Our failing schools. Enough is enough! | Geoffrey Canada

Geoffrey Canada: Đã quá đủ những ngôi trường yếu kém!

502,297 views

2013-05-08 ・ TED


New videos

Our failing schools. Enough is enough! | Geoffrey Canada

Geoffrey Canada: Đã quá đủ những ngôi trường yếu kém!

502,297 views ・ 2013-05-08

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: thao tran Reviewer: Tommy Tran
00:12
I'm a little nervous, because my wife Yvonne said to me,
1
12765
3509
Tôi đang hơi chút lo lắng vì Yvonne vợ tôi
00:16
she said, "Geoff, you watch the TED Talks."
2
16274
2169
nói với tôi rằng "Geoff, anh sẽ phát biểu trên TED Talks."
00:18
I said, "Yes, honey, I love TED Talks."
3
18443
1936
Tôi đáp lại, "Đúng thế, em yêu, anh rất thích TED Talks."
00:20
She said, "You know, they're like, really smart, talented -- "
4
20379
3488
Cô ấy lại nói, "Anh biết đấy, những người nghe TED Talks, họ thực sự rất thông minh và tài năng"
00:23
I said, "I know, I know." (Laughter)
5
23867
1743
"Anh biết, anh biết mà." (Tiếng cười)
00:25
She said, "They don't want, like, the angry black man."
6
25610
4792
Vợ tôi lại nói, "Họ không muốn nghe những người da đen hay nổi nóng."
00:30
(Laughter)
7
30402
1953
(Tiếng cười)
00:32
So I said, "No, I'm gonna be good, Honey,
8
32355
1611
Thế nên tôi nói, "Không, anh sẽ không nổi nóng đâu, em yêu,
00:33
I'm gonna be good. I am."
9
33966
2055
Anh sẽ hòa nhã. Anh hứa."
00:36
But I am angry. (Laughter)
10
36021
3418
Nhưng thực sự hiện giờ tôi đang rất tức giận. (Tiếng cười)
00:39
And the last time I looked, I'm --
11
39439
3706
Và lần cuối cùng tôi, tôi--
00:43
(Applause)
12
43145
2807
(Vỗ tay)
00:45
So this is why I'm excited but I'm angry.
13
45952
5428
Lý do mà tôi vừa thấy vui mừng lại vừa thấy tức giận là vì
00:51
This year, there are going to be millions of our children
14
51380
4919
Năm nay, sẽ có hàng triệu đứa trẻ
00:56
that we're going to needlessly lose,
15
56299
2964
mà chúng ta sẽ đánh mất một cách vô ích,
00:59
that we could -- right now, we could save them all.
16
59263
4590
những đứa trẻ mà chúng ta có thể bảo vệ tất cả chúng ngay bây giờ đây.
01:03
You saw the quality of the educators who were here.
17
63853
3845
Bạn đã thấy năng lực của các nhà giáo dục có mặt ở đây.
01:07
Do not tell me they could not reach those kids
18
67698
3337
Đừng nói với tôi là họ không tiếp cận được những đứa trẻ này
01:11
and save them. I know they could.
19
71035
2271
và bảo vệ chúng. Tôi biết họ có thể.
01:13
It is absolutely possible.
20
73306
2861
Họ hoàn toàn có thể.
01:16
Why haven't we fixed this?
21
76167
2383
Vậy tại sao chúng ta đã không làm thế?
01:18
Those of us in education have held on to a business plan
22
78550
4764
Có những nhà giáo trong số chúng ta vẫn tiếp tục cái cách giảng dạy
01:23
that we don't care how many millions of young people fail,
23
83314
3855
mà không quan tâm xem có bao nhiêu triệu người trẻ tuổi không tiếp thu được,
01:27
we're going to continue to do the same thing that didn't work,
24
87169
3095
chúng ta vẫn sẽ tiếp tục làm những điều vô bổ tương tự,
01:30
and nobody is getting crazy about it -- right? --
25
90264
4943
mà chẳng có ai phát cáu về việc đó
01:35
enough to say, "Enough is enough."
26
95207
2145
và nói, "Đủ rồi đấy."
01:37
So here's a business plan that simply does not make any sense.
27
97352
4384
Đó chính là một phương pháp giáo dục vô nghĩa.
01:41
You know, I grew up in the inner city,
28
101736
3360
Tôi lớn lên ở khu vực nội thành,
01:45
and there were kids who were failing
29
105096
4887
và đã có những đứa trẻ không được đi học
01:49
in schools 56 years ago when I first went to school,
30
109983
6534
vào 56 năm trước khi tôi lần đầu tiên cắp sách đến trường,
01:56
and those schools are still lousy today, 56 years later.
31
116517
6774
và những ngôi trường này vẫn tệ hại cho tới hôm nay, 56 năm sau đó.
02:03
And you know something about a lousy school?
32
123291
1984
Có ai biết thế nào là một ngôi trường tệ hại không?
02:05
It's not like a bottle of wine.
33
125275
2616
Nó không giống như một chai rượu.
02:07
Right? (Laughter)
34
127891
1311
Đúng không? (Tiếng cười)
02:09
Where you say, like, '87 was like a good year, right?
35
129202
3778
Nơi bạn nói rằng năm 87 là một năm tốt, đúng không?
02:12
That's now how this thing -- I mean, every single year,
36
132980
3116
Mỗi một năm trôi qua,
02:16
it's still the same approach, right?
37
136096
2406
nền giáo dục vẫn giữ nguyên cái lối mòn ấy.
02:18
One size fits all, if you get it, fine, and if you don't,
38
138502
4544
Một nền giáo dục cho tất cả mọi người. Nếu bạn hấp thụ được nền giáo dục đó, tốt,
02:23
tough luck. Just tough luck.
39
143061
3660
nếu bạn không thể, chỉ đơn giản là bạn không gặp may.
02:26
Why haven't we allowed innovation to happen?
40
146721
2945
Tại sao chúng ta không cho phép giáo dục được đổi mới?
02:29
Do not tell me we can't do better than this.
41
149666
2465
Đừng nói với tôi là chúng ta không thể làm gì tốt hơn.
02:32
Look, you go into a place that's failed kids for 50 years,
42
152131
5465
Nhìn xem, bạn đi vào một nơi từng gây thất vọng cho bọn trẻ trong 50 năm,
02:37
and you say, "So what's the plan?"
43
157596
2464
và bạn nói, "Kế hoạch thế nào?"
02:40
And they say, "We'll, we're going to do
44
160060
2104
Và họ nói, "Năm nay chúng tôi sẽ làm
02:42
what we did last year this year."
45
162164
3016
tương tự như năm ngoái."
02:45
What kind of business model is that?
46
165180
2803
Vậy đấy là cái phương pháp giảng dạy gì thế?
02:47
Banks used to open and operate between 10 and 3.
47
167983
5978
Các ngân hàng từng mở cửa và hoạt động từ 10 giờ sáng tới 3 giờ chiều.
02:53
They operated 10 to 3. They were closed for lunch hour.
48
173961
5113
và đóng cửa vào giờ nghỉ trưa.
02:59
Now, who can bank between 10 and 3? The unemployed.
49
179074
4933
Nhưng bây giờ, ai có thể gửi tiền vào ngân hàng trong khoảng 10 giờ sáng tới 3 giờ chiều? Chỉ có những người thất nghiệp thôi.
03:04
They don't need banks. They got no money in the banks.
50
184007
3388
Họ không cần ngân hàng. Họ không có chút tiền nào trong các ngân hàng.
03:07
Who created that business model? Right?
51
187395
3386
Ai đã tạo ra mô hình kinh doanh đó?
03:10
And it went on for decades.
52
190781
2113
Mô hình đó vẫn tiếp tục trong nhiều thập kỷ.
03:12
You know why? Because they didn't care.
53
192894
1915
Bạn có biết tại sao không? Bởi vì họ không quan tâm.
03:14
It wasn't about the customers.
54
194809
1984
Không phải là từ phía khách hàng.
03:16
It was about bankers. They created something that worked for them.
55
196793
5518
Mà là các chủ ngân hàng. Họ tạo ra một cái gì đó có ích cho họ.
03:22
How could you go to the bank
56
202311
2079
Làm sao mà bạn có thể đi đến ngân hàng
03:24
when you were at work? It didn't matter.
57
204390
2409
khi bạn đang trong giờ làm việc? Điều đó không quan trọng.
03:26
And they don't care whether or not Geoff is upset
58
206799
2623
Và họ cũng chẳng quan tâm có phải Geoff đang buồn bã hay không
03:29
he can't go to the bank. Go find another bank.
59
209422
2589
nếu anh ta không thể đến ngân hàng đó, vậy thì đi tìm một ngân hàng khác.
03:32
They all operate the same way. Right?
60
212011
3438
Tất cả các ngân hàng đều có cách thức hoạt động giống nhau.
03:35
Now, one day, some crazy banker had an idea.
61
215449
3863
Rồi một ngày nào đó, một ông chủ ngân hàng điên rồ nào đó có một ý tưởng.
03:39
Maybe we should keep the bank open when people come home from work.
62
219312
3977
Có lẽ chúng ta vẫn nên mở cửa ngân hàng khi mọi người tan sở.
03:43
They might like that. What about a Saturday?
63
223289
3127
Họ có thể thích việc đó. Sao không mở cửa vào ngày thứ 7 nhỉ?
03:46
What about introducing technology?
64
226416
2968
Và giới thiệu cả công nghệ nữa?
03:49
Now look, I'm a technology fan, but I have to admit
65
229384
2219
Tôi là một fan hâm mộ công nghệ, nhưng tôi phải thừa nhận với các bạn rằng
03:51
to you all I'm a little old.
66
231603
2341
tôi hơi cổ hủ.
03:53
So I was a little slow, and I did not trust technology,
67
233944
2953
Tôi hơi chậm chạp, và tôi đã không tin tưởng mấy vào công nghệ,
03:56
and when they first came out with those new contraptions,
68
236897
3898
và khi lần đầu tiên ngân hàng đưa những cái máy kì cục vào sử dụng,
04:00
these tellers that you put in a card and they give you money,
69
240795
3670
những cái máy mà khi bạn đút thẻ vào sẽ có tiền xổ ra,
04:04
I was like, "There's no way that machine is going to count that money right.
70
244465
3615
Tôi phản ứng theo kiểu như, "Không đời nào cái máy đấy sẽ đếm đúng tiền.
04:08
I am never using that, right?"
71
248080
2348
Còn lâu tôi mới dùng mấy cái đồ đó."
04:10
So technology has changed. Things have changed.
72
250428
5935
Công nghệ đã thay đổi. Mọi thứ đều thay đổi.
04:16
Yet not in education. Why?
73
256363
2686
Chỉ có giáo dục là không. Tại sao?
04:19
Why is it that when we had rotary phones,
74
259049
4960
Tại sao việc dạy học từ cái thời chúng ta còn dùng điện thoại cổ
04:24
when we were having folks being crippled by polio,
75
264009
4311
từ thời con người còn khiếp đảm vì căn bệnh bại liệt
04:28
that we were teaching
76
268320
3097
vẫn hệt như bây giờ?
04:31
the same way then that we're doing right now?
77
271417
2255
Tại sao?
04:33
And if you come up with a plan to change things,
78
273672
4408
Và nếu bạn nghĩ ra một kế hoạch nào đó để thay đổi mọi thứ,
04:38
people consider you radical.
79
278080
2261
người khác sẽ coi bạn là kẻ cấp tiến.
04:40
They will say the worst things about you.
80
280341
2391
Họ sẽ nói những điều tồi tệ nhất về bạn.
04:42
I said one day, well, look, if the science says --
81
282732
3892
Một ngày nào đó, nếu khoa học nói rằng--
04:46
this is science, not me -- that our poorest children
82
286624
3659
khoa học nói nhé, không phải tôi đâu - rằng những đứa trẻ nghèo đói nhất của chúng ta
04:50
lose ground in the summertime --
83
290283
3310
không có kì nghỉ hè vào mùa hè--
04:53
You see where they are in June and say, okay, they're there.
84
293593
2102
Bạn thấy nơi chúng ở trong tháng sáu và nói rằng, tốt rồi, chúng ở đó.
04:55
You look at them in September, they've gone down.
85
295695
2677
Rồi bạn đến ngó chúng vào tháng 9 nhưng chúng đã đi mất rồi.
04:58
You say, whoo! So I heard about that in '75
86
298372
4216
Bạn kêu, whoo! Tôi biết điều này vào năm 75
05:02
when I was at the Ed School at Harvard.
87
302588
1631
khi tôi còn theo học trường Giáo Dục tại Harvard.
05:04
I said, "Oh, wow, this is an important study."
88
304219
2890
Tôi đã nói, "Oh, wow, đây là một nghiên cứu quan trọng."
05:07
Because it suggests we should do something.
89
307109
4010
Bởi vì nó gợi ý cho chúng ta thấy nên làm một cái gì đó.
05:11
(Laughter)
90
311119
3565
(Tiếng cười)
05:14
Every 10 years they reproduce the same study.
91
314684
3104
Cứ 10 năm một họ lại sao chép cùng một nghiên cứu.
05:17
It says exactly the same thing:
92
317788
1623
Nghiên cứu đó phản ánh chính xác cùng một điều:
05:19
Poor kids lose ground in the summertime.
93
319411
2266
Trẻ em nghèo không có được nghỉ hè.
05:21
The system decides you can't run schools in the summer.
94
321677
4833
Nền giáo dục đó không cho các trường học hoạt động vào mùa hè.
05:26
You know, I always wonder, who makes up those rules?
95
326510
3226
Tôi luôn tự hỏi ai là người đã đặt ra những quy tắc này?
05:29
For years I went to -- Look, I went the Harvard Ed School.
96
329736
2571
Trong nhiều năm theo học tại trường Giáo Dục của Harvard.
05:32
I thought I knew something.
97
332307
1108
Tôi nghĩ rằng tôi cũng biết một ít gì đó.
05:33
They said it was the agrarian calendar, and people had —
98
333415
3081
Họ nói rằng đó là lịch nông nghiệp, và mọi người đều theo cái lịch đó —
05:36
but let me tell you why that doesn't make sense.
99
336496
1582
nhưng hãy để tôi cho bạn biết lý do tại sao điều đó chẳng có tí nghĩa lý gì.
05:38
I never got that. I never got that,
100
338078
3282
Tôi chưa bao giờ nhận thấy ý nghĩa gì. Chưa bao giờ.
05:41
because anyone knows if you farm,
101
341360
2152
vì bất cứ ai làm nghề nông cũng biết rằng
05:43
you don't plant crops in July and August.
102
343512
3075
chẳng bao giờ lại đi cấy vào tháng bảy và tháng tám cả.
05:46
You plant them in the spring.
103
346587
2749
Mùa xuân mới là mùa đi cấy.
05:49
So who came up with this idea? Who owns it?
104
349336
3769
Vậy ai là người nảy ra ý tưởng này? Ai sở hữu nó?
05:53
Why did we ever do it?
105
353105
1683
Tại sao chúng ta luôn làm thế?
05:54
Well it just turns out in the 1840s we did have,
106
354788
2298
Hóa ra là trong thập niên 1840 chúng ta đã từng làm thế,
05:57
schools were open all year. They were open all year,
107
357086
2978
trường học mở quanh năm suốt tháng
06:00
because we had a lot of folks who had to work all day.
108
360064
3024
vì có rất nhiều người phải làm việc cả ngày.
06:03
They didn't have any place for their kids to go.
109
363088
1347
Họ không có nơi nào để gửi gắm bọn trẻ.
06:04
It was a perfect place to have schools.
110
364435
2034
Và trường học là nơi hoàn hảo lúc bấy giờ.
06:06
So this is not something that is ordained
111
366469
2891
Do đó, trường học không phải là một cái gì đó
06:09
from the education gods.
112
369360
2994
được định đoạt bởi các vị thần giáo dục.
06:12
So why don't we? Why don't we?
113
372354
2176
Vậy tại sao không phải là chúng ta?
06:14
Because our business has refused to use science.
114
374530
5950
Vì giáo dục của chúng ta từ chối việc sử dụng khoa học.
06:20
Science. You have Bill Gates coming out and saying,
115
380480
3012
Bạn có thể thấy Bill Gates đi đến và nói rằng,
06:23
"Look, this works, right? We can do this."
116
383492
3100
"Hãy nhìn xem, cái này rất có hiệu quả đấy. Chúng ta có thể làm điều này."
06:26
How many places in America are going to change? None.
117
386592
5149
Có bao nhiêu nơi trên nước Mỹ sẽ thay đổi? Không một nơi nào.
06:31
None. Okay, yeah, there are two. All right?
118
391741
2712
Liệu có một hai nơi nào đó chăng?
06:34
Yes, there'll be some place, because some folks will do the right thing.
119
394453
4786
Có, sẽ có, bởi vì có những người sẽ làm cái gì đó đúng đắn.
06:39
As a profession, we have to stop this. The science is clear.
120
399239
4545
Là người trong nghề, chúng ta phải ngăn chặn điều này. Khoa học rất rõ ràng.
06:43
Here's what we know.
121
403784
2295
Đây là những gì mà chúng ta biết.
06:46
We know that the problem begins immediately.
122
406079
5975
Chúng ta biết rằng vấn đề bắt đầu ngay lập tức.
06:52
Right? This idea, zero to three.
123
412054
3909
Phải vậy không? Ý tưởng này, từ không đến ba.
06:55
My wife, Yvonne, and I, we have four kids,
124
415963
2486
Vợ tôi, Yvonne, và tôi, chúng tôi có bốn đứa con,
06:58
three grown ones and a 15-year-old.
125
418449
3507
ba đứa đã trưởng thành, còn đứa bé nhất 15 tuổi.
07:01
That's a longer story.
126
421956
1487
Đó là một câu chuyện dài.
07:03
(Laughter)
127
423443
1649
(Tiếng cười)
07:05
With our first kids, we did not know the science
128
425092
3079
Với ba đứa đầu tiên, chúng tôi không biết gì về
07:08
about brain development.
129
428171
1840
khoa học về sự phát triển não bộ.
07:10
We didn't know how critical those first three years were.
130
430011
2614
Chúng tôi không biết trong 3 năm đầu đời, bộ não của một đứa trẻ phát triển thế nào.
07:12
We didn't know what was happening in those young brains.
131
432625
2414
Chúng tôi không biết có những gì diễn ra trong những bộ não non nớt đó.
07:15
We didn't know the role that language,
132
435039
2554
Chúng tôi không biết vai trò của ngôn ngữ,
07:17
a stimulus and response, call and response,
133
437593
2891
một sự kích thích và phản ứng, gọi và trả lời,
07:20
how important that was in developing those children.
134
440484
2629
quan trọng thế nào đối với sự phát triển của trẻ.
07:23
We know that now. What are we doing about it? Nothing.
135
443113
4865
Bây giờ thì chúng ta biết tất cả những điều đó. Nhưng chúng ta lại chẳng làm gì cả.
07:27
Wealthy people know. Educated people know.
136
447978
4096
Người giàu biết. Người có học biết.
07:32
And their kids have an advantage.
137
452074
1670
Và những đứa con của họ có lợi thế.
07:33
Poor people don't know,
138
453744
1587
Người nghèo không biết,
07:35
and we're not doing anything to help them at all.
139
455331
3004
mà chúng ta lại không làm bất cứ điều gì để giúp họ.
07:38
But we know this is critical.
140
458335
1345
Nhưng chúng ta đều biết việc này rất quan trọng.
07:39
Now, you take pre-kindergarten.
141
459680
3730
Bây giờ, con bạn sắp bước vào tuổi mẫu giáo.
07:43
We know it's important for kids.
142
463410
2070
Chúng ta biết giai đoạn này rất quan trọng với bọn trẻ.
07:45
Poor kids need that experience.
143
465480
3374
Trẻ em nghèo cần được đi học.
07:48
Nope. Lots of places, it doesn't exist.
144
468854
4929
Nhưng không. Ở rất nhiều nơi, chúng không được học.
07:53
We know health services matter.
145
473783
2548
Chúng ta biết dịch vụ y tế quan trọng.
07:56
You know, we provide health services
146
476331
1597
Chúng ta cung cấp các dịch vụ y tế
07:57
and people are always fussing at me about, you know,
147
477928
2939
và mọi người cứ luôn vây lấy tôi
08:00
because I'm all into accountability and data
148
480867
3915
vì tôi là người có trách nhiệm duy nhất và là người quản lý dữ liệu và cả những thứ khác nữa,
08:04
and all of that good stuff, but we do health services,
149
484782
3194
nhưng chúng ta làm dịch vụ y tế
08:07
and I have to raise a lot of money.
150
487976
1241
và tôi phải đi quyên rất nhiều tiền.
08:09
People used to say when they'd come fund us,
151
489217
1817
Những người đến tài trợ chúng tôi từng hỏi,
08:11
"Geoff, why do you provide these health services?"
152
491034
2779
"Geoff, tại sao anh lại cung cấp các dịch vụ y tế này?"
08:13
I used to make stuff up. Right?
153
493813
2109
Tôi từng tạo ra những thứ này.
08:15
I'd say, "Well, you know a child
154
495922
2551
Tôi nói với họ, "Vâng, anh biết đấy, một đứa trẻ
08:18
who has cavities is not going to, uh,
155
498473
3753
bị sâu răng sẽ, uh,
08:22
be able to study as well."
156
502226
2060
không thể học tốt."
08:24
And I had to because I had to raise the money.
157
504286
4005
Và tôi phải làm thế bởi vì tôi phải đi quyên tiền.
08:28
But now I'm older, and you know what I tell them?
158
508291
2552
Nhưng bây giờ khi tôi già hơn, bạn có biết tôi nói gì với họ không?
08:30
You know why I provide kids with those health benefits
159
510843
2742
Bạn có biết tại sao tôi cung cấp cho trẻ em những lợi ích sức khỏe này
08:33
and the sports and the recreation and the arts?
160
513585
1940
và các môn thể thao và giải trí và nghệ thuật không?
08:35
Because I actually like kids.
161
515525
3494
Bởi vì tôi thực sự thích trẻ em.
08:39
I actually like kids. (Laughter) (Applause)
162
519019
5361
Thực sự đấy. (Tiếng cười) (Vỗ tay)
08:44
But when they really get pushy, people really get pushy,
163
524380
3175
Nhưng khi chúng trở nên tham vọng, người lớn cũng tham vọng theo.
08:47
I say, "I do it because you do it for your kid."
164
527555
3096
Tôi nói, "Tôi làm điều đó vì bạn làm điều đó cho con của bạn."
08:50
And you've never read a study from MIT that says
165
530651
2992
Bạn có thể chưa đọc một nghiên cứu từ MIT
08:53
giving your kid dance instruction
166
533643
2976
nói rằng dạy con bạn học khiêu vũ
08:56
is going to help them do algebra better,
167
536619
2917
sẽ giúp chúng làm đại số tốt hơn,
08:59
but you will give that kid dance instruction,
168
539536
2075
Khi bạn hướng dẫn đứa trẻ học nhảy,
09:01
and you will be thrilled that that kid wants to do dance instruction,
169
541611
3513
bạn sẽ thấy vui mừng khi đứa trẻ muốn làm theo hướng dẫn đó,
09:05
and it will make your day. And why shouldn't poor kids
170
545124
3321
điều đó làm bạn thấy vui cả ngày. Vậy tại sao những đứa trẻ nghèo khó
09:08
have the same opportunity? It's the floor for these children.
171
548445
5554
lại không có cùng cơ hội như vậy? Đó là sàn nhà cho các em.
09:13
(Applause)
172
553999
2702
(Vỗ tay)
09:16
So here's the other thing.
173
556701
2972
Còn có một điều khác.
09:19
I'm a tester guy. I believe you need data, you need information,
174
559673
3867
Tôi là người làm đề. Tôi tin rằng bạn cần dữ liệu, bạn cần thông tin,
09:23
because you work at something, you think it's working,
175
563540
2165
bởi vì bạn làm một cái gì đó, bạn nghĩ rằng nó hoạt động,
09:25
and you find out it's not working.
176
565705
2737
và bạn nhận thấy là nó không có hiệu quả.
09:28
I mean, you're educators. You work, you say,
177
568442
1866
Ý tôi là, các bạn là những nhà giáo dục. Bạn làm việc, bạn nói,
09:30
you think you've got it, great, no? And you find out they didn't get it.
178
570308
3045
bạn nghĩ rằng bạn hiểu giáo dục? Bạn nhận ra rằng không phải thế.
09:33
But here's the problem with testing.
179
573353
2569
Nhưng vấn đề với việc kiểm tra, đó là,
09:35
The testing that we do --
180
575922
2265
Những bài kiểm tra mà chúng ta đưa ra--
09:38
we're going to have our test in New York next week —
181
578187
2719
chúng tôi sẽ có bài kiểm tra ở New York vào tuần tới-
09:40
is in April.
182
580906
1955
trong tháng tư.
09:42
You know when we're going to get the results back?
183
582861
2926
Bạn có biết khi nào thì chúng ta sẽ có kết quả không?
09:45
Maybe July, maybe June.
184
585787
3167
Có thể là tháng 6, có thể là tháng 7.
09:48
And the results have great data.
185
588954
2808
Và kết quả đó sẽ rất hữu ích.
09:51
They'll tell you Raheem really struggled,
186
591762
3077
Chúng sẽ nói cho bạn biết Raheem đã thực sự phấn đấu,
09:54
couldn't do two-digit multiplication -- so great data,
187
594839
3378
không thể làm phép nhân hai chữ sô - kết quả tuyệt vời như vậy,
09:58
but you're getting it back after school is over.
188
598217
2529
nhưng bạn chỉ nhận được sau khi học kỳ kết thúc.
10:00
And so, what do you do?
189
600746
2483
Vậy bạn sẽ làm gì?
10:03
You go on vacation. (Laughter)
190
603229
3202
Bạn đi xả hơi ở đâu đó. (Tiếng cười)
10:06
You come back from vacation.
191
606431
1335
Bạn trở lại sau kỳ nghỉ.
10:07
Now you've got all of this test data from last year.
192
607766
5450
Bây giờ bạn đã nhận được tất cả các kết quả kiểm tra từ năm ngoái.
10:13
You don't look at it.
193
613216
2353
Bạn không liếc qua nó.
10:15
Why would you look at it?
194
615569
2263
Tại sao bạn phải để ý nó?
10:17
You're going to go and teach this year.
195
617832
2159
Bạn sẽ lại tiếp tục dạy học năm nay.
10:19
So how much money did we just spend on all of that?
196
619991
3252
Chúng ta đã chi bao nhiêu tiền vào tất cả những việc đó?
10:23
Billions and billions of dollars
197
623243
3003
Hàng tỷ và hàng tỷ đô la
10:26
for data that it's too late to use.
198
626246
3057
cho những dữ liệu đã quá muộn để sử dụng.
10:29
I need that data in September.
199
629303
1826
Tôi cần dữ liệu đó vào tháng chín.
10:31
I need that data in November.
200
631129
1771
Tôi cần các dữ liệu trong tháng mười một.
10:32
I need to know you're struggling, and I need to know
201
632900
2008
Tôi cần phải biết bạn đang nỗ lực, và tôi cần phải biết
10:34
whether or not what I did corrected that.
202
634908
2385
liệu việc tôi làm có sửa chữa được điều đó.
10:37
I need to know that this week.
203
637293
1981
Tôi cần phải biết trong tuần này.
10:39
I don't need to know that at the end of the year when it's too late.
204
639274
3579
Tôi không cần biết điều đó vào cuối năm khi lúc đó quá muộn rồi.
10:42
Because in my older years, I've become somewhat of a clairvoyant.
205
642853
5190
Vì khi tôi già đi, tôi sẽ trở thành nhà tiên tri.
10:48
I can predict school scores.
206
648043
3223
Tôi có thể dự đoán được điểm số ở trường.
10:51
You take me to any school.
207
651266
2045
Bạn đưa tôi vào bất kỳ trường học.
10:53
I'm really good at inner city schools that are struggling.
208
653311
3058
Tôi thích những trường trong nội thành hơn.
10:56
And you tell me last year 48 percent of those kids
209
656369
3815
Bạn nói với tôi rằng năm ngoái 48 % trẻ em ở đây
11:00
were on grade level.
210
660184
2607
được đi học.
11:02
And I say, "Okay, what's the plan, what did we do
211
662791
1894
Và tôi nói, "được rồi, vậy chương trình giảng dạy thế nào,
11:04
from last year to this year?"
212
664685
949
chúng ta đã làm gì từ năm ngoái đến năm nay?"
11:05
You say, "We're doing the same thing."
213
665634
1815
Bạn nói, "Mọi thứ vẫn như cũ."
11:07
I'm going to make a prediction. (Laughter)
214
667449
2755
Và tôi sẽ đoán trước cho bạn xem điều gì xảy ra.(Tiếng cười)
11:10
This year, somewhere between 44
215
670204
3166
Năm nay, khoảng 44 tới 52% số trẻ em
11:13
and 52 percent of those kids will be on grade level.
216
673370
2895
sẽ bắt đầu đi học.
11:16
And I will be right every single time.
217
676265
3575
Và tôi sẽ luôn luôn đúng.
11:19
So we're spending all of this money, but we're getting what?
218
679840
4389
Chúng ta sẽ tiêu tất cả chỗ tiền này, nhưng chúng ta sẽ nhận lại được gì?
11:24
Teachers need real information right now
219
684229
2592
Ngay bây giờ đây, giáo viên cần có thông tin thực
11:26
about what's happening to their kids.
220
686821
1589
về chương trình học của bọn trẻ.
11:28
The high stakes is today, because you can do something about it.
221
688410
5393
Tình thế ngày hôm nay là mạo hiểm, vì bạn có thể làm gì đó cho điều này.
11:33
So here's the other issue that I just think
222
693803
4834
Còn một vấn đề khác mà tôi cho rằng
11:38
we've got to be concerned about.
223
698637
2808
chúng ta cần phải để tâm tới.
11:41
We can't stifle innovation in our business.
224
701445
4280
Chúng ta không thể ngăn chặn sự đổi mới, cách tân trong giáo dục.
11:45
We have to innovate. And people in our business get mad about innovation.
225
705725
3893
Chúng ta phải đổi mới. Tất cả những ai trong ngành giáo dục đều đang điên đầu với đổi mới.
11:49
They get angry if you do something different.
226
709618
1987
Họ tức giận nếu bạn làm một cái gì đó khác biệt.
11:51
If you try something new, people are always like,
227
711605
1777
Nếu bạn thử một cái gì mới, người ta luôn phản ứng kiểu như
11:53
"Ooh, charter schools." Hey, let's try some stuff. Let's see.
228
713382
4497
"Ôi, đúng là trường ủy nhiệm". Này, hãy thử cái khác xem. Nhìn xem.
11:57
This stuff hasn't worked for 55 years.
229
717879
2361
Cái thứ này đã không hoạt động 55 năm rồi
12:00
Let's try something different. And here's the rub.
230
720240
3071
Hãy thử một cái gì khác đi. Và đây chính là vấn đề.
12:03
Some of it's not going to work.
231
723311
2092
Có thể một phần nào đó không hoạt động.
12:05
You know, people tell me, "Yeah, those charter schools, a lot of them don't work."
232
725403
2738
Người ta nói với tôi rằng, "Đúng đấy, những cái trường ủy nhiệm này, rất nhiều trường chẳng hoạt động tí hiệu quả nào."
12:08
A lot of them don't. They should be closed.
233
728141
3468
Nhiều trường không hoạt động. Chúng nên bị đóng cửa.
12:11
I mean, I really believe they should be closed.
234
731609
1906
Ý tôi là, tôi thật sự tin là chúng sẽ bị đóng cửa.
12:13
But we can't confuse figuring out the science
235
733515
4309
Nhưng chúng ta không thể nhầm lẫn việc tính toán khoa học
12:17
and things not working with we shouldn't therefore do anything.
236
737824
4776
với những thứ không hiệu quả
12:22
Right? Because that's not the way the world works.
237
742600
1902
Vì đó không phải là cách mà thế giới chuyển động.
12:24
If you think about technology,
238
744502
1506
Nếu bạn nghĩ về công nghệ,
12:26
imagine if that's how we thought about technology.
239
746008
2514
hãy tưởng tượng nếu đó là cách chúng ta nghĩ về công nghệ.
12:28
Every time something didn't work,
240
748522
1297
Cứ mỗi khi một cái gì đó hoạt động không hiệu quả,
12:29
we just threw in the towel and said, "Let's forget it." Right?
241
749819
2546
chúng ta chán nản và nói "Quên xừ nó đi". Phải thế không?
12:32
You know, they convinced me. I'm sure some of you were like me --
242
752365
3169
Bạn biết đấy, họ đã thuyết phục tôi. Tôi bảo đảm rằng nhiều người trong số các bạn cũng hành động như tôi
12:35
the latest and greatest thing, the PalmPilot.
243
755534
4525
thứ tuyệt vời nhất và tân tiến nhất, máy tính PalmPilot.
12:40
They told me, "Geoff, if you get this PalmPilot
244
760059
2479
Họ nói với tôi rằng, "Geoff, nếu anh có chiếc PalmPilot này,
12:42
you'll never need another thing."
245
762538
1953
anh sẽ không bao giờ cần tới thứ khác."
12:44
That thing lasted all of three weeks. It was over.
246
764491
4441
Chiếc máy tính đó dùng được trong 3 tuần. Và rồi đi tong.
12:48
I was so disgusted I spent my money on this thing.
247
768932
3759
Tôi đã thật sự phẫn nộ khi bỏ ra đống tiền mua chiếc máy tính đó.
12:52
Did anybody stop inventing? Not a person. Not a soul.
248
772691
5917
Có ai ngừng phát minh không? Không một ai. Không một tâm hồn nào.
12:58
The folks went out there. They kept inventing.
249
778608
2504
Người ta vẫn đi ra ngoài kia. Vẫn tiếp tục phát minh.
13:01
The fact that you have failure, that shouldn't stop you
250
781112
3110
Sự thật rằng bạn đã thất bại không làm bạn chùn bước
13:04
from pushing the science forward.
251
784222
2886
trước khát khao phát triển khoa học.
13:07
Our job as educators,
252
787108
2172
Giáo dục là nghề của chúng ta,
13:09
there's some stuff we know that we can do.
253
789280
2465
có những thứ chúng ta biết chúng ta có thể làm.
13:11
And we've got to do better. The evaluation, we have to start with kids earlier,
254
791745
3979
Và chúng ta phải làm tốt hơn. Sự đánh giá, chúng ta phải bắt đầu với những đứa trẻ sớm hơn,
13:15
we have to make sure that we provide the support to young people.
255
795724
2924
chúng ta phải chắc chắn rằng chúng ta mang lại sự hỗ trợ cho những người trẻ.
13:18
We've got to give them all of these opportunities.
256
798648
2408
Chúng ta phải mang lại cho họ tất cả các cơ hội.
13:21
So that we have to do. But this innovation issue,
257
801056
3316
Chúng ta cần phải làm điều đó. Nhưng vấn đề cách tân này,
13:24
this idea that we've got to keep innovating
258
804372
3792
ý tưởng rằng chúng ta phải tiếp tục cách tân
13:28
until we really nail this science down
259
808164
2924
cho tới khi chúng ta thực sự đạt được khoa học
13:31
is something that is absolutely critical.
260
811088
2208
là thứ vô cùng quan trọng.
13:33
And this is something, by the way,
261
813296
2224
Nhân tiện, đó cũng là
13:35
that I think is going to be a challenge for our entire field.
262
815520
3535
điều mà tôi nghĩ là sẽ là thách thức cho toàn ngành giáo dục.
13:39
America cannot wait another 50 years to get this right.
263
819055
5279
Nước Mỹ không thể đợi thêm 50 năm nữa để đạt được điều này.
13:44
We have run out of time.
264
824334
2669
Chúng ta đã đánh mất quá nhiều thời gian rồi.
13:47
I don't know about a fiscal cliff, but I know there's an educational cliff
265
827003
3088
Tôi chằng biết gì về bờ vực ngân sách, nhưng tôi biết sẽ có một vực thẳm giáo dục
13:50
that we are walking over right this very second,
266
830091
3453
mà chúng ta đang tiến tới gần mỗi giây mỗi phút,
13:53
and if we allow folks to continue this foolishness
267
833544
4440
và nếu chúng ta cho phép những người khác tiếp tục làm điều ngớ ngẩn
13:57
about saying we can't afford this —
268
837984
2962
tiếp tục phủ định rằng chúng ta không thể đổi mới.
14:00
So Bill Gates says it's going to cost five billion dollars.
269
840946
2246
Bill Gates nói sẽ mất 5 tỉ đô la.
14:03
What is five billion dollars to the United States?
270
843192
2560
5 tỉ đô là gì đối với nước Mỹ?
14:05
What did we spend in Afghanistan this year?
271
845752
2673
Chúng ta đã chi ra bao nhiêu cho trận chiến Afghanistan năm nay?
14:08
How many trillions? (Applause)
272
848425
3967
Bao nhiêu tỷ tỷ? (Vỗ tay)
14:12
When the country cares about something,
273
852392
3024
Khi đất nước quan tâm tới một cái gì đó,
14:15
we'll spend a trillion dollars without blinking an eye.
274
855416
3649
chúng ta sẽ chi ra một tỷ tỷ đô la không chớp mắt.
14:19
When the safety of America is threatened,
275
859065
2944
Khi sự an toàn của nước Mỹ bị đe dọa,
14:22
we will spend any amount of money.
276
862009
2871
chúng ta sẵn sàng chi ra bất cứ một khoản tiền nào.
14:24
The real safety of our nation
277
864880
3056
Sự an toàn thật sự của quốc gia chúng ta
14:27
is preparing this next generation
278
867936
2377
là chuẩn bị cho thế hệ sau này
14:30
so that they can take our place
279
870313
2239
như thế chúng có thể bảo vệ đất nước
14:32
and be the leaders of the world
280
872552
4187
và trở thành những nhà lãnh đạo lỗi lạc của thế giới
14:36
when it comes to thinking and technology and democracy
281
876739
3197
khi nói tới tư duy và công nghệ và dân chủ
14:39
and all that stuff we care about.
282
879936
2377
và tất cả những thứ nằm trong sự quan tâm của chúng ta.
14:42
I dare say it's a pittance,
283
882313
4545
Tôi dám chắc rằng đó chỉ là một khoản tiền còm
14:46
what it would require for us to really
284
886858
3685
mà chúng ta cần chi ra để thực sự
14:50
begin to solve some of these problems.
285
890543
2248
bắt đầu giải quyết những vấn đề này.
14:52
So once we do that, I'll no longer be angry. (Laughter)
286
892791
5389
Khi nào mà chúng ta làm được thế, tôi sẽ không còn giận dữ nữa.
14:58
So, you guys, help me get there.
287
898180
5795
Các bạn của tôi, hãy giúp tôi làm điều đó.
15:03
Thank you all very much. Thank you.
288
903975
2329
Cảm ơn các bạn rất nhiều. Xin cảm ơn.
15:06
(Applause)
289
906304
9323
(Vỗ tay)
15:15
John Legend: So what is the high school dropout rate at Harlem Children's Zone?
290
915627
4208
John Legend: Vậy tỉ lệ bỏ học cao nhất tại tổ chức Harlem Children's Zone là bao nhiêu?
15:19
Geoffrey Canada: Well, you know, John,
291
919835
1467
Geoffrey Canada: Như anh biết đấy, John,
15:21
100 percent of our kids graduated high school
292
921302
2323
100% trẻ tốt nghiệp trung học
15:23
last year in my school.
293
923625
1151
năm ngoái ở trường tôi.
15:24
A hundred percent of them went to college.
294
924776
1468
100% bọn trẻ tiếp tục lên đại học.
15:26
This year's seniors will have 100 percent graduating high school.
295
926244
3390
Và tỉ lệ tốt nghiệp trung học năm nay cũng vẫn là 100%
15:29
Last I heard we had 93 percent accepted to college.
296
929634
3062
Tôi có nghe nói rằng có 93% học sinh chấp nhận tiếp tục lên đại học.
15:32
We'd better get that other seven percent.
297
932696
2614
Chúng ta nên nhận 7% còn lại.
15:35
So that's just how this goes. (Applause)
298
935310
6695
Như thế đấy. (Vỗ tay)
15:42
JL: So how do you stick with them after they leave high school?
299
942005
2593
JL: Làm thế nào anh có thể dõi theo bọn trẻ sau khi chúng tốt nghiệp phổ thông?
15:44
GC: Well, you know, one of the bad problems
300
944598
2589
GC: Anh biết đấy, một trong những vấn đề tồi tệ của nước ta
15:47
we have in this country is these kids, the same kids,
301
947187
2442
là những đứa trẻ này,
15:49
these same vulnerable kids, when you get them in school,
302
949629
1929
những đứa trẻ dễ bị tồn thương này, khi anh đưa chúng đến trường học,
15:51
they drop out in record numbers.
303
951558
1342
thì chúng lại bỏ học với con số kỉ lục.
15:52
And so we've figured out that you've got to really design
304
952900
3665
Và chúng ta nhận ra rằng chúng ta phải thiết kế
15:56
a network of support for these kids that in many ways
305
956565
3424
một mạng lưới hỗ trợ thật sự cho những đứa trẻ này bằng nhiều cách
15:59
mimics what a good parent does.
306
959989
2465
giống như một người cha, một người mẹ tốt.
16:02
They harass you, right? They call you, they say,
307
962454
3097
Chúng làm phiền bạn. Chúng gọi điện cho bạn và nói:
16:05
"I want to see your grades. How'd you do on that last test?
308
965551
2111
"Tớ muốn xem điểm của bạn. Bài thi trước của bạn thế nào?
16:07
What are you talking about that you want to leave school?
309
967662
2963
Bạn sẽ nói gì khi bạn muốn bỏ học.
16:10
And you're not coming back here."
310
970625
1290
Và bạn sẽ không quay trở lại đây nữa."
16:11
So a bunch of my kids know you can't come back to Harlem
311
971915
2255
Rất nhiều học sinh của tôi biết là bạn không thể quay lại Harlem
16:14
because Geoff is looking for you.
312
974170
1331
vì Geoff đang tìm bạn.
16:15
They're like, "I really can't come back." No. You'd better stay in school.
313
975501
3303
Kiểu như là "Tôi thật sự không thể quay lại." Không. Tốt hơn hết là bạn nên ở trường.
16:18
But I'm not kidding about some of this,
314
978804
2826
Tôi không đùa cợt tẹo nào về chuyện này.
16:21
and it gets a little bit to the grit issue.
315
981630
1796
đây là một vấn đề nghiêm túc.
16:23
When kids know that you refuse to let them fail,
316
983426
4194
Khi bọn trẻ biết rằng bạn sẽ không để chúng thất bại,
16:27
it puts a different pressure on them,
317
987620
1904
điều đó sẽ tạo ra một áp lực khác với chúng
16:29
and they don't give up as easy.
318
989524
1688
và chúng sẽ không từ bỏ dễ dàng.
16:31
So sometimes they don't have it inside,
319
991212
2442
Đôi khi, chúng không cảm thấy điều đó.
16:33
and they're, like, "You know, I don't want to do this,
320
993654
2046
Chúng nói rằng "Thầy/Cô biết đấy, em không muốn bỏ học,
16:35
but I know my mother's going to be mad."
321
995700
3353
nhưng em biết là mẹ em sẽ phát điên lên mất."
16:39
Well, that matters to kids, and it helps get them through.
322
999053
2729
Đó là điều quan trọng với bọn trẻ.
16:41
We try to create a set of strategies that gets them tutoring
323
1001782
3809
Chúng ta cố gắng tạo ra những chiến lược để dìu dắt,
16:45
and help and support, but also a set of encouragements
324
1005591
3935
giúp đỡ, hỗ trợ, và khuyến khích bọn trẻ
16:49
that say to them, "You can do it. It is going to be hard,
325
1009526
2610
để nói với chúng rằng, "Con có thể làm được. Mọi việc có thể khó khăn
16:52
but we refuse to let you fail."
326
1012136
2058
nhưng chúng ta sẽ không để con thất bại."
16:54
JL: Well, thank you Dr. Canada.
327
1014194
1580
JL: Cảm ơn rất nhiều, Tiến Sĩ Canada.
16:55
Please give it up for him one more time.
328
1015774
1664
Xin một tràng pháo tay nữa cho Tiến Sĩ thưa quý vị.
16:57
(Applause)
329
1017438
5001
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7