Shukla Bose: Teaching one child at a time

Shukla Bose: Dạy từng đứa trẻ một

62,138 views ・ 2010-03-30

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ha Nguyen Reviewer: Ha Tran
00:15
I'm standing in front of you today
0
15260
4000
Hôm nay tôi đang đứng trước mặt các bạn
00:19
in all humility,
1
19260
2000
với tất cả sự khiêm nhường của mình
00:21
wanting to share with you
2
21260
2000
với mong muốn chia sẻ với các bạn
00:23
my journey of the last six years
3
23260
3000
cuộc hành trình của tôi trong suốt sáu năm vừa qua
00:26
in the field of service
4
26260
2000
trong lĩnh vực dịch vụ
00:28
and education.
5
28260
2000
và giáo dục,
00:30
And I'm not a trained academic.
6
30260
3000
Và tôi không phải là một giảng viên được đào tạo bài bản.
00:33
Neither am I a veteran social worker.
7
33260
3000
Cũng không phải một nhà hoạt động xã hội kỳ cựu.
00:36
I was 26 years in the corporate world,
8
36260
3000
Tôi làm việc 26 năm trong thế giới kinh doanh,
00:39
trying to make organizations profitable.
9
39260
3000
nỗ lực giúp các tổ chức kiếm lời.
00:42
And then in 2003
10
42260
2000
Và đến năm 2003
00:44
I started Parikrma Humanity Foundation
11
44260
4000
Tôi sáng lập Tổ chức nhân đạo Parikrma
00:48
from my kitchen table.
12
48260
2000
tại bàn bếp của nhà mình.
00:50
The first thing that we did was walk through the slums.
13
50260
4000
Điều đầu tiên mà chúng tôi làm là đi thăm một lượt các khu ổ chuột.
00:54
You know, by the way, there are two million people
14
54260
3000
Nhân đây, bạn có biết là có 2 triệu người
00:57
in Bangalore, who live in 800 slums.
15
57260
5000
ở Bangalore sống trong 800 khu nhà ổ chuột.
01:02
We couldn't go to all the slums,
16
62260
3000
Chúng tôi không đi đến tất cả các khu ổ chuột,
01:05
but we tried to cover as much as we could.
17
65260
2000
nhưng chúng tôi cố gắng bao quát càng rộng càng tốt.
01:07
We walked through these slums,
18
67260
2000
Chúng tôi đi đến một lượt các khu ổ chuột này,
01:09
identified houses where children would never go to school.
19
69260
5000
xác định những ngôi nhà có trẻ em không được đi học.
01:14
We talked to the parents,
20
74260
2000
Chúng tôi nói chuyện với bố mẹ của các em,
01:16
tried to convince them about sending their children to school.
21
76260
4000
cố gắng thuyết phục họ gửi con đến trường.
01:20
We played with the children,
22
80260
2000
Chúng tôi chơi với lũ trẻ,
01:22
and came back home really tired,
23
82260
3000
và trở về nhà thì mệt lử,
01:25
exhausted, but with images
24
85260
3000
nhưng trong đầu tràn ngập hình ảnh
01:28
of bright faces, twinkling eyes,
25
88260
3000
về những gương mặt rạng rỡ, những ánh mắt lấp lánh,
01:31
and went to sleep.
26
91260
3000
và chúng tôi đi ngủ.
01:34
We were all excited to start,
27
94260
3000
Chúng tôi đếu háo hức muốn bắt đầu.
01:37
but the numbers hit us then:
28
97260
4000
Nhưng sau đó chúng tôi lại đau đầu với những số liệu.
01:41
200 million children
29
101260
2000
200 triệu trẻ em
01:43
between four to 14 that
30
103260
2000
từ 4 đến 14 tuổi
01:45
should be going to school, but do not;
31
105260
2000
đáng lẽ được đi học nhưng không thể.
01:47
100 million children
32
107260
2000
100 triệu trẻ em
01:49
who go to school but cannot read;
33
109260
3000
dù đến trường nhưng vẫn không biết đọc,
01:52
125 million who cannot do basic maths.
34
112260
5000
125 triệu trẻ em không biết làm những phép toán sơ đẳng.
01:57
We also heard that 250 billion Indian rupees
35
117260
5000
Chúng tôi cũng được biết rằng 250 tỉ rupi của Ấn Độ
02:02
was dedicated for government schooling.
36
122260
3000
được rót vào nền giáo dục của chính phủ.
02:05
Ninety percent of it was spent on teachers' salary
37
125260
3000
90% số tiền này dùng để trả lương giáo viên
02:08
and administrators' salary.
38
128260
2000
và những nhà quản lý.
02:10
And yet, India has nearly
39
130260
2000
Và chưa hết, Ấn Độ gần như có
02:12
the highest teacher absenteeism
40
132260
3000
tỉ lệ giáo viên vắng mặt cao nhất
02:15
in the world,
41
135260
2000
trên thế giới,
02:17
with one out of four teachers
42
137260
2000
cứ 4 giáo viên lại có một người
02:19
not going to school at all the entire academic year.
43
139260
4000
không hề đến trường suốt cả năm học.
02:23
Those numbers were absolutely mind-boggling,
44
143260
4000
Những con số này thật khiến người ta sửng sốt.
02:27
overwhelming, and we were constantly asked,
45
147260
3000
và chúng tôi thường xuyên bị hỏi rằng
02:30
"When will you start? How many schools will you start?
46
150260
3000
"Khi nào bạn bắt đầu? Bạn sẽ mở bao nhiêu trường?"
02:33
How many children will you get?
47
153260
2000
Bạn sẽ nhận bao nhiêu trẻ em?
02:35
How are you going to scale?
48
155260
2000
Bạn định tổ chức quy mô như thế nào?
02:37
How are you going to replicate?"
49
157260
2000
Bạn sẽ nhân rộng mô hình như thế nào?
02:39
It was very difficult not to get scared, not to get daunted.
50
159260
4000
Rất khó để có thể không cảm thấy sợ hãi hay nhụt chí.
02:43
But we dug our heels
51
163260
2000
Nhưng chúng tôi đã hạ quyết tâm,
02:45
and said, "We're not in the number game.
52
165260
3000
và nói, "Chúng tôi không chú trọng số lượng."
02:48
We want to take one child at a time
53
168260
4000
Chúng tôi muốn giúp từng đứa trẻ một
02:52
and take the child right through school,
54
172260
3000
và giups đứa trẻ đó học xong,
02:55
sent to college,
55
175260
2000
gửi các em vào đại học,
02:57
and get them prepared for better living,
56
177260
4000
và giúp các em chuẩn bị cho một cuộc sống tốt hơn,
03:01
a high value job."
57
181260
3000
một công việc có giá trị cao.
03:04
So, we started Parikrma.
58
184260
3000
Vì thế, chúng tôi thành lập Parikrma,
03:07
The first Parikrma school
59
187260
2000
ngồi trường Parikrma đầu tiên
03:09
started in a slum
60
189260
2000
bắt đầu trong một khu ổ chuột
03:11
where there were 70,000 people
61
191260
3000
nơi có 70,000 người
03:14
living below the poverty line.
62
194260
3000
sống dưới mức đói nghèo.
03:17
Our first school was
63
197260
3000
Chúng tôi bắt đầu, ngôi trường đầu tiên của chúng tôi
03:20
on a rooftop of a building inside the slums,
64
200260
5000
ở trên sân thượng của một tòa nhà trong khu ổ chuột,
03:25
a second story building, the only second story building
65
205260
2000
một tòa nhà 2 tầng, tòa nhà 2 tầng duy nhất
03:27
inside the slums.
66
207260
2000
trong khu ổ chuột.
03:29
And that rooftop did not have
67
209260
3000
mà sân thượng đó không có
03:32
any ceiling, only half a tin sheet.
68
212260
4000
không có trần nhà, mà chỉ có nửa tấm tôn.
03:36
That was our first school. One hundred sixty-five children.
69
216260
4000
Đó là ngôi trường đầu tiên của chúng tôi. 165 đứa trẻ.
03:40
Indian academic year begins in June.
70
220260
2000
Niên khóa của Ấn Độ bắng đầu vào tháng 6.
03:42
So, June it rains, so many a times
71
222260
3000
Thế là, tháng 6 trời mưa, rất nhiều lần
03:45
all of us would be huddled under the tin roof,
72
225260
3000
tất cả chúng tôi túm tụm lại dưới tấm mái tôn,
03:48
waiting for the rain to stop.
73
228260
2000
chờ mưa tạnh.
03:50
My God! What a bonding exercise that was.
74
230260
5000
Chúa ơi, thật là một bài tập đoàn kết tuyệt vời.
03:55
And all of us
75
235260
2000
Và tất cả chúng tôi
03:57
that were under that roof are still here together today.
76
237260
4000
những người dưới tấm mái hôm đó, vẫn ở đây cùng nhau hôm nay.
04:01
Then came the second school,
77
241260
2000
Và ngôi trường thứ hai ra đời,
04:03
the third school, the fourth school
78
243260
3000
rồi ngôi trường thứ 3, thứ 4,
04:06
and a junior college.
79
246260
2000
và một trường cao đẳng nhỏ.
04:08
In six years now,
80
248260
3000
Trong 6 năm, đến nay
04:11
we have four schools, one junior college,
81
251260
3000
chúng tôi có 4 ngôi trường, một trường cao đẳng nhỏ,
04:14
1,100 children
82
254260
2000
1100 đứa trẻ
04:16
coming from 28 slums
83
256260
2000
từ 28 khu nhà ổ chuột
04:18
and four orphanages.
84
258260
2000
và 4 trại trẻ mồ côi.
04:20
(Applause)
85
260260
3000
(Vỗ tay)
04:23
Our dream is very simple:
86
263260
3000
Giấc mơ của chúng tôi rất đơn giản,
04:26
to send each of these kids, get them prepared
87
266260
3000
đó là gửi từng đứa trẻ đến trường, giúp các em chuẩn bị
04:29
to be educated
88
269260
3000
cho cuộc sống, cho việc học hành,
04:32
but also to live peacefully,
89
272260
2000
nhưng cũng để các em sống một cách bình yên,
04:34
contented in this conflict-ridden
90
274260
3000
thỏa mãn trong thế giới toàn cấu hóa
04:37
chaotic globalized world.
91
277260
4000
hỗn độn và đầy rẫy xung đột.
04:41
Now, when you talk global
92
281260
2000
Khi mà bạn nói đến toàn cầu
04:43
you have to talk English.
93
283260
2000
Bạn phải nói đến tiếng Anh.
04:45
And so all our schools
94
285260
2000
Và vì vậy tất cả những ngôi trường của chúng tôi
04:47
are English medium schools.
95
287260
3000
đều là những trường tiếng Anh trung bình.
04:50
But they know there is this myth
96
290260
2000
Nhưng có một chuyện hoang đường rằng
04:52
that children from the slums
97
292260
2000
trẻ con trong những khu ổ chuột
04:54
cannot speak English well.
98
294260
3000
không thể nói tiếng Anh tốt được.
04:57
No one in their family has spoken English.
99
297260
2000
Không ai trong gia đình các em từng nói tiếng Anh.
04:59
No one in their generation has spoken English.
100
299260
4000
Trong ai trong thế hệ các em từng nói tiếng Anh.
05:03
But how wrong it is.
101
303260
2000
Nhưng điều này thật sai lầm.
05:05
Girl: I like adventurous books, and some of my favorites
102
305260
3000
Đoạn băng: Em gái: Tôi thích những quyển sách phiêu lưu mạo hiểm, và một trong những cuốn yêu thích của tôi là
05:08
are Alfred Hitchcock and [unclear]
103
308260
4000
Tôi thích Alfred Hitchcock và [không rõ]
05:12
and Hardy Boys.
104
312260
2000
và Hardy Boys.
05:14
Although they are like
105
314260
2000
Cả ba truyện trên, mặc dù
05:16
in different contexts,
106
316260
2000
ở trong những bối cảnh khác nhau,
05:18
one is magical, the other two are like investigation,
107
318260
3000
một loại giống chuyện thần kỳ, hai truyện còn lại về điều tra,
05:21
I like those books because
108
321260
3000
Tôi thích những quyển sách này bởi vì
05:24
they have something special in them.
109
324260
2000
có một điều gì đó đặc biệt về chúng,
05:26
The vocabulary used in those books
110
326260
2000
những từ vựng dùng trong những quyển sách này,
05:28
and the style of writing.
111
328260
3000
và phong cách viết văn.
05:31
I mean like once I pick up one book
112
331260
2000
Ý tôi là chỉ cần tôi cầm một quyển lên
05:33
I cannot put it down until I finish the whole book.
113
333260
3000
Tôi phải đọc một mạch cho đến hết.
05:36
Even if it takes me four and a half hours,
114
336260
2000
Kể cả phải đọc mất 4 tiếng rưỡi,
05:38
or three and half hours to finish my book, I do it.
115
338260
3000
hay ba tiếng rưỡi mới hết, tôi cũng sẽ làm.
05:41
Boy: I did good research and I got the information
116
341260
3000
Em trai: Em đã tìm hiểu kỹ và thu thập được thông tin
05:44
[on the] world's fastest cars.
117
344260
3000
về những chiếc ô tô chạy nhanh nhất thế giới.
05:47
I like Ducati ZZ143,
118
347260
6000
Em thích xe Ducati ZZ143,
05:53
because it is the fastest,
119
353260
2000
bởi vì đó là chiềc xe đạp nhanh nhất,
05:55
the world's fastest bike,
120
355260
2000
chiếc xe đạp nhất trên thế giới.
05:57
and I like Pulsar 220 DTSI
121
357260
4000
Em cũng thích xe Pulsar 220 DTSI
06:01
because it is India's fastest bike. (Laughter)
122
361260
3000
bởi vì nó là chiếc xe đạp nhanh nhất Ấn Độ.
06:04
Shukla Bose: Well, that girl that you saw,
123
364260
4000
Nào, em gái mà bạn vừa thấy,
06:08
her father sells flowers on the roadside.
124
368260
3000
bố cô bé bán hoa bên lề đường.
06:11
And this little boy has been coming to school for five years.
125
371260
4000
Và cậu bé kia đã đến trường được 5 năm.
06:15
But isn't it strange that little boys all over the world
126
375260
4000
Nhưng thật lạ là những cậu bé trên khắp thế giới
06:19
love fast bikes? (Laughter)
127
379260
3000
đều thích những chiếc xe đạp chạy nhanh?
06:22
He hasn't seen one, he hasn't ridden one, of course,
128
382260
3000
Cậu bé này chưa bao giờ nhìn thấy xe đạp. Tất nhiên là cậu chưa bao giờ lái xe đạp.
06:25
but he has done a lot of research through Google search.
129
385260
5000
Nhưng cậu bé đã nghiên cứu rất nhiều qua tiện ích tìm kiếm của Google.
06:30
You know, when we started with our English medium schools
130
390260
3000
Bạn biết không, khi chúng tôi bắt đầu với nhưng ngôi trường tiếng Anh trung bình
06:33
we also decided to adopt
131
393260
2000
chúng tôi cũng quyết định áp dụng
06:35
the best curriculum possible,
132
395260
2000
giáo trình tốt nhất có thể
06:37
the ICSE curriculum.
133
397260
2000
giáo trình ICSE (chứng chỉ giáo dục trung học của Ấn Độ)
06:39
And again, there were people who laughed at me
134
399260
3000
Và lại có nhiều người cười nhạo tôi
06:42
and said, "Don't be crazy
135
402260
2000
và nói "Cô có điên không
06:44
choosing such a tough curriculum for these students.
136
404260
3000
khi chọn một giáo trình khó như vậy cho những học sinh này?
06:47
They'll never be able to cope."
137
407260
2000
Chúng sẽ không bao giờ theo kịp được."
06:49
Not only do our children cope very well,
138
409260
3000
Những đứa trẻ của chúng tôi không những theo kịp giáo trình,
06:52
but they excel in it.
139
412260
2000
mà còn rất xuất sắc.
06:54
You should just come across to see
140
414260
2000
Bạn nên ghé qua để xem
06:56
how well our children do.
141
416260
3000
những đứa trẻ của chúng tôi xoay xở như thế nào.
06:59
There is also this myth that
142
419260
2000
Có một câu chuyện hoang đường khác là
07:01
parents from the slums
143
421260
3000
những bậc phụ huynh trong các khu nhà ổ chuột
07:04
are not interested in their children going to school;
144
424260
3000
không hứng thú với việc cho con em họ đến trường,
07:07
they'd much rather put them to work.
145
427260
2000
họ muốn chúng phải lao động.
07:09
That's absolute hogwash.
146
429260
2000
Đúng là chuyện nhảm nhí.
07:11
All parents all over the world
147
431260
2000
Tất cả các bậc phụ huynh trên toàn thế giới
07:13
want their children to lead a better life than themselves,
148
433260
4000
muốn con cái phải có cuộc sống tốt hơn cuộc sống của mình.
07:17
but they need to believe that change is possible.
149
437260
5000
Nhưng họ cần phải tin rằng thay đổi là hoàn toàn có thể.
07:22
Video: (Hindi)
150
442260
2000
Đoạn băng: (tiếng Hindi)
07:58
SB: We have 80 percent attendance
151
478260
3000
Shukla Bose: Tất cả các buổi họp phụ huynh của chúng tôi
08:01
for all our parents-teachers meeting.
152
481260
2000
đều có 80% phụ huynh đến tham dự đông đủ.
08:03
Sometimes it's even 100 percent,
153
483260
2000
Có lúc 100% phụ huynh đến dự,
08:05
much more than many privileged schools.
154
485260
3000
tỉ lệ này còn nhiều hơn tỉ lệ của các trường danh giá.
08:08
Fathers have started to attend.
155
488260
2000
Nhưng ông bố cũng bắt đầu đi họp.
08:10
It's very interesting. When we started our school
156
490260
3000
Điều này rất thú vị. Khi chúng tôi mở trường học
08:13
the parents would give thumbprints in the attendance register.
157
493260
5000
những vị phụ huynh điểm chỉ vào giấy đăng kí.
08:18
Now they have started writing their signature.
158
498260
4000
Bây giờ họ bắt đầu kí tên mình.
08:22
The children have taught them.
159
502260
2000
Con cái họ đã dạy họ.
08:24
It's amazing how much children can teach.
160
504260
4000
Khả năng dạy học của trẻ em thật đáng ngạc nhiên.
08:28
We have, a few months ago,
161
508260
3000
Một vài tháng trước,
08:31
actually late last year,
162
511260
2000
thực ra là cuối năm ngoái,
08:33
we had a few mothers who came to us and said,
163
513260
2000
một vài bà mẹ đã đến chỗ chúng tôi và nói,
08:35
"You know, we want to learn how to read and write.
164
515260
4000
"Cô à, chúng tôi muốn học để biết đọc biết viết.
08:39
Can you teach us?" So, we started an afterschool
165
519260
3000
cô có thể dạy chúng tôi được không?" Và như thế, chúng tôi mở một trường học sau giờ học
08:42
for our parents, for our mothers.
166
522260
2000
cho những vị phụ huynh, những bà mẹ của chúng tôi.
08:44
We had 25 mothers who came regularly
167
524260
2000
Chúng tôi có 25 bà mẹ thường xuyên đến
08:46
after school to study.
168
526260
3000
sau giờ học để học.
08:49
We want to continue with this program
169
529260
2000
Chúng tôi muốn tiếp tục chương trình này
08:51
and extend it to all our other schools.
170
531260
4000
và mở rộng ra khắp các trường học khác của chúng tôi.
08:55
Ninety-eight percent of our fathers are alcoholics.
171
535260
3000
98% những ông bố của chúng tôi nghiện rượu.
08:58
So, you can imagine how traumatized
172
538260
2000
Bạn có thể hình dung những ngôi nhà của những đứa trẻ
09:00
and how dysfunctional the houses are where our children come from.
173
540260
4000
không bình thường và đầy áp lực như thế nào.
09:04
We have to send the fathers to de-addiction labs
174
544260
5000
Chúng tôi phải gửi những ông bố đến những trung tâm cai nghiện
09:09
and when they come back,
175
549260
2000
và khi họ trở về
09:11
most times sober, we have to find a job for them
176
551260
4000
phần lớn thời gian trong trạng thái tỉnh táo, chúng tôi tìm cho họ một công việc
09:15
so that they don't regress.
177
555260
2000
để họ không quay lại con đường cũ.
09:17
We have about three fathers who have been trained to cook.
178
557260
4000
Chúng tôi có khoảng 3 ông bố đang được học nấu ăn.
09:21
We have taught them nutrition, hygiene.
179
561260
5000
Chúng tôi dạy cho họ về dinh dường, vệ sinh.
09:26
We have helped them set up the kitchen
180
566260
2000
Chúng tôi giúp họ làm một căn bếp
09:28
and now they are supplying food to all our children.
181
568260
3000
và giờ đây họ đang cung cấp thức ăn cho tất cả những đứa trẻ của chúng tôi.
09:31
They do a very good job because
182
571260
3000
Họ làm rất tốt
09:34
their children are eating their food,
183
574260
2000
bởi vì con cái của họ đang ăn thức ăn họ làm ra,
09:36
but most importantly this is the first time
184
576260
2000
và quan trọng nhất là đây là lần đầu tiên
09:38
they have got respect,
185
578260
2000
họ nhận được sự tôn trọng,
09:40
and they feel that they are doing something worthwhile.
186
580260
4000
và họ cảm thấy mình đang làm một việc gì đó đáng giá.
09:44
More than 90 percent of our non-teaching staff
187
584260
3000
Hơn 90% nhân viên không dạy học của chúng tôi
09:47
are all parents and extended families.
188
587260
4000
là các vị phụ huynh của chúng tôi và các gia đình khác.
09:51
We've started many programs
189
591260
2000
Chúng tôi đã mở rất nhiều chương trình
09:53
just to make sure that the child comes to school.
190
593260
4000
để đảm bảo rằng những đứa trẻ được đi học.
09:57
Vocational skill program for the older siblings
191
597260
3000
Chương trình dạy nghề cho anh chị của chúng
10:00
so the younger ones are not stopped from coming to school.
192
600260
4000
để những đứa em không bị ngăn cấm đi học.
10:04
There is also this myth that children from the slums
193
604260
3000
Có một câu chuyện hoang đường khác rằng những đứa trẻ trong những khu nhà ổ chuột
10:07
cannot integrate with mainstream.
194
607260
4000
không thể hội nhập với xu thế hiện nay.
10:11
Take a look at this little girl
195
611260
2000
Hãy xem bé gái này
10:13
who was one of the 28 children
196
613260
3000
Em là một trong 28 đứa trẻ
10:16
from all privileged schools,
197
616260
2000
từ những ngôi trường danh giá
10:18
best schools in the country
198
618260
2000
những ngôi trường tốt nhất trong cả nước
10:20
that was selected for the Duke University
199
620260
3000
được chọn vào học chương trình tìm kiếm tài năng
10:23
talent identification program
200
623260
2000
của đại học Duke
10:25
and was sent to IIM Ahmedabad.
201
625260
3000
và được gửi tới IIM - Amedabad (học viện quản lý Ấn Độ Amedabad)
10:28
Video: Girl: Duke IIMA Camp. Whenever we see that IIMA,
202
628260
3000
Đoạn băng: Em gái [không rõ] bất kì khi nào chúng em nhìn thấy điều đó [không rõ]
10:31
it was such a pride for us to go to that camp.
203
631260
3000
chúng em rất tự hào được tham gia vào chương trình cắm trại này.
10:34
Everybody was very friendly,
204
634260
3000
Và chúng em đến đó. Tất cả mọi người đều thân thiện.
10:37
especially I got a lot of friends.
205
637260
3000
Đặc biệt em có rất nhiều bạn.
10:40
And I felt that my English has improved a lot
206
640260
2000
Và em cảm thấy rằng tiếng Anh của em đã tiến bộ rất nhiều
10:42
going there and chatting with friends.
207
642260
3000
khi đến đó và nói chuyện với bạn bè và tất cả những người khác.
10:45
There they met children who are
208
645260
4000
Ở đó các em được gặp một em bé
10:49
with a different standard and
209
649260
4000
với một chuẩn mực khác biệt
10:53
a different mindset, a totally different society.
210
653260
3000
một lối suy nghĩ khác biệt, từ một xã hội hoàn toàn khác biệt.
10:56
I mingled with almost everyone.
211
656260
3000
Em hòa nhập với hầu hết mọi người.
10:59
They were very friendly.
212
659260
2000
Họ đều rất thân thiện.
11:01
I had very good friends there,
213
661260
2000
Em có những người bạn rất tốt ở đó,
11:03
who are from Delhi, who are from Mumbai.
214
663260
4000
người đến từ Delhi, người đến từ Mumbai.
11:07
Even now we are in touch through Facebook.
215
667260
4000
Và giờ bọn em vẫn giữ liên lạc qua Facebook.
11:11
After this Ahmedabad trip
216
671260
4000
Sau chuyến đi tới Amedabad
11:15
I've been like a totally different
217
675260
3000
Em như trở nên hoàn toàn khác
11:18
mingling with people and all of those.
218
678260
2000
hòa nhập với mọi người.
11:20
Before that I feel like I wasn't like this.
219
680260
3000
Trước đó, em cảm thấy em không như thế này.
11:23
I don't even mingle, or start speaking with someone so quickly.
220
683260
4000
Em không hòa nhập và không bắt chuyện với người khác nhanh đến vậy.
11:27
My accent with English improved a lot.
221
687260
5000
Ngữ điệu tiếng Anh của em đã tiến bộ rất nhiều.
11:32
And I learned football, volleyball,
222
692260
3000
và em học chơi bóng đá, bóng chuyền,
11:35
Frisbee, lots of games.
223
695260
2000
trò ném đĩa, và nhiều trò chơi khác.
11:37
And I wouldn't want to go to Bangalore. Let me stay here.
224
697260
3000
Và em không muốn đến Bangalore. Hãy cho em ở lại đây.
11:40
Such beautiful food,
225
700260
2000
Thức ăn rất ngon.
11:42
I enjoyed it. It was so beautiful.
226
702260
3000
Em rất thích. Thức ăn rất ngon.
11:45
I enjoyed eating food like
227
705260
2000
Em thích ăn những thức ăn như
11:47
[unclear] would come and ask me,
228
707260
5000
[không rõ] sẽ đến và hỏi em,
11:52
"Yes ma'am, what you want?" It was so good to hear!
229
712260
2000
"Vâng thưa quý bà, bà muốn gì?" Nghe thật là thích!
11:54
(Laughter)
230
714260
2000
(Cười)
11:56
(Applause)
231
716260
4000
(Vỗ tay)
12:00
SB: This girl was working as a maid
232
720260
2000
Em gái này từng làm người hầu
12:02
before she came to school.
233
722260
2000
trước khi em được đến trường.
12:04
And today she wants to be a neurologist.
234
724260
4000
Và bây giờ em muốn trở thành một nhà thần kinh học.
12:08
Our children are doing brilliantly in sports.
235
728260
4000
Những đứa trẻ của chúng tôi cũng chơi thể thao rất cừ.
12:12
They are really excelling.
236
732260
2000
Chúng thật sự rất giỏi.
12:14
There is an inter-school athletic competition
237
734260
3000
Có một cuộc thi đấu thể thao giữa các trường
12:17
that is held every year
238
737260
3000
được tổ chức hàng năm
12:20
in Bangalore, where 5,000 children participate
239
740260
4000
ở Bangalore, nơi mà 5000 trẻ em tham gia
12:24
from 140 best schools in the city.
240
744260
3000
từ 140 ngôi trường tốt nhất trong thành phố.
12:27
We've got the best school award for three years successively.
241
747260
7000
Chúng tôi đã giành được giải trường giỏi nhất 3 năm liên tiếp.
12:34
And our children are coming back home
242
754260
2000
Và những đứa trẻ của chúng tôi về nhà
12:36
with bags full of medals, with lots of admirers and friends.
243
756260
4000
trong túi đầy huy chương với rất nhiều người ngưỡng mộ và bạn bè.
12:40
Last year there were a couple of kids
244
760260
4000
Năm ngoái có một vài đứa trẻ
12:44
from elite schools that came
245
764260
2000
từ những ngôi trường hàng đầu
12:46
to ask for admissions in our school.
246
766260
2000
đến xin học ở trường của chúng tôi.
12:48
We also have our very own dream team.
247
768260
5000
Chúng tôi cũng có đội tuyển lý tưởng của mình.
12:53
Why is this happening? Why this confidence?
248
773260
2000
Tại sao điều này lại xảy ra? Tại sao lại có sự tin tưởng này?
12:55
Is it the exposure? We have professors
249
775260
4000
Liệu có phải do sự thoải mái? Chúng tôi có những giáo sư
12:59
from MIT, Berkeley, Stanford,
250
779260
3000
từ MIT, Berkeley, Stanford,
13:02
Indian Institute of Science
251
782260
2000
Học viện khoa học Ấn Độ
13:04
who come and teach our children lots of scientific formulas,
252
784260
4000
những người đến để dạy cho bọn trẻ rất nhiều công thức khoa học
13:08
experiments, much beyond the classroom.
253
788260
3000
thí nghiệm, vượt ngoài phạm vi lớp học.
13:11
Art, music are considered
254
791260
3000
Nghệ thuật, âm nhạc được coi như
13:14
therapy and mediums of expression.
255
794260
4000
liệu pháp và phương tiện bày tỏ tình cảm.
13:18
We also believe that
256
798260
3000
Chúng tôi cũng tin tưởng rằng
13:21
it's the content that is more important.
257
801260
4000
Nội dung quan trọng hơn.
13:25
It is not the infrastructure,
258
805260
4000
chứ không phải cơ sở vật chất,
13:29
not the toilets, not the libraries,
259
809260
3000
không phải những nhà vệ sinh, những thư viện,
13:32
but it is what actually happens in this school
260
812260
3000
mà những gì thực sự đang diễn ra trong ngôi trường này
13:35
that is more important.
261
815260
2000
là thứ quan trọng hơn.
13:37
Creating an environment of learning,
262
817260
3000
Tạo dựng một môi trường cho các em học tập,
13:40
of inquiry, of exploration
263
820260
3000
thắc mắc, khám phá
13:43
is what is true education.
264
823260
2000
đó mới là giáo dục thực sự.
13:45
When we started Parikrma
265
825260
2000
Khi chúng tôi mở Parikma
13:47
we had no idea which direction we were taking.
266
827260
3000
Chúng tôi không hề nghĩ xem chúng tôi sẽ đi theo hướng nào.
13:50
We didn't hire McKinsey to do a business plan.
267
830260
3000
Chúng tôi không thuê Mackenzie để lên kế hoạch kinh doanh.
13:53
But we know for sure that
268
833260
3000
Nhưng chúng tôi biết chắc rằng
13:56
what we want to do today is
269
836260
4000
điều chúng tôi muốn làm hôm nay là
14:00
take one child at a time,
270
840260
2000
giúp từng đứa trẻ một,
14:02
not get bogged with numbers,
271
842260
2000
không sa vào những con số,
14:04
and actually see the child complete
272
844260
4000
và thật sự chứng kiến đứa trẻ hoàn thành
14:08
the circle of life,
273
848260
2000
vòng đời
14:10
and unleash his total potential.
274
850260
4000
và giải phòng tiềm năng tổng thể của đứa trẻ đó.
14:14
We do not believe in scale
275
854260
4000
Chúng tôi không tin vào quy mô
14:18
because we believe in quality,
276
858260
2000
bởi vì chúng tôi tin vào chất lượng,
14:20
and scale and numbers will automatically happen.
277
860260
4000
và quy mô và số lượng sẽ tự nhiên đến.
14:24
We have corporates that have stood behind us,
278
864260
3000
Chúng tôi có những tổng công ty đứng đằng sau hỗ trợ,
14:27
and we are able to, now, open more schools.
279
867260
3000
và chúng tôi hiện đã có thể mở nhiều trường hơn.
14:30
But we began with the idea
280
870260
2000
Nhưng chúng tôi bắt đầu với ý tưởng
14:32
of one child at a time.
281
872260
2000
là giúp từng đứa trẻ một.
14:34
This is five-year-old Parusharam.
282
874260
3000
Đây là cậu bé Parusharam 5 tuổi.
14:37
He was begging
283
877260
2000
Cậu bé đi ăn xin
14:39
by a bus stop a few years ago,
284
879260
2000
gần một trạm xe buýt một vài năm trước,
14:41
got picked up and is now in an orphanage,
285
881260
3000
cậu được nhặt về và hiện đang ở một trại trẻ mồ côi,
14:44
has been coming to school for the last four and a half months.
286
884260
4000
cậu đã đi học được 4 tháng rười.
14:48
He's in kindergarten.
287
888260
2000
Cậu bé hiện đang học nhà trẻ
14:50
He has learned how to speak English.
288
890260
2000
Cậu bé đã học nói tiếng Anh
14:52
We have a model by which kids can speak English
289
892260
3000
Chúng tôi có một mô hình giúp những đứa trẻ có thể nói tiếng Anh
14:55
and understand English
290
895260
2000
và hiểu tiếng Anh
14:57
in three month's time.
291
897260
2000
trong vòng 3 tháng.
14:59
He can tell you stories in English
292
899260
3000
Cậu bé có thể kể cho bạn nghe những câu chuyện bằng tiếng Anh,
15:02
of the thirsty crow, of the crocodile
293
902260
2000
về con quạ khát nước, về con cá sấu,
15:04
and of the giraffe.
294
904260
2000
và về chú hươu cao cổ.
15:06
And if you ask him what he likes to do
295
906260
2000
Và nếu bạn hỏi rằng cậu thích làm gì
15:08
he will say, "I like sleeping.
296
908260
2000
cậu sẽ nói "I like sleeping. (tôi thích ngủ)
15:10
I like eating. I like playing."
297
910260
3000
I like eating (tôi thích ăn. I like playing (tôi thích chơi)."
15:13
And if you ask him what he wants to do,
298
913260
2000
Và nếu bạn hỏi cậu bé muốn làm gì
15:15
he will say, "I want to horsing."
299
915260
2000
cậu sẽ nói "I want to horsing (tôi muốn cưỡi ngựa)."
15:17
Now, "horsing" is going for a horse ride.
300
917260
3000
"Horsing" có nghĩa là đi cưỡi ngữa.
15:20
So, Parusharam comes to my office every day.
301
920260
3000
Và, Parusharam đến văn phòng của tôi hàng ngày.
15:23
He comes for a tummy rub,
302
923260
3000
Cậu đến để tôi xoa bụng,
15:26
because he believes that will give me luck. (Laughter)
303
926260
2000
bởi vì cậu tin rằng việc này sẽ mang lại cho tôi may mắn.
15:28
When I started Parikrma
304
928260
3000
Khi tôi mở Parikma
15:31
I began with a great deal of arrogance
305
931260
4000
Tôi bắt đầu với sự tự phụ,
15:35
of transforming the world.
306
935260
2000
rằng sẽ thay đổi thế giới.
15:37
But today I have been transformed.
307
937260
3000
Nhưng hôm nay tôi đã thay đổi.
15:40
I have been changed with my children.
308
940260
2000
Tôi đã thay đổi với những đứa trẻ của tôi.
15:42
I've learned so much from them:
309
942260
3000
Tôi đã học được rất nhiều từ chúng,
15:45
love, compassion, imagination
310
945260
3000
tình yêu, lòng vị tha, trí tưởng tượng,
15:48
and such creativity.
311
948260
3000
và sự sáng tạo.
15:51
Parusharam is Parikrma
312
951260
4000
Parusharam là Parikma
15:55
with a simple beginning but a long way to go.
313
955260
3000
với một khởi điểm đơn giản và một con đường dài phải đi.
15:58
I promise you, Parusharam
314
958260
2000
Tôi cam đoan với bạn, Parusharam
16:00
will speak in the TED conference a few years from now.
315
960260
4000
sẽ phát biểu trong một hội nghị của TED.
16:04
Thank you.
316
964260
2000
Cảm ơn
16:06
(Applause)
317
966260
11000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7