comparable to technical fibers
38
104260
2000
so sánh với các loại vải kĩ thuật
01:46
like Kevlar.
39
106260
2000
như Kevlar.
01:48
And so in the reverse engineering process
40
108260
2000
Trong quy trình ngược
01:50
that we know about,
41
110260
2000
mà chúng ta biết,
01:52
and that we're familiar with,
42
112260
2000
và quen thuộc với nó,
01:54
for the textile industry,
43
114260
2000
trong ngành công nghiệp dệt,
01:56
the textile industry goes and unwinds the cocoon
44
116260
3000
tạo ra rồi tháo những cái kén tằm
01:59
and then weaves glamorous things.
45
119260
2000
và rồi dệt nên những thứ đẹp tuyệt vời.
02:01
We want to know how you go from water and protein
46
121260
2000
Chúng tôi muốn biết làm thế nào để phát triển từ nước và prôtein
02:03
to this liquid Kevlar, to this natural Kevlar.
47
123260
3000
đến Kevlar lỏng, và Kevlar tự nhiên.
02:06
So the insight
48
126260
2000
Sự hiểu biết
02:08
is how do you actually reverse engineer this
49
128260
3000
là ở chỗ làm thế nào bạn vận hành ngược
02:11
and go from cocoon to gland
50
131260
2000
đi từ kén đến các tuyến
02:13
and get water and protein that is your starting material.
51
133260
3000
rồi thu được nước và prôtein, những vật liệu ban đầu.
02:16
And this is an insight
52
136260
2000
Sự hiểu biết này
02:18
that came, about two decades ago,
53
138260
2000
được biết đến khoảng 2 thập kỷ trước
02:20
from a person that I'm very fortunate to work with,
54
140260
4000
bởi 1 người mà tôi may mắn được làm việ cùng,
02:24
David Kaplan.
55
144260
3000
David Kaplan.
02:27
And so we get this starting material.
56
147260
2000
Và chúng tôi bắt đầu thu được vật liệu ban đầu.
02:29
And so this starting material is back to the basic building block.
57
149260
3000
Chúng được đem trở lại những khuôn mẫu.
02:32
And then we use this to do a variety of things --
58
152260
2000
Và chúng tôi sử dụng nó để làm rất nhiều thứ --
02:34
like, for example, this film.
59
154260
2000
ví dụ như phim
02:36
And we take advantage of something that is very simple.
60
156260
2000
Chúng tôi tận dụng những thứ rất đơn giản.
02:38
The recipe to make those films
61
158260
2000
Công thức để tạo nên những cuộn phim này
02:40
is to take advantage of the fact
62
160260
2000
là lợi dụng thực tế rằng
02:42
that proteins are extremely smart at what they do.
63
162260
2000
prôtein rất thông minh ở những việc mà nó làm.
02:44
They find their way to self-assemble.
64
164260
2000
Chúng biết cách tự lắp ráp.
02:46
So the recipe is simple: you take the silk solution, you pour it,
65
166260
3000
Vậy nên công thức rất đơn giản: bạn lấy lụa, nhúng nó vào nước,
02:49
and you wait for the protein to self-assemble.
66
169260
2000
rồi đợi prôtein tự lắp ráp.
02:51
And then you detach the protein and you get this film,
67
171260
3000
Và rồi bạn tháo prôtein ra và thu được phim,
02:54
as the proteins find each other as the water evaporates.
68
174260
3000
như thể prôtein tự tìm đến nhau vì [nước bay hơi.]
02:57
But I mentioned that the film is also technological.
69
177260
2000
Nhưng tôi muốn nói rằng những cuộn phim này cũng mang tính kỹ thuật.
02:59
And so what does that mean?
70
179260
2000
Điều đó nghĩa là gì?
03:01
It means that you can interface it
71
181260
3000
Điều đó có nghĩa là bạn có thể dùng chung nó
03:04
with some of the things that are typical of technology,
72
184260
2000
với những thứ khác đặc trưng cho công nghệ,
03:06
like microelectronics and nanoscale technology.
73
186260
3000
như là vi điện tử hay công nghệ nano.
03:09
And the image of the DVD here
74
189260
2000
Bức ảnh của đĩa DVD ở đây
03:11
is just to illustrate a point
75
191260
2000
chỉ là minh họa cho việc
03:13
that silk follows very subtle topographies of the surface,
76
193260
4000
lụa có thể trải trên bề mặt của địa hình rất mỏng,
03:17
which means that it can replicate features on the nanoscale.
77
197260
3000
có nghĩa là bạn có thể tái tạo những đặc điểm này ở dạng nano.
03:20
So it would be able to replicate the information
78
200260
2000
Và nó có khả năng tái tạo thông tin
03:22
that is on the DVD.
79
202260
3000
trong chiếc đĩa DVD.
03:25
And we can store information that's film with water and protein.
80
205260
3000
Và bạn có thể lưu trữ thông tin bằng nước và prôtein.
03:28
So we tried something out, and we wrote a message in a piece of silk,
81
208260
3000
Chúng tôi đã tiến hành kiểm tra, bằng cách viết 1 đoạn thư tín lên mảnh lụa,
03:31
which is right here, and the message is over there.
82
211260
2000
ngay ở đây, đoạn thư ở phía đó.
03:33
And much like in the DVD, you can read it out optically.
83
213260
3000
Và cũng giống như với DVD, bạn có thể đọc nó ở phương diện quang học.
03:36
And this requires a stable hand,
84
216260
2000
Nó yêu cầu 1 bàn tay vững chắc,
03:38
so this is why I decided to do it onstage in front of a thousand people.
85
218260
3000
đó là lý do tại sao tôi quyết định thực hiện nó trên sân khấu, trước cả ngàn khán giả.
03:42
So let me see.
86
222260
2000
Để tôi xem nào.
03:44
So as you see the film go in transparently through there,
87
224260
2000
Bạn thấy đấy, mảng phim trong suốt như thế này,
03:46
and then ...
88
226260
2000
và rồi...
03:53
(Applause)
89
233260
7000
(Vỗ tay)
04:00
And the most remarkable feat
90
240260
2000
Và sự kỳ công đáng kinh ngạc nhất
04:02
is that my hand actually stayed still long enough to do that.
91
242260
3000
đó là tay tôi phải giữ nó trong khoảng thời gian đủ lâu để được thế này.
04:05
So once you have these attributes
92
245260
3000
Một khi bạn đã biết những thuộc tính
04:08
of this material,
93
248260
2000
của chất liệu này,
04:10
then you can do a lot of things.
94
250260
2000
bạn có thể làm rất nhiều thứ.
04:12
It's actually not limited to films.
95
252260
2000
Không chỉ giới hạn phim.
04:14
And so the material can assume a lot of formats.
96
254260
3000
Chất liệu này có thể tạo ra rất nhiều dạng khác.
04:17
And then you go a little crazy, and so you do various optical components
97
257260
3000
Nếu bạn táo bạo 1 chút, và tạo nên rất nhiều hợp phần quang học khác nhau
04:20
or you do microprism arrays,
98
260260
2000
hay bạn dùng những mạng vi ăng-ten hình lăng trụ,
04:22
like the reflective tape that you have on your running shoes.
99
262260
2000
như là 1 cuộn băng phản chiếu ở giày chạy.
04:24
Or you can do beautiful things
100
264260
2000
Hay bạn có thể tạo ra những thứ rất đẹp
04:26
that, if the camera can capture, you can make.
101
266260
2000
như là 1 chiếc máy ảnh có thể chụp được.
04:28
You can add a third dimensionality to the film.
102
268260
3000
Bạn có thể tạo ra chiều không gian thứ 3 cho cuộn phim.
04:31
And if the angle is right,
103
271260
2000
Và nếu bạn có được 1 góc phù hợp,
04:33
you can actually see a hologram appear in this film of silk.
104
273260
3000
bạn hoàn toàn có thể nhìn thấy 1 kỹ thuật tạo ảnh 3 chiều xuất hiện ở cuộn phim làm từ lụa.
04:38
But you can do other things.
105
278260
2000
Và bạn cũng có thể làm những điều khác nữa.
04:40
You can imagine that then maybe you can use a pure protein to guide light,
106
280260
2000
Bạn hãy hình dung rằng bạn có thể sử dụng prôtein nguyên chất để dẫn ánh sáng,
04:42
and so we've made optical fibers.
107
282260
2000
và thế là chúng ta có được những vật liệu quang học.
04:44
But silk is versatile and it goes beyond optics.
108
284260
3000
Nhưng lụa cũng rất linh hoạt và chúng có thể làm nhiều hơn cả quang học.
04:47
And you can think of different formats.
109
287260
2000
Bạn có thể nghĩ tới rất nhiều dạng khác nhau.
04:49
So for instance, if you're afraid of going to the doctor and getting stuck with a needle,
110
289260
3000
Ví dụ như, nếu bạn lo lắng về việc phải tới bác sĩ và mắc kẹt với cái kim tiêm,
04:52
we do microneedle arrays.
111
292260
2000
chúng ta sẽ sử dụng các kim tiêm siêu nhỏ.
04:54
What you see there on the screen is a human hair
112
294260
2000
Trên màn hình, bạn đang nhìn thấy 1 sợi tóc người
04:56
superimposed on the needle that's made of silk --
113
296260
2000
được đặt trên 1 cây kim tiêm làm bằng lụa --
04:58
just to give you a sense of size.
114
298260
2000
chỉ để các bạn nhìn thấy khả năng kích thước thôi.
05:00
You can do bigger things.
115
300260
2000
Bạn có thể nhìn những thứ lớn hơn.
05:02
You can do gears and nuts and bolts --
116
302260
2000
Bạn có thể mua những bánh răng, đai ốc và bu-lông --
05:04
that you can buy at Whole Foods.
117
304260
3000
những thứ bạn có thể mua tại Whole Foods.
05:07
And the gears work in water as well.
118
307260
3000
Và những bánh răng này hoạt động cả trong nước nữa.
05:10
So you think of alternative mechanical parts.
119
310260
2000
Vậy là bạn có thể hình dung tới những bộ phận kĩ thuật thay thế.
05:12
And maybe you can use that liquid Kevlar if you need something strong
120
312260
3000
Hoặc bạn có thể sử dụng chất lỏng Kevlar nếu cần 1 thứ gì đó thật khỏe
05:15
to replace peripheral veins, for example,
121
315260
3000
để thay thế cho, ví dụ như, các tĩnh mạch ngoại vi,
05:18
or maybe an entire bone.
122
318260
2000
hoặc cho toàn bộ xương.
05:20
And so you have here a little example
123
320260
2000
Và bạn có ở đây 1 ví dụ nhỏ
05:22
of a small skull --
124
322260
2000
của 1 sọ người nhỏ --
05:24
what we call mini Yorick.
125
324260
2000
chúng tôi gọi nó là Yorick thu nhỏ.
05:26
(Laughter)
126
326260
3000
(Tiếng cười)
05:29
But you can do things like cups, for example,
127
329260
3000
Và bạn có thể tạo ra các vật, ví dụ như, cốc
05:32
and so, if you add a little bit of gold, if you add a little bit of semiconductors
128
332260
3000
và như thế, nếu bạn có đính thêm 1 ít vàng, 1 ít chất bán dẫn
05:35
you could do sensors that stick on the surfaces of foods.
129
335260
3000
bạn có thể tạo ra các phần tử cảm biến gắn vào bề mặt của thức ăn.
05:38
You can do electronic pieces
130
338260
2000
Bạn có thể làm những bộ phận điện tử
05:40
that fold and wrap.
131
340260
2000
để bọc kín và gói lại.
05:42
Or if you're fashion forward, some silk LED tattoos.
132
342260
3000
Hay nếu bạn là 1 người thời trang, hãy xăm 1 vài LED bằng lụa.
05:45
So there's versatility, as you see,
133
345260
3000
Và như các bạn thấy đấy, đây thực sự là 1 tính chất đa dụng
05:48
in the material formats,
134
348260
2000
của các dạng vật liệu,
05:50
that you can do with silk.
135
350260
3000
và bạn có nó với lụa.
05:53
But there are still some unique traits.
136
353260
2000
Nhưng vẫn còn 1 vài đặc điểm khác thường nữa.
05:55
I mean, why would you want to do all these things for real?
137
355260
3000
Ý tôi là, tại sao chúng ta muốn làm những điều này trở thành sự thật?
05:58
I mentioned it briefly at the beginning;
138
358260
2000
Tôi đã đề cập 1 cách ngắn gọn vào lúc đầu:
06:00
the protein is biodegradable and biocompatible.
139
360260
2000
prôtein có thể bị vi khuẩn làm cho thối rữa và tương thích sinh học.
06:02
And you see here a picture of a tissue section.
140
362260
3000
Bạn có thể thấy ở đây 1 bức ảnh của chỗ cắt mô.
06:05
And so what does that mean, that it's biodegradable and biocompatible?
141
365260
3000
Vậy nó có nghĩa là gì, có phải nó bị vi khuẩn là cho thối rữa và tương thích sinh học?
06:08
You can implant it in the body without needing to retrieve what is implanted.
142
368260
3000
Bạn có thể gây nhiễm nó trong cơ thể mà không cần sửa chữa cái dùng để gây nhiễm.
06:11
Which means that all the devices that you've seen before and all the formats,
143
371260
4000
Điều đó có nghĩa là tất cả các thiết bị mà bạn thấy trước đây, và tất cả các dạng,
06:15
in principle, can be implanted and disappear.
144
375260
3000
theo nguyên tắc, có thể bị gây nhiễm và biến mất.
06:18
And what you see there in that tissue section,
145
378260
2000
Và bạn có thể thấy ở vết cắt mô đó,
06:20
in fact, is you see that reflector tape.
146
380260
3000
trong thực tế, bạn thấy 1 phần viền phản xạ.
06:23
So, much like you're seen at night by a car,
147
383260
3000
Vậy là, giống như 1 cái ô tô nhìn bạn trong bóng tối,
06:26
then the idea is that you can see, if you illuminate tissue,
148
386260
3000
ý tưởng là bạn có thể nhìn thấy, nếu bạn chiếu sáng vào mô,
06:29
you can see deeper parts of tissue
149
389260
2000
bạn có thể thấy các phần sâu hơn của mô đó
06:31
because there is that reflective tape there that is made out of silk.
150
391260
2000
bởi vì có 1 phần viền phản xạ ánh sáng được làm bằng lụa.
06:33
And you see there, it gets reintegrated in tissue.
151
393260
2000
Và bạn thấy đó, nó được khôi phục ở trong mô.
06:35
And reintegration in the human body
152
395260
2000
Và sự khôi phục trong cơ thể người
06:37
is not the only thing,
153
397260
2000
không chỉ là điều duy nhất.
06:39
but reintegration in the environment is important.
154
399260
3000
Sự khôi phục trong môi trường là quan trọng.
06:42
So you have a clock, you have protein,
155
402260
2000
Bạn có 1 cái đồng hồ, bạn có prôtein,
06:44
and now a silk cup like this
156
404260
2000
và giờ 1 cái cốc bằng lụa như thế này
06:46
can be thrown away without guilt --
157
406260
3000
có thể bị ném đi mà không thấy tội lỗi.
06:49
(Applause)
158
409260
7000
(Vỗ tay)
06:56
unlike the polystyrene cups
159
416260
3000
Không giống như những cái cốc làm bằng polyxetiren
06:59
that unfortunately fill our landfills everyday.
160
419260
3000
mà, 1 cách đáng tiếc, đang tràn ngập trong đất đai hàng ngày.
07:02
It's edible,
161
422260
2000
Nó không có độc,
07:04
so you can do smart packaging around food
162
424260
2000
vậy nên bạn có thể dùng nó để bọc quanh thức ăn
07:06
that you can cook with the food.
163
426260
2000
và nấu chúng.
07:08
It doesn't taste good,
164
428260
2000
Nó không ngon miệng đâu,
07:10
so I'm going to need some help with that.
165
430260
2000
và tôi cần sự trợ giúp với điều đó.
07:12
But probably the most remarkable thing is that it comes full circle.
166
432260
3000
Nhưng có vẻ như, điều đáng quan tâm nhất là nó có 1 sự tuần hoàn kín.
07:15
Silk, during its self-assembly process,
167
435260
2000
Trong quá trình tự lắp ráp,
07:17
acts like a cocoon for biological matter.
168
437260
2000
lụa hoạt động như là 1 cái kén với những chất sinh học.
07:19
And so if you change the recipe,
169
439260
2000
Vậy nên nếu bạn thay đổi công thức,
07:21
and you add things when you pour --
170
441260
2000
và thêm vào 1 số thứ khi đổ vào --
07:23
so you add things to your liquid silk solution --
171
443260
2000
bạn thêm vào 1 số thứ trong dung dịch lụa lỏng --
07:25
where these things are enzymes
172
445260
2000
đó là các enzym,
07:27
or antibodies or vaccines,
173
447260
3000
hoặc các kháng nguyên hay vắc xin,
07:30
the self-assembly process
174
450260
2000
quá trình tự lắp ráp
07:32
preserves the biological function of these dopants.
175
452260
3000
bảo quản chức năng sinh học của các chất phụ gia này.
07:35
So it makes the materials environmentally active
176
455260
3000
Và nó tạo ra các vật liệu tích cực và
07:38
and interactive.
177
458260
2000
tương tác với môi trường.
07:40
So that screw that you thought about beforehand
178
460260
2000
Và từ trước, bạn đã nghĩ tới việc
07:42
can actually be used
179
462260
2000
có thẻ thực sự sử dụng chúng
07:44
to screw a bone together -- a fractured bone together --
180
464260
3000
để gắn xương -- những mảnh xương bị gãy lại với nhau --
07:47
and deliver drugs at the same,
181
467260
2000
và vận chuyển thuốc cùng lúc,
07:49
while your bone is healing, for example.
182
469260
3000
khi xương bạn đang được chữa trị, ví dụ như vậy.
07:52
Or you could put drugs in your wallet and not in your fridge.
183
472260
3000
Hoặc bạn có thể để thuốc vào trong ví mình, chứ không phải trong tủ lạnh.
07:55
So we've made a silk card
184
475260
3000
Chúng tôi đã tạo ra các thẻ lụa
07:58
with penicillin in it.
185
478260
2000
với các kháng thể penixilin trong đó.
08:00
And we stored penicillin at 60 degrees C,
186
480260
2000
Và chúng tôi giữ chúng ở 60 độ C,
08:02
so 140 degrees Fahrenheit,
187
482260
2000
hay 140 độ F,
08:04
for two months without loss of efficacy of the penicillin.
188
484260
3000
trong 2 tháng mà không bị suy giảm hiệu lực của penixilin.
08:07
And so that could be ---
189
487260
2000
Và nó có thể là --
08:09
(Applause)
190
489260
4000
(Vỗ tay)
08:13
that could be potentially a good alternative
191
493260
2000
có khả năng là 1 sự thay thế tốt
08:15
to solar powered refrigerated camels. (Laughter)
192
495260
3000
cho những con lạc đà trong tủ lạnh chạy bằng năng lượng mặt trời.
08:18
And of course, there's no use in storage if you can't use [it].
193
498260
3000
Và dĩ nhiên là, sẽ không cần thiết để lưu giữ nếu bạn không thể sử dụng.
08:21
And so there is this other unique material trait
194
501260
4000
Và đó là 1 đặc điểm khác thường khác
08:25
that these materials have, that they're programmably degradable.
195
505260
3000
mà vật liệu này có, chúng có thể bị suy yếu theo lập trình.
08:28
And so what you see there is the difference.
196
508260
2000
Và bạn có thể thấy 1 sự khác biệt ở đây.
08:30
In the top, you have a film that has been programmed not to degrade,
197
510260
3000
Ở phía trên, bạn có 1 mảnh phim được lập trình để không bị suy yếu,
08:33
and in the bottom, a film that has been programmed to degrade in water.
198
513260
3000
và ở phần đáy, mảnh phim đó được lập trình để bị suy biến trong nước.
08:36
And what you see is that the film on the bottom
199
516260
2000
Và bạn có thể thấy mảnh phim ở phía đáy
08:38
releases what is inside it.
200
518260
2000
giải phóng những gì bên trong nó.
08:40
So it allows for the recovery of what we've stored before.
201
520260
3000
Và cho phép phục hồi những gì chúng ta lưu trữ trước đó.
08:43
And so this allows for a controlled delivery of drugs
202
523260
3000
Và cũng cho phép kiểm soát sự phân phát thuốc
08:46
and for reintegration in the environment
203
526260
3000
và sự phục hồi trong môi trường
08:49
in all of these formats that you've seen.
204
529260
2000
ở tất cả các dạng mà bạn đã thấy.
08:51
So the thread of discovery that we have really is a thread.
205
531260
3000
Và sự phát hiện này thực sự cho chúng ta 1 sợi chỉ.
08:54
We're impassioned with this idea that whatever you want to do,
206
534260
3000
Chúng tôi thực sự say mê với ý tưởng rằng bất cứ điều gì bạn muốn làm,
08:57
whether you want to replace a vein or a bone,
207
537260
2000
bạn muốn thay thế 1 tĩnh mạch hay xương,
08:59
or maybe be more sustainable in microelectronics,
208
539260
3000
hoặc bạn muốn các vi điện tử bền vững hơn,
09:02
perhaps drink a coffee in a cup
209
542260
2000
hoặc uống cà phê trong 1 cái cốc
09:04
and throw it away without guilt,
210
544260
2000
mà có thể vứt bỏ nó mà không có cảm giác tội lỗi,
09:06
maybe carry your drugs in your pocket,
211
546260
2000
hay mang thuốc trong ví của mình,
09:08
deliver them inside your body
212
548260
2000
chuyển nó vào trong cơ thế
09:10
or deliver them across the desert,
213
550260
2000
hay chuyển nó qua sa mạc,
09:12
the answer may be in a thread of silk.
214
552260
2000
câu trả lời có thể nằm ở sợi chỉ lụa.
09:14
Thank you.
215
554260
2000
Cảm ơn các bạn.
09:16
(Applause)
216
556260
18000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7