The secret to living longer may be your social life | Susan Pinker

502,476 views ・ 2017-09-04

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ling Nguyen Reviewer: Nguyen Linh
00:12
Here's an intriguing fact.
0
12716
1704
Đây là một thực tế đáng chú ý.
00:15
In the developed world,
1
15060
1776
Trong thế giới phát triển,
00:16
everywhere, women live an average of six to eight years longer than men do.
2
16860
5160
ở bất kỳ đâu, tuổi thọ trung bình phụ nữ đều cao hơn đàn ông sáu đến tám năm.
00:22
Six to eight years longer.
3
22660
2296
Sáu đến tám năm.
00:24
That's, like, a huge gap.
4
24980
1880
Quả là một khoảng cách lớn.
00:28
In 2015, the "Lancet" published an article
5
28420
3096
Năm 2015, tờ "The Lancet" phát hành một bài báo
00:31
showing that men in rich countries
6
31540
2456
cho biết đàn ông ở các nước giàu
00:34
are twice as likely to die as women are
7
34020
2976
có nguy cơ chết sớm hơn phụ nữ gấp hai lần
00:37
at any age.
8
37020
1200
ở bất cứ độ tuổi nào.
00:38
But there is one place in the world
9
38900
2896
Vậy nhưng, có một nơi trên thế giới
00:41
where men live as long as women.
10
41820
1920
đàn ông sống thọ bằng phụ nữ.
00:44
It's a remote, mountainous zone,
11
44299
2057
Đó là một vùng miền núi xa xôi.
00:46
a blue zone,
12
46380
1216
một Blue zone (Vùng xanh)
00:47
where super longevity
13
47620
1496
ở đây sống trường thọ
00:49
is common to both sexes.
14
49140
1800
là phố biến với cả hai giới.
00:51
This is the blue zone in Sardinia,
15
51860
1816
Đây là Blue zone ở Sardinia,
00:53
an Italian island in the Mediterranean,
16
53700
2016
một hòn đảo của Ý, nằm ở Địa Trung Hải.
00:55
between Corsica and Tunisia,
17
55740
2616
giữa đảo Corse và nước Tunisia,
00:58
where there are six times as many centenarians
18
58380
3376
số người trên trăm tuổi ở đây gấp sáu lần
01:01
as on the Italian mainland,
19
61780
1896
con số này trên đất liền nước Ý,
01:03
less than 200 miles away.
20
63700
1600
nơi chỉ cách đó 200 dặm.
01:05
There are 10 times as many centenarians
21
65740
1896
Và có số cư dân trên trăm tuổi
01:07
as there are in North America.
22
67660
1800
gấp 10 lần khu vực Bắc Mỹ.
01:09
It's the only place where men live as long as women.
23
69860
2520
Là nơi duy nhất đàn ông sống thọ ngang với phụ nữ.
01:12
But why?
24
72980
1296
Nhưng tại sao?
01:14
My curiosity was piqued.
25
74300
1640
Nó khơi dậy trí tò mò của tôi
01:16
I decided to research the science and the habits of the place,
26
76540
3336
Tôi quyết định nghiên cứu khoa học và thói quen sinh hoạt của nơi này,
01:19
and I started with the genetic profile.
27
79900
2416
và tôi bắt đầu với tài liệu về gen.
01:22
I discovered soon enough
28
82340
2056
Tôi sớm nhận ra rằng,
01:24
that genes account for just 25 percent of their longevity.
29
84420
4016
di truyền chỉ quyết định 25% tuổi thọ của họ,
01:28
The other 75 percent is lifestyle.
30
88460
2520
75% còn lại thuộc về lối sống.
01:32
So what does it take to live to 100 or beyond?
31
92020
2560
Vậy thì cần gì để sống thọ trăm tuổi và hơn thế?
01:35
What are they doing right?
32
95340
1240
Họ đã làm gì đúng đắn vậy?
01:37
What you're looking at is an aerial view of Villagrande.
33
97220
3256
Các bạn đang nhìn thấy là cảnh từ trên cao của làng Villagrande.
01:40
It's a village at the epicenter of the blue zone
34
100500
2536
Ngôi làng nằm đúng trọng tâm của khu vực Blue zone
01:43
where I went to investigate this,
35
103060
2136
đây là nơi tôi tới và khảo sát,
01:45
and as you can see, architectural beauty is not its main virtue,
36
105220
3720
và như bạn thấy đấy, vẻ đẹp kiến trúc không phải là đặc tính của ngôi làng
01:50
density is:
37
110660
1616
mà chính là mật độ:
01:52
tightly spaced houses,
38
112300
1976
các ngôi nhà nằm san sát,
01:54
interwoven alleys and streets.
39
114300
2536
đường đi và ngõ hẻm xen lẫn nhau.
01:56
It means that the villagers' lives constantly intersect.
40
116860
3600
Điều này cho thấy cuộc sống người dân nơi đây giao thoa thường xuyên.
02:01
And as I walked through the village,
41
121100
1736
Khi tôi đi dạo qua ngôi làng,
02:02
I could feel hundreds of pairs of eyes watching me
42
122860
3136
Tôi có thể cảm nhận hằng trăm cặp mắt đang nhìn mình
02:06
from behind doorways and curtains,
43
126020
2616
từ lối ra vào, từ sau rèm cửa
02:08
from behind shutters.
44
128660
1736
từ các ô cửa sổ.
02:10
Because like all ancient villages,
45
130420
2416
Bởi vì giống như các ngôi làng thời xưa,
02:12
Villagrande couldn't have survived
46
132860
2576
Villagrande không thể tồn tại
02:15
without this structure, without its walls, without its cathedral,
47
135460
3256
mà thiếu đi kết cấu này, không có những bức tường hay nhà thờ này,
02:18
without its village square,
48
138740
1896
không có những quảng trường như này,
02:20
because defense and social cohesion defined its design.
49
140660
4160
mục đích phòng vệ và gắn kết xã hội định hình lên kiến trúc làng.
02:25
Urban priorities changed as we moved towards the industrial revolution
50
145740
3976
Các ưu tiên đô thị thay đổi khi con người chuyển lên cách mạng công nghiệp
02:29
because infectious disease became the risk of the day.
51
149740
2856
bời vì các bệnh truyền nhiễm trở thành nguy cơ hàng ngày.
02:32
But what about now?
52
152620
1200
Nhưng bây giờ thì sao?
02:34
Now, social isolation is the public health risk of our time.
53
154380
4720
Bây giờ, cô lập xã hội là nguy cơ cho sức khoẻ cộng đồng trong thời đại chúng ta
02:39
Now, a third of the population says
54
159780
2496
Bây giờ, một phần ba dân số cho rằng
02:42
they have two or fewer people to lean on.
55
162300
2600
họ có hai người hoặc ít hơn để nương tựa
02:45
But let's go to Villagrande now as a contrast
56
165780
2776
Nhưng nếu tới làng Villagrande, là một sự tương phản
02:48
to meet some centenarians.
57
168580
2056
khi gặp một vài người cao tuổi.
02:50
Meet Giuseppe Murinu. He's 102, a supercentenarian
58
170660
3896
Hãy gặp một người sống trên trăm tuổi, ông Giuseppe Murinu, 102 tuổi
02:54
and a lifelong resident of the village of Villagrande.
59
174580
3056
và là một cư dân lâu đời của làng.
02:57
He was a gregarious man.
60
177660
1936
Ông là một người rất hoà đồng,
02:59
He loved to recount stories
61
179620
2296
Ông thích kể lại câu chuyện cuộc đời
03:01
such as how he lived like a bird
62
181940
1656
như việc ông đã sống như loài chim
03:03
from what he could find on the forest floor
63
183620
2296
sống nhờ vào những gì kiếm được trong rừng
03:05
during not one but two world wars,
64
185940
3376
trong suốt không chỉ một mà hai cuộc chiến
03:09
how he and his wife, who also lived past 100,
65
189340
3096
rồi cách ông và vợ, một người cũng đã sống trên trăm tuổi,
03:12
raised six children in a small, homey kitchen
66
192460
3336
đã nuôi dạy sáu người con trong căn bếp nhỏ, ấm cúng này
03:15
where I interviewed him.
67
195820
1200
là nơi tôi phóng vấn ông.
03:17
Here he is with his sons Angelo and Domenico,
68
197780
2616
Đây là ông cùng hai con trai Angelo và Domenico,
03:20
both in their 70s and looking after their father,
69
200420
3056
cả hai đều ở độ tuổi 70 và đang trông nom ông cụ,
03:23
and who were quite frankly very suspicious of me and my daughter
70
203500
4256
họ tỏ rõ thái độ dè chừng với tôi và con gái tôi
03:27
who came along with me on this research trip,
71
207780
2736
con gái đi cùng tôi trong chuyến đi nghiên cứu này,
03:30
because the flip side of social cohesion
72
210540
2816
bởi vì mặt trái của gắn kết xã hội
03:33
is a wariness of strangers and outsiders.
73
213380
2816
là cảnh giác với người lạ và người ngoài.
03:36
But Giuseppe, he wasn't suspicious at all.
74
216220
3896
Nhưng Giuseppe thì không mảy may nghi hoặc
03:40
He was a happy-go-lucky guy,
75
220140
1936
Ông là người vô tư lự,
03:42
very outgoing with a positive outlook.
76
222100
3656
rất cởi mở và có cái nhìn tích cực.
03:45
And I wondered: so is that what it takes to live to be 100 or beyond,
77
225780
4536
Và làm tôi tự hỏi: phải chăng đây là điều khiến ta sống trên trăm tuổi
03:50
thinking positively?
78
230340
1200
suy nghĩ tích cực?
03:53
Actually, no.
79
233820
1216
Thực tế là, không.
03:55
(Laughter)
80
235060
4560
(Cười)
04:00
Meet Giovanni Corrias. He's 101,
81
240660
2616
Đây là Giovanni Corrias. Ông 101 tuổi
04:03
the grumpiest person I have ever met.
82
243300
3016
là người cáu bẳn nhất tôi từng gặp.
04:06
(Laughter)
83
246340
1496
(Cười)
04:07
And he put a lie to the notion
84
247860
1696
Ông minh chứng cho quan niệm
04:09
that you have to be positive to live a long life.
85
249580
2560
thái độ tích cực để sống lâu trở nên sai bét.
04:13
And there is evidence for this.
86
253220
1736
Và bằng chứng là,
04:14
When I asked him why he lived so long,
87
254980
2536
Khi tôi hỏi ông nguyên nhân ông sống thọ như vây,
04:17
he kind of looked at me under hooded eyelids and he growled,
88
257540
3416
ông gườm mắt nhìn tôi rồi làu bàu
04:20
"Nobody has to know my secrets."
89
260980
2136
"Chẳng ai cần phải biết bí mật của ta cả"
04:23
(Laughter)
90
263140
2216
(Cười)
04:25
But despite being a sourpuss,
91
265380
2216
Nhưng dù cho ông cáu bẳn như vậy,
04:27
the niece who lived with him and looked after him
92
267620
2336
người cháu gái đang sống cùng, và trông nôm ông
04:29
called him "Il Tesoro," "my treasure."
93
269980
2560
gọi ông là "Il Tesoro", "báu vật của cháu"
04:33
And she respected him and loved him,
94
273180
3176
Cô tôn trọng và yêu quý ông cụ,
04:36
and she told me, when I questioned this obvious loss of her freedom,
95
276380
3680
và khi tôi thắc mắc về việc cô bị mất tự do, cô bảo tôi:
04:41
"You just don't understand, do you?
96
281220
1856
"Cô thực sự không hiểu đúng không nào.
04:43
Looking after this man is a pleasure.
97
283100
2696
Trông nom người đàn ông này là niềm vinh hạnh.
04:45
It's a huge privilege for me.
98
285820
1976
Đó là một đặc ân lớn của tôi.
04:47
This is my heritage."
99
287820
1320
Đây là gia tài của tôi"
04:49
And indeed, wherever I went to interview these centenarians,
100
289860
3656
Thực tế thì, nơi đâu tôi tới để phỏng vấn họ, tôi đều bắt gặp
04:53
I found a kitchen party.
101
293540
1280
một bữa tiệc trong bếp.
04:55
Here's Giovanni with his two nieces,
102
295281
1715
Đây là Giovanni cùng hai cháu gái,
04:57
Maria above him
103
297020
1216
Maria đứng sau lưng ông
04:58
and beside him his great-niece Sara,
104
298260
1936
và bên cạnh ông là cháu hai đời Sara
05:00
who came when I was there to bring fresh fruits and vegetables.
105
300220
3776
khi tôi ở đó, họ mang hoa quả và rau tươi tới.
05:04
And I quickly discovered by being there
106
304020
3296
Tôi nhanh chóng nhận ra rằng,
05:07
that in the blue zone, as people age,
107
307340
2256
ở vùng Blue zone này, khi người ta già đi
05:09
and indeed across their lifespans,
108
309620
2456
và thực tế là họ sống qua các đời,
05:12
they're always surrounded by extended family, by friends,
109
312100
4096
thì họ sẽ luôn được bao bọc bởi đại gia đình, bạn bè
05:16
by neighbors, the priest, the barkeeper, the grocer.
110
316220
3296
bởi hàng xóm, các cha xứ, chủ quán bar, người bán tạp phẩm.
05:19
People are always there or dropping by.
111
319540
2296
Những người luôn ở đó hoặc ghé thăm.
05:21
They are never left to live solitary lives.
112
321860
3120
Người già không bị bỏ rơi, sống cô độc
05:25
This is unlike the rest of the developed world,
113
325580
2536
Điều này không giống như trong thế giới phát triển
05:28
where as George Burns quipped,
114
328140
1456
như George Burns châm biếm,
05:29
"Happiness is having a large, loving, caring family in another city."
115
329620
4040
"Hạnh phúc là có một gia đình lớn, yêu thương, quan tâm, ở thành phố khác"
05:34
(Laughter)
116
334100
1696
(Cười)
05:35
Now, so far we've only met men,
117
335820
3416
Chúng ta chỉ mới gặp đàn ông, những người yêu cuộc sống,
05:39
long-living men, but I met women too,
118
339260
2096
nhưng tôi cũng có gặp những người phụ nữ,
05:41
and here you see Zia Teresa.
119
341380
1600
và đây là Zia Teresa.
05:43
She, at over 100, taught me how to make the local specialty,
120
343460
4416
Bà đã trên 100 tuổi, bà dạy tôi cách làm món ăn đặc trưng của vùng.
05:47
which is called culurgiones,
121
347900
1656
là món bánh gối culurgiones,
05:49
which are these large pasta pockets
122
349580
2776
đó là bánh với những cái vỏ lớn được làm từ mỳ
05:52
like ravioli about this size,
123
352380
2160
như bánh bao ravioli, to chừng này
05:55
this size,
124
355260
1216
tầm chừng này,
05:56
and they're filled with high-fat ricotta and mint
125
356500
2536
nhân bánh là phomat béo ricotta và bạc hà.
05:59
and drenched in tomato sauce.
126
359060
1776
rồi rưới sốt cà chua lên trên.
06:00
And she showed me how to make just the right crimp
127
360860
3240
Và bà chỉ cho tôi cách làm nếp gấp bánh thật đúng
06:04
so they wouldn't open,
128
364820
1776
để sao không bị nứt,
06:06
and she makes them with her daughters every Sunday
129
366620
3016
bà làm món này cùng với các con gái vào chủ nhật hàng tuần
06:09
and distributes them by the dozens to neighbors and friends.
130
369660
2960
rồi mang cho hàng tá những người hàng xóm và bạn bè
06:13
And that's when I discovered a low-fat, gluten-free diet
131
373380
3096
Đấy là lúc tôi phát hiện ra, chế độ ăn ít béo, không chứa gluten
06:16
is not what it takes to live to 100 in the blue zone.
132
376500
2616
không phải là lý do sống thọ ở khu vục Blue zone.
06:19
(Applause)
133
379140
3256
(Vỗ tay)
06:22
Now, these centenarians' stories along with the science that underpins them
134
382420
4616
Các câu chuyện của họ cùng với những giải thích khoa học
06:27
prompted me to ask myself some questions too,
135
387060
2816
khiến tôi có vài câu hỏi cho bản thân,
06:29
such as, when am I going to die and how can I put that day off?
136
389900
3640
như là, khi nào tôi sẽ chết, và tôi trì hoãn cái ngày đó bằng cách nào?
06:34
And as you will see, the answer is not what we expect.
137
394140
3720
và rồi bạn sẽ thấy, câu trả lời không như chúng ta mong đợi.
06:38
Julianne Holt-Lunstad is a researcher at Brigham Young University
138
398660
3896
Julianne Holt-Lunstad là nhà nghiên cứu thuộc trường đại học Brigham Young
06:42
and she addressed this very question
139
402580
1896
cô tìm câu trả lời cho câu hỏi này
06:44
in a series of studies
140
404500
1496
qua hàng loạt các nghiên cứu
06:46
of tens of thousands of middle aged people
141
406020
2896
đối với vài chục ngàn người ở độ tuổi trung niên
06:48
much like this audience here.
142
408940
2136
tầm tuổi khán giả ngày hôm nay.
06:51
And she looked at every aspect of their lifestyle:
143
411100
2936
Cô theo dõi mọi khía cách trong lối sống của họ:
06:54
their diet, their exercise,
144
414060
2136
chế độ ăn, chế độ luyện tập,
06:56
their marital status,
145
416220
1496
tình trạng hôn nhân,
06:57
how often they went to the doctor,
146
417740
1656
định kỳ gặp bác sỹ,
06:59
whether they smoked or drank, etc.
147
419420
2496
họ có hút thuốc hay uống rượu, vân vân
07:01
She recorded all of this
148
421940
2216
Cô ghi chép lại tất cả
07:04
and then she and her colleagues sat tight and waited for seven years
149
424180
4576
sau đó cô cùng đồng nghiệp cùng ngồi lại và chờ đợi 7 năm
07:08
to see who would still be breathing.
150
428780
1720
để xem ai sẽ vẫn còn sống.
07:11
And of the people left standing,
151
431580
2120
Và trong số những người đó,
07:14
what reduced their chances of dying the most?
152
434700
3000
yếu tố nào sẽ giảm nguy cơ tử vong ở họ nhất?
07:18
That was her question.
153
438260
1616
Đấy là câu hỏi của cô ấy.
07:19
So let's now look at her data in summary,
154
439900
3536
Giờ chúng ta sẽ xem các số liệu tổng hợp,
07:23
going from the least powerful predictor to the strongest.
155
443460
4736
đi từ yêú tố dự đoán ít khả năng nhất tới yếu tố mạnh nhất.
07:28
OK?
156
448220
1216
OK?
07:29
So clean air, which is great,
157
449460
2256
Vậy là không khí trong lành, rất tuyệt,
07:31
it doesn't predict how long you will live.
158
451740
2040
nhưng không dự đoán được bạn sống bao lâu
07:34
Whether you have your hypertension treated
159
454820
2736
Bệnh cao huyết áp của bạn được điều trị,
07:37
is good.
160
457580
1336
rất tốt.
07:38
Still not a strong predictor.
161
458940
1776
vẫn không phải yếu tố lớn.
07:40
Whether you're lean or overweight, you can stop feeling guilty about this,
162
460740
3496
Bạn gầy hay quá cân, bạn không còn phải hối lỗi về điều này nữa,
07:44
because it's only in third place.
163
464260
2376
vì nó chỉ đứng vị trí thứ ba.
07:46
How much exercise you get is next,
164
466660
2496
Tiếp theo là rèn luyện sức khoẻ,
07:49
still only a moderate predictor.
165
469180
2336
cũng chỉ là yếu tố dự đoán trung bình.
07:51
Whether you've had a cardiac event and you're in rehab and exercising,
166
471540
4736
Bạn có vấn đề tim, bạn có trị liệu, và luyện tập,
07:56
getting higher now.
167
476300
1536
khả năng đang cao dần.
07:57
Whether you've had a flu vaccine.
168
477860
1616
Bạn tiêm vac-xin phòng cúm không.
07:59
Did anybody here know
169
479500
1256
Có ai ở đây biết rằng
08:00
that having a flu vaccine protects you more than doing exercise?
170
480780
3800
vác-xin phòng cúm bảo vệ bạn tốt hơn là tập luyện không?
08:06
Whether you were drinking and quit,
171
486540
2496
Bạn có uống bia rượu và đang bỏ,
08:09
or whether you're a moderate drinker,
172
489060
1976
hay bạn uống vừa phải,
08:11
whether you don't smoke, or if you did, whether you quit,
173
491060
3480
Bạn không hút thuốc, và nếu có hút, thì bạn đang bỏ
08:15
and getting towards the top predictors
174
495380
3616
và chúng ta đang đi tới các yếu tố cao nhất
08:19
are two features of your social life.
175
499020
3536
đó là hai điểm đặc trưng của đời sống xã hội.
08:22
First, your close relationships.
176
502580
2376
Đầu tiên, các mối quan hệ gần gũi,
08:24
These are the people that you can call on for a loan
177
504980
4296
Đó là những người bạn có thể gọi để vay tiền,
08:29
if you need money suddenly,
178
509300
2616
khi bạn cần tiền đột xuất,
08:31
who will call the doctor if you're not feeling well
179
511940
2576
Đó là người sẽ gọi bác sĩ khi bạn ốm
08:34
or who will take you to the hospital,
180
514540
1816
hoặc là người đưa bạn tới bệnh viện,
08:36
or who will sit with you if you're having an existential crisis,
181
516380
4816
hoặc là người sẽ ngồi cạnh bạn khi bạn gặp các khủng hoảng cá nhân,
08:41
if you're in despair.
182
521220
1976
khi bạn tuyệt vọng,
08:43
Those people, that little clutch of people
183
523220
2615
Những người này, bộ phận nhỏ những con người này
08:45
are a strong predictor, if you have them, of how long you'll live.
184
525859
3537
là yếu tố dự đoán rất lớn bạn sẽ sống bao lâu
08:49
And then something that surprised me,
185
529420
2336
và có một điều làm tôi ngạc nhiên
08:51
something that's called social integration.
186
531780
2616
điều đó gọi là: kết nối xã hội
08:54
This means how much you interact with people
187
534420
4056
Có nghĩa bạn tương tác với mọi người thế nào
08:58
as you move through your day.
188
538500
1400
khi một ngày của bạn trôi qua
09:00
How many people do you talk to?
189
540580
2096
Bạn nói chuyện với bao nhiêu người?
09:02
And these mean both your weak and your strong bonds,
190
542700
3576
bao gồm cả những kết nối bền vững hay lỏng lẻo,
09:06
so not just the people you're really close to,
191
546300
2496
không chỉ là những người rất gần gũi với bạn,
09:08
who mean a lot to you,
192
548820
1376
rất có ý nghĩa với bạn,
09:10
but, like, do you talk to the guy who every day makes you your coffee?
193
550220
4536
mà, bạn có nói chuyện với người hàng ngày pha cafe cho bạn không?
09:14
Do you talk to the postman?
194
554780
1776
Bạn có nói chuyện với người phát thư?
09:16
Do you talk to the woman who walks by your house every day with her dog?
195
556580
3456
Bạn có nói chuyện với người phụ nữ hàng ngày dắt chó đi dạo qua nhà bạn?
09:20
Do you play bridge or poker, have a book club?
196
560060
2976
Bạn có chơi bài hay poker, có tham gia câu lạc bộ sách?
09:23
Those interactions are one of the strongest predictors
197
563060
3176
Những tương tác này là một trong những nhân tố dự đoán mạnh nhất
09:26
of how long you'll live.
198
566260
1336
bạn có sống lâu không.
09:27
Now, this leads me to the next question:
199
567620
1960
Điều này dẫn tôi tới câu hỏi tiếp theo:
09:30
if we now spend more time online than on any other activity,
200
570660
5416
Nếu chúng ta dành nhiều thời gian trên mạng hơn cho các hoạt động khác,
09:36
including sleeping,
201
576100
1656
bao gồm cả việc ngủ,
09:37
we're now up to 11 hours a day,
202
577780
2176
hiện nay chúng ta dành tới 11 giờ một ngày,
09:39
one hour more than last year, by the way,
203
579980
2496
nhiều hơn 1 giờ so với năm trước,
09:42
does it make a difference?
204
582500
1816
thì có gì khác biệt không?
09:44
Why distinguish between interacting in person
205
584340
4016
Tại sao phải tách bạch giữa tương tác trực tiếp
09:48
and interacting via social media?
206
588380
2216
và tương tác qua truyền thông xã hội?
09:50
Is it the same thing as being there
207
590620
2856
Có giống nhau không nếu bạn có mặt ở đó
09:53
if you're in contact constantly with your kids through text, for example?
208
593500
3680
với việc, ví dụ như, bạn thường xuyên liên lạc qua tin nhắn với con cái?
09:58
Well, the short answer to the question is no,
209
598020
2136
Câu trả lời ngắn gọn là không.
10:00
it's not the same thing.
210
600180
1656
Không hề như nhau.
10:01
Face-to-face contact releases a whole cascade of neurotransmitters,
211
601860
4816
Tiếp xúc trực tiếp sản sinh ra một luồng các chất dẫn truyền thần kinh
10:06
and like a vaccine, they protect you now in the present
212
606700
3296
cũng giống như vắc-xin, chúng bảo vệ bạn lúc đó, ở hiện tại
10:10
and well into the future.
213
610020
1856
và cả trong tương lai.
10:11
So simply making eye contact with somebody,
214
611900
2520
Như vậy chỉ đơn giản là nhìn vào mắt người đối thoại,
10:15
shaking hands, giving somebody a high-five
215
615420
2576
bắt tay, hay high-five ai đó
10:18
is enough to release oxytocin,
216
618020
2056
là đủ để sản sinh chất oxytocin
10:20
which increases your level of trust
217
620100
2216
một loại hóc-mon kích thích lòng tin lẫn nhau
10:22
and it lowers your cortisol levels.
218
622340
1840
và giảm nồng độ hooc-mon cortisel.
10:24
So it lowers your stress.
219
624740
1840
Và như vậy giảm sự căng thẳng.
10:27
And dopamine is generated, which gives us a little high
220
627260
2816
Một lượng dopamine được sản sinh, khiến chúng ta hưng phấn
10:30
and it kills pain.
221
630100
1216
và có tác dụng giảm đau
10:31
It's like a naturally produced morphine.
222
631340
2920
Như sản xuất mooc-phin một cách tự nhiên.
10:34
Now, all of this passes under our conscious radar,
223
634980
2696
Tất cả điều này diễn ra nằm ngoài ý thức của chúng ta
10:37
which is why we conflate online activity with the real thing.
224
637700
3680
đó là lý do chúng ta đồng nhất các hoạt động qua mạng với thực tế.
10:42
But we do have evidence now, fresh evidence,
225
642020
2336
Nhưng chúng tôi có dẫn chứng, dẫn chứng mới,
10:44
that there is a difference.
226
644380
1336
cho thấy có sự khác biệt.
10:45
So let's look at some of the neuroscience.
227
645740
2056
Chúng ta hãy xem về mặt khoa học thần kinh
10:47
Elizabeth Redcay, a neuroscientist at the University of Maryland,
228
647820
3296
Elizabeth Redcay, một nhà thần kinh học, của đại học Maryland
10:51
tried to map the difference
229
651140
1816
đã thử vạch ra sự khác nhau
10:52
between what goes on in our brains when we interact in person
230
652980
3656
diễn ra trong não bộ chúng ta khi chúng ta tương tác trực tiếp
10:56
versus when we're watching something that's static.
231
656660
3216
với việc chúng ta xem hình ảnh tĩnh
10:59
And what she did was she compared the brain function
232
659900
2429
Việc cô ấy làm là cô so sánh hoạt động não bộ
11:02
of two groups of people,
233
662353
2043
giữa hai nhóm người
11:04
those interacting live with her
234
664420
3296
một nhóm tương tác trực tiếp với cô
11:07
or with one of her research associates
235
667740
2136
hoặc với một trong số cộng sự của cô
11:09
in a dynamic conversation,
236
669900
2176
qua một cuộc nói chuyện trực tiếp
11:12
and she compared that to the brain activity of people
237
672100
2496
và với hoạt động não của những người
11:14
who were watching her talk about the same subject
238
674620
3736
theo dõi cuộc đối thoại của cô về cùng một chủ đề
11:18
but in a canned video, like on YouTube.
239
678380
2480
nhưng qua video được ghi lại, như trên Youtube
11:21
And by the way, if you want to know
240
681700
1696
Nếu bạn muốn biết bằng cách nào
11:23
how she fit two people in an MRI scanner at the same time,
241
683420
2816
cô ấy sắp xếp được hai người trong một máy chụp cắt lớp MRI
11:26
talk to me later.
242
686260
1200
Hãy gặp tôi sau.
11:28
So what's the difference?
243
688180
2400
Sự khác biệt là gì?
11:31
This is your brain on real social interaction.
244
691100
2720
Đây là bộ não khi có tương tác xã hội thực.
11:34
What you're seeing is the difference in brain activity
245
694660
2896
Bạn đang nhìn thấy sự khác biệt trong hoạt động của não bộ
11:37
between interacting in person and taking in static content.
246
697580
5136
giữa tương tác trực tiếp với việc tiếp nhận thông tin tĩnh
11:42
In orange, you see the brain areas that are associated with attention,
247
702740
4976
màu vàng là các vùng não có liên kết với sự tập trung
11:47
social intelligence --
248
707740
1216
trí thông minh xã hội --
11:48
that means anticipating what somebody else is thinking
249
708980
2576
đó là việc dự đoán được người khác đang nghĩ gì
11:51
and feeling and planning --
250
711580
1736
cảm thấy gì và định làm gì--
11:53
and emotional reward.
251
713340
1536
và phần thưởng tinh thần.
11:54
And these areas become much more engaged
252
714900
2776
Những vùng não này trở nên tích cực hơn
11:57
when we're interacting with a live partner.
253
717700
2280
khi chúng ta tương tác trực tiếp.
12:01
Now, these richer brain signatures
254
721940
2696
Những dấu hiệu não tích cực này
12:04
might be why recruiters from Fortune 500 companies
255
724660
4056
có thể là lý do tại sao các nhà tuyển dụng từ các công ty Fortune 500
12:08
evaluating candidates
256
728740
1936
khi đánh giá ứng viên
12:10
thought that the candidates were smarter
257
730700
2776
nghĩ rằng các ứng viên thông minh hơn
12:13
when they heard their voices
258
733500
1480
khi họ nghe được giọng ứng viên
12:15
compared to when they just read their pitches in a text, for example,
259
735980
3256
so với khi họ chỉ đọc các âm trong ví dụ như, một tin nhắn
12:19
or an email or a letter.
260
739260
1416
hoặc email, hoặc một lá thư.
12:20
Now, our voices and body language convey a rich signal.
261
740700
2776
Giọng nói và ngôn ngữ cơ thế truyền tín hiệu rất rõ ràng
12:23
It shows that we're thinking, feeling,
262
743500
2016
Cho thấy ta có suy nghĩ, có cảm nhận,
12:25
sentient human beings
263
745540
1656
những con người có tri giác
12:27
who are much more than an algorithm.
264
747220
2496
chứ không phải là một thuật toán
12:29
Now, this research by Nicholas Epley
265
749740
2056
Nghiên cứu sau đây của Nicholas Epley
12:31
at the University of Chicago Business School
266
751820
3280
thuộc trường đại học Kinh doanh Chicago
12:36
is quite amazing because it tells us a simple thing.
267
756260
2680
khá tuyệt vời, bởi vì đã chỉ ra một điều hết sức đơn giản.
12:39
If somebody hears your voice,
268
759580
2056
Nếu ai đó nghe giọng nói của bạn, sẽ nghĩ
12:41
they think you're smarter.
269
761660
1320
bạn thông minh hơn.
12:43
I mean, that's quite a simple thing.
270
763660
2080
Ý tôi là, điều này thật đơn giản.
12:47
Now, to return to the beginning,
271
767140
1920
Giờ để quay lại với lúc đầu,
12:49
why do women live longer than men?
272
769860
1896
tại sao phụ nữ sống lâu hơn đàn ông?
12:51
And one major reason is that women are more likely
273
771780
2336
Một nguyên nhân chính là phụ nữ có xu hướng
12:54
to prioritize and groom their face-to-face relationships
274
774140
3376
ưu tiên và chăm chút cho những mối quan hệ trực tiếp
12:57
over their lifespans.
275
777540
1656
suốt cuộc đời.
12:59
Fresh evidence shows
276
779220
1656
Dẫn chứng gần đây cho thấy
13:00
that these in-person friendships
277
780900
1696
mối quan hệ bạn bè ngoài đời
13:02
create a biological force field against disease and decline.
278
782620
3976
tạo ra sức mạnh sinh học chống lại bệnh tật và chán nản.
13:06
And it's not just true of humans
279
786620
2176
Điều này không chỉ đúng với con người
13:08
but their primate relations, our primate relations as well.
280
788820
3376
mà còn với lối sống bầy đàn ở loài linh trưởng khác, và ở cả chúng ta.
13:12
Anthropologist Joan Silk's work shows that female baboons
281
792220
3656
Một công trình của nhà nhân chủng học, Joan Silk, cho thấy khỉ đầu chó cái
13:15
who have a core of female friends
282
795900
2896
nếu sống trong đàn với những con cái khác
13:18
show lower levels of stress via their cortisol levels,
283
798820
3576
có mức độ áp lực thấp hơn, thấy được qua nồng độ cortisol của chúng
13:22
they live longer and they have more surviving offspring.
284
802420
3480
chúng sống lâu hơn và sinh nhiều con có khả năng sống sốt hơn.
13:26
At least three stable relationships.
285
806460
2376
Cần ít nhất ba mối quan hệ ổn định.
13:28
That was the magic number.
286
808860
1496
Đấy là con số kỳ diệu.
13:30
Think about it.
287
810380
1216
Hãy nghĩ về điều đó
13:31
I hope you guys have three.
288
811620
1286
Hi vọng các bạn đạt số đó
13:34
The power of such face-to-face contact
289
814260
3280
Sức mạnh của tiếp xúc trực tiếp
13:38
is really why there are the lowest rates of dementia
290
818300
2816
thực sự là lý do suy giảm trí nhớ ở mức thấp nhất
13:41
among people who are socially engaged.
291
821140
2816
xảy ra đối với những người tham gia xã hội
13:43
It's why women who have breast cancer
292
823980
1816
Là lý do những phụ nữ bị ung thư vú
13:45
are four times more likely to survive their disease than loners are.
293
825820
5296
có khả năng khỏi bệnh gấp bốn lần những người cô độc.
13:51
Why men who've had a stroke who meet regularly to play poker
294
831140
3976
Là lý do những người bị đột quỵ, nếu thường xuyên gặp bạn bè chơi poker
13:55
or to have coffee
295
835140
1656
hoặc cùng uống cafe
13:56
or to play old-timer's hockey --
296
836820
2256
hoặc cùng chơi hockey kiểu cổ--
13:59
I'm Canadian, after all --
297
839100
1296
Tôi là người Canada mà --
14:00
(Laughter)
298
840420
1136
(Cười)
14:01
are better protected by that social contact
299
841580
2496
sẽ được bảo vệ tốt hơn nhờ giao tiếp xã hội
14:04
than they are by medication.
300
844100
2016
hơn nhờ vào thuốc men.
14:06
Why men who've had a stroke who meet regularly --
301
846140
3096
Là lý do người từng đột quỵ, nên gặp gỡ thường xuyên--
14:09
this is something very powerful they can do.
302
849260
2456
đây là một việc làm rất có lợi.
14:11
This face-to-face contact provides stunning benefits,
303
851740
3696
Giao tiếp trực tiếp mang lại những lợi ích kinh ngạc,
14:15
yet now almost a quarter of the population says they have no one to talk to.
304
855460
4480
nhưng ngày nay gần một phần tư dân số cho rằng họ không có ai để nói chuyện
14:20
We can do something about this.
305
860980
2336
Chúng ta có thể làm gì đó.
14:23
Like Sardinian villagers,
306
863340
1776
Giống như người dân trên Sardinia,
14:25
it's a biological imperative to know we belong,
307
865140
3696
Con người thuộc về đâu là nhu cầu sinh học
14:28
and not just the women among us.
308
868860
2016
và không chỉ với phụ nữ.
14:30
Building in-person interaction into our cities, into our workplaces,
309
870900
4136
Xây dựng tương tác trực tiếp trong thành phố, nơi làm việc của chúng ta
14:35
into our agendas
310
875060
1480
trong lịch làm việc
14:37
bolsters the immune system,
311
877660
1456
sẽ thúc đẩy hệ thống miễn dịch,
14:39
sends feel-good hormones surging through the bloodstream and brain
312
879140
4016
truyền đi những hooc-mon hài lòng tới máu và não
14:43
and helps us live longer.
313
883180
1600
như vậy giúp ta sống thọ hơn.
14:45
I call this building your village,
314
885660
2656
Tôi gọi đó là xây ngôi làng của bạn,
14:48
and building it and sustaining it is a matter of life and death.
315
888340
3600
xây dựng nó và duy trì nó là vấn đề sống còn
14:52
Thank you.
316
892580
1216
Cảm ơn.
14:53
(Applause)
317
893820
3680
(Vỗ tay)
14:59
Helen Walters: Susan, come back. I have a question for you.
318
899950
2766
Helen Walters: Susan, khoan đã. Tôi có một câu hỏi.
15:02
I'm wondering if there's a middle path.
319
902740
1896
Tôi tự hỏi liệu có mức trung hoà không.
15:04
So you talk about the neurotransmitters connecting when in face-to-face,
320
904660
3416
Cô có đề cập tới chất dẫn truyền thần kinh trong tiếp xúc trực tiếp
15:08
but what about digital technology?
321
908100
1656
nhưng công nghệ số thì sao?
15:09
We've seen enormous improvements in digital technology
322
909780
2576
Chúng ta chứng kiến sự phát triển vượt bậc
15:12
like FaceTime, things like that.
323
912380
2456
trong công nghệ số, như Facetime
15:14
Does that work too?
324
914860
1256
Nó có áp dụng được không?
15:16
I mean, I see my nephew.
325
916140
1256
Ý tôi là, cháu trai tôi.
15:17
He plays Minecraft and he's yelling at his friends.
326
917420
2416
Nó chơi trò Minecraft và cùng hò hét với đám bạn.
15:19
It seems like he's connecting pretty well.
327
919860
2016
Có vẻ nó giao tiếp khá tốt.
15:21
Is that useful? Is that helpful?
328
921900
1776
Việc này có ích không?
15:23
Susan Pinker: Some of the data are just emerging.
329
923700
2336
Susan Pinker: Có một vài dữ liệu vừa mới được đưa ra
15:26
The data are so fresh that the digital revolution happened
330
926060
2976
Các số liệu này là quá mới rằng cách mạng số diễn ra
15:29
and the health data trailed behind.
331
929060
2736
và các sổ liệu về sức khoẻ đang theo sau.
15:31
So we're just learning,
332
931820
1376
Chúng tôi đang tìm hiểu,
15:33
but I would say there are some improvements
333
933220
2016
nhưng tôi có thể nói chúng ta sẽ đạt
15:35
that we could make in the technology.
334
935260
1816
được một vài tiến bộ trong công nghệ
15:37
For example, the camera on your laptop is at the top of the screen,
335
937100
3456
Ví dụ như, camera của laptop được đặt phía trên màn hình
15:40
so for example, when you're looking into the screen,
336
940580
3056
và như vậy, khi bạn nhìn vào màn hình
15:43
you're not actually making eye contact.
337
943660
1896
bạn thực sự không tiếp xúc bằng mắt.
15:45
So something as simple as even just looking into the camera
338
945580
3176
Như vậy một việc đơn giản như nhìn vào camera
15:48
can increase those neurotransmitters,
339
948780
2256
có thể tăng các chất dẫn truyền thần kinh
15:51
or maybe changing the position of the camera.
340
951060
2576
hoặc có lẽ thay đổi vị trí của camera
15:53
So it's not identical, but I think we are getting closer with the technology.
341
953660
3696
nó không giống hệt nhau, nhưng tôi nghĩ chúng ta đang làm được với công nghệ
15:57
HW: Great. Thank you so much.
342
957380
1736
HW. Cảm ơn cô rất nhiều.
15:59
SP: Thank you.
343
959140
1216
SP: Cảm ơn.
16:00
(Applause)
344
960380
1150
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7