Jackie Tabick: The balancing act of compassion

9,832 views ・ 2015-07-17

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Minh-Tuan Ta Reviewer: LD .
00:13
One of my favorite cartoon characters is Snoopy.
0
13000
5000
Một trong những nhân vật hoạt hình ưa thích của tôi là Snoopy.
00:18
I love the way he sits and lies on his kennel and contemplates the great things of life.
1
18000
7000
Tôi thích cái cách nó ngồi và nằm trên cái chuồng của nó và suy nghĩ về những điều tuyệt diệu của cuộc sống.
00:25
So when I thought about compassion,
2
25000
2000
Vì vậy khi tôi nghĩ về lòng nhân ái,
00:27
my mind immediately went to one of the cartoon strips,
3
27000
4000
Tâm trí của tôi ngay lặp tức nghĩ ngay tới một trong những đoạn phim hoạt hình
00:31
where he's lying there and he says,
4
31000
4000
đoạn mà nó nằm đó, và nói,
00:35
"I really understand, and I really appreciate
5
35000
3000
"Tôi thật sự hiểu, và tôi thật sự đánh giá cao
00:38
how one should love one's neighbor as one love's oneself.
6
38000
5000
việc một người yêu những người xung quanh như yêu chính họ.
00:43
The only trouble is the people next door; I can't stand them."
7
43000
5000
Vấn đề duy nhất là những người hàng xóm. Tôi không thể chịu được họ."
00:48
This, in a way, is one of the challenges
8
48000
5000
Điều đó, một cách nào đó, là một trong những thách thức
00:53
of how to interpret a really good idea.
9
53000
4000
trong việc diễn đạt một quan niệm tốt đẹp như thế nào.
00:57
We all, I think, believe in compassion.
10
57000
3000
Tất cả chúng ta, tôi nghĩ vậy, tin vào lòng nhân ái.
01:00
If you look at all the world religions, all the main world religions,
11
60000
4000
Nếu các bạn nhìn tất cả các tôn giáo trên thế giới, tất cả các tôn giáo chính thống,
01:04
you'll find within them some teaching concerning compassion.
12
64000
5000
bạn sẽ tìm thấy bên trong đó nhưng bài học về lòng nhân ái.
01:09
So in Judaism, we have, from our Torah,
13
69000
3000
Do đó trong Do Thái giáo, chúng tôi có, trong luật Torah,
01:12
that you should love your neighbor as you love yourself.
14
72000
4000
quan niệm rằng bạn nên yêu những người xung quanh như yêu chính bạn.
01:16
And within Jewish teachings, the rabbinic teachings, we have Hillel,
15
76000
5000
Và trong những điều giáo huấn của Do Thái, những lời giảng dạy bằng tiếng Hebrew, chúng tôi có Hillel,
01:21
who taught that you shouldn't do to others what you don't like being done to yourself.
16
81000
5000
người đã dạy rằng những điều bạn không thích, đừng làm cho người khác.
01:26
And all the main religions have similar teachings.
17
86000
5000
Và tất cả những tôn giáo chính thống có những lời giáo huấn tương tự.
01:31
And again, within Judaism,
18
91000
2000
Và một lần nữa, trong Do Thái giáo,
01:33
we have a teaching about God,
19
93000
3000
chúng tôi dạy về Thượng Đế
01:36
who is called the compassionate one, Ha-rachaman.
20
96000
3000
người mà được gọi là đấng từ bi, Ha-rachaman.
01:39
After all, how could the world exist without God being compassionate?
21
99000
5000
Rốt cuộc, làm thế nào mà thế giới tồn tại được nếu không có Thượng đế từ bi?
01:44
And we, as taught within the Torah that we are made in the image of God,
22
104000
5000
Và chúng tôi, được dạy trong Torah, rằng chúng ta được tạo ra từ hình ảnh của Thượng Đế,
01:49
so we too have to be compassionate.
23
109000
4000
nên chúng ta cũng phải từ bi.
01:53
But what does it mean? How does it impact on our everyday life?
24
113000
4000
Nhưng điều đó nghĩa là gì? Nó tác động vào cuộc sống hằng ngày của chúng ta như thế nào?
01:57
Sometimes, of course, being compassionate
25
117000
4000
Đôi lúc, tất nhiên, lòng nhân ái
02:01
can produce feelings within us that are very difficult to control.
26
121000
7000
có thể tạo ra cảm xúc rất khó điều khiển bên trong chúng ta.
02:08
I know there are many times when I've gone and conducted a funeral,
27
128000
6000
Tôi biết có nhiều lúc khi tôi chủ trì một đám tang,
02:14
or when I have been sitting with the bereaved, or with people who are dying,
28
134000
6000
hay khi tôi đang ngồi với người thân của người quá cố hay là với người sắp qua đời,
02:20
and I am overwhelmed by the sadness, by the difficulty,
29
140000
9000
và tôi bị tràn ngập bởi sự buồn bã, sự khó xử,
02:29
the challenge that is there for the family, for the person.
30
149000
4000
sự thách thức cho gia đình, và cho con người.
02:33
And I'm touched, so that tears come to my eyes.
31
153000
5000
Và tôi xúc động nên tôi rơi lệ.
02:38
And yet, if I just allowed myself to be overwhelmed by these feelings,
32
158000
5000
Nhưng, nếu tôi cứ để bản thân tôi bị xâm chiếm bởi những cảm xúc đó,
02:43
I wouldn't be doing my job --
33
163000
3000
Tôi đã không thể làm công việc của tôi được,
02:46
because I have to actually be there for them
34
166000
2000
bởi vì thực sự tôi phải ở đây là vì họ
02:48
and make sure that rituals happen, that practicalities are seen to.
35
168000
8000
và chắc chắn là những nghi thức được thực hiện, và những vấn đề thực tế cũng phải được nhìn thấy.
02:56
And yet, on the other hand, if I didn't feel this compassion,
36
176000
5000
Nhưng, mặt khác, nếu tôi không có cảm xúc thương xót này,
03:01
then I feel that it would be time for me to hang up my robe
37
181000
5000
thì đó là lúc mà tôi cảm thấy nên bỏ cái áo lễ này đi
03:06
and give up being a rabbi.
38
186000
3000
và không làm giáo sĩ nữa.
03:09
And these same feelings are there for all of us as we face the world.
39
189000
5000
Và chúng ta có những cảm xúc giống như vậy khi chúng ta đối mặt với thế giới.
03:14
Who cannot be touched by compassion
40
194000
4000
Ai mà không động lòng thương,
03:18
when we see the terrible horrors of the results of war,
41
198000
7000
khi chúng ta thấy những hậu quả kinh khủng của chiến tranh,
03:25
or famine, or earthquakes, or tsunamis?
42
205000
5000
hay là nạn đói, động đất, hoặc là sóng thần?
03:30
I know some people who say
43
210000
2000
Tôi biết có những người nói rằng
03:32
"Well, you know there's just so much out there -- I can't do anything,
44
212000
4000
"Bạn biết đó, những việc như vậy xảy ra nhiều quá, tôi không thể làm gì cả.
03:36
I'm not going to even begin to try."
45
216000
4000
Tôi thậm chí sẽ không thử làm gì cả."
03:40
And there are some charity workers who call this compassion fatigue.
46
220000
6000
Và có những người làm từ thiện gọi việc này là sự mệt mỏi của lòng thương xót.
03:46
There are others who feel they can't confront compassion anymore,
47
226000
7000
Có những người cảm thấy rằng họ không thể đối diện với lòng thương xót nữa,
03:53
and so they turn off the television and don't watch.
48
233000
5000
và vì vậy họ tắt TV và không xem nữa.
03:58
In Judaism, though, we tend to always say, there has to be a middle way.
49
238000
7000
Mặc dù vậy, trong Do Thái giáo, chúng tôi có khuynh hướng luôn nói rằng có một lối đi ở giữa.
04:05
You have to, of course, be aware of the needs of others,
50
245000
7000
Bạn phải, tất nhiên, là nhận thấy được nhu cầu của những người khác,
04:12
but you have to be aware in such a way that you can carry on with your life
51
252000
5000
nhưng bạn cũng phải cảm thấy rằng bằng cách nào đó bạn có thể lo cho cuộc sống của mình
04:17
and be of help to people.
52
257000
3000
và giúp người khác.
04:20
So part of compassion has to be an understanding of what makes people tick.
53
260000
9000
Vì vậy một phần của tình thương là phải hiểu cái gì làm cho người ta suy nghĩ.
04:29
And, of course, you can't do that unless you understand yourself a bit more.
54
269000
3000
Và, tất nhiên, bạn không thể làm gì nếu bạn không hiểu về bản thân bạn.
04:32
And there's a lovely rabbinic interpretation of the beginnings of creation,
55
272000
7000
Và có một sự giải thích đáng yêu trong bằng tiếng Hebrew về sự bắt đầu của sự tạo hóa
04:39
which says that when God created the world,
56
279000
4000
rằng khi mà Thượng Đế tạo ra thế giới,
04:43
God thought that it would be best to create the world
57
283000
6000
Người nghĩ rằng tốt nhất là nên tạo ra thế giới
04:49
only with the divine attribute of justice.
58
289000
4000
chỉ với những công lý thiêng liêng.
04:53
Because, after all, God is just.
59
293000
2000
Vì vậy, cuối cùng, Thượng Đế tạo ra thế giới chỉ có công lý.
04:55
Therefore, there should be justice throughout the world.
60
295000
5000
Bởi vậy, công lý có mặt trên khắp thế giới.
05:00
And then God looked to the future and realized,
61
300000
2000
Và rồi Người nhìn vào tương lai và nhận ra rằng
05:02
if the world was created just with justice, the world couldn't exist.
62
302000
5000
nếu thế giới được tạo ra chỉ với công lý, thế giới không thể tồn tại.
05:07
So, God thought, "Nope, I'm going to create the world just with compassion."
63
307000
6000
Vì vậy, Người nghĩ, "Không được, ta sẽ tạo ra thế giới chỉ với tình thương."
05:13
And then God looked to the future and realized that,
64
313000
4000
Và rồi Người lại nhìn vào tương lai và nhận ra rằng,
05:17
in fact, if the world were just filled with compassion,
65
317000
4000
Thực ra, nếu thế giới chỉ có tình thương,
05:21
there would be anarchy and chaos.
66
321000
4000
thì thế giới sẽ loạn mất.
05:25
There had to be limits to all things.
67
325000
3000
Phải có giới hạn cho mọi thứ.
05:28
The rabbis describe this as being like a king
68
328000
5000
Những giáo sĩ Do Thái miêu tả điều này như là một vị vua
05:33
who has a beautiful, fragile glass bowl.
69
333000
6000
có một cái chén thủy tinh đẹp, mong manh.
05:39
If you put too much cold water in, it will shatter.
70
339000
4000
Nếu mà bỏ quá nhiều nước lạnh vào nó, nó sẽ vỡ.
05:43
If you put boiling water in, it will shatter.
71
343000
2000
Nếu bỏ nước sôi vào, nó cũng sẽ vỡ.
05:45
What do you have to do? Put in a mixture of the two.
72
345000
5000
Vậy thì chúng ta làm sao đây? Trộn cả hai vào nhau.
05:50
And so God put both of these possibilities into the world.
73
350000
8000
Và vì vậy Người bỏ cả hai điều tốt đẹp đó vào thế giới.
05:58
There is something more though that has to be there.
74
358000
4000
Có những điều hơn thế nữa tồn tại.
06:02
And that is the translation of the feelings
75
362000
5000
Và đó là sự giải thích của cảm xúc
06:07
that we may have about compassion
76
367000
3000
mà chúng ta có thể có về tình thương
06:10
into the wider world, into action.
77
370000
4000
vào trong thế giới lơn hơn, vào trong hành động.
06:14
So, like Snoopy, we can't just lie there
78
374000
3000
Các bạn biết đó, giống như Snoopy, chúng ta không thể chỉ nằm đó
06:17
and think great thoughts about our neighbors.
79
377000
3000
và nghĩ những điều tốt đẹp về những người xung quanh ta.
06:20
We actually have to do something about it.
80
380000
3000
Chúng ta phải thực sự làm gì đó.
06:23
And so there is also, within Judaism, this notion of love and kindness
81
383000
5000
Và vì vậy, trong Do Thái giáo, khái niệm về tình thương và lòng tốt
06:28
that becomes very important: "chesed."
82
388000
5000
trở nên rất quan trọng.
06:33
All these three things, then, have to be melded together.
83
393000
5000
Ba thứ đó phải đi chung với nhau.
06:38
The idea of justice, which gives boundaries to our lives
84
398000
6000
Khái niệm về công lý, đưa ra ranh giới cho cuộc sống của chúng ta
06:44
and gives us a feeling of what's right about life, what's right about living,
85
404000
7000
và cho chúng ta cảm giác về những gì đúng đắn trong cuộc sống,
06:51
what should we be doing, social justice.
86
411000
4000
cái gì chúng ta nên làm, công bằng xã hội.
06:55
There has to be a willingness to do good deeds,
87
415000
5000
Phải có sự mong muốn làm điều tốt
07:00
but not, of course, at the expense of our own sanity.
88
420000
4000
nhưng không phải, tất nhiên, bằng sự tiêu phí sự tinh thần của chúng ta.
07:04
You know, there's no way that you can do anything for anyone
89
424000
3000
Bạn biết đấy, bạn không thể giúp ai được hết,
07:07
if you overdo things.
90
427000
2000
nếu bạn làm quá sức.
07:09
And balancing them all in the middle is this notion of compassion,
91
429000
6000
Và cân bằng mọi việc, đó là ý nghĩa của lòng trắc ẩn.
07:15
which has to be there, if you like, at our very roots.
92
435000
6000
Nó ở ngay gốc rễ của chúng ta.
07:21
This idea of compassion comes to us
93
441000
5000
Khái niệm về lòng trắc ẩn đến với chúng ta
07:26
because we're made in the image of God,
94
446000
3000
bởi vì chúng ta được tạo ra từ hình ảnh của Thượng Đế.
07:29
who is ultimately the compassionate one.
95
449000
4000
Người mà, cuối cùng, là đấng từ bi.
07:33
What does this compassion entail?
96
453000
2000
Vậy lòng trắc ẩn làm gì?
07:35
It entails understanding the pain of the other.
97
455000
5000
Nó tạo ra sự thấu hiểu nỗi đau người khác.
07:40
But even more than that,
98
460000
2000
Nhưng hơn thế nữa,
07:42
it means understanding one's connection to the whole of creation:
99
462000
8000
Nó nghĩa là thấu hiểu được mối liên của một người với tạo hóa,
07:50
understanding that one is part of that creation,
100
470000
4000
hiểu rằng một người là một phần của sự tạo háo,
07:54
that there is a unity that underlies all that we see,
101
474000
4000
rằng có một sự thống nhất bên dưới tất cả những gì chúng ta thấy,
07:58
all that we hear, all that we feel.
102
478000
4000
tất cả những gì chúng ta nghe, tất cả những gì chúng ta cảm nhận.
08:02
I call that unity God.
103
482000
3000
Tội gọi đó là sự thống nhất của Thượng Đế.
08:05
And that unity is something that connects all of creation.
104
485000
5000
Và sự thống nhất đó liên kết tất cả sinh vật.
08:10
And, of course, in the modern world, with the environmental movement,
105
490000
3000
Và, tất nhiên, trong thế giới hiện đại, với sự chuyển biến của môi trường,
08:13
we're becoming even more aware of the connectivity of things,
106
493000
5000
chúng ta càng trở nên nhận thức được mối liên kết của mọi vật,
08:18
that something I do here actually does matter in Africa,
107
498000
5000
là những gì tôi làm ở đây thực sự ảnh hưởng tới châu Phi,
08:23
that if I use too much of my carbon allowance,
108
503000
4000
rằng nếu tôi sử dụng quá mức cacbon cho phép,
08:27
it seems to be that we are causing
109
507000
2000
nó giống như là chúng ta đang gây ra
08:29
a great lack of rain in central and eastern Africa.
110
509000
7000
một sự thiếu mưa lớn ở trung tâm và đông châu Phi.
08:36
So there is a connectivity,
111
516000
2000
Vì vậy, có một mối liên kết.
08:38
and I have to understand that -- as part of the creation,
112
518000
6000
Và tôi phải hiểu rằng là một phần của tạo hóa,
08:44
as part of me being made in the image of God.
113
524000
5000
là một phần của tôi được tạo ra bởi hình ảnh của Thượng Đế.
08:49
And I have to understand that my needs
114
529000
4000
Và tôi phải hiểu được những nhu cầu của tôi
08:53
sometimes have to be sublimated to other needs.
115
533000
4000
đôi khi phải hài hòa với nhu cầu của người khác.
08:57
This "18 minutes" business, I find quite fascinating.
116
537000
5000
Tôi thấy say mê trong buổi nói chuyện 18 phút này.
09:02
Because in Judaism, the number 18, in Hebrew letters,
117
542000
5000
Bởi vì trong Do Thái giáo chữ số 18 trong những ký tự Hebrew,
09:07
stands for life -- the word "life."
118
547000
3000
tượng trưng cho cuộc sống, là từ sống.
09:10
So, in a sense, the 18 minutes is challenging me to say,
119
550000
5000
Vì vậy, tôi thấy rằng, 18 phút đang thách thức tôi nói
09:15
"In life, this is what's important in terms of compassion."
120
555000
4000
trong cuộc sống, lòng trắc ẩn là điều quan trọng,
09:19
But, something else as well:
121
559000
2000
những những thứ khác cũng quan trọng không kém.
09:21
actually, 18 minutes is important.
122
561000
3000
Thực sự, 18 phút là quan trọng.
09:24
Because at Passover, when we have to eat unleavened bread,
123
564000
6000
Bởi vì trong lễ Quá Hải, khi mà chúng tôi ăn bánh mì không lên men,
09:30
the rabbis say, what is the difference between dough that is made into bread,
124
570000
4000
những giáo sĩ nói rằng cái gì là sự khác biệt giữa bột làm bánh mì thường,
09:34
and dough that is made into unleavened bread, or "matzah"?
125
574000
3000
và bột làm bánh mì không lên men, matzah
09:37
And they say "It's 18 minutes."
126
577000
3000
Và họ nói rằng đó là 18 phút.
09:40
Because that's how long they say it takes for this dough to become leaven.
127
580000
5000
Vì đó là khoảng tời gian để bột bánh lên men.
09:45
What does it mean, "dough becomes leaven"?
128
585000
3000
Điều đó nghĩa là gì, bột bánh lên men?
09:48
It means it gets filled with hot air.
129
588000
3000
Nó có nghĩa là bột chứa đầy khí nóng.
09:51
What's matzah? What's unleavened bread? You don't get it.
130
591000
4000
Bánh mì không men là gì? Mọi người không hiểu đâu.
09:55
Symbolically, what the rabbis say is that at Passover,
131
595000
5000
Một cách hình tượng, những gì mà những giáo sĩ nói trong lễ Quá Hải,
10:00
what we have to do is try to get rid of our hot air -- our pride,
132
600000
6000
Những gì chúng ta phải làm là cố gắng bỏ đi khí nóng của chúng ta, lòng kiêu hãnh của chúng ta,
10:06
our feeling that we are the most important people in the whole entire world,
133
606000
4000
cảm giác của chúng ta rằng chúng ta là những người quan trọng nhất trên thế giới này,
10:10
and that everything should revolve round us.
134
610000
4000
và mọi thứ nên quay quanh chúng ta thôi.
10:14
So we try and get rid of those,
135
614000
3000
Vì vậy chúng ta cố gắng và từ bỏ những thức đó,
10:17
and so doing, try to get rid of the habits, the emotions, the ideas
136
617000
7000
và vì vậy, cố gắng từ bỏ những thói quen, những cảm xúc, những y niệm
10:24
that enslave us, that make our eyes closed, give us tunnel vision
137
624000
6000
bắt chúng ta làm nô lệ cho chúng, làm cho mắt chúng ta nhắm lại, làm cho chúng ta có cái nhìn méo mó
10:30
so we don't see the needs of others --
138
630000
3000
vì vậy chúng ta không thấy được nhu cầu của những người khác,
10:33
and free ourselves and free ourselves from that.
139
633000
4000
và giải thoát chính chúng ta khỏi chúng.
10:37
And that too is a basis for having compassion,
140
637000
5000
Và đó cũng là điều cơ bản về lòng nhân từ,
10:42
for understanding our place in the world.
141
642000
6000
để hiểu được chỗ của chúng ta trong thế giới.
10:48
Now there is, in Judaism, a gorgeous story
142
648000
5000
Bây giờ, trong Do Thái giáo, một câu chuyện hoa mỹ
10:53
of a rich man who sat in synagogue one day.
143
653000
6000
về một người đàn ông giàu có ngồi dưới giáo đường.
10:59
And, as many people do, he was dozing off during the sermon.
144
659000
6000
Và, như nhiều người khác, ông ta đang ngủ gật trong buổi thuyết giảng.
11:05
And as he was dozing off, they were reading from the book of Leviticus in the Torah.
145
665000
6000
Và trong khi ông ta đang ngủ gật, mọi người đang đọc cuốn sách của Leviticus trong luật Torah.
11:11
And they were saying that in the ancient times in the temple in Jerusalem,
146
671000
6000
Và mọi người đang nói rằng vào thời xa xưa trong đền thờ ở Jerusalem,
11:17
the priests used to have bread,
147
677000
2000
những linh mục từng dùng bánh mì,
11:19
which they used to place into a special table in the temple in Jerusalem.
148
679000
8000
và họ thường đặt bánh mì trên cái bàn đặc biệt trong đền thờ ở Jerusalem.
11:27
The man was asleep, but he heard the words bread, temple, God, and he woke up.
149
687000
7000
Người đàn ông ngủ, nhưng ông ta nghe những từ bánh mì, đền thờ, Thượng Đế, và ông ta tỉnh dậy.
11:34
He said, "God wants bread. That's it. God wants bread. I know what God wants."
150
694000
5000
Ông ta nói, "Thượng Đế muốn bánh mì. Đúng rồi. Ngài muốn bánh mì. Tôi biết Người muốn gì rồi."
11:39
And he rushed home. And after the Sabbath, he made 12 loaves of bread,
151
699000
7000
Và ông ta chạy về nhà. Và sau ngày nghỉ Xaba, ông ta đã làm 12 ổ bánh mì,
11:46
took them to the synagogue, went into the synagogue,
152
706000
3000
đem những ổ bánh mì đến giáo đường, đi vào giáo đường,
11:49
opened the ark and said, "God, I don't know why you want this bread, but here you are."
153
709000
4000
mở hộp được pháp điển và nói, "Thượng Đế, con không biết tại sao Người muốn bánh mì, nhưng mà con đã làm để dâng lên Người đây."
11:53
And he put it in the ark with the scrolls of the Torah.
154
713000
5000
Và ông ta để chúng vào trong hộp cùng với những cuộn giấy giáo điều Torah.
11:58
Then he went home.
155
718000
3000
Rồi ông ta đi về nhà.
12:01
The cleaner came into the synagogue.
156
721000
3000
Người dọn dẹp đến giáo đường.
12:04
"Oh God, I'm in such trouble. I've got children to feed.
157
724000
4000
"Lạy Thượng Đế, con đang gặp rắc rối. Con có con phải nuôi.
12:08
My wife's ill. I've got no money. What can I do?"
158
728000
4000
Vợ con thì bệnh. Con không có tiền. Con phải làm sao bây giờ?"
12:12
He goes into the synagogue. "God, will you please help me?
159
732000
4000
Anh ta đi vào trong giáo đường. "Thượng Đế, Người sẽ giúp con chứ?
12:16
Ah, what a wonderful smell."
160
736000
2000
Ah, muồn gì thơm thế."
12:18
He goes to the ark. He opens the ark.
161
738000
2000
Anh ta đi đến cái hộp. Anh ta mở hộp ra.
12:20
"There's bread! God, you've answered my plea. You've answered my question."
162
740000
5000
"Bánh mì! Thượng Đế, Người đã trả lời sự thỉnh cầu của con."
12:25
Takes the bread and goes home.
163
745000
3000
Anh ta cầm bánh mì và đi về nhà.
12:28
Meanwhile, the rich man thinks to himself,
164
748000
3000
Trong lúc đó, người đàn ông giàu có suy nghĩ về anh ta,
12:31
"I'm an idiot. God wants bread?
165
751000
3000
"Ta đúng là thằng ngốc. Thượng Đế mà muốn bánh mì?
12:34
God, the one who rules the entire universe, wants my bread?"
166
754000
5000
Thượng Đế, người chế ngự toàn thể vũ trụ lại muốn bánh mì của ta?"
12:39
He rushes to the synagogue. "I'll get it out of the ark before anybody finds it."
167
759000
3000
Ông ta chạy vào giáo đường. "Ta sẽ lấy chúng ra khỏi cái hộp trước khi người nào đó thấy chúng."
12:42
He goes in there, and it's not there.
168
762000
3000
Đi vào trong, và không thấy bánh mì.
12:45
And he says, "God, you really did want it. You wanted my bread.
169
765000
5000
Và ông ta nói, "Thượng Đế, Ngài thật sự muốn bánh mì. Ngày thật sự muốn bánh mì của con.
12:50
Next week, with raisins."
170
770000
3000
Tuần sau con sẽ làm với nho khô."
12:53
This went on for years.
171
773000
2000
Chuyện này diễn ra trong nhiều năm.
12:55
Every week, the man would bring bread with raisins,
172
775000
3000
Mỗi tuần, ông ta mang bánh mì với nho khô đến,
12:58
with all sorts of good things, put it into the ark.
173
778000
3000
với tất cả sự kính cẩn, đặt vào trong hộp.
13:01
Every week, the cleaner would come. "God you've answered my plea again."
174
781000
4000
Mỗi tuần, người dọn dẹp đến. "Thượng Đế, Người đã trả lời sự thỉnh cầu của con lần nữa."
13:05
Take the bread. Take it home.
175
785000
2000
Lấy bánh mì. Mang về nhà.
13:07
Went on until a new rabbi came. Rabbis always spoil things.
176
787000
3000
Mọi chuyện diễn ra cho tới khi một giáo sĩ mới đến. Giáo sĩ chuyên làm hỏng mọi việc.
13:10
The rabbi came in and saw what was going on.
177
790000
5000
Giáo sĩ vào và thấy mọi chuyện.
13:15
And he called the two of them to his office.
178
795000
2000
Và ông ta gọi hai người vào phòng của ông ta.
13:17
And he said, you know, "This is what's happening."
179
797000
3000
Và ông ta nói, các bạn biết đó, "Mọi việc diễn ra như vậy đó."
13:20
And the rich man -- oh, dear -- crestfallen.
180
800000
6000
Và người đàn ông giàu có -- thật tội nghiệp -- tiu nghỉu.
13:26
"You mean God didn't want my bread?"
181
806000
4000
"Ý ngài là Thượng Đế không muốn bánh mì?"
13:30
And the poor man said, "And you mean God didn't answer my pleas?"
182
810000
7000
Và người đàn ông nghèo nói, "Và ý ngài là Thượng Đế không trả lời sự thỉnh cầu của tôi?"
13:37
And the rabbi said, "You've misunderstood me.
183
817000
4000
Và giáo sĩ nói, "Cả hai người hiểu lầm ý tôi rồi."
13:41
You've misunderstood totally," he said.
184
821000
3000
"Hai người đã hoàn toàn hiểu lầm," ông ta nói.
13:44
"Of course, what you are doing," he said to the rich man,
185
824000
4000
"Tất nhiên, việc ông đang làm." ông ta nói với người đàn ông giàu có,
13:48
"is answering God's plea that we should be compassionate.
186
828000
6000
"đang đáp lại sự mong mỏi của Thượng Đế là chúng ta phải có lòng nhân từ."
13:54
And God," he said to the poor man, "is answering your plea
187
834000
4000
"Và Thượng Đế," giáo sĩ nói với người đàn ông nghèo, "đang trả lời sự thỉnh cầu của ông
13:58
that people should be compassionate and give."
188
838000
4000
rằng con người nên có lòng nhân từ và cho đi."
14:02
He looked at the rich man. He held the rich man's hands and said,
189
842000
6000
Giáo sĩ ta nhìn người đàn ông giàu có. Ông ta cầm tay người đàn ông và nói,
14:08
"Don't you understand?" He said, "These are the hands of God."
190
848000
6000
"Ông có hiểu không?" ông ta nói, "Đây là những bàn tay của Thượng Đế."
14:19
So that is the way I feel:
191
859000
6000
Vì vậy đó là cách mà tôi cảm thấy,
14:25
that I can only try to approach this notion of being compassionate,
192
865000
7000
rằng tôi chỉ có thể cố gắng tiếp cận khái niệm của việc nhân từ này,
14:32
of understanding that there is a connectivity, that there is a unity in this world;
193
872000
6000
hiểu rằng có một liên kết, rằng có một sự thống nhất trên thế giới này,
14:38
that I want to try and serve that unity,
194
878000
5000
rằng tối muốn cố gắng và phục vụ sự thống nhất đó,
14:43
and that I can try and do that by understanding, I hope,
195
883000
4000
và rằng tôi có thể cố gắng và làm việc đó bằng cách thấu hiểu nó, tôi hy vọng thế,
14:47
trying to understand something of the pain of others;
196
887000
5000
cố gắng thấu hiểu nỗi đau của người khác,
14:52
but understanding that there are limits, that people have to bear responsibility
197
892000
3000
nhưng cũng hiểu rằng có những giới hạn, rằng người ta phải có trách nhiệm
14:55
for some of the problems that come upon them;
198
895000
5000
cho những vấn đề của họ,
15:00
and that I have to understand that there are limits to my energy,
199
900000
3000
và rằng tôi phải thấu hiểu là năng lực tôi có hạn,
15:03
to the giving I can give.
200
903000
3000
để cho những gì tôi có thể cho.
15:06
I have to reevaluate them,
201
906000
3000
Tôi phải thẩm định lại chúng,
15:09
try and separate out the material things
202
909000
5000
cố gắng và chia ra những thứ vật chất
15:14
and my emotions that may be enslaving me,
203
914000
4000
và những cảm xúc của tôi, những thứ mà có thể biến tôi thành nô lệ cho chúng,
15:18
so that I can see the world clearly.
204
918000
4000
vì thế tôi có thể thấy thế giới một cách rõ ràng.
15:22
And then I have to try to see in what ways
205
922000
5000
Và rồi tôi phải cố gắng nhìn thấy những con đường
15:27
I can make these the hands of God.
206
927000
5000
tôi có thể tạo ra những bàn tay của Thượng Đế.
15:32
And so try to bring compassion to life in this world.
207
932000
4000
Và vì thế cố gắng mang lòng nhân ái đến cuộc sống trên thế giới này.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7