Juliana Rotich: Meet BRCK, Internet access built for Africa

Juliana Rotich: BRCK, một hệ thống truy cập Internet tiên tiến ở châu Phi.

73,422 views

2013-06-18 ・ TED


New videos

Juliana Rotich: Meet BRCK, Internet access built for Africa

Juliana Rotich: BRCK, một hệ thống truy cập Internet tiên tiến ở châu Phi.

73,422 views ・ 2013-06-18

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Hang Le Reviewer: Phuong Dao Thi
00:12
Living in Africa is to be on the edge,
1
12349
3194
Cuộc sống ở Châu Phi luôn bấp bênh
00:15
metaphorically, and quite literally
2
15543
2754
Nói một cách ẩn dụ và cũng khá là chân thực
00:18
when you think about connectivity before 2008.
3
18297
3632
khi bạn nghĩ về việc kết nối thông tin vào trước năm 2008.
00:21
Though many human intellectual and technological leaps
4
21929
3712
Mặc dù đã có rất nhiều bước tiến trong lĩnh vực tri thức và công nghệ
00:25
had happened in Europe and the rest of the world,
5
25641
3024
ở châu Âu cũng như ở các nước khác trên thế giới
00:28
but Africa was sort of cut off.
6
28665
2589
nhưng Châu Phi dường như chỉ dậm chân tại chỗ.
00:31
And that changed, first with ships
7
31254
2627
Và những điều đó đã thay đổi, đầu tiên là những chuyển biến
00:33
when we had the Renaissance, the Scientific Revolution
8
33881
3277
khi chúng ta trải qua thời kì Phục Hưng, cuộc cách mạng Khoa Học
00:37
and also the Industrial Revolution.
9
37158
2101
và Công Nghiệp
00:39
And now we've got the digital revolution.
10
39259
3027
Và bây giờ, chúng ta có cuộc cách mạng về công nghệ số.
00:42
These revolutions have not been evenly distributed
11
42286
3000
Tuy nhiên những cuộc cách mạng này vẫn chưa lan rộng
00:45
across continents and nations.
12
45286
2333
Ở khắp các châu lục và mọi quốc gia trên thế giới.
00:47
Never have been.
13
47619
2730
Chưa bao giờ.
00:50
Now, this is a map of the undersea fiber optic cables
14
50349
3765
Đây là sơ đồ của mạng lưới cáp quang ngầm dưới biển
00:54
that connect Africa to the rest of the world.
15
54114
2904
kết nối châu Phi với các nơi khác trên thế giới.
00:57
What I find amazing is that Africa
16
57018
2040
Điều tôi thấy ngạc nhiên là Châu Phi
00:59
is transcending its geography problem.
17
59058
2810
đang vượt qua được trở ngại về mặt địa lý
01:01
Africa is connecting to the rest of the world
18
61868
1814
Châu Phi đang kết nối với thế giới
01:03
and within itself.
19
63682
1836
và kết nối trong chính châu lục này.
01:05
The connectivity situation has improved greatly,
20
65518
3276
Mặc dù điều kiện về việc kết nối thông tin liên lác đã được cải thiện rất tốt
01:08
but some barriers remain.
21
68794
2201
nhưng vẫn còn một số trở ngại.
01:10
It is with this context that Ushahidi came to be.
22
70995
3688
Đó chính là hoàn cảnh mà Ushahidi đã xuất hiện.
01:14
In 2008, one of the problems that we faced
23
74683
4536
Vào năm 2008, một trong những vấn đề mà chúng tôi cùng phải đối mặt
01:19
was lack of information flow.
24
79219
2538
đó là thiếu dòng luân chuyển thông tin.
01:21
There was a media blackout in 2008,
25
81757
2296
Đã có một sự cố mất kết nối vào năm đó
01:24
when there was post-election violence in Kenya.
26
84053
2376
khi xảy ra vụ bạo loạn hậu cuộc bầu cử ở Kenya.
01:26
It was a very tragic time. It was a very difficult time.
27
86429
2824
Đó là khoảng thời gian bi thảm và cực kì khó khăn.
01:29
So we came together and we created software
28
89253
2750
Và chúng tôi đã cùng nhau tạo
01:32
called Ushahidi.
29
92003
1566
ra một phần mềm có tên là Ushahidi.
01:33
And Ushahidi means "testimony" or "witness" in Swahili.
30
93569
3600
Ushahidi có nghĩa là " sự làm chứng" trong tiếng Swahili.
01:37
I'm very lucky to work with two amazing collaborators.
31
97169
3170
Tôi đã rất may mắn khi được làm việc với 2 đồng nghiệp rất thú vị và đầy nhiệt huyết.
01:40
This is David and Erik.
32
100339
2106
Đó là David và Erik.
01:42
I call them brothers from another mother.
33
102445
2072
Tôi thường gọi họ là anh trai khác mẹ.
01:44
Clearly I have a German mother somewhere.
34
104517
3012
Rõ ràng là tôi có một bà mẹ người Đức ở đâu đó.
01:47
And we worked together first with building
35
107529
2589
Và chúng tôi đã làm việc với nhau để tạo lập
01:50
and growing Ushahidi.
36
110118
1448
và phát triển Ushahidi.
01:51
And the idea of the software was to gather information
37
111566
2999
Và phần mềm nhằm mục đích là thu thập thông tin
01:54
from SMS, email and web, and put a map
38
114565
2773
từ SMS, email, web và lập nên một bản đồ
01:57
so that you could see what was happening where,
39
117338
2915
để bạn có thể biết bất cứ chuyện gì đang diễn ra ở đâu
02:00
and you could visualize that data.
40
120253
2104
và có thể hiển thị hóa những dữ liệu đó.
02:02
And after that initial prototype,
41
122357
2256
Và từ nguyên mẫu ban đầu đó,
02:04
we set out to make free and open-source software
42
124613
2495
chúng tôi sẽ tiến hành tạo ra những phần mềm mã nguồn mở và miễn phí
02:07
so that others do not have to start from scratch like we did.
43
127108
4851
để mọi người sẽ không phải bắt đầu tìm tòi lại từ đầu như chúng tôi đã từng làm.
02:11
All the while, we also wanted to give back
44
131959
1971
Chúng tôi cũng muốn đem phần mềm này
02:13
to the local tech community that helped us
45
133930
2232
đến những người trong lĩnh vực công nghệ đã giúp đỡ và ủng hộ chúng tôi
02:16
grow Ushahidi and supported us in those early days.
46
136162
3505
phát triển Ushahidi trong suốt những ngày đầu khó khăn ấy.
02:19
And that's why we set up the iHub in Nairobi,
47
139667
2583
Đó là lý do tại sao chúng tôi lại xây dựng iHub ở Nairobi,
02:22
an actual physical space
48
142250
2024
một không gian thực lý tưởng,
02:24
where we could collaborate,
49
144274
2466
giúp chúng tôi có thể phối hợp và cùng làm việc với nhau
02:26
and it is now part of an integral tech ecosystem in Kenya.
50
146740
4557
và đến bây giờ nó đã trở thành một phần của hệ sinh thái công nghệ không thể thiếu ở Kenya.
02:31
We did that with the support of different organizations
51
151297
2770
Chúng tôi đã xây dựng iHub với sự trợ giúp của rất nhiều tổ chức khác nhau
02:34
like the MacArthur Foundation and Omidyar Network.
52
154067
3005
như MacArthur Foundation và Omidyar Network.
02:37
And we were able to grow this software footprint,
53
157072
3177
và chúng tôi đã có thể tạo nên một nền tảng phần mềm như thế này
02:40
and a few years later it became
54
160249
2766
mà vài năm sau
02:43
very useful software,
55
163015
2697
nó sẽ trở nên rất hữu dụng,
02:45
and we were quite humbled when it was used in Haiti
56
165712
3227
Và chúng tôi rất mừng khi nó được sử dụng ở Haiti
02:48
where citizens could indicate where they are
57
168939
3069
nơi mà người dân có thế nhận biết họ đang ở đâu
02:52
and what their needs were,
58
172008
1394
và cái họ cần là gì,
02:53
and also to deal with the fallout from the nuclear crisis
59
173402
3297
Và họ cũng có thể xử lý được bụi phóng xạ từ cuộc khủng hoảng hạt nhân
02:56
and the tsunami in Japan.
60
176699
2039
và sóng thần ở Nhật Bản.
02:58
Now, this year the Internet turns 20,
61
178738
3394
Giờ đây Internet đã phát triển đến cấp 20
03:02
and Ushahidi turned five.
62
182132
2282
còn Ushahidi thì đến cấp 5.
03:04
Ushahidi is not only the software that we made.
63
184414
2801
Ushahidi không chỉ đơn thuần là một phần mềm do chúng tôi tạo ra,
03:07
It is the team, and it's also the community
64
187215
3057
Mà Đó là kết quả của một tập thể, một cộng đồng,
03:10
that uses this technology in ways that we could not foresee.
65
190272
4285
những con người sử dụng công nghệ này theo nhiều cách khác nhau mà chúng tôi cũng không thể dự đoán trước được
03:14
We did not imagine that there would be this many maps
66
194557
3320
Chúng tôi cũng không thể tưởng tượng được trên thế giới
03:17
around the world.
67
197877
1511
lại có nhiều loại bản đồ như thế này
03:19
There are crisis maps, election maps, corruption maps,
68
199388
3522
Có các bản đồ về khủng hoảng, bản đồ bầu cử, tham nhũng
03:22
and even environmental monitoring crowd maps.
69
202910
3527
Và thậm chí là bản đồ cụm kiểm soát môi trường.
03:26
We are humbled that this has roots in Kenya
70
206437
3456
chúng tôi cũng chỉ dám khiêm tốn nhận định rằng việc sử dụng phần mềm này có xuất phát điểm ở Kenya
03:29
and that it has some use to people around the world
71
209893
2716
và nó cũng có những công dụng nhất định đối với người dùng khắp thế giới
03:32
trying to figure out the different issues that they're dealing with.
72
212609
3351
khi họ cố gắng xác định các vấn đề khác nhau mà họ sẽ phải giải quyết
03:35
There is more that we're doing to explore this idea
73
215960
2871
Hơn thế nữa chúng tôi cũng đang nghiên cứu một ý tưởng
03:38
of collective intelligence, that I, as a citizen,
74
218831
2615
về một trí tuệ tổng hợp, ví dụ như khi tôi, một công dân bình thường
03:41
if I share the information with whatever device that I have,
75
221446
2936
khi chia sẻ thông tin qua bất kì thiết bị nào mà tôi có
03:44
could inform you about what is going on,
76
224382
2543
thì bạn cũng biết được việc chia sẻ đó đang diễn ra thế nào
03:46
and that if you do the same, we can have a bigger picture
77
226925
2858
và nếu bạn cũng làm như vậy thì chúng ta sẽ càng
03:49
of what's going on.
78
229783
1844
cập nhật thông tin hơn nữa.
03:51
I moved back to Kenya in 2011.
79
231627
2061
Tôi đã trớ lại Kenya vào năm 2011
03:53
Erik moved in 2010.
80
233688
2148
Erik thì đã đến đó vào năm 2010
03:55
Very different reality. I used to live in Chicago
81
235836
2147
Một thực tế rất khác biệt. Tôi đã từng sống ở Chicago
03:57
where there was abundant Internet access.
82
237983
2150
nơi mà Internet rất phát triển.
04:00
I had never had to deal with a blackout.
83
240133
2832
tôi không bao giờ phải đối mặt với sự cố mất kết nối
04:02
And in Kenya, it's a very different reality,
84
242965
2884
Nhưng ở Kenya thì lại hoàn toàn khác,
04:05
and one thing that remains despite the leaps in progress
85
245849
3097
có một vấn đề còn tồn tại mặc dù đã có những bước đột phá trong công nghệ
04:08
and the digital revolution is the electricity problem.
86
248946
3784
và trong cuộc cách mạng số, đó là vấn đề về điện.
04:12
The day-to-day frustrations of dealing with this
87
252730
2771
Thực sự rất mệt mỏi nếu như ngày nào bạn cũng phải đối mặt
04:15
can be, let's just say very annoying.
88
255501
3236
với sự cố mất điên.
04:18
Blackouts are not fun.
89
258737
1965
Và việc đó thì không vui vẻ một chút nào.
04:20
Imagine sitting down to start working, and all of a sudden
90
260702
2913
Hãy tưởng tượng rằng bạn đang bắt tay vào việc thì bỗng nhiên
04:23
the power goes out,
91
263615
1680
điện bị mất toàn bộ,
04:25
your Internet connection goes down with it,
92
265295
2675
kết nối Internet cũng đồng thời bị ngắt luôn
04:27
so you have to figure out, okay, now, where's the modem,
93
267970
3648
và bạn tất nhiên sẽ phải tìm ra modem của bạn bây giờ đang nằm ở đâu.
04:31
how do I switch back?
94
271618
1989
rồi làm thế nào bạn có thể bật nó lên một lần nữa.
04:33
And then, guess what? You have to deal with it again.
95
273607
2718
Và sau đó tất nhiên bạn lại phải đối mặt với nó trong những lần khác nữa.
04:36
Now, this is the reality of Kenya, where we live now,
96
276325
3192
Đó chính là thực tế ở Kenya, nơi mà chúng tôi đang sống
04:39
and other parts of Africa.
97
279517
2365
và cả ở những nơi khác thuộc châu Phi.
04:41
The other problem that we're facing
98
281882
1956
Và một vấn đề khác mà chúng tôi đang phải đối mặt
04:43
is that communication costs are also still a challenge.
99
283838
4287
đó là chi phí của việc kết nối liên lạc
04:48
It costs me five Kenyan shillings,
100
288125
2164
Bình thường tối mất 5 shi ling Kenya
04:50
or .06 USD to call the U.S., Canada or China.
101
290289
6053
tương đương 0,6 đô la Mĩ để gọi điện đến Mỹ, Canada hay Trung Quốc
04:56
Guess how much it costs to call Rwanda, Ghana, Nigeria?
102
296342
4570
Thử đoán xem sẽ phải tốn bao nhiêu nếu tôi gọi đi Rwanda, Ghana hay Nigeria??
05:00
Thirty Kenyan shillings. That's six times the cost
103
300912
3274
30 shi ling Kenya. Gấp 6 lần số tiền đó để
05:04
to connect within Africa.
104
304186
2110
liên lạc trong nội địa Châu Phi.
05:06
And also, when traveling within Africa,
105
306296
2134
Ngay cả khi bạn đi du lịch ở châu Phi,
05:08
you've got different settings for different mobile providers.
106
308430
3266
bạn cũng sẽ phải thiết lập riêng đối với mỗi nhà cung cấp di động khác nhau.
05:11
This is the reality that we deal with.
107
311696
2709
Đó chính là thực tế mà chúng tôi đang phải đối mặt
05:14
So we've got a joke in Ushahidi
108
314405
2615
Thế nên chúng tôi thường nói đùa với nhau về Ushhidi:
05:17
where we say, "If it works in Africa, it'll work anywhere."
109
317020
4798
" Nếu như nó hiệu quả với Châu Phi thì nó cũng sẽ hiệu quả với bất kì nơi nào."
05:21
[Most use technology to define the function. We use function to drive the technology.]
110
321818
2152
[Hầu hết mọi người sử dụng công nghệ để định nghĩa về chức năng của nó. Nhưng chúng tôi lại áp dụng chức năng để tạo ra công nghệ.]
05:23
What if we could overcome the problem
111
323970
2246
Điều gì sẽ xảy nếu như chúng tôi có thể giải quyết được những vấn đề về
05:26
of unreliable Internet and electricity
112
326216
3865
Internet và điện
05:30
and reduce the cost of connection?
113
330081
2025
đồng thời giảm thiểu chi phí kết nối?
05:32
Could we leverage the cloud?
114
332106
1966
Liệu rằng chúng tôi có thể phát triển công nghệ điện toán đám mây??
05:34
We've built a crowd map, we've built Ushahidi.
115
334072
1831
Chúng tôi đã tạo nên biểu đồ cụm, tạo nên Ushahidi.
05:35
Could we leverage these technologies
116
335903
2425
Liệu rằng chúng tôi có thể phát triển những công nghệ này
05:38
to switch smartly whenever you travel from country to country?
117
338328
5065
giúp chuyển đổi một cách thông minh khi bạn di chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác.
05:43
So we looked at the modem,
118
343393
1298
Vì vậy, chúng tôi chú ý đến modem
05:44
an important part of the infrastructure of the Internet,
119
344691
3279
một phần quan trọng của nền tảng Internet,
05:47
and asked ourselves why
120
347970
2511
và tự hỏi tại sao
05:50
the modems that we are using right now
121
350481
1955
những cái modem mà chúng ta đang sử dụng
05:52
are built for a different context, where you've got
122
352436
2224
lại được tạo ra cho từng hoàn cảnh khác nhau,
05:54
ubiquitous internet, you've got ubiquitous electricity,
123
354660
3955
nơi mà internet và điện thì lúc nào cũng sẵn có,
05:58
yet we sit here in Nairobi and we do not have that luxury.
124
358615
5037
vậy mà chúng tôi ở Nairobi lại không có được may mắn như thế.
06:03
We wanted to redesign the modem
125
363652
2497
Chúng tôi muốn thiết kế lại loại modem
06:06
for the developing world, for our context,
126
366149
3047
thích hợp cho một thế giới mới đang phát triển,
06:09
and for our reality.
127
369196
1911
phù hợp với hoàn cảnh và thực tế của chúng tôi.
06:11
What if we could have connectivity with less friction?
128
371107
3677
Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng tôi tạo ra được hệ thống Internet ổn định hơn??
06:14
This is the BRCK.
129
374784
3529
Đó chính là BRCK
06:18
It acts as a backup to the Internet
130
378313
2904
Nó đóng vai trò như một thiết bị dự phòng Internet,
06:21
so that, when the power goes out,
131
381217
3777
để khi mất điện
06:24
it fails over and connects to the nearest GSM network.
132
384994
6148
nó sẽ tự kết nối với hệ thống GSM gần nhất.
06:31
Mobile connectivity in Africa is pervasive.
133
391142
2841
Mạng điện thoại di động ở châu Phi cũng phủ khắp.
06:33
It's actually everywhere.
134
393983
2340
Hầu như ở mọi nơi.
06:36
Most towns at least have a 3G connection.
135
396323
2928
Đa phần các thị trấn đều có kết nối 3G.
06:39
So why don't we leverage that? And that's why we built this.
136
399251
2909
Vậy thì tại sao chúng ta không tận dụng điều đó? Và đó chính là lý do mà chúng tôi đã tạo nên BRCK.
06:42
The other reason that we built this
137
402160
2198
Một lý do khác khiến chúng tôi tạo nên BRCK
06:44
is when electricity goes down, this has eight hours
138
404358
2586
đó chính là mỗi khi mất điện, nó sẽ có đủ pin
06:46
of battery left, so you can continue working,
139
406944
2014
cho 8 tiếng để bạn có thể tiếp tục làm việc,
06:48
you can continue being productive,
140
408958
2088
mà vẫn năng suất như bình thường,
06:51
and let's just say you are less stressed.
141
411046
4222
và có thể nói rằng bạn sẽ bớt áp lực hơn.
06:55
And for rural areas, it can be
142
415268
2330
Đối với vùng nông thôn, đây chính là
06:57
the primary means of connection.
143
417598
2103
phương tiện kết nối chính.
06:59
The software sensibility at Ushahidi is still at play
144
419701
2736
Độ chính xác của phần mềm Ushahidi vẫn được duy trì
07:02
when we wondered how can we use the cloud
145
422437
3059
khi chúng tôi xem xét việc sử dụng điện toán đám mây
07:05
to be more intelligent so that
146
425496
1942
sao cho hiệu quả hơn nữa
07:07
you can analyze the different networks,
147
427438
2385
để bạn có thể sử dụng các hệ thống mạng khác nhau
07:09
and whenever you switch on the backup,
148
429823
3139
và bất cứ khi nào bạn chuyển sang chế độ dự phòng
07:12
you pick on the fastest network,
149
432962
2509
bạn sẽ đươc sử dụng một hệ thống Internet nhanh nhất,
07:15
so we'll have multi-SIM capability
150
435471
2399
do vậy chúng tôi có một hệ thống đa SIM
07:17
so that you can put multiple SIMs,
151
437870
2096
bạn có thể sử dụng nhiều SIM cùng một lúc,
07:19
and if one network is faster, that's the one you hop on,
152
439966
3414
nếu một mạng nhanh hơn bạn có thể ngay lập tức chuyển sang dùng nó
07:23
and if the up time on that is not very good,
153
443380
3349
và khi thấy nó chưa tốt lắm
07:26
then you hop onto the next one.
154
446729
2415
bạn lại có thể chuyển sang cái khác để dùng hiệu quả hơn.
07:29
The idea here is for you to be able to connect anywhere.
155
449144
3737
Ý tưởng này nhằm giúp bạn có thể kết nối Internet ở bất cứ đâu
07:32
With load balancing, this can be possible.
156
452881
2888
Với vấn đề cân bằng tải thì cách làm này cũng mang lại hiệu quả..
07:35
The other interesting thing for us -- we like sensors --
157
455769
3853
Một điều khiến chúng tôi thích thú- đó là thiết bị cảm biến
07:39
is this idea that you could have an on-ramp
158
459622
3428
ý tưởng của vấn đề này là bạn sẽ có thể thiết lập
07:43
for the Internet of things.
159
463050
1927
một mạng lưới tương tự về nhiều đối tượng.
07:44
Imagine a weather station that can be attached to this.
160
464977
3620
Tưởng tượng như trạm khí tượng cũng có thể tích hợp vào mạng như thế này.
07:48
It's built in a modular way so that you can also attach
161
468597
2739
Nó được thiết kế theo module để có thể dễ dàng tích hợp
07:51
a satellite module so that you could have
162
471336
1770
module vệ tinh giúp kết nối internet
07:53
Internet connectivity even in very remote areas.
163
473106
3525
ở cả những vùng sâu vùng xa.
07:56
Out of adversity can come innovation,
164
476631
2745
Sự sáng tạo và cách tân luôn xuất hiện trong những hoàn cảnh khó khăn nhất,
07:59
and how can we help the ambitious coders and makers
165
479376
4039
Và làm thế nào chúng tôi có thể giúp những nhà chế tạo và viết mã phần mềm với nhiều đam mê
08:03
in Kenya to be resilient in the face of problematic infrastructure?
166
483415
4079
ở Kenya có thể đối diện với một cơ sở hạ tầng bất cập một cách vững tâm.
08:07
And for us, we begin with solving the problem
167
487494
2256
Và chúng ta bắt đầu từ việc giải quyết những vấn đề
08:09
in our own backyard in Kenya.
168
489750
2944
ở chính quê hương mình, Kenya.
08:12
It is not without challenge.
169
492694
2400
Nó sẽ có những thách thức, tất nhiên.
08:15
Our team has basically been mules carrying components
170
495094
2753
Nhóm của chúng tôi khi mang các thiết bị từ Mỹ đến Kenya
08:17
from the U.S. to Kenya. We've had very interesting conversations
171
497847
3194
về cơ bản là rất quyết tâm. Và chúng tôi đã trò chuyện rất thú vị
08:21
with customs border agents.
172
501041
1928
với những nhân viên hải quan.
08:22
"What are you carrying?"
173
502969
1798
" Bạn đang mang theo cái gì vậy??"
08:24
And the local financing is not
174
504767
2770
Và nguồn tài chính của địa phương không thuộc
08:27
part of the ecosystem for supporting hardware projects.
175
507537
5351
hệ thống hỗ trợ dự án mua sắm thiết bị phần cứng.
08:32
So we put it on Kickstarter, and I'm happy to say that,
176
512888
2719
Do đó chúng tôi đưa nó vào mục Hỗ trợ, có thể nói là chúng tôi vô cùng
08:35
through the support of many people,
177
515607
2241
cảm kích khi nhận được sự giúp đỡ hỗ trợ của nhiều người
08:37
not only here but online,
178
517848
1999
không chỉ ở bên ngoài mà cả ở cộng đồng mạng.
08:39
the BRCK has been Kickstarted,
179
519847
2255
BRCK đã nhận được sự hỗ trợ,
08:42
and now the interesting part of bringing this to market begins.
180
522102
4090
và bây giờ là thời điểm được mong chờ nhất khi nó được tung ra sử dụng rộng rãi trên thị trường.
08:46
I will close by saying that, if we solve this
181
526192
2894
Tôi sẽ kết thúc bài diễn thuyết và có thể nói rằng chúng tôi giải quyết vấn đề này
08:49
for the local market, it could be impactful
182
529086
2560
cho thị trường nội địa, và nó có thể tác động
08:51
not only for the coders in Nairobi
183
531646
2450
không chỉ đối với các lập trình viên ở Nairobi
08:54
but also for small business owners
184
534096
2352
mà còn cả những chủ doanh nghiệp nhỏ
08:56
who need reliable connectivity,
185
536448
2664
những người cần một hệ thống kết nối tin cậy
08:59
and it can reduce the cost of connecting,
186
539112
2200
đồng thời nó có thể giảm thiểu đáng kể chi phí kết nối,
09:01
and hopefully collaboration within African countries.
187
541312
4680
giúp nâng cao sự hợp tác của các nước châu Phi.
09:05
The idea is that the building blocks of the digital economy
188
545992
4972
Ý tưởng này giống như đặt một cột mốc quan trọng trong nền kinh tế kĩ thuật số
09:10
are connectivity and entrepreneurship.
189
550964
3519
đó là sự kết nối và kinh doanh.
09:14
The BRCK is our part
190
554483
2440
BRCK là một đóng góp của chúng tôi
09:16
to keep Africans connected,
191
556923
2584
giúp kết nối người dân Châu Phi với nhau
09:19
and to help them drive the global digital revolution.
192
559507
3784
và giúp họ làm chủ cuộc cách mạng số toàn cầu.
09:23
Thank you.
193
563291
1214
Xin cảm ơn!
09:24
(Applause)
194
564505
4239
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7