Ash Beckham: We're all hiding something. Let's find the courage to open up

Ash Beckham: Ai cũng có điều muốn giấu kín. Hãy dũng cảm bày tỏ những điều giấu kín đó.

236,999 views

2014-02-21 ・ TED


New videos

Ash Beckham: We're all hiding something. Let's find the courage to open up

Ash Beckham: Ai cũng có điều muốn giấu kín. Hãy dũng cảm bày tỏ những điều giấu kín đó.

236,999 views ・ 2014-02-21

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nga Vu Reviewer: Thu Nguyen
00:12
I'm going to talk to you tonight
0
12580
1768
Tối nay tôi muốn nói với các bạn
00:14
about coming out of the closet,
1
14348
1696
hãy bước ra khỏi cái tủ của chính bạn,
00:16
and not in the traditional sense,
2
16044
1212
không phải theo nghĩa thông thường,
00:17
not just the gay closet.
3
17256
2312
cũng không chỉ là cái tủ của người đồng tính
00:19
I think we all have closets.
4
19568
2054
Tôi nghĩ rằng tất cả chúng ta đều có những cái tủ riêng của mình.
00:21
Your closet may be telling someone
5
21622
1892
Khó khăn của bạn có thể là nói cho một ai đó biết
00:23
you love her for the first time,
6
23514
2222
rằng bạn yêu cô ấy ngay từ lần gặp mặt đầu tiên,
00:25
or telling someone that you're pregnant,
7
25736
2146
hay bạn đang mang bầu,
00:27
or telling someone you have cancer,
8
27882
2532
hay bạn mắc bệnh ung thư,
00:30
or any of the other hard conversations
9
30414
2031
hay bất kì những cuộc trò chuyện khó nói
00:32
we have throughout our lives.
10
32445
2266
mà chúng ta đã từng có trong suốt đời mình.
00:34
All a closet is is a hard conversation,
11
34711
3670
Mỗi trở ngại là một cuộc trò chuyện khó nói,
00:38
and although our topics may vary tremendously,
12
38381
3054
và mặc dù chủ đề nói chuyện có thể trên trời dưới bể,
00:41
the experience of being in
13
41435
1672
thì trải nghiệm của việc đi vào hay bước ra
00:43
and coming out of the closet is universal.
14
43107
3331
cái tủ của bạn đều giống nhau.
00:46
It is scary, and we hate it, and it needs to be done.
15
46438
5592
Nó rất đáng sợ. Tuy ghét nó, chúng ta vẫn cần phải làm vậy.
00:52
Several years ago,
16
52030
1369
Vài năm trước đây,
00:53
I was working at the South Side Walnut Cafe,
17
53399
3771
khi còn làm việc tại quán cà phê South Side Walnut,
00:57
a local diner in town,
18
57170
2071
một quán ăn rẻ tiền tại thị trấn,
00:59
and during my time there I would go through phases
19
59241
2715
và trong suốt thời gian ở đó,
01:01
of militant lesbian intensity:
20
61956
3565
tôi đã trải qua những giai đoạn phản đối gay gắt người đồng tính nữ
01:05
not shaving my armpits,
21
65521
1775
không cạo lông nách,
01:07
quoting Ani DiFranco lyrics as gospel.
22
67296
3549
trích dẫn lời bài hát mà Ani DiFranco thể hiện như lời thánh ca.
01:10
And depending on the bagginess of my cargo shorts
23
70845
2255
Vì chiếc quần soóc thô rộng thùng thình
01:13
and how recently I had shaved my head,
24
73100
2700
và cắt tóc thường xuyên,
01:15
the question would often be sprung on me,
25
75800
1527
nên tôi thường nhận được câu hỏi
01:17
usually by a little kid:
26
77327
2083
từ những đứa bé:
01:19
"Um, are you a boy or are you a girl?"
27
79410
5167
"Bác là con trai hay con gái vậy?"
01:24
And there would be an awkward silence at the table.
28
84577
2672
Khi đó không khí quanh bàn sẽ yên lặng một cách kì quặc.
01:27
I'd clench my jaw a little tighter,
29
87249
2423
Tôi chỉ biết nghiến chặt răng,
01:29
hold my coffee pot with a little more vengeance.
30
89672
3119
và nắm ấm cà phê trong tay mình chặt hơn.
01:32
The dad would awkwardly shuffle his newspaper
31
92791
2837
Bố của đứa trẻ thì lật tờ báo trong tay một cách kì quặc
01:35
and the mom would shoot a chilling stare at her kid.
32
95628
2318
còn mẹ nó thì lườm nó.
01:37
But I would say nothing,
33
97946
1704
Nhưng tôi không nói gì cả,
01:39
and I would seethe inside.
34
99650
2236
dù trong người đang sôi cả lên.
01:41
And it got to the point where every time I walked up
35
101886
1648
Và nói thẳng ra là mỗi khi tôi bước tới phục vụ một bàn ăn có trẻ con tầm 3-10 tuổi
01:43
to a table that had a kid anywhere between three and 10 years old, I was ready to fight.
36
103534
4028
tôi luôn sẵn sàng đấu tranh.
01:47
(Laughter)
37
107562
1446
(Cười)
01:49
And that is a terrible feeling.
38
109008
2248
Đó là một cảm giác thật kinh khủng.
01:51
So I promised myself, the next time, I would say something.
39
111256
3848
Vậy nên tôi đã tự hứa với mình, lần sau, tôi sẽ nói với chúng điều gì đó.
01:55
I would have that hard conversation.
40
115104
2368
Đó là cuộc trò chuyện khó nói của tôi.
01:57
So within a matter of weeks, it happens again.
41
117472
2551
Và vài tuần sau, nó lại tái diễn.
02:00
"Are you a boy or are you a girl?"
42
120023
2772
"Bác là con trai hay con gái vậy?"
02:02
Familiar silence, but this time I'm ready,
43
122795
3153
Cũng là sự im lặng quen thuộc, nhưng lần này tôi đã sẵn sàng,
02:05
and I am about to go all Women's Studies 101
44
125948
3951
và rằng tôi sắp sửa tham gia cuộc nghiên cứu phụ nữ lần thứ 101
02:09
on this table. (Laughter)
45
129899
2338
tại bàn ăn này. (Cười)
02:12
I've got my Betty Friedan quotes.
46
132237
2500
Tôi đã trích dẫn lời Betty Friedan.
02:14
I've got my Gloria Steinem quotes.
47
134737
1798
Và cả lời của Gloria Steinem.
02:16
I've even got this little bit from "Vagina Monologues" I'm going to do.
48
136535
3298
Thậm chí cả một ít từ "Vagina Monologues".
02:19
So I take a deep breath and I look down
49
139833
3595
Rồi hít vào một hơi thật sâu, tôi nhìn xuống
02:23
and staring back at me is a four-year-old girl in a pink dress,
50
143428
4379
và đang nhìn trừng trừng vào tôi là một cô bé 4 tuổi đang mặc một chiếc váy hồng,
02:27
not a challenge to a feminist duel,
51
147807
2045
đó không phải là một thử thách đối với một người đấu tranh cho bình đẳng phụ nữ
02:29
just a kid with a question:
52
149852
2560
mà chỉ là một câu hỏi của một đứa bé:
02:32
"Are you a boy or are you a girl?"
53
152412
2371
"Bác là con trai hay con gái?"
02:34
So I take another deep breath,
54
154783
1645
Vậy nên tôi hít một hơi thật sâu khác
02:36
squat down to next to her, and say,
55
156428
1367
ngồi xổm xuống bên cạnh cô bé và đáp,
02:37
"Hey, I know it's kind of confusing.
56
157795
2122
"Ta biết trông ta dễ gây nhầm lẫn.
02:39
My hair is short like a boy's,
57
159917
1762
Bởi tóc ta ngắn giống con trai,
02:41
and I wear boy's clothes, but I'm a girl,
58
161679
2032
và ta mặc quần áo con trai, nhưng ta là con gái,
02:43
and you know how sometimes you like to wear a pink dress,
59
163711
1967
và cũng giống như cháu đôi lúc thích mặc váy hồng,
02:45
and sometimes you like to wear your comfy jammies?
60
165678
2656
nhưng đôi khi lại mặc bộ quần áo ngủ thoải mái.
02:48
Well, I'm more of a comfy jammies kind of girl."
61
168334
3692
Và ta là kiểu con gái thích mặc quần áo ngủ."
02:52
And this kid looks me dead in the eye,
62
172026
2088
Cô bé nhìn tôi như chết trân
02:54
without missing a beat, and says,
63
174114
1631
và đáp lại ngay lập tức,
02:55
"My favorite pajamas are purple with fish.
64
175745
1952
"Bộ quần áo ngủ yêu thích của cháu có màu tím và hình con cá.
02:57
Can I get a pancake, please?"
65
177697
1891
Cháu muốn gọi một chiếc bánh kếp."
02:59
(Laughter)
66
179588
2721
(Cười)
03:02
And that was it. Just, "Oh, okay. You're a girl.
67
182309
3466
Thế đó. "À, ra thế. Bác là con gái.
03:05
How about that pancake?"
68
185775
2243
Cháu muốn gọi bánh kếp?"
03:08
It was the easiest hard conversation
69
188018
2482
Đó là cuộc trò chuyện khó chịu dễ vượt qua nhất
03:10
I have ever had.
70
190500
2392
mà tôi từng có.
03:12
And why? Because Pancake Girl and I,
71
192892
2662
Vì sao ư? Vì cô bé bánh kếp và tôi
03:15
we were both real with each other.
72
195554
3361
cả hai đều hiểu lẫn nhau.
03:18
So like many of us,
73
198915
1776
Giống như nhiều người trong chúng ta,
03:20
I've lived in a few closets in my life, and yeah,
74
200691
2337
tôi đã sống trong những chiếc tủ cả đời mình,
03:23
most often, my walls happened to be rainbow.
75
203028
2614
và gần như mọi lúc, bốn bề chiếc tủ đều như cầu vồng.
03:25
But inside, in the dark,
76
205642
2024
Nhưng bên trong lại tối đen,
03:27
you can't tell what color the walls are.
77
207666
2168
và bạn không thể biết được bốn mặt chiếc tủ có màu gì.
03:29
You just know what it feels like to live in a closet.
78
209834
3410
Bạn sẽ biết cảm giác khi sống trong một chiếc tủ như thế nào.
03:33
So really, my closet is no different than yours
79
213244
3751
Nên thực tế là, chiếc tủ của tôi không khác gì mấy chiếc tủ của bạn
03:36
or yours or yours.
80
216995
2825
của bạn này hay của bạn kia.
03:39
Sure, I'll give you 100 reasons
81
219820
1744
Chắc chắn tôi có thể đưa ra cho bạn 100 lý do
03:41
why coming out of my closet was harder than coming out of yours,
82
221564
2331
vì sao việc tôi bước ra chiếc tủ của mình lại khó hơn việc bạn bước ra chiếc tủ của bạn,
03:43
but here's the thing: Hard is not relative.
83
223895
2202
nhưng đây mới là điều cần nói: khó khăn không phải mang tính tương đối.
03:46
Hard is hard.
84
226097
1993
Mà khó là khó.
03:48
Who can tell me that explaining to someone you've just declared bankruptcy
85
228090
4143
Ai có thể nói với tôi rằng giải thích cho ai đó việc bạn vừa mới phá sản
03:52
is harder than telling someone you just cheated on them?
86
232233
2239
lại khó hơn việc nói với người khác rằng bạn vừa mới lừa dối họ?
03:54
Who can tell me that his coming out story
87
234472
2587
Ai có thể nói rằng câu chuyện mà mình sắp nói
03:57
is harder than telling your five-year-old you're getting a divorce?
88
237059
2869
lại khó hơn so với việc nói với đứa con năm tuổi của bạn rằng bạn sắp ly hôn?
03:59
There is no harder, there is just hard.
89
239936
3339
Chẳng có câu chuyện nào khó nói hơn cả, chỉ có câu chuyện khó nói mà thôi.
04:03
We need to stop ranking our hard against everyone else's hard
90
243275
3538
Chúng ta cần ngừng so sánh cái khó của mình với của người khác
04:06
to make us feel better or worse about our closets
91
246813
2399
chỉ để khiến bản thân cảm thấy tốt hơn hay tệ hơn với chiếc tủ của mình
04:09
and just commiserate on the fact that we all have hard.
92
249212
4063
hay chỉ để xót xa trước sự thật là tất cả chúng ta đều có cái khó của mình.
04:13
At some point in our lives, we all live in closets,
93
253275
3336
Tại một thời điểm nào đó trong đời mình, chúng ta đều sống trong những chiếc tủ của mình,
04:16
and they may feel safe,
94
256611
1930
và có thể cảm thấy an toàn,
04:18
or at least safer than what lies on the other side of that door.
95
258541
2947
hay ít nhất cũng an toàn hơn so với việc ở phía bên ngoài cánh tủ.
04:21
But I am here to tell you,
96
261488
1765
Nhưng tôi ở đây để nói với các bạn rằng
04:23
no matter what your walls are made of,
97
263253
2125
cho dù chiếc tủ của bạn được làm từ gì,
04:25
a closet is no place for a person to live.
98
265378
4568
thì nó cũng không phải là nơi để con người sống.
04:29
Thanks. (Applause)
99
269946
2160
Cám ơn.(Vỗ tay)
04:32
So imagine yourself 20 years ago.
100
272106
4228
Hãy tưởng tượng ra bạn 20 năm trước.
04:36
Me, I had a ponytail, a strapless dress,
101
276334
4808
Tôi khi đó để tóc đuôi gà, mặc váy không dây quai
04:41
and high-heeled shoes.
102
281142
1958
và đi giày cao gót.
04:43
I was not the militant lesbian
103
283100
1895
Tôi khi đó không phải là một cô gái đồng tính
04:44
ready to fight any four-year-old that walked into the cafe.
104
284995
3939
luôn sẵn sàng nói trả bất kì đứa bé bốn tuổi nào bước vào quán cà phê.
04:48
I was frozen by fear, curled up in the corner
105
288934
3689
Tôi chỉ đông cứng người vì sợ, cuộn người lại
04:52
of my pitch-black closet
106
292623
2264
ở trong góc tủ tối đen của mình
04:54
clutching my gay grenade,
107
294887
2255
giữ chặt lấy quả lựu đạn đồng tính
04:57
and moving one muscle is the scariest thing
108
297142
3632
và cử động, dù chỉ là nhúc nhích, là điều đáng sợ nhất
05:00
I have ever done.
109
300774
2313
mà tôi từng làm.
05:03
My family, my friends, complete strangers --
110
303087
2216
Gia đình, bạn bè, và những con người hoàn toàn xa lạ
05:05
I had spent my entire life
111
305303
1442
tôi đã dành cả đời mình
05:06
trying to not disappoint these people,
112
306745
1624
cố gắng không làm những con người đó thất vọng
05:08
and now I was turning the world upside down
113
308369
3616
và giờ tôi đã khiến cả thế giới đó
05:11
on purpose.
114
311985
1624
đảo lộn một cách có chủ ý.
05:13
I was burning the pages of the script
115
313609
2118
Tôi đã đốt cháy tất cả những kịch bản
05:15
we had all followed for so long,
116
315727
2227
mà chúng ta đã đi theo bấy lâu nay,
05:17
but if you do not throw that grenade, it will kill you.
117
317954
3643
bởi nếu bạn không ném quả lựu đạn đó đi, thì nó sẽ giết chết bạn.
05:21
One of my most memorable grenade tosses
118
321597
1878
Một trong những cú ném lựu đạn đáng nhớ nhất của tôi là
05:23
was at my sister's wedding.
119
323475
2161
tại đám cưới của chị gái tôi.
05:25
(Laughter)
120
325636
1910
(cười)
05:27
It was the first time that many in attendance
121
327546
2695
Đó là lần đầu tiên mà rất nhiều người tham dự đám cưới
05:30
knew I was gay, so in doing my maid of honor duties,
122
330241
3171
biết được tôi là đồng tính, trong lúc tôi đang vinh dự đóng vai trò phù dâu
05:33
in my black dress and heels,
123
333412
2116
trong chiếc váy đen và đôi giày cao gót,
05:35
I walked around to tables
124
335528
1805
tôi bước tới từng bàn khách một
05:37
and finally landed on a table of my parents' friends,
125
337333
2169
và cuối cùng là bàn của bạn bè bố mẹ tôi,
05:39
folks that had known me for years.
126
339502
3168
những người đã biết tôi nhiều năm trời.
05:42
And after a little small talk, one of the women shouted out,
127
342670
3111
Và sau một cuộc nói chuyện nho nhỏ, một trong những người phụ nữ ở đó hét to rằng,
05:45
"I love Nathan Lane!"
128
345781
2502
"Tôi yêu Nathan Lane!"
05:48
And the battle of gay relatability had begun.
129
348283
3088
Và một cuộc tranh luận về đồng tính đã nổ ra.
05:51
"Ash, have you ever been to the Castro?"
130
351371
1847
"Ash, cô đã từng tới Castro chưa?"
05:53
"Well, yeah, actually, we have friends in San Francisco."
131
353218
2632
"Rồi, thực ra chúng tôi có bạn ở San Francisco."
05:55
"Well, we've never been there but we've heard it's fabulous."
132
355850
2535
"Chúng tôi chưa bao giờ tới đó nhưng nghe nói rằng nơi đó rất tuyệt."
05:58
"Ash, do you know my hairdresser Antonio?
133
358385
1861
"Ash, cô có biết Antonio - thợ cắt tóc của tôi không?
06:00
He's really good and he has never talked about a girlfriend."
134
360246
3149
Anh ấy rất tốt và anh ấy chưa bao giờ nói chuyện về một cô bạn gái cả."
06:03
"Ash, what's your favorite TV show?
135
363395
1638
"Ash, thế chương trình tivi yêu thích của cô là gì?
06:05
Our favorite TV show? Favorite: Will & Grace.
136
365033
2135
Chương trình tivi yêu thích của chúng tôi ư? Will & Grace.
06:07
And you know who we love? Jack.
137
367168
1603
Và mọi người có biết chúng tôi thích ai không? Jack.
06:08
Jack is our favorite."
138
368771
1825
Chúng tôi yêu mến Jack."
06:10
And then one woman, stumped
139
370596
2592
Và rồi một người phụ nữ, tuy bối rối
06:13
but wanting so desperately to show her support,
140
373188
2488
nhưng vô cùng muốn thể hiện sự ủng hộ của mình,
06:15
to let me know she was on my side,
141
375676
2374
để tôi biết rằng cô ấy đứng về phía tôi,
06:18
she finally blurted out,
142
378050
1880
cuối cùng buột miệng rằng,
06:19
"Well, sometimes my husband wears pink shirts."
143
379930
3346
"Ừ thì thi thoảng chồng tôi cũng mặc áo cộc tay màu hồng."
06:23
(Laughter)
144
383276
2563
(cười)
06:25
And I had a choice in that moment,
145
385839
2079
Và lúc đó tôi đã có một lựa chọn,
06:27
as all grenade throwers do.
146
387918
1928
giống như những kẻ ném lựu đạn sẽ làm.
06:29
I could go back to my girlfriend and my gay-loving table
147
389846
3440
Tôi có thể quay trở lại chỗ bạn gái mình quay lại bàn những người bạn đồng tính của mình
06:33
and mock their responses,
148
393286
1899
và bắt chước phản ứng của họ,
06:35
chastise their unworldliness and their inability
149
395185
2374
vẻ bộ thanh cao và sự bất lực của họ
06:37
to jump through the politically correct gay hoops I had brought with me,
150
397559
2909
khi cố gắng tránh từ ngữ thiếu tôn trọng người đồng tính khi nói chuyện với tôi
06:40
or I could empathize with them
151
400477
2868
hoặc tôi có thể thông cảm với họ
06:43
and realize that that was maybe one of the hardest things they had ever done,
152
403345
3717
và nhận ra rằng đây có lẽ là một trong những vấn đề khó khăn nhất,
06:47
that starting and having that conversation
153
407062
3396
mà họ từng gặp, rằng việc họ bắt đầu những cuộc trò chuyện
06:50
was them coming out of their closets.
154
410458
2369
chính là lúc họ bước ra khỏi chiếc tủ của mình.
06:52
Sure, it would have been easy to point out where they felt short.
155
412843
3268
Chắc chắc là sẽ rất dễ dàng để chỉ ra họ thiếu sót ở điểm nào.
06:56
It's a lot harder to meet them where they are
156
416111
2255
Nhưng sẽ khó gặp họ hơn tại chiếc tủ của họ
06:58
and acknowledge the fact that they were trying.
157
418366
2292
và khó để nhận ra sự thật rằng họ đang cố gắng.
07:00
And what else can you ask someone to do but try?
158
420658
4845
Bạn có thể đòi hỏi ai đó làm gì khác ngoài việc cố gắng?
07:05
If you're going to be real with someone,
159
425503
2073
Nếu bạn thực sự muốn sống thật lòng mình với ai đó,
07:07
you gotta be ready for real in return.
160
427576
3570
đổi lại bạn cần sẵn sàng chấp nhận sự thật.
07:11
So hard conversations are still not my strong suit.
161
431146
3399
Vì vậy, những cuộc trò chuyện khó nói vẫn chưa phải là điểm mạnh của tôi.
07:14
Ask anybody I have ever dated.
162
434545
2021
Bạn có thể hỏi bất kì ai mà tôi từng hẹn hò.
07:16
But I'm getting better, and I follow what I like to call
163
436566
3228
Nhưng tôi đang khá dần lên, và tuân theo những điều mà tôi gọi là
07:19
the three Pancake Girl principles.
164
439794
1637
ba quy tắc Cô bé Bánh kếp.
07:21
Now, please view this through gay-colored lenses,
165
441431
3772
Giờ, hãy nhìn chuyện này qua lăng kính của những người đồng tính
07:25
but know what it takes to come out of any closet
166
445203
3176
nhưng hãy biết rằng cái giá cho việc bước ra khỏi bất kì chiếc tủ nào
07:28
is essentially the same.
167
448379
1959
cũng nhất thiết phải giống nhau.
07:30
Number one: Be authentic.
168
450338
2680
Điều thứ nhất: Chân thực
07:33
Take the armor off. Be yourself.
169
453018
1714
Hãy cởi bỏ chiếc áo giáp của mình. Hãy là chính mình
07:34
That kid in the cafe had no armor,
170
454732
1736
Đứa trẻ ở quán cà phê không có mặc áo giáp,
07:36
but I was ready for battle.
171
456468
2296
nhưng tôi đã sẵn sàng cho trận chiến.
07:38
If you want someone to be real with you,
172
458764
2589
Và nếu bạn muốn ai đó sống thật với bạn,
07:41
they need to know that you bleed too.
173
461353
2984
thì họ cần biết rằng bạn cũng đang đấu tranh để được bên cạnh họ
07:44
Number two: Be direct. Just say it. Rip the Band-Aid off.
174
464337
3010
Điều thứ hai: Thẳng thắn. Cứ nói ra. Xé chiếc băng keo trên vết thương của bạn ra.
07:47
If you know you are gay, just say it.
175
467347
2736
Nếu biết mình là đồng tính, cứ nói điều đó ra.
07:50
If you tell your parents you might be gay,
176
470083
1868
Nếu bạn nói với cha mẹ mình rằng có lẽ con là người đồng tính,
07:51
they will hold out hope that this will change.
177
471951
1642
thì họ sẽ giữ hy vọng rằng chuyện đó sẽ thay đổi.
07:53
Do not give them that sense of false hope.
178
473593
2909
Đừng trao cho họ niềm hy vọng giả tạo đó.
07:56
(Laughter)
179
476502
1953
(cười)
07:58
And number three, and most important --
180
478455
4607
Và điều thứ ba, cũng là điều quan trọng nhất
08:03
(Laughter)
181
483062
2324
(cười)
08:05
Be unapologetic.
182
485386
3731
Không hối tiếc.
08:09
You are speaking your truth.
183
489117
2065
Bạn đang nói về sự thật của bản thân.
08:11
Never apologize for that.
184
491182
3897
Đừng bao giờ cảm thấy có lỗi vì điều đó.
08:15
And some folks may have gotten hurt along the way,
185
495079
2422
Một vài người có lẽ sẽ bị tổn thương,
08:17
so sure, apologize for what you've done,
186
497501
2938
nhưng chắc chắn là bạn có thể thấy tội lỗi vì những gì mà mình đã làm,
08:20
but never apologize for who you are.
187
500439
3504
chứ không bao giờ thấy tội lỗi cho việc bạn là ai.
08:23
And yeah, some folks may be disappointed,
188
503943
2744
Và đúng vậy, có người sẽ cảm thấy thất vọng,
08:26
but that is on them, not on you.
189
506687
2760
nhưng đó là do họ, chứ không phải bạn.
08:29
Those are their expectations of who you are, not yours.
190
509447
2472
Đó là do những kì vọng của họ về bạn, chứ không phải là của bạn về bản thân mình.
08:31
That is their story, not yours.
191
511919
4221
Đó là câu chuyện riêng của họ, chứ không phải của bạn.
08:36
The only story that matters
192
516140
1786
Câu chuyện duy nhất bạn cần quan tâm là
08:37
is the one that you want to write.
193
517926
2716
câu chuyện mà bạn muốn viết.
08:40
So the next time you find yourself
194
520642
1843
Vì thế, nếu lần tới bạn có thấy mình
08:42
in a pitch-black closet clutching your grenade,
195
522485
2220
đang ở trong một góc tủ tối đen ôm chặt quả lựu đạn của mình,
08:44
know we have all been there before.
196
524705
3322
thì hãy nhớ rằng tất cả chúng tôi cũng đều đã từng ở đó trước đây.
08:48
And you may feel so very alone, but you are not.
197
528027
3178
Và có thể bạn sẽ cảm thấy rất cô đơn, nhưng thật ra không phải vậy.
08:51
And we know it's hard but we need you out here,
198
531205
3718
Và chúng tôi biết việc này là khó nhưng chúng tôi cần bạn bước ra khỏi đó,
08:54
no matter what your walls are made of,
199
534923
2681
cho dù chiếc tủ của bạn được làm từ thứ gì,
08:57
because I guarantee you there are others
200
537604
2014
bởi vì tôi cam đoan với bạn rằng
08:59
peering through the keyholes of their closets
201
539618
1927
có những người khác đang nhòm qua lỗ khóa chiếc tủ của họ
09:01
looking for the next brave soul to bust a door open, so be that person
202
541545
4132
để tìm kiếm linh hồn dũng cảm tiếp theo lao ra khỏi cánh cửa tủ, để trở thành con người đó
09:05
and show the world that we are bigger than our closets
203
545677
3030
và để cho thế giới này thấy rằng chúng ta to lớn hơn cả những chiếc tủ của mình
09:08
and that a closet is no place for a person
204
548707
3392
rằng một chiếc tủ không phải là nơi mà một con người
09:12
to truly live.
205
552099
1740
thực sự sống.
09:13
Thank you, Boulder. Enjoy your night. (Applause)
206
553839
3272
Xin cám ơn, Boulder. Chúc mọi người một tối vui vẻ.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7