This Is What LGBT Life Is Like Around the World | Jenni Chang and Lisa Dazols | TED Talks

1,103,828 views

2015-12-04 ・ TED


New videos

This Is What LGBT Life Is Like Around the World | Jenni Chang and Lisa Dazols | TED Talks

1,103,828 views ・ 2015-12-04

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Linndy V Reviewer: Nick Nguyen
00:12
Jenni Chang: When I told my parents I was gay,
0
12560
2296
Jenni Chang: Khi tôi nói bố mẹ rằng tôi đồng tính
00:14
the first thing they said to me was,
1
14880
2176
điều đầu tiên họ nói với tôi là,
00:17
"We're bringing you back to Taiwan."
2
17080
2216
"Chúng ta sẽ đưa con quay trở về Đài Loan"
00:19
(Laughter)
3
19320
1680
(Tiếng cười)
00:22
In their minds, my sexual orientation was America's fault.
4
22000
3856
Trong suy nghĩ của họ, xu hướng tính dục của tôi là lỗi của nước Mỹ.
00:25
The West had corrupted me with divergent ideas,
5
25880
2936
Phương Tây đã làm hỏng tôi bằng những ý nghĩ lệch lạc
00:28
and if only my parents had never left Taiwan,
6
28840
2976
và giá như bố mẹ tôi không bao giờ rời khỏi Đài Loan,
00:31
this would not have happened to their only daughter.
7
31840
3456
điều này sẽ không xảy ra với con gái duy nhất của họ.
00:35
In truth, I wondered if they were right.
8
35320
3096
Thực ra, tôi cũng đã tự hỏi liệu họ có nói đúng không.
00:38
Of course, there are gay people in Asia,
9
38440
2056
Tất nhiên, có người đồng tính ở châu Á,
00:40
just as there are gay people in every part of the world.
10
40520
3216
cũng như có người đồng tính ở mọi nơi trên thế giới.
00:43
But is the idea of living an "out" life,
11
43760
2936
Nhưng có phải cái ý tưởng sống một cuộc sống "công khai"
00:46
in the "I'm gay, this is my spouse, and we're proud of our lives together"
12
46720
3656
kiểu "Tôi đồng tính, đây là chồng/vợ tôi và chúng tôi tự hào sống bên nhau"
00:50
kind of way just a Western idea?
13
50400
3640
chỉ là một tư tưởng kiểu phương Tây?
00:55
If I had grown up in Taiwan, or any place outside of the West,
14
55160
3696
Nếu tôi lớn lên ở Đài Loan, hay bất cứ nơi nào bên ngoài phương Tây,
00:58
would I have found models of happy, thriving LGBT people?
15
58880
5056
liệu tôi có tìm thấy hình mẫu những người LGBT hạnh phúc, mạnh mẽ?
01:03
Lisa Dazols: I had similar notions.
16
63960
1667
Lisa Dazols: Tôi cũng từng nghĩ vậy
01:05
As an HIV social worker in San Francisco,
17
65651
2205
Là một nhân viên xã hội HIV ở San Francisco,
01:07
I had met many gay immigrants.
18
67880
1976
tôi gặp rất nhiều dân nhập cư đồng tính.
01:09
They told me their stories of persecution in their home countries,
19
69880
3176
Họ kể cho tôi nghe chuyện họ bị ngược đãi ở chính quê hương mình,
01:13
just for being gay,
20
73080
1496
chỉ vì họ đồng tính,
01:14
and the reasons why they escaped to the US.
21
74600
2456
và lý do vì sao họ bỏ trốn sang Mỹ.
01:17
I saw how this had beaten them down.
22
77080
2136
Tôi thấy được điều đó gây nản lòng thế nào
01:19
After 10 years of doing this kind of work,
23
79240
2016
Sau 10 năm làm công việc này,
01:21
I needed better stories for myself.
24
81280
2456
tôi cần những câu chuyện tốt hơn cho bản thân mình.
01:23
I knew the world was far from perfect,
25
83760
2016
Tôi biết thế giới không hề hoàn hảo, nhưng
01:25
but surely not every gay story was tragic.
26
85800
2320
không phải chuyện đồng tính nào cũng bi kịch.
01:29
JC: So as a couple, we both had a need to find stories of hope.
27
89160
3616
JC: Là cặp đôi, 2 chúng tôi muốn tìm kiếm những câu chuyện đầy hy vọng.
01:32
So we set off on a mission to travel the world
28
92800
2936
Nên chúng tôi đã lên đường với sứ mệnh vòng quanh thế giới
01:35
and look for the people we finally termed as the "Supergays."
29
95760
3856
và tìm đến những con người mà cuối cùng chúng tôi đặt tên là "Siêu Đồng Tính".
01:39
(Laughter)
30
99640
3200
(Tiếng cười)
01:43
These would be the LGBT individuals
31
103760
2456
Đây sẽ là những cá nhân LGBT
01:46
who were doing something extraordinary in the world.
32
106240
3336
đang làm việc gì đó vô cùng lớn lao trên thế giới.
01:49
They would be courageous, resilient,
33
109600
2336
Họ can đảm, luôn kiên cường,
01:51
and most of all, proud of who they were.
34
111960
2936
và quan trọng hơn cả, tự hào về chính bản thân họ.
01:54
They would be the kind of person that I aspire to be.
35
114920
3296
Họ chính là kiểu người mà tôi khao khát được trở thành.
01:58
Our plan was to share their stories to the world through film.
36
118240
4536
Kế hoạch của chúng tôi là chia sẻ câu chuyện của họ với thế giới qua phim.
02:02
LD: There was just one problem.
37
122800
1576
LD: Nhưng có một vấn đề.
02:04
We had zero reporting and zero filmmaking experience.
38
124400
3056
Chúng tôi không có bất cứ kinh nghiệm làm phóng sự và phim nào.
02:07
(Laughter)
39
127480
1016
(Tiếng cười)
02:08
We didn't even know where to find the Supergays,
40
128520
2336
Thậm chí không biết người Siêu Đồng Tính ở đâu,
02:10
so we just had to trust that we'd figure it all out along the way.
41
130880
3096
vậy nên chúng tôi phải tin rằng sẽ tìm ra cách trên đường đi.
02:14
So we picked 15 countries in Asia, Africa and South America,
42
134000
3416
Nên chúng tôi đã chọn 15 quốc gia ở châu Á, châu Phi và Nam Mỹ,
02:17
countries outside the West that varied in terms of LGBT rights.
43
137440
3656
những quốc gia phía ngoài phương Tây với những quyền LGBT khác nhau.
02:21
We bought a camcorder,
44
141120
1256
Chúng tôi mua 1 máy quay,
02:22
ordered a book on how to make a documentary --
45
142400
2143
đặt mua một cuốn sách dạy cách phim tài liệu
02:24
(Laughter)
46
144567
1649
(Tiếng cười)
02:26
you can learn a lot these days --
47
146240
2536
bạn có thể học được rất nhiều vào thời buổi này
02:28
and set off on an around-the-world trip.
48
148800
2200
và bắt đầu hành trình vòng quanh thế giới.
02:32
JC: One of the first countries that we traveled to was Nepal.
49
152520
3736
JC: Một trong những đất nước đầu tiên chúng tôi đến là Nepal.
02:36
Despite widespread poverty, a decade-long civil war,
50
156280
3496
Mặc cho đói nghèo khắp nơi, nội chiến kéo dài một thập kỉ,
02:39
and now recently, a devastating earthquake,
51
159800
3096
và gần đây, một trận động đất kinh hoàng,
02:42
Nepal has made significant strides in the fight for equality.
52
162920
4016
Nepal đã làm nên những tiến bộ rõ rệt trong cuộc đấu tranh cho sự công bằng.
02:46
One of the key figures in the movement is Bhumika Shrestha.
53
166960
5056
Một trong những nhân vật then chốt của phong trào này là Bhumika Shrestha.
02:52
A beautiful, vibrant transgendered woman,
54
172040
3296
Một người phụ nữ chuyển giới đẹp, tràn đầy năng lượng và nhiệt huyết,
02:55
Bhumika has had to overcome being expelled from school
55
175360
3176
Bhumika đã phải vượt qua việc bị đuổi học
02:58
and getting incarcerated because of her gender presentation.
56
178560
4296
và bị tống giam vì bài thuyết trình về giới tính của cô ấy.
03:02
But, in 2007, Bhumika and Nepal's LGBT rights organization
57
182880
5096
Tuy nhiên, năm 2007, Bhumika và tổ chức quyền LGBT của Nepal
03:08
successfully petitioned the Nepali Supreme Court
58
188000
3056
đã thành công trong việc đề xuất lên Tòa Án Tối Cao Nepali
03:11
to protect against LGBT discrimination.
59
191080
2696
để phản đối chống lại sự kỳ thị đối với cộng đồng LGBT.
03:13
Here's Bhumika:
60
193800
1216
Đây là Bhumika:
03:15
(Video) BS: What I'm most proud of?
61
195040
1736
(Phim) BS: Điều tôi tự hào nhất ư?
03:16
I'm a transgendered person.
62
196800
1496
Tôi là một người chuyển giới.
03:18
I'm so proud of my life.
63
198320
1776
Tôi rất tự hào về cuộc sống của mình.
03:20
On December 21, 2007,
64
200120
3736
Vào ngày 21/12/2007,
03:23
the supreme court gave the decision for the Nepal government
65
203880
3656
Tòa án Tối cao đã ra quyết định cho chính phủ Nepal
03:27
to give transgender identity cards
66
207560
2736
cấp thẻ căn cước cho người chuyển giới
03:30
and same-sex marriage.
67
210320
1936
và cho phép hôn nhân đồng giới.
03:32
LD: I can appreciate Bhumika's confidence on a daily basis.
68
212280
3296
LD: Tôi rất cảm kích trước sự tự tin của Bhumika thường ngày.
03:35
Something as simple as using a public restroom
69
215600
2896
Một thứ đơn giản như sử dụng nhà vệ sinh công cộng
03:38
can be a huge challenge when you don't fit in
70
218520
2536
có thể là một thách thức khi bạn thấy không phù hợp
03:41
to people's strict gender expectations.
71
221080
3056
với sự kỳ vọng về giới tính khắt khe của mọi người.
03:44
Traveling throughout Asia,
72
224160
1696
Đi khắp châu Á,
03:45
I tended to freak out women in public restrooms.
73
225880
2536
tôi hay khiến cho những người phụ nữ hoảng hốt trong toilet
03:48
They weren't used to seeing someone like me.
74
228440
2416
Họ không quen với việc nhìn thấy 1 người như tôi.
03:50
I had to come up with a strategy, so that I could just pee in peace.
75
230880
3191
Tôi đã nghĩ ra một kế sách, để chỉ có thể đi tè một cách tự nhiên
03:54
(Laughter)
76
234095
1281
(Tiếng cười)
03:55
So anytime I would enter a restroom,
77
235400
1715
Vậy nên mỗi lần vào nhà vệ sinh,
03:57
I would thrust out my chest to show my womanly parts,
78
237139
2957
Tôi thường ưỡn ngực ra để trưng ra những phần nữ tính của mình
04:00
and try to be as non-threatening as possible.
79
240120
2136
và cố tỏ ra ít đe dọa nhất có thể.
04:02
Putting out my hands and saying, "Hello",
80
242280
1976
Vẫy tay và nói, "Xin chào",
04:04
just so that people could hear my feminine voice.
81
244280
2680
chỉ để người ta có thể nghe giọng nói nữ tính của tôi.
04:07
This all gets pretty exhausting, but it's just who I am.
82
247680
2856
Những việc này khá nhọc nhằn nhưng đó chính là con người tôi.
04:10
I can't be anything else.
83
250560
1800
Tôi không thể là bất cứ thứ gì khác.
04:13
JC: After Nepal, we traveled to India.
84
253480
3056
JC: Sau Nepal, chúng tôi đến Ấn Độ.
04:16
On one hand, India is a Hindu society,
85
256560
3536
Một mặt thì, Ấn Độ là xã hội Hinđu giáo,
04:20
without a tradition of homophobia.
86
260120
2896
không có truyền thống định kiến với người đồng tính.
04:23
On the other hand, it is also a society with a deeply patriarchal system,
87
263040
4256
Mặt khác, đó cũng là một xã hội với chế độ phụ hệ sâu sắc,
04:27
which rejects anything that threatens the male-female order.
88
267320
4136
chối bỏ mọi thứ đe dọa trật tự nam-nữ.
04:31
When we spoke to activists,
89
271480
1616
Trò chuyện với các nhà hoạt động
04:33
they told us that empowerment begins with ensuring proper gender equality,
90
273120
5136
họ kể rằng sự trao quyền bắt đầu bằng việc đảm bảo công bằng giới,
04:38
where the women's status is established in society.
91
278280
3056
nơi mà địa vị của phụ nữ được xác lập trong xã hội.
04:41
And in that way, the status of LGBT people can be affirmed as well.
92
281360
5056
Và theo cách đó, địa vị của những người LGBT cũng sẽ được khẳng định.
04:46
LD: There we met Prince Manvendra.
93
286440
2456
LD: Ở đó chúng tôi gặp Hoàng tử Manvendra.
04:48
He's the world's first openly gay prince.
94
288920
3696
Anh ấy là hoàng tử đồng tính công khai đầu tiên của thế giới.
04:52
Prince Manvendra came out on the "Oprah Winfrey Show,"
95
292640
2536
Hoàng tử đã công khai trong show "Oprah Winfrey,"
04:55
very internationally.
96
295200
1256
được trình chiếu toàn cầu.
04:56
His parents disowned him
97
296480
1256
Cha mẹ anh chối bỏ anh,
04:57
and accused him of bringing great shame to the royal family.
98
297760
3256
và buộc tội anh làm nhục nhã gia đình hoàng gia.
05:01
We sat down with Prince Manvendra
99
301040
1616
Chúng tôi đã lắng nghe Hoàng tử
05:02
and talked to him about why he decided to come out so very publicly.
100
302680
3856
và trò chuyện với anh về việc lý do anh quyết định công khai giới tính.
05:06
Here he is:
101
306560
1216
Anh ấy nói rằng:
05:07
(Video) Prince Manvendra: I felt there was a lot of need
102
307800
2536
(Phim) Hoàng tử Manvendra: Tôi cảm thấy rất cần
05:10
to break this stigma and discrimination which is existing in our society.
103
310360
4176
phá bỏ sự sỉ nhục và kỳ thị đang tồn tại trong xã hội của chúng ta.
05:14
And that instigated me to come out openly and talk about myself.
104
314560
5136
Điều đó thôi thúc tôi công khai giới tính và nói về bản thân mình.
05:19
Whether we are gay, we are lesbian, we are transgender, bisexual
105
319720
3456
Dù ta là đồng tính nam hay nữ, ta là người chuyển giới, hay song tính
05:23
or whatever sexual minority we come from,
106
323200
2336
hay ta đến từ bất kỳ nhóm thiểu số giới tính nào,
05:25
we have to all unite and fight for our rights.
107
325560
4056
chúng ta phải cùng đoàn kết và đấu tranh cho quyền lợi của mình.
05:29
Gay rights cannot be won in the court rooms,
108
329640
2936
Quyền của người đồng giới không thể chiến thắng trong tòa án,
05:32
but in the hearts and the minds of the people.
109
332600
2400
nhưng có thể trong tim và trí óc của mọi người.
05:35
JC: While getting my hair cut,
110
335920
1736
JC: Khi đi cắt tóc,
05:37
the woman cutting my hair asked me,
111
337680
2256
người thợ cắt tóc đã hỏi tôi,
05:39
"Do you have a husband?"
112
339960
1816
"Cô có chồng không?"
05:41
Now, this was a dreaded question
113
341800
1776
Đây là một câu hỏi đáng sợ
05:43
that I got asked a lot by locals while traveling.
114
343600
3576
mà tôi bị dân địa phương hỏi rất nhiều khi đi du lịch.
05:47
When I explained to her that I was with a woman instead of a man,
115
347200
3696
Khi giải thích với bà ấy tôi ở bên 1 người phụ nữ thay vì 1 người đàn ông,
05:50
she was incredulous,
116
350920
1336
bà ấy đã hoài nghi,
05:52
and she asked me a lot of questions about my parents' reactions
117
352280
3376
và hỏi tôi rất nhiều về phản ứng của cha mẹ tôi
05:55
and whether I was sad that I'd never be able to have children.
118
355680
3520
và liệu tôi có buồn vì tôi sẽ không bao giờ có khả năng có con.
06:00
I told her that there are no limitations to my life
119
360040
3016
Tôi nói với bà ấy không có giới hạn nào cho cuộc sống của tôi
06:03
and that Lisa and I do plan to have a family some day.
120
363080
3040
và rằng Lisa và tôi định sẽ lập gia đình một ngày nào đó.
06:07
Now, this woman was ready to write me off
121
367040
2376
Tới đó, bà ấy đã như ngó lơ tôi
06:09
as yet another crazy Westerner.
122
369440
2040
và coi tôi như một người Tây điên rồ
06:12
She couldn't imagine that such a phenomenon
123
372280
2016
Bà ấy không thể tưởng tượng được điều đó
06:14
could happen in her own country.
124
374320
2016
lại có thể xảy ra ở chính đất nước mình.
06:16
That is, until I showed her the photos of the Supergays
125
376360
2620
Cho đến khi tôi cho bà xem ảnh của những Siêu Đồng tính
06:19
that we interviewed in India.
126
379004
1480
chúng tôi đã phỏng vấn ở Ấn Độ.
06:21
She recognized Prince Manvendra from television
127
381600
2416
Bà ấy nhận ra Hoàng tử Manvendra trên ti-vi
không lâu sau tôi có khán giả là những người thợ cắt tóc khác
06:24
and soon I had an audience of other hairdressers
128
384040
2239
06:26
interested in meeting me.
129
386303
1191
hứng thú gặp gỡ tôi.
06:27
(Laughter)
130
387518
1858
(Tiếng cười)
06:29
And in that ordinary afternoon,
131
389400
2296
Và trong buổi chiều bình thường đó,
06:31
I had the chance to introduce an entire beauty salon
132
391720
2936
tôi đã có cơ hội giới thiệu tới cả tiệm làm đẹp
06:34
to the social changes that were happening in their own country.
133
394680
3680
những thay đổi trong xã hội đang diễn ra ngay chính trên đất nước họ.
06:39
LD: From India, we traveled to East Africa,
134
399520
2616
LD: Từ Ấn Độ, chúng tôi đến Đông Phi,
06:42
a region known for intolerance towards LGBT people.
135
402160
3976
vùng được biết đến là không khoan dung đối với người LGBT.
06:46
In Kenya, 89 percent of people who come out to their families
136
406160
3496
Ở Kenya, 89% số người nói ra giới tính thật của mình cho gia đình
06:49
are disowned.
137
409680
1296
bị ruồng bỏ.
06:51
Homosexual acts are a crime and can lead to incarceration.
138
411000
3696
Những hành vi đồng giới là tội ác và có thể dẫn tới bị tống giam.
06:54
In Kenya, we met the soft-spoken David Kuria.
139
414720
3656
Ở Kenya, chúng tôi gặp David Kuria, một người với giọng nói nhẹ nhàng.
David có một sứ mệnh lớn là khao khát hành động vì người nghèo
06:58
David had a huge mission of wanting to work for the poor
140
418400
2936
07:01
and improve his own government.
141
421360
1736
và cải thiện chính phủ của chính mình.
Vậy nên anh đã quyết định tranh cử vào thượng nghị viện.
07:03
So he decided to run for senate.
142
423120
2136
07:05
He became Kenya's first openly gay political candidate.
143
425280
4656
Anh ấy trở thành ứng cử viên chính trị đồng tính công khai đầu tiên của Kenya.
07:09
David wanted to run his campaign without denying the reality of who he was.
144
429960
4656
David muốn điều hành chiến dịch mà không phải chối bỏ hiện thực mình là ai.
07:14
But we were worried for his safety
145
434640
1656
Nhưng chúng tôi lo lắng cho sự an nguy của anh ấy
07:16
because he started to receive death threats.
146
436320
2256
bởi anh ấy bắt đầu nhận những lời đe dọa về cái chết.
07:18
(Video) David Kuria: At that point, I was really scared
147
438600
2616
(Video) David Kuria: Lúc đó, tôi đã thực sự sợ hãi
07:21
because they were actually asking for me to be killed.
148
441240
3776
bởi vì họ đã thực sự yêu cầu tôi bị giết.
07:25
And, yeah,
149
445040
2816
Và, phải rồi,
07:27
there are some people out there who do it
150
447880
2256
có một số người ngoài kia làm việc đó
07:30
and they feel that they are doing a religious obligation.
151
450160
2667
và họ cảm thấy như họ đang làm một nghĩa vụ tôn giáo.
07:33
JC: David wasn't ashamed of who he was.
152
453800
2576
JC: David không xấu hổ về việc anh là ai.
07:36
Even in the face of threats,
153
456400
1856
Thậm chí ngay cả khi đối mặt với sự đe dọa,
07:38
he stayed authentic.
154
458280
1200
anh ấy vẫn thành thật.
07:40
LD: At the opposite end of the spectrum is Argentina.
155
460880
3216
LD: Ở phía đối lập là Argentina.
07:44
Argentina's a country where 92 percent of the population identifies as Catholic.
156
464120
4296
Argentina là đất nước với 92% dân số được xác định là tín đồ Thiên chúa giáo.
07:48
Yet, Argentina has LGBT laws that are even more progressive
157
468440
3696
Ấy vậy mà, Argentina có bộ luật LGBT còn tiến bộ hơn
07:52
than here in the US.
158
472160
2336
so với ở đây - Hoa Kỳ.
07:54
In 2010, Argentina became the first country in Latin America
159
474520
4416
Năm 2010, Argentina trở thành quốc gia Mỹ La-tinh đầu tiên
07:58
and the 10th in the world to adopt marriage equality.
160
478960
2840
và thứ 10 trên thế giới thực hiện bình đẳng hôn nhân.
08:02
There, we met María Rachid.
161
482440
2216
Ở đó, chúng tôi gặp María Rachid.
08:04
María was a driving force behind that movement.
162
484680
2616
María là một động lực thúc đẩy đằng sau cuộc vận động đó.
08:07
María Rachid (Spanish): I always say that, in reality,
163
487320
2536
María Rachid (tiếng TBN): Tôi luôn nói rằng, trong thực tế,
08:09
the effects of marriage equality
164
489880
1576
những tác động của bình đẳng hôn nhân
08:11
are not only for those couples that get married.
165
491480
2256
không chỉ dành cho những cặp đôi sẽ kết hôn đó.
08:13
They are for a lot of people that, even though they may never get married,
166
493760
3496
mà còn dành cho nhiều người, ngay cả khi họ sẽ không bao giờ kết hôn,
08:17
will be perceived differently by their coworkers,
167
497280
2336
sẽ được nhìn nhận theo một cách khác bởi đồng nghiệp,
08:19
their families and neighbors,
168
499640
3056
gia đình và láng giềng của họ,
08:22
from the national state's message of equality.
169
502720
4456
từ thông điệp về sự bình đẳng của chính quyền nhà nước.
08:27
I feel very proud of Argentina
170
507200
1856
Tôi cảm thấy rất tự hào về Argentina
08:29
because Argentina today is a model of equality.
171
509080
4016
bởi Argentina ngày nay là một hình mẫu của sự bình đẳng.
08:33
And hopefully soon,
172
513120
1576
Và hi vọng không bao lâu nữa,
08:34
the whole world will have the same rights.
173
514720
4936
cả thế giới sẽ có những quyền như nhau.
08:39
JC: When we made the visit to my ancestral lands,
174
519680
2736
JC: Khi chúng tôi ghé thăm vùng đất của tổ tiên tôi,
08:42
I wish I could have shown my parents what we found there.
175
522440
3056
tôi ước tôi có thể chỉ cho bố mẹ thấy chúng tôi đã tìm thấy gì ở đó.
08:45
Because here is who we met:
176
525520
1936
Bởi đây là những người chúng tôi đã gặp:
08:47
(Video) One, two, three. Welcome gays to Shanghai!
177
527480
5136
(Video) Một, hai, ba. Chào mừng người đồng tính đến Thượng Hải.
08:52
(Laughter)
178
532640
2440
(Tiếng cười)
08:58
A whole community of young, beautiful Chinese LGBT people.
179
538440
5576
Cả một cộng đồng LGBT Trung Quốc trẻ, xinh đẹp.
Tất nhiên, họ đã đã phải vật lộn.
09:04
Sure, they had their struggles.
180
544040
1496
09:05
But they were fighting it out.
181
545560
2256
Nhưng họ đã đấu tranh để giải quyết vấn đề.
09:07
In Shanghai, I had the chance to speak to a local lesbian group
182
547840
4056
Ở Thượng Hải, tôi có cơ hội trò chuyện với một nhóm đồng tính nữ địa phương
09:11
and tell them our story in my broken Mandarin Chinese.
183
551920
3656
và kể họ nghe câu chuyện của chúng tôi, bằng Tiếng Trung Phổ Thông đứt đoạn.
09:15
In Taipei, each time we got onto the metro,
184
555600
2656
Ở Đài Bắc, mỗi lần chúng tôi lên tàu điện ngầm
09:18
we saw yet another lesbian couple holding hands.
185
558280
3176
đều trông thấy một cặp đồng tính nữ khác đang nắm tay.
09:21
And we learned that Asia's largest LGBT pride event
186
561480
4136
Và chúng tôi biết được rằng sự kiện tự hào LGBT lớn nhất của châu Á
09:25
happens just blocks away from where my grandparents live.
187
565640
4376
diễn ra chỉ cách nơi ông bà tôi sống có mấy khu nhà.
09:30
If only my parents knew.
188
570040
1720
Giá như bố mẹ tôi biết điều đó.
09:33
LD: By the time we finished our not-so-straight journey around the world,
189
573387
3429
LD: Khi chúng tôi kết thúc hành trình không-thẳng-cho-lắm vòng quanh thế giới,
09:36
(Laughter)
190
576840
1216
(Tiếng cười)
09:38
we had traveled 50,000 miles
191
578080
1696
chúng tôi đã đi được 50,000 dặm
09:39
and logged 120 hours of video footage.
192
579800
2656
và ghi lại 120 giờ dữ liệu ghi hình gốc.
09:42
We traveled to 15 countries
193
582480
1496
Chúng tôi đã đến 15 quốc gia
09:44
and interviewed 50 Supergays.
194
584000
2056
và phỏng vấn 50 Siêu Đồng tính.
09:46
Turns out, it wasn't hard to find them at all.
195
586080
2640
Hóa ra, tìm được họ không khó chút nào.
09:49
JC: Yes, there are still tragedies that happen
196
589480
2496
JC: Đúng vậy, vẫn có những bi kịch xảy đến
09:52
on the bumpy road to equality.
197
592000
2256
trên con đường chông gai đến với sự bình đẳng.
09:54
And let's not forget that 75 countries still criminalize homosexuality today.
198
594280
4800
Và đừng bỏ qua 75 quốc gia ngày nay vẫn coi đồng giới là trái pháp luật.
09:59
But there are also stories of hope and courage
199
599880
3456
Nhưng cũng có những câu chuyện về niềm tin và sự can đảm
10:03
in every corner of the world.
200
603360
2160
ở mọi nơi trên thế giới.
10:06
What we ultimately took away from our journey is,
201
606600
3096
Điều cuối cùng chúng tôi thu được từ cuộc hành trình là,
10:09
equality is not a Western invention.
202
609720
3720
sự bình đẳng không phải là một phát minh của phương Tây.
10:14
LD: One of the key factors in this equality movement is momentum,
203
614840
4296
LD: Một nhân tố then chốt trong cuộc vận động bình đẳng giới là đà phát triển,
10:19
momentum as more and more people embrace their full selves
204
619160
3376
thứ mà khi ngày càng nhiều người biết yêu quý chính bản thân họ
10:22
and use whatever opportunities they have
205
622560
2136
và sử dụng bất cứ cơ hội nào họ có
10:24
to change their part of the world,
206
624720
2216
để thay đổi phần thế giới của họ,
10:26
and momentum as more and more countries
207
626960
2216
và thứ mà mà ngày càng nhiều quốc gia
10:29
find models of equality in one another.
208
629200
2976
tìm được hình mẫu của sự công bằng ở một quốc gia khác.
10:32
When Nepal protected against LGBT discrimination,
209
632200
3536
Khi Nepal chống lại sự kỳ thị LGBT,
10:35
India pushed harder.
210
635760
1776
thì Ấn Độ thúc đẩy mạnh mẽ hơn.
10:37
When Argentina embraced marriage equality,
211
637560
2896
Khi Argentina ủng hộ bình đẳng hôn nhân,
10:40
Uruguay and Brazil followed.
212
640480
2216
Uruguay và Brazil thực hiện theo.
10:42
When Ireland said yes to equality,
213
642720
2936
Khi Ireland nói đồng ý với bình đẳng,
10:45
(Applause)
214
645680
4056
(Tiếng vỗ tay)
10:49
the world stopped to notice.
215
649760
1936
cả thế giới dừng lại để chú ý.
10:51
When the US Supreme Court makes a statement to the world
216
651720
2656
Khi Tòa án Tối cao Hoa Kỳ đưa ra một lời tuyên bố với thế giới
10:54
that we can all be proud of.
217
654400
1336
tất cả chúng ta có thể cùng tự hào.
10:55
(Applause)
218
655760
2520
(Tiếng vỗ tay)
11:02
JC: As we reviewed our footage,
219
662560
1536
JC: Khi chúng tôi xem lại dữ liệu gốc,
11:04
what we realized is that we were watching a love story.
220
664120
3936
điều chúng tôi nhận ra là chúng tôi đang theo dõi một câu chuyện tình yêu.
11:08
It wasn't a love story that was expected of me,
221
668080
2776
Đó không phải là câu chuyện tình yêu được trông đợi ở tôi
11:10
but it is one filled with more freedom, adventure and love
222
670880
4336
mà đó là câu chuyện chứa nhiều tự do, phiêu lưu và tình yêu
11:15
than I could have ever possibly imagined.
223
675240
2936
hơn tôi có thể tưởng tượng được.
11:18
One year after returning home from our trip,
224
678200
2536
Một năm sau khi trở về nhà từ chuyến đi,
11:20
marriage equality came to California.
225
680760
2976
bình đẳng hôn nhân đến được California.
11:23
And in the end, we believe, love will win out.
226
683760
3760
Và cuối cùng, chúng tôi tin tưởng rằng, tình yêu sẽ chiến thắng tất cả.
11:30
(Video) By the power vested in me,
227
690560
2856
(Video) Bằng quyền lực trao cho tôi,
11:33
by the state of California
228
693440
2576
bởi bang California
11:36
and by God Almighty,
229
696040
2256
và bởi Thượng Đế,
11:38
I now pronounce you spouses for life.
230
698320
3336
ta tuyên bố hai con là vợ chồng mãi mãi
11:41
You may kiss.
231
701680
1216
Hai con có thể hôn.
11:42
(Applause)
232
702920
1880
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7