Biomimicry in action | Janine Benyus

314,713 views ・ 2009-08-06

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyên Võ Reviewer: Phung Hung
Nếu tôi có thể khám phá bất cứ điều gì
mà đối với chúng ta còn là bí ẩn,
00:18
If I could reveal anything
0
18330
4000
ít nhất là trong nền văn minh hiện đại,
thì có lẽ là việc khám phá những thứ mà chúng ta đã lãng quên,
00:22
that is hidden from us,
1
22330
2000
00:24
at least in modern cultures,
2
24330
4000
chúng ta đã từng biết rõ
như việc chúng ta biết rõ họ tên của mình vậy.
00:28
it would be to reveal something that we've forgotten,
3
28330
4000
Đó là việc chúng ta đang sống trong một vũ trụ tài năng,
00:32
that we used to know
4
32330
2000
00:34
as well as we knew our own names.
5
34330
4000
rằng chúng ta là một phần của một hành tinh rất thông minh.
00:38
And that is that we live in a competent universe,
6
38330
4000
và rằng vây quanh chúng ta là các thiên tài.
00:42
that we are part of a brilliant planet,
7
42330
3000
Phỏng sinh học là một lĩnh vực mới
00:45
and that we are surrounded by genius.
8
45330
4000
đang nỗ lực học hỏi, nhận lời khuyên
từ các thiên tài đó, các lời khuyên về sự sáng tạo.
00:49
Biomimicry is a new discipline
9
49330
3000
00:52
that tries to learn from those geniuses,
10
52330
2000
Đó chính là nơi tôi đang sống,
00:54
and take advice from them, design advice.
11
54330
4000
và cũng là trường đại học của tôi
Tôi được bao quanh bởi các thiên tài. Tôi không tài nào
00:58
That's where I live,
12
58330
3000
01:01
and it's my university as well.
13
61330
3000
nhưng tôi nhớ các sinh vật và hệ sinh thái
01:04
I'm surrounded by genius. I cannot help but
14
64330
4000
đã biết cách để sinh tồn một cách hài hòa trên hành tinh này.
01:08
remember the organisms and the ecosystems
15
68330
5000
Đây là thứ tôi mong bạn ghi nhớ
01:13
that know how to live here gracefully on this planet.
16
73330
5000
Nếu từ trước tới giờ bạn từng quên điều này.
Hãy nhớ.
01:18
This is what I would tell you to remember
17
78330
2000
Đây là điều xảy ra hàng năm.
01:20
if you ever forget this again.
18
80330
3000
điều duy trì hứa hẹn
01:23
Remember this.
19
83330
2000
01:25
This is what happens every year.
20
85330
4000
Khi chúng ta đang khắc phục những khó khăn kinh tế, Thì đây,
01:29
This is what keeps its promise.
21
89330
3000
là thứ đã xảy ra. Mùa xuân.
Hãy tưởng tượng khung cảnh của mùa xuân.
01:32
While we're doing bailouts, this is what happened.
22
92330
3000
01:35
Spring.
23
95330
2000
Hãy tưởng tượng bản giao hưởng ấy.
01:37
Imagine designing spring.
24
97330
5000
Và bạn có nghĩ TED khó mà tạo ra được khung cảnh ấy. (Tiếng cười) Phải không?
Hãy tưởng tượng, nếu bạn đã không hình dung trong một thời gian, vậy hãy làm đi.
01:42
Imagine that orchestration.
25
102330
2000
01:44
You think TED is hard to organize. (Laughter) Right?
26
104330
4000
Tưởng tượng tất cả từ việc chọn thời điểm, đến sự điều phối,
01:48
Imagine, and if you haven't done this in a while, do.
27
108330
5000
mà không có luật lệ từ trên xuống dưới,
01:53
Imagine the timing, the coordination,
28
113330
4000
hay các cách hành xử, hoặc những căn nguyên thay đổi khí hậu.
01:57
all without top-down laws,
29
117330
4000
Điều này diễn ra hằng năm.
Có rất nhiều sự phô diễn.
02:01
or policies, or climate change protocols.
30
121330
3000
02:04
This happens every year.
31
124330
3000
Có rất nhiều kiểu tình yêu lãng mạn.
02:07
There is lots of showing off.
32
127330
4000
Có rất nhiều sự khởi đầu quan trọng.
02:11
There is lots of love in the air.
33
131330
5000
Nhưng các sinh vật. Tôi đảm bảo với bạn,
02:16
There's lots of grand openings.
34
136330
5000
tất cả đã sắp xếp ưu tiên của mình theo trình tự.
Tôi có cậu bé hàng xóm, người đã giúp tôi duy trì suy nghĩ này,
02:21
And the organisms, I promise you,
35
141330
2000
02:23
have all of their priorities in order.
36
143330
4000
vì cậu ấy thường nằm
và nhìn lên những đám cỏ.
02:27
I have this neighbor that keeps me in touch with this,
37
147330
4000
một lần cậu bé đến chỗ tôi -
02:31
because he's living, usually on his back,
38
151330
2000
khi ấy cậu chỉ mới 7,8 tuổi- tìm đến tôi.
02:33
looking up at those grasses.
39
153330
3000
Có một tổ ong vò vẽ
mà tôi đã để phát triển dần trong vườn,
02:36
And one time he came up to me --
40
156330
2000
02:38
he was about seven or eight years old -- he came up to me.
41
158330
2000
ngay trước cửa nhà tôi.
02:40
And there was a wasp's nest
42
160330
2000
Đa số người ta loại bỏ từ khi chúng còn nhỏ.
02:42
that I had let grow in my yard,
43
162330
2000
Nhưng nó lại rất cuốn hút tôi,
02:44
right outside my door.
44
164330
3000
vì tôi đang quan sát thứ giống loại giấy bìa sách Ý tinh tế này.
02:47
And most people knock them down when they're small.
45
167330
2000
Cậu bé đến nhà tôi và gõ cửa.
02:49
But it was fascinating to me,
46
169330
2000
Cậu đã đến mỗi ngày với một thứ gì đó để cho tôi xem.
02:51
because I was looking at this sort of fine Italian end papers.
47
171330
3000
Và gõ cửa như một chú chim gõ kiến cho đến khi tôi mở.
02:54
And he came up to me and he knocked.
48
174330
2000
Và cậu hỏi tôi
02:56
He would come every day with something to show me.
49
176330
3000
02:59
And like, knock like a woodpecker on my door until I opened it up.
50
179330
3000
là sao tôi lại xây nhà cho những con ong vò vẽ đó.
03:02
And he asked me
51
182330
4000
03:06
how I had made the house for those wasps,
52
186330
7000
vì cậu bé chưa thấy tổ ong nào lớn như vậy
Tôi đáp, "Cháu biết đó, Cody,
thật ra thì chính những con ong tự làm tổ."
03:13
because he had never seen one this big.
53
193330
3000
Chúng tôi cùng quan sát nó.
03:16
And I told him, "You know, Cody,
54
196330
3000
Và tôi hiểu tại sao cậu bé lại hỏi vậy,
03:19
the wasps actually made that."
55
199330
2000
bạn biết không, cái tổ được xây một cách tuyệt đẹp.
03:21
And we looked at it together.
56
201330
2000
Nó rất mang tính kiến trúc, và rất chính xác
03:23
And I could see why he thought,
57
203330
4000
Nhưng nó lại làm tôi suy nghĩ, làm sao trong cuộc đời chưa mấy lâu,
03:27
you know -- it was so beautifully done.
58
207330
2000
03:29
It was so architectural. It was so precise.
59
209330
3000
cậu đã tin vào chuyện thần thoại
03:32
But it occurred to me, how in his small life
60
212330
4000
rằng nếu một thứ được tạo nên một cách hoàn hảo như vậy
03:36
had he already believed the myth
61
216330
4000
thì chắc chắn chúng ta đã tạo ra nó.
Sao cậu lại không biết -
03:40
that if something was that well done,
62
220330
4000
đó là thứ chúng ta đã lãng quên -
03:44
that we must have done it.
63
224330
2000
rằng chúng ta không phải là những sinh vật đầu tiên biết xây dựng.
03:46
How did he not know --
64
226330
3000
Không phải là những sinh vật đầu tiên xử lý cellulose.
03:49
it's what we've all forgotten --
65
229330
3000
Không phải loài đầu tiên làm ra giấy. Ta không phải loài đầu tiên
03:52
that we're not the first ones to build.
66
232330
3000
cố tối ưu hóa không gian chứa đựng
03:55
We're not the first ones to process cellulose.
67
235330
3000
hay chống thấm nước, cố làm ấm hoặc làm mát một công trình.
03:58
We're not the first ones to make paper. We're not the first ones
68
238330
2000
04:00
to try to optimize packing space,
69
240330
3000
Ta không phải loài đầu tiên xây nhà cho những đứa con của mình.
04:03
or to waterproof, or to try to heat and cool a structure.
70
243330
3000
Giờ những gì đang xảy ra, trong lĩnh vực gọi là mô phỏng sinh học này,
04:06
We're not the first ones to build houses for our young.
71
246330
6000
là người ta đang bắt đầu nhớ rằng
04:12
What's happening now, in this field called biomimicry,
72
252330
4000
rằng các sinh vật, những sinh vật khác,
04:16
is that people are beginning to remember
73
256330
3000
phần còn lại của thế giới tự nhiên,
đang làm những thứ rất giống những gì chúng ta cần làm.
04:19
that organisms, other organisms,
74
259330
4000
Nhưng thực tế, chúng đang làm các việc đó theo cách
04:23
the rest of the natural world,
75
263330
2000
đã cho phép chúng tồn tại tài tình trên hành tinh này.
04:25
are doing things very similar to what we need to do.
76
265330
4000
hàng tỷ năm qua.
04:29
But in fact they are doing them in a way
77
269330
2000
Vì vậy, những người này, những nhà phỏng sinh học, chỉ lá
04:31
that have allowed them to live gracefully on this planet
78
271330
2000
04:33
for billions of years.
79
273330
3000
những tập sự của tự nhiên.
Họ chỉ tập trung vào các chức năng.
04:36
So these people, biomimics,
80
276330
3000
Điều tôi muốn là cho các bạn thấy
04:39
are nature's apprentices.
81
279330
2000
là họ đang học hỏi.
04:41
And they're focusing on function.
82
281330
2000
Họ đã tự hỏi bản thân,
04:43
What I'd like to do is show you a few of the things
83
283330
3000
"Sẽ ra sao nếu mỗi lần tôi bắt đầu phát minh một thứ gì đó,
04:46
that they're learning.
84
286330
3000
Tôi lại hỏi, 'Tự nhiên sẽ giải quyết vấn đề này như thế nào?'"
04:49
They have asked themselves,
85
289330
2000
04:51
"What if, every time I started to invent something,
86
291330
4000
Và đây là thứ họ đang tìm hiểu.
Đây là một bức ảnh tuyệt vời từ nhiếp ảnh gia người Séc tên Jack Hedley.
04:55
I asked, 'How would nature solve this?'"
87
295330
3000
Đây là câu chuyện về một kỹ sư tại J.R. West.
04:58
And here is what they're learning.
88
298330
2000
Những người tạo nên tàu điện hình viên đạn.
05:00
This is an amazing picture from a Czech photographer named Jack Hedley.
89
300330
3000
Nó được gọi là tàu điện hình viên đạn
05:03
This is a story about an engineer at J.R. West.
90
303330
3000
vì nó được làm bầu tròn ở mặt trước,
nhưng mỗi khi nó vào đường hầm
05:06
They're the people who make the bullet train.
91
306330
2000
nó sẽ tạo nên một sóng áp lực,
05:08
It was called the bullet train
92
308330
2000
và rồi nó tạo nên một vụ nổ âm khi nó rời đường hầm.
05:10
because it was rounded in front,
93
310330
2000
05:12
but every time it went into a tunnel
94
312330
2000
Vì vậy, sếp của vị kỹ sư này bảo rằng,
05:14
it would build up a pressure wave,
95
314330
2000
"Hãy tìm một cách giảm bớt âm thanh của chiếc tàu điện này lại."
05:16
and then it would create like a sonic boom when it exited.
96
316330
3000
Trùng hợp là ông cũng là một người yêu chim.
05:19
So the engineer's boss said,
97
319330
2000
Ông tham dự một hội nghị tương tự như hội nghị của tổ chức Audubon Society.
05:21
"Find a way to quiet this train."
98
321330
3000
Và ông nghiên cứu- một bộ phim về chim bói cá.
05:24
He happened to be a birder.
99
324330
2000
05:26
He went to the equivalent of an Audubon Society meeting.
100
326330
4000
Và tự nghĩ, "Chúng đi từ mật độ môi trường, không khí
vào mật độ môi trường khác là nước,
05:30
And he studied -- there was a film about king fishers.
101
330330
2000
mà không làm nước văng tung toé. Hãy nhìn vào bức ảnh này.
05:32
And he thought to himself, "They go from one density of medium,
102
332330
3000
nước không văng tung toé nên chúng có thể thấy cá.
05:35
the air, into another density of medium, water,
103
335330
3000
Và ông nghĩ, "Sẽ ra sao nếu chúng ta cũng làm tương tự?"
05:38
without a splash. Look at this picture.
104
338330
3000
Tàu điện sẽ ít ồn ào hơn.
05:41
Without a splash, so they can see the fish.
105
341330
3000
chạy nhanh hơn 10%, điện tiêu thụ ít hơn 15%.
05:44
And he thought, "What if we do this?"
106
344330
3000
05:47
Quieted the train.
107
347330
3000
Sao tự nhiên chống lại được các vi khuẩn?
05:50
Made it go 10 percent faster on 15 percent less electricity.
108
350330
5000
Ta không phải là loài đầu tiên bảo vệ bản thân mình
khỏi các vi khuẩn.
05:55
How does nature repel bacteria?
109
355330
2000
Hãy xem... Đây là con cá mập Galapagos.
05:57
We're not the first ones to have to protect ourselves
110
357330
3000
Không có loài vi khuẩn nào trên bề mặt, không bùn cát, không sò kí sinh
06:00
from some bacteria.
111
360330
2000
06:02
Turns out that -- this is a Galapagos Shark.
112
362330
4000
không phải là vì nó bơi nhanh.
06:06
It has no bacteria on its surface, no fouling on its surface, no barnacles.
113
366330
5000
Thực sự tắm nắng. Nó là một loài cá mập di chuyển chậm.
Vậy làm thế nào nó giữ cơ thể tránh khỏi sự tích tụ vi khuẩn?
06:11
And it's not because it goes fast.
114
371330
2000
Nó không dùng hóa chất.
06:13
It actually basks. It's a slow-moving shark.
115
373330
3000
Nó làm được vậy, vì giống với các tấm vây
06:16
So how does it keep its body free of bacteria build-up?
116
376330
3000
như trên các bộ đồ bơi Speedo,
06:19
It doesn't do it with a chemical.
117
379330
2000
thứ đã phá mọi kỷ lục tại các kỳ Olympics,
06:21
It does it, it turns out, with the same denticles
118
381330
2000
Nhưng nó là một loại kiểu mẫu đặc biệt.
06:23
that you had on Speedo bathing suits,
119
383330
4000
kiểu mẫu đó, cấu trúc của nó
06:27
that broke all those records in the Olympics,
120
387330
2000
trên các các da vây hình tấm của nó
06:29
but it's a particular kind of pattern.
121
389330
2000
làm cho các vi khuẩn không thể đậu và bám vào.
06:31
And that pattern, the architecture of that pattern
122
391330
3000
06:34
on its skin denticles
123
394330
3000
Có một công ty tên Sharklet Technologies
đây đưa cấu trúc này lên các bề mặt ở bệnh viện
06:37
keep bacteria from being able to land and adhere.
124
397330
4000
để ngăn không cho vi khuẩn bám vào.
06:41
There is a company called Sharklet Technologies
125
401330
2000
việc này tốt hơn việc ngâm tẩm các chất diệt khuẩn và chất tẩy rửa mạnh
06:43
that's now putting this on the surfaces in hospitals
126
403330
4000
06:47
to keep bacteria from landing,
127
407330
2000
hiện có rất nhiều các vi khuẩn đang trở nên kháng thuốc.
06:49
which is better than dousing it with anti-bacterials or harsh cleansers
128
409330
6000
Tại bệnh viện- Các ca nhiễm trùng đang giết
nhiều người mỗi năm ở Hoa Kì
06:55
that many, many organisms are now becoming drug resistant.
129
415330
4000
hơn số người tử vong vì AIDS hay ung thư hay tai nạn xe hơi cộng lại -
06:59
Hospital-acquired infections are now killing
130
419330
2000
07:01
more people every year in the United States
131
421330
3000
khoảng gần 100,000 ca.
07:04
than die from AIDS or cancer or car accidents combined --
132
424330
5000
Đây là một sinh vật nhỏ bé ở sa mạc Nambibian.
Nơi không có nguồn nước ngọt để uống,
07:09
about 100,000.
133
429330
2000
nhưng nó có thể uống nước từ sương mù.
07:11
This is a little critter that's in the Namibian desert.
134
431330
3000
Nó có các bướu ở mặt sau của đôi cánh cứng.
07:14
It has no fresh water that it's able to drink,
135
434330
3000
Và các bướu đó hoạt động như một nam châm hút nước.
07:17
but it drinks water out of fog.
136
437330
3000
Chúng có các đỉnh hút nước, các mặt phủ sáp.
07:20
It's got bumps on the back of its wing covers.
137
440330
3000
sương mù tích tụ trên các đỉnh.
07:23
And those bumps act like a magnet for water.
138
443330
3000
Và chảy xuống ở các mặt bên vào miệng của con vật.
07:26
They have water-loving tips, and waxy sides.
139
446330
3000
Thật tế là một nhà khoa học ở đây, Oxford
07:29
And the fog comes in and it builds up on the tips.
140
449330
3000
đang nghiên cứu hành vi này, Andrew Parker.
07:32
And it goes down the sides and goes into the critter's mouth.
141
452330
3000
Hiện nay các công ty động học và kiến trúc như Grimshaw
07:35
There is actually a scientist here at Oxford
142
455330
3000
07:38
who studied this, Andrew Parker.
143
458330
2000
đang bắt đầu xem đây là cách
07:40
And now kinetic and architectural firms like Grimshaw
144
460330
4000
phủ lên các toà nhà
để chúng có thể thu gom nước từ sương mù.
07:44
are starting to look at this as a way
145
464330
2000
Tốt hơn 10 lần các lưới ngưng tụ sương của ta.
07:46
of coating buildings
146
466330
3000
07:49
so that they gather water from the fog.
147
469330
2000
Khí CO2 như là một modul xây dựng.
07:51
10 times better than our fog-catching nets.
148
471330
5000
Các sinh vật không nghĩ CO2 là một chất độc.
Thực vật và các sinh vật tạo vỏ,
07:56
CO2 as a building block.
149
476330
2000
san hô, nghĩ đến khí này như là một modul xây dựng.
07:58
Organisms don't think of CO2 as a poison.
150
478330
3000
Hiện có một công ty sản xuất xi-măng
08:01
Plants and organisms that make shells,
151
481330
2000
tại Hoa Kì tên là Calera.
08:03
coral, think of it as a building block.
152
483330
3000
Họ theo các cách thức từ các rạn san hô,
08:06
There is now a cement manufacturing company
153
486330
3000
họ sử dụng CO2 như là một modul xây dựng
08:09
starting in the United States called Calera.
154
489330
3000
trong xi-măng, trong bê-tông.
08:12
They've borrowed the recipe from the coral reef,
155
492330
3000
Thay vì -sản xuất 01 tấn xi-măng
08:15
and they're using CO2 as a building block
156
495330
3000
thường thải ra một tấn khí CO2
08:18
in cement, in concrete.
157
498330
2000
thì giờ ngược lại,
08:20
Instead of -- cement usually
158
500330
2000
01 tấn ximăng thực sự đang hấp thụ nửa tấn khí CO2
08:22
emits a ton of CO2 for every ton of cement.
159
502330
3000
nhờ vào công thức từ san hô.
08:25
Now it's reversing that equation,
160
505330
2000
mà không hề sử dụng các sinh vật.
08:27
and actually sequestering half a ton of CO2
161
507330
3000
Họ chỉ áp dụng các thiết kế hay công thức chế tạo
08:30
thanks to the recipe from the coral.
162
510330
2000
từ các sinh vật này.
08:32
None of these are using the organisms.
163
512330
2000
Tự nhiên thu gom năng lượng mặt trời ra sao?
08:34
They're really only using the blueprints or the recipes
164
514330
2000
Đây là một loại pin mặt trời mới
08:36
from the organisms.
165
516330
3000
dựa trên cách lá cây hoạt động.
08:39
How does nature gather the sun's energy?
166
519330
3000
Nó tự lắp ráp.
Có thể được đặt trên bất kì chất nền nào.
08:42
This is a new kind of solar cell
167
522330
2000
08:44
that's based on how a leaf works.
168
524330
2000
Cực kì rẻ
và cứ 5 năm có thể sạc lại được.
08:46
It's self-assembling.
169
526330
2000
08:48
It can be put down on any substrate whatsoever.
170
528330
2000
Có một công ty, mà tôi cũng tham gia, có tên là OneSun,
08:50
It's extremely inexpensive
171
530330
2000
với Paul Hawken.
08:52
and rechargeable every five years.
172
532330
3000
Có rất, rất nhiều cách tự nhiên sử dụng để lọc nước
08:55
It's actually a company a company that I'm involved in called OneSun,
173
535330
3000
08:58
with Paul Hawken.
174
538330
2000
chúng tách muối ra khỏi nước.
09:00
There are many many ways that nature filters water
175
540330
4000
Chúng ta lấy nước và đẩy ngược chúng qua một loại màng.
Và rồi ta tự hỏi tại sao tấm màng tắc nghẽn
09:04
that takes salt out of water.
176
544330
3000
và tại sao nó lại tiêu tốn quá nhiều điện năng.
09:07
We take water and push it against a membrane.
177
547330
3000
Tự nhiên làm một điều tinh tế hơn nhiều.
09:10
And then we wonder why the membrane clogs
178
550330
2000
Và nó có ở trong mỗi tế bào.
Mỗi tế bào hồng cầu trong cơ thể bạn ngay bây giờ
09:12
and why it takes so much electricity.
179
552330
2000
09:14
Nature does something much more elegant.
180
554330
2000
có các lỗ hình đồng hồ cát này
09:16
And it's in every cell.
181
556330
2000
gọi là các aquaporin.
09:18
Every red blood cell of your body right now
182
558330
3000
Chúng cho các các phân tử nước đi qua.
09:21
has these hourglass-shaped pores
183
561330
2000
Nó là một dạng thẩm thấu chuyển tiếp.
09:23
called aquaporins.
184
563330
2000
Chúng cho phép các phân tử nước đi qua,
09:25
They actually export water molecules through.
185
565330
3000
và giữ các chất tan ở phía còn lại.
09:28
It's kind of a forward osmosis.
186
568330
2000
Một công ty tên Aquaporin đang bắt đầu chế tạo các màng lọc muối
09:30
They export water molecules through,
187
570330
2000
09:32
and leave solutes on the other side.
188
572330
3000
bắt chước theo công nghệ này.
09:35
A company called Aquaporin is starting to make desalination
189
575330
3000
Cây cối và xương liên tục tự tái tạo
09:38
membranes mimicking this technology.
190
578330
4000
tuỳ theo mức độ áp lực.
09:42
Trees and bones are constantly reforming themselves
191
582330
5000
Thuật toán này đã được đặt vào một chương trình phần mềm
hiện được sử dụng để làm các cây cầu,
09:47
along lines of stress.
192
587330
2000
09:49
This algorithm has been put into a software program
193
589330
4000
các dầm xây dựng có khối lượng nhẹ.
G.M Opel đã sử dụng nó
09:53
that's now being used to make bridges lightweight,
194
593330
2000
để tạo ra khung sườn mà bạn thấy đây,
09:55
to make building beams lightweight.
195
595330
3000
cho cái gọi là xe hơi cơ năng sinh học của họ.
09:58
Actually G.M. Opel used it
196
598330
2000
10:00
to create that skeleton you see,
197
600330
4000
Nó làm nhẹ đi khung sườn đó khi chỉ sử dụng lượng tối thiểu vật liệu
10:04
in what's called their bionic car.
198
604330
3000
như một sinh vật phải làm,
để cho sức mạnh tối đa.
10:07
It lightweighted that skeleton using a minimum amount of material,
199
607330
3000
10:10
as an organism must,
200
610330
3000
Con bọ cánh cứng này, không như cái bao bì túi bánh ở đây,
10:13
for the maximum amount of strength.
201
613330
4000
Con bọ cánh cứng này sử dụng một vật liệu là ki-tin.
10:17
This beetle, unlike this chip bag here,
202
617330
4000
và nó tìm ra rất, rất nhiều cách
để tạo nhiều chức năng cho vật liệu này.
10:21
this beetle uses one material, chitin.
203
621330
3000
Nó không thấm nước.
chắc chắn và dẻo dai
10:24
And it finds many many ways
204
624330
2000
trao đổi khí được, tạo màu thông qua cấu trúc.
10:26
to put many functions into it.
205
626330
2000
10:28
It's waterproof.
206
628330
2000
Trong khi túi bánh kia có khoảng bảy lớp để làm nên tất cả những đặc điểm đó.
10:30
It's strong and resilient.
207
630330
2000
10:32
It's breathable. It creates color through structure.
208
632330
4000
Một trong những phát minh chính của chúng tôi
10:36
Whereas that chip bag has about seven layers to do all of those things.
209
636330
4000
mà chúng ta cần có khả năng làm
để đến gần hơn với những gì các sinh vật này có thể làm
10:40
One of our major inventions
210
640330
3000
là tìm cách
10:43
that we need to be able to do
211
643330
2000
giảm tối thiểu lượng vật liệu, loại vật liệu sử dụng,
10:45
to come even close to what these organisms can do
212
645330
2000
10:47
is to find a way
213
647330
4000
và thêm sự thiết kế vào đó.
Trong thế giới tự nhiên sử dụng năm loại polymer
10:51
to minimize the amount of material, the kind of material we use,
214
651330
3000
để làm tất cả những gì bạn đã thấy.
10:54
and to add design to it.
215
654330
2000
Trong thế giới của ta, chúng ta sử dụng khoảng 350 loại polymer
10:56
We use five polymers in the natural world
216
656330
3000
để làm nên các thứ này.
10:59
to do everything that you see.
217
659330
2000
11:01
In our world we use about 350 polymers
218
661330
4000
Tự nhiên mang tính nano.
11:05
to make all this.
219
665330
5000
Công nghệ nano, hạt nano, bạn thấy rất nhiều lo lắng về việc này,
11:10
Nature is nano.
220
670330
2000
Các hạt nano rời rạc. Thứ thú vị với tôi
11:12
Nanotechnology, nanoparticles, you hear a lot of worry about this.
221
672330
5000
là không có nhiều người hỏi rằng,
11:17
Loose nanoparticles. What is really interesting to me
222
677330
4000
"Làm thế nào chúng ta tham khảo tự nhiên về cách làm cho công nghệ nano an toàn?"
11:21
is that not many people have been asking,
223
681330
3000
Tự nhiên đã làm việc đó từ rất lâu.
11:24
"How can we consult nature about how to make nanotechnology safe?"
224
684330
5000
Gắn các hạt nano vào một vật liệu, luôn là một ví dụ.
Thực tế là các vi khuẩn khử lưu huỳnh
11:29
Nature has been doing that for a long time.
225
689330
2000
11:31
Embedding nanoparticles in a material for instance, always.
226
691330
4000
như một phần của quá trình tổng hợp của chúng,
chúng sẽ thải, như là các sản phẩm phụ,
11:35
In fact, sulfur-reducing bacteria,
227
695330
2000
các hạt nano vào trong nước.
11:37
as part of their synthesis,
228
697330
3000
Nhưng ngay sau đó, chúng tiết một loại protein
mà có thể thu gom và liên kết các hạt nano đó lại
11:40
they will emit, as a byproduct,
229
700330
2000
11:42
nanoparticles into the water.
230
702330
2000
để chúng có thể kết tủa ra khỏi dung dịch.
11:44
But then right after that, they emit a protein
231
704330
2000
11:46
that actually gathers and aggregates those nanoparticles
232
706330
3000
Việc sử dụng năng lượng. Các sinh vật nhấp nháp năng lượng.
11:49
so that they fall out of solution.
233
709330
5000
Vì chúng phải hoạt động hay trao đổi cho từng chút năng lượng chúng có thể có.
11:54
Energy use. Organisms sip energy,
234
714330
5000
Một trong các lĩnh vực lớn nhất hiện nay,
11:59
because they have to work or barter for every single bit that they get.
235
719330
5000
trong thế giới của mạng lưới năng lượng,
bạn nghe về mạng lưới thông minh.
12:04
And one of the largest fields right now,
236
724330
3000
Một trong các chuyên gia tư vấn lớn nhất là các loài côn trùng sống theo quần thể.
12:07
in the world of energy grids,
237
727330
2000
Công nghệ bầy đàn. Có một công ty tên Regen.
12:09
you hear about the smart grid.
238
729330
2000
12:11
One of the largest consultants are the social insects.
239
731330
4000
Họ đang theo dõi cách loài kiến và ong
12:15
Swarm technology. There is a company called Regen.
240
735330
3000
tìm kiếm thức ăn và hoa
theo một cách hiệu quả nhất
12:18
They are looking at how ants and bees
241
738330
3000
khi là một tổ thống nhất.
12:21
find their food and their flowers
242
741330
3000
Và họ đang có những thiết bị trong nhà bạn
12:24
in the most effective way
243
744330
2000
giao tiếp với nhau thông qua thuật toán đó,
12:26
as a whole hive.
244
746330
2000
và quyết định cách để giảm tối thiểu năng lượng tiêu thụ lúc cao điểm.
12:28
And they're having appliances in your home
245
748330
3000
12:31
talk to one another through that algorithm,
246
751330
3000
Có một nhóm các nhà khoa học tại Cornell
12:34
and determine how to minimize peak power use.
247
754330
6000
đang chế tạo thứ mà họ gọi là cây xanh tổng hợp,
vì họ nói rằng, "không có bộ phận bơm nào ở phần gốc của cây."
12:40
There's a group of scientists in Cornell
248
760330
3000
Đó là hiệu ứng mao dẫn và sự thoát hơi nước
12:43
that are making what they call a synthetic tree,
249
763330
2000
12:45
because they are saying, "There is no pump at the bottom of a tree."
250
765330
4000
hút nước lên, từng giọt một,
hút nước lên, giải phóng nó ở lá và tiếp tục hút nước lên thông qua rễ.
12:49
It's capillary action and transpiration pulls
251
769330
4000
12:53
water up, a drop at a time,
252
773330
2000
Và họ đang chế tạo... thứ như một loại giấy dán tường.
12:55
pulling it, releasing it from a leaf and pulling it up through the roots.
253
775330
5000
có thể đặt nó ở mặt trong của các toà nhà
13:00
And they're creating -- you can think of it as a kind of wallpaper.
254
780330
3000
để vận chuyển nước lên mà không cần máy bơm.
13:03
They're thinking about putting it on the insides of buildings
255
783330
4000
Lươn điện Amazon - loài có nguy cơ tuyệt chủng cao.
13:07
to move water up without pumps.
256
787330
6000
Vài trong số các loài này
tạo ra dòng điện 600 vôn
13:13
Amazon electric eel -- incredibly endangered,
257
793330
2000
dùng các chất hoá học có sẵn trong cơ thể.
13:15
some of these species --
258
795330
2000
13:17
create 600 volts of electricity
259
797330
4000
Thú vị hơn với tôi là
600 vôn không nướng chín con vật.
13:21
with the chemicals that are in your body.
260
801330
3000
Bạn biết ta dùng nhựa PVC, và ta bọc các dây dẫn
13:24
Even more interesting to me is that
261
804330
2000
với nhựa PVC để cách điện.
13:26
600 volts doesn't fry it.
262
806330
3000
Những sinh vật này, làm sao chúng cách li
13:29
You know we use PVC, and we sheath wires
263
809330
3000
khỏi dòng điện của bản thân?
13:32
with PVC for insulation.
264
812330
2000
Đó là những câu hỏi mà chúng ta vẫn còn bỏ ngỏ.
13:34
These organisms, how are they insulating
265
814330
2000
Đây là một nhà sản xuất tua-bin gió đã tìm đến loài cá voi.
13:36
against their own electric charge?
266
816330
3000
13:39
These are some questions that we've yet to ask.
267
819330
3000
Cá voi lưng gù có các cạnh hình sò điệp trên vây của nó.
13:42
Here's a wind turbine manufacturer that went to a whale.
268
822330
4000
Và các cạnh hình sò điệp đó
hoạt động với dòng chảy theo cách
13:46
Humpback whale has scalloped edges on its flippers.
269
826330
4000
làm giảm lực cản đến 32 phần trăm.
13:50
And those scalloped edges
270
830330
2000
Kết quả là những tua-bin gió này vẫn xoay khi vận tốc gió cực kì chậm.
13:52
play with flow in such a way
271
832330
3000
13:55
that is reduces drag by 32 percent.
272
835330
3000
MIT vừa có một con chíp điện tử radio mới
13:58
These wind turbines can rotate in incredibly slow windspeeds, as a result.
273
838330
6000
tiêu thụ ít năng lượng hơn nhiều các con chíp điện tử của chúng ta.
14:04
MIT just has a new radio chip
274
844330
3000
Nó được phỏng theo ốc tai trong tai bạn,
14:07
that uses far less power than our chips.
275
847330
4000
có khả năng tiếp nhận tín hiệu Internet, không dây, truyền hình
14:11
And it's based on the cochlear of your ear,
276
851330
3000
và các tín hiệu radio, trong cùng một con chíp.
14:14
able to pick up internet, wireless, television signals
277
854330
5000
Cuối cùng, trên quy mô hệ sinh thái.
14:19
and radio signals, in the same chip.
278
859330
3000
Tại Biomimicry Guild, công ty tư vấn của tôi,
14:22
Finally, on an ecosystem scale.
279
862330
4000
cùng với các kiến trúc sư của HOK.
Chúng tôi đang xem xét việc xây dựng các thành phố hoàn chỉnh
14:26
At Biomimicry Guild, which is my consulting company,
280
866330
3000
trong phạm vi chiến lược của họ.
14:29
we work with HOK Architects.
281
869330
2000
Và điều chúng tôi muốn nói là
14:31
We're looking at building whole cities
282
871330
4000
Nên chăng các đô thị của chúng ta ít nhất nên hoạt động
14:35
in their planning department.
283
875330
2000
trên phương diện các dịch vụ sinh thái
14:37
And what we're saying is that,
284
877330
2000
tương tự như các hệ sinh thái tự nhiên mà chúng thay thế?
14:39
shouldn't our cities do at least as well,
285
879330
3000
Vì vậy, chúng ta đang tạo nên một thứ gọi là Tiêu chuẩn Thực thi Sinh thái
14:42
in terms of ecosystem services,
286
882330
2000
14:44
as the native systems that they replace?
287
884330
3000
thứ sẽ nâng các đô thị lên một cấp độ cao hơn.
14:47
So we're creating something called Ecological Performance Standards
288
887330
4000
Câu hỏi là - mô phỏng sinh học là một cách mạnh mẽ
14:51
that hold cities to this higher bar.
289
891330
4000
đến kinh ngạc để đổi mới
14:55
The question is -- biomimicry is an incredibly powerful
290
895330
3000
Câu hỏi đặt ra là:"Điều gì đang cần giải quyết?"
14:58
way to innovate.
291
898330
3000
Nếu bạn vẫn chưa thấy thứ này, nó thật sự rất tuyệt.
15:01
The question I would ask is, "What's worth solving?"
292
901330
3000
Tiến sĩ Adam Neiman.
15:04
If you haven't seen this, it's pretty amazing.
293
904330
2000
Đây là một minh hoạ cho
15:06
Dr. Adam Neiman.
294
906330
3000
tất cả lượng nước trên Trái Đất
15:09
This is a depiction of
295
909330
2000
liên quan đến thể tích Trái Đất -
15:11
all of the water on Earth
296
911330
2000
tất cả băng, nước ngọt, lượng nước biển-
15:13
in relation to the volume of the Earth --
297
913330
2000
15:15
all the ice, all the fresh water, all the sea water --
298
915330
3000
bầu khí quyển mà ta hít thở, liên quan đến
thể tích của trái đất, và trong những quả cầu đó
15:18
and all the atmosphere that we can breathe, in relation to the volume of the Earth.
299
918330
4000
là sự sống, qua hơn 3.8 tỉ năm,
15:22
And inside those balls
300
922330
2000
15:24
life, over 3.8 billion years,
301
924330
4000
đã tạo nên một nơi dễ sống, tươi tốt cho chúng ta.
15:28
has made a lush, livable place for us.
302
928330
5000
Và chúng ta đang đứng trong một hàng dài
các sinh vật
15:33
And we are in a long, long line
303
933330
3000
đến với hành tinh này và tự hỏi rằng,
15:36
of organisms
304
936330
2000
15:38
to come to this planet and ask ourselves,
305
938330
3000
"Làm thế nào chúng ta có thể sống hoà hợp trong một thời gian dài?"
15:41
"How can we live here gracefully over the long haul?"
306
941330
4000
Làm thế nào ta làm được những thứ sự sống đã học được từ lâu để làm?
15:45
How can we do what life has learned to do?
307
945330
5000
Đâu là thứ tạo nên các điều kiện thuận lợi cho sự sống.
15:50
Which is to create conditions conducive to life.
308
950330
4000
Giờ để làm được điều này, thử thách thiết kế
15:54
Now in order to do this, the design challenge
309
954330
4000
trong thế kỷ của chúng ta, tôi nghĩ rằng, chúng ta
15:58
of our century, I think,
310
958330
3000
cần một cách để nhắc bản thân về các thiên tài đó,
16:01
we need a way to remind ourselves of those geniuses,
311
961330
5000
và theo cách nào đó gặp gỡ chúng một lần nữa.
Một trong những ý tưởng lớn,
16:06
and to somehow meet them again.
312
966330
3000
dự án lớn mà tôi vịnh dự được thực hiện là một trang web mới
16:09
One of the big ideas, one of the big projects
313
969330
2000
Và tôi muốn vận động tất cả các bạn truy cập nó.
16:11
I've been honored to work on
314
971330
2000
Nó tên là AskNature.org. Việc chúng tôi đang nỗ lực làm,
16:13
is a new website. And I would encourage you all to please go to it.
315
973330
3000
theo một cách rất TEDesque, là sắp xếp các thông tin
16:16
It's called AskNature.org.
316
976330
3000
sinh học theo chức năng trong thiết kế và kỹ thuật.
16:19
And what we're trying to do, in a TEDesque way,
317
979330
3000
Và chúng tôi đang làm việc với EOL,
16:22
is to organize all biological information
318
982330
2000
16:24
by design and engineering function.
319
984330
4000
Encyclopedia of Life,
ước muốn TED của Ed Wilson. ông ấy đang tập hợp
16:28
And we're working with EOL, Encyclopedia of Life,
320
988330
3000
tất cả các thông tin về sinh học
16:31
Ed Wilson's TED wish.
321
991330
2000
trên một trang web. Và các nhà khoa học
16:33
And he's gathering all biological information
322
993330
3000
đang cống hiến cho EOL đang trả lời một câu hỏi rằng,
16:36
on one website.
323
996330
2000
"Chúng ta có thể học được gì từ sinh vật này?" Thông tin đó
16:38
And the scientists who are contributing to EOL are answering a question,
324
998330
3000
16:41
"What can we learn from this organism?"
325
1001330
3000
sẽ được đưa vào AskNature.org. hy vọng là
16:44
And that information will go into AskNature.org.
326
1004330
4000
bất cứ nhà phát minh nào, ở bất kì đâu trên thế giới,
trong quá trình sáng tạo, có thể nhập vào,
16:48
And hopefully, any inventor, anywhere in the world,
327
1008330
3000
16:51
will be able, in the moment of creation,
328
1011330
3000
"Làm thế nào tự nhiên loại bỏ muối khỏi nước?"
16:54
to type in, "How does nature remove salt from water?"
329
1014330
5000
Và hiện ra sẽ là các rừng ngập mặn
các loài rùa biển và thận của bạn.
16:59
And up will come mangroves, and sea turtles
330
1019330
3000
Và chúng ta sẽ bắt đầu
17:02
and your own kidneys.
331
1022330
2000
có thể làm như việc,
17:04
And we'll begin to
332
1024330
3000
Cody làm và thật sự
17:07
be able to
333
1027330
2000
tiếp cận những mô hình,
17:09
do as Cody does,
334
1029330
2000
đáng kinh ngạc này.
17:11
and actually be in touch
335
1031330
3000
Những bậc tiền bối đã ở đây rất,
17:14
with these incredible models,
336
1034330
3000
rất lâu hơn chúng ta. Hy vọng, với
sự giúp đỡ của chúng,
17:17
these elders that have been here
337
1037330
2000
17:19
far, far longer than we have.
338
1039330
2000
chúng ta sẽ học được cách để sống trên Trái Đất này, và trong ngôi nhà này
17:21
And hopefully, with their help,
339
1041330
2000
17:23
we'll learn how to live on this Earth,
340
1043330
3000
của chúng ta, nhưng không phải chỉ
riêng của chúng ta. Cảm ơn các bạn rất nhiều. (Tiếng vỗ tay)
17:26
and on this home that is ours, but not ours alone.
341
1046330
4000
17:30
Thank you very much.
342
1050330
2000
17:32
(Applause)
343
1052330
5000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7