Why the buildings of the future will be shaped by ... you | Marc Kushner

2,028,688 views ・ 2015-03-10

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Krystian Aparta
0
0
7000
Translator: Ha Hoang Reviewer: Phuong Nguyen
00:13
Today I'm going to speak to you
1
13828
1620
Hôm nay tôi sẽ nói với các bạn
00:15
about the last 30 years of architectural history.
2
15472
3030
về lịch sử kiến trúc trong vòng 30 năm qua
00:19
That's a lot to pack into 18 minutes.
3
19685
2458
Quá nhiều thứ gói gọn trong 18 phút
00:22
It's a complex topic,
4
22167
1687
Đây là một chủ đề phức tạp,
00:23
so we're just going to dive right in at a complex place:
5
23878
4374
do đó chúng ta sẽ đi thẳng đến ví dụ điển hình
00:28
New Jersey.
6
28276
1206
New Jersey.
00:29
Because 30 years ago, I'm from Jersey,
7
29506
3190
30 năm trước, tôi đến từ Jersey
00:32
and I was six, and I lived there in my parents' house
8
32720
3842
khi đó tôi 6 tuổi, và sống cùng với cha mẹ
00:36
in a town called Livingston,
9
36586
1624
ở một thị trấn tên là Livingston,
00:38
and this was my childhood bedroom.
10
38234
2931
và đây là phòng ngủ thời thơ ấu của tôi.
00:41
Around the corner from my bedroom
11
41689
2435
Ở góc phòng ngủ là phòng tắm
00:44
was the bathroom that I used to share with my sister.
12
44148
2862
mà tôi dùng chung với chị gái.
00:47
And in between my bedroom and the bathroom
13
47225
2913
Và giữa phòng ngủ và phòng tắm
00:50
was a balcony that overlooked the family room.
14
50162
2801
là một cái ban công nhìn ra từ phòng khách.
00:53
And that's where everyone would hang out and watch TV,
15
53413
3682
Và đó là nơi mà mọi người sẽ vui đùa và xem TV,
00:57
so that every time that I walked from my bedroom to the bathroom,
16
57119
4163
vì vậy mà mỗi lần tôi đi từ phòng ngủ ra phòng tắm,
01:01
everyone would see me,
17
61306
1336
mọi người sẽ nhìn thấy tôi,
01:02
and every time I took a shower and would come back in a towel,
18
62666
3754
và mỗi lần tôi đi tắm là trở lại với một chiếc khăn tắm,
01:06
everyone would see me.
19
66444
1377
mọi người sẽ nhìn thấy tôi.
01:08
And I looked like this.
20
68162
1381
Và tôi thì trông như thế này
01:10
I was awkward,
21
70718
3023
Tôi cảm thấy ngượng,
01:13
insecure, and I hated it.
22
73765
2091
không an toàn, và tôi ghét điều đó.
01:15
I hated that walk, I hated that balcony,
23
75880
3039
Tôi ghét cái lúc đó, tôi ghét cái ban công,
01:18
I hated that room, and I hated that house.
24
78943
3024
tôi ghét căn phòng, và cả ngôi nhà đó nữa.
01:22
And that's architecture.
25
82769
1688
Và đó chính là kiến trúc.
01:24
(Laughter)
26
84917
1317
(Cười lớn)
01:26
Done.
27
86258
1318
Xong.
01:28
That feeling, those emotions that I felt,
28
88088
3374
Đó là những cảm xúc mà tôi cảm nhận được,
01:31
that's the power of architecture,
29
91486
2693
đó là sức mạnh của kiến trúc
01:34
because architecture is not about math and it's not about zoning,
30
94203
3538
vì kiến trúc không phải là toán học hay sự phân chia không gian,
01:37
it's about those visceral, emotional connections
31
97765
3358
mà là về những mối liên kết cảm xúc
01:41
that we feel to the places that we occupy.
32
101147
2756
chúng ta cảm nhận được từ nơi chúng ta ở
01:44
And it's no surprise that we feel that way,
33
104653
2876
Và thật không ngạc nhiên gì khi chúng ta cảm thấy như vậy,
01:47
because according to the EPA,
34
107553
2208
theo như EPA,
01:49
Americans spend 90 percent of their time indoors.
35
109785
4619
người Mỹ dành 90% thời gian trong nhà
01:54
That's 90 percent of our time surrounded by architecture.
36
114428
4736
90% thời gian đó của chúng ta bao quanh bởi kiến trúc
01:59
That's huge.
37
119188
1508
Đó là rất lớn.
02:00
That means that architecture is shaping us in ways that we didn't even realize.
38
120720
4493
Có nghĩa là kiến trúc định hình chúng ta mà chúng ta không hề nhận ra.
02:05
That makes us a little bit gullible and very, very predictable.
39
125922
5374
Điều đó khiến chúng ta trở nên cả tin và rất, rất dễ đoán.
02:11
It means that when I show you a building like this,
40
131464
2629
Khi tôi cho bạn xem một tòa nhà như thế này,
02:14
I know what you think:
41
134117
1382
Tôi biết bạn nghĩ gì:
02:15
You think "power" and "stability" and "democracy."
42
135523
3347
Bạn nghĩ đến "quyền lực" và "sự ổn định" và "sự dân chủ"
02:19
And I know you think that because it's based on a building
43
139239
3633
Tôi biết bời vì nó dựa trên một tòa nhà
02:22
that was build 2,500 years ago by the Greeks.
44
142896
2794
được xây dựng 2,500 năm trước bởi người Hy Lạp
02:26
This is a trick.
45
146272
1322
Đây là một cái bẫy.
02:27
This is a trigger that architects use
46
147912
2168
đây là một cái mẹo mà các kiến trúc sư dùng
02:30
to get you to create an emotional connection
47
150104
3889
để khiến bạn tạo ra mối liên hệ cảm xúc
02:34
to the forms that we build our buildings out of.
48
154017
2641
đối với kiến trúc mà chúng ta xây dựng.
02:37
It's a predictable emotional connection,
49
157237
2640
nó là một sự liên kết cảm xúc có thể dự đoán được,
02:39
and we've been using this trick for a long, long time.
50
159901
3220
và chúng ta đã dùng mẹo này từ rất rất lâu rồi.
02:43
We used it [200] years ago to build banks.
51
163629
3273
Chúng ta áp dụng nó 200 năm trước để xây những ngân hàng.
02:46
We used it in the 19th century to build art museums.
52
166926
3157
để xây những bảo tàng nghệ thuật ở thế kỉ thứ 19.
02:50
And in the 20th century in America,
53
170107
2205
Và trong thế kỷ 20 ở Mỹ,
02:52
we used it to build houses.
54
172336
1835
chúng ta dùng chúng để xây nhà.
02:54
And look at these solid, stable little soldiers
55
174195
2738
Và nhìn vào những chiến binh rắn chắc, vững chãi này.
02:56
facing the ocean and keeping away the elements.
56
176957
2571
nhìn ra phía đại dương và tránh xa khỏi giông bão.
03:00
This is really, really useful,
57
180265
2635
đây thật sự, thật sự rất hữu ích,
03:02
because building things is terrifying.
58
182924
2987
bởi vì xây dựng công trình rất cực nhọc.
03:06
It's expensive, it takes a long time, and it's very complicated.
59
186331
4136
Nó tốn kém, và mất thời gian, và rất phức tạp.
03:10
And the people that build things --
60
190996
2158
Và những người xây dựng lên những thứ này -
03:13
developers and governments --
61
193178
2205
những nhà phát triển và chính phủ --
03:15
they're naturally afraid of innovation,
62
195407
2853
họ lo sợ sự cách tân,
03:18
and they'd rather just use those forms that they know you'll respond to.
63
198284
3980
và họ thà sử dụng những kiến trúc mà họ biết rằng bạn sẽ hưởng ứng.
03:23
That's how we end up with buildings like this.
64
203125
2189
Đó là lí do chúng ta xây nên những tòa nhà thế này.
03:26
This is a nice building.
65
206096
1670
Đây là một tòa nhà đẹp
03:27
This is the Livingston Public Library
66
207790
2291
đây là Thư viện Cộng đồng Livingston
03:30
that was completed in 2004 in my hometown,
67
210105
3110
và nó được hoàn thành năm 2004 ở quê nhà của tôi,
03:33
and, you know, it's got a dome
68
213239
1625
và, bạn thấy đó, nó có một cái vòm
03:34
and it's got this round thing and columns, red brick,
69
214888
3607
và có những thứ tròn tròn và cột, gạch đỏ
03:38
and you can kind of guess what Livingston is trying to say with this building:
70
218495
4990
và bạn phần nào đoán được thông điệp Livingston truyền tải qua công trình này:
03:43
children, property values and history.
71
223509
3526
trẻ em, những tài sản giá trị và lịch sử.
03:47
But it doesn't have much to do with what a library actually does today.
72
227751
3535
Nhưng nó không liên quan gì tới vai trò mà thư viện thật sự làm ngày nay.
03:52
That same year, in 2004, on the other side of the country,
73
232209
4064
Cũng trong năm đó, năm 2004, ở phía bên kia của đất nước,
03:56
another library was completed,
74
236297
1995
một thư viện khác đã được hoàn thành,
03:58
and it looks like this.
75
238316
1473
và nó trông như thế này.
03:59
It's in Seattle.
76
239998
1333
Nó ở Seattle.
04:02
This library is about how we consume media in a digital age.
77
242140
5554
Thư viện này nói lên việc chúng ta ứng dụng truyền thông trong kỷ nguyên số.
04:07
It's about a new kind of public amenity for the city,
78
247718
3570
Nó là về một dạng tiện nghi công cộng mới cho thành phố,
04:11
a place to gather and read and share.
79
251312
2605
một nơi để mọi người tụ tập, đọc và chia sẻ.
04:15
So how is it possible
80
255244
1623
Tại sao điều này xảy ra
04:16
that in the same year, in the same country,
81
256891
3413
trong cùng một năm, tại cùng một đất nước,
04:20
two buildings, both called libraries,
82
260328
2623
hai công trình, đều là thư viện,
04:22
look so completely different?
83
262975
1632
mà lại trông khác biệt như vậy?
04:25
And the answer is that architecture works on the principle of a pendulum.
84
265576
5533
Và câu trả lời là kiến trúc làm việc theo nguyên tắc của một con lắc.
04:31
On the one side is innovation,
85
271501
2868
Ở phía bên kia là sự cải tiến,
04:34
and architects are constantly pushing, pushing for new technologies,
86
274393
3617
và những kiến trúc sư đang liên tục thúc đẩy những công nghệ mới,
04:38
new typologies, new solutions for the way that we live today.
87
278034
3682
những hình dạng mới, những giải pháp mới cho cách chúng ta sống ngày nay.
04:41
And we push and we push and we push
88
281886
2394
Và họ liên tục thúc ép và thúc ép
04:44
until we completely alienate all of you.
89
284304
2599
cho đến khi họ hoàn toàn xa lánh tất cả mọi người
04:46
We wear all black, we get very depressed,
90
286927
2226
Họ toàn mặc đồ đen, họ trở nên suy sụp,
04:49
you think we're adorable,
91
289177
2161
bạn nghĩ rằng những kiến trúc sư đáng yêu,
04:51
we're dead inside because we've got no choice.
92
291362
3459
chúng tôi đang chết mòn bên trong vì chúng tôi chẳng còn cách nào khác.
04:54
We have to go to the other side
93
294845
1752
Chúng tôi phải đến phía bên kia
04:56
and reengage those symbols that we know you love.
94
296621
3115
và tái liên kết những biểu tượng mà chúng tôi biết bạn sẽ yêu mến,
05:00
So we do that, and you're happy,
95
300394
2159
Vì thế mà chúng tôi làm, và bạn vui vẻ,
05:02
we feel like sellouts,
96
302577
1810
và chúng tôi giống như những kẻ trục lợi,
05:04
so we start experimenting again
97
304411
1650
vì thế mà chúng tô thử nghiệm lại lần nữa
05:06
and we push the pendulum back and back and forth and back and forth
98
306085
3194
và chúng tôi thúc ép con lắc qua lại qua lại
05:09
we've gone for the last 300 years,
99
309303
2375
và chúng tôi đã đi được 300 năm,
05:11
and certainly for the last 30 years.
100
311702
2113
và chắc chắn là đã 30 năm trước.
05:14
Okay, 30 years ago we were coming out of the '70s.
101
314926
3592
Được rồi, 30 năm trước chúng ta đang bước ra khỏi những năm 70
05:18
Architects had been busy experimenting with something called brutalism.
102
318542
3659
Những kiến sư đã bận bịu thử nghiệm thứ gọi là chủ nghĩa thô mộc
05:22
It's about concrete.
103
322519
1246
Đó là bê tông
05:23
(Laughter)
104
323789
1472
(cười lớn)
05:25
You can guess this.
105
325285
1144
Bạn có thể đoán được.
05:26
Small windows, dehumanizing scale.
106
326453
3330
Cửa sổ nhỏ, không phù hợp với tỉ lệ con người.
05:29
This is really tough stuff.
107
329807
2763
Đây là thử thách rất khó khăn.
05:32
So as we get closer to the '80s,
108
332594
2763
Rồi khi chúng ta tiến dần đến thập niên 80,
05:35
we start to reengage those symbols.
109
335381
2343
chúng ta lại liên kết những biểu tượng.
05:37
We push the pendulum back into the other direction.
110
337748
2948
Chúng ta lại thúc ép con lắc quay trở lại hướng kia.
05:40
We take these forms that we know you love
111
340720
2809
Chúng ta sử dụng những hình thức mà bạn sẽ yêu thích
05:43
and we update them.
112
343553
1565
và chúng ta nâng cấp chúng.
05:45
We add neon
113
345142
2009
Chúng tôi thêm đèn neon
05:47
and we add pastels
114
347175
2264
và tô thêm màu
05:49
and we use new materials.
115
349463
1654
và chúng tôi sử dụng những vật liệu mới.
05:51
And you love it.
116
351141
1438
Và bạn thích điều này.
05:52
And we can't give you enough of it.
117
352603
1949
Và chúng tôi không thể đáp ứng đủ.
05:54
We take Chippendale armoires
118
354576
2164
Chúng tôi sử dụng những chiếc tủ Chippendale
05:56
and we turned those into skyscrapers,
119
356764
2372
và biến chúng thành những tòa nhà chọc trời,
05:59
and skyscrapers can be medieval castles made out of glass.
120
359160
4706
nhìn như tòa lâu đài trung cổ làm bằng kính
06:04
Forms got big,
121
364409
1552
Những hình dáng trở nên lớn hơn,
06:05
forms got bold and colorful.
122
365985
2527
hình dáng trở nên đậm hơn và nhiều màu sắc.
06:08
Dwarves became columns.
123
368536
2844
Người lùn trở thành những cây cột.
06:11
(Laughter)
124
371404
1039
(cười lớn)
06:12
Swans grew to the size of buildings.
125
372467
2106
Những con thiên nga tăng theo kích cỡ của công trình.
06:14
It was crazy.
126
374597
1337
Thật là điên khùng.
06:16
But it's the '80s, it's cool.
127
376640
3873
Nhưng ở thập niên 80, nó thật tuyệt.
06:20
(Laughter)
128
380537
1178
(cười lớn)
06:21
We're all hanging out in malls
129
381739
1994
Chúng ta đều vui chơi trong những trung tâm mua sắm
06:23
and we're all moving to the suburbs,
130
383757
2381
và chúng ta dọn ra vùng ngoại ô,
06:26
and out there, out in the suburbs,
131
386162
2574
và ở đó, ở vùng ngoại ô,
06:28
we can create our own architectural fantasies.
132
388760
3332
chúng ta có thể tạo ra những kiến trúc thần kỳ.
06:32
And those fantasies,
133
392116
1754
Và những điều thần kỳ đó,
06:33
they can be Mediterranean
134
393894
2063
chúng có thể là Địa Trung Hải
06:35
or French
135
395981
1925
hay Pháp
06:37
or Italian.
136
397930
1200
hay Ý
06:39
(Laughter)
137
399154
1643
(cười lớn)
06:40
Possibly with endless breadsticks.
138
400821
1893
có thể đi kèm với vô vàn bánh mì.
06:42
This is the thing about postmodernism.
139
402738
2026
Đây là vấn đề của kiến trúc hậu hiện đại.
06:44
This is the thing about symbols.
140
404788
1814
Đây là vấn đề về biểu tượng.
06:46
They're easy, they're cheap,
141
406908
2980
Chúng dễ làm, chúng rẻ,
06:49
because instead of making places,
142
409912
2505
bởi thay vì tạo ra những không gian,
06:52
we're making memories of places.
143
412441
2052
chúng tôi làm ra những ký ức của không gian.
06:55
Because I know, and I know all of you know,
144
415091
2856
Vì tôi biết rằng, và tất cả các bạn đều biết,
06:57
this isn't Tuscany.
145
417971
1315
đây không phải ở Tuscany.
07:00
This is Ohio.
146
420182
1145
Đây là Ohio.
07:01
(Laughter)
147
421452
1518
(cười lớn)
07:02
So architects get frustrated,
148
422994
1825
Nên những kiến trúc sư trở nên mệt mỏi,
07:04
and we start pushing the pendulum back into the other direction.
149
424843
3331
và chúng ta bắt đầu đẩy con lắc trở về hướng khác.
07:08
In the late '80s and early '90s,
150
428559
2227
Cuối những năm 80 đầu 90,
07:10
we start experimenting with something called deconstructivism.
151
430810
3248
chúng ta bắt đầu trải nghiệm với cái gọi là chủ nghĩa giải tỏa kết cấu.
07:14
We throw out historical symbols,
152
434727
2746
Chúng ta vứt bỏ những biểu tượng xưa cũ,
07:17
we rely on new, computer-aided design techniques,
153
437497
3846
chúng ta dựa vào những kỹ thuật trợ giúp thiết kế của máy tính (CAD)
07:21
and we come up with new compositions,
154
441367
1957
và chúng ta có được những sự kết hợp mới,
07:23
forms crashing into forms.
155
443348
2856
những hình dáng va vào nhau
07:26
This is academic and heady stuff,
156
446228
3023
Đây là những vấn đề học thuật và có chút bốc đồng,
07:29
it's super unpopular,
157
449275
1851
nó cực kỳ hiếm,
07:31
we totally alienate you.
158
451150
1663
chúng tôi hoàn toàn xa lánh bạn.
07:32
Ordinarily, the pendulum would just swing back into the other direction.
159
452837
4187
Như thường lệ, con lắc sẽ quay lại hướng kia
07:37
And then, something amazing happened.
160
457048
2332
Và sau đó, điều gì đó tuyệt vời xảy ra.
07:40
In 1997, this building opened.
161
460331
2891
Năm 1997, công trình này khai trương.
07:43
This is the Guggenheim Bilbao, by Frank Gehry.
162
463898
2755
Đây là bảo tàng Guggenheim Bilbao của Frank Gehry
07:48
And this building
163
468228
1404
Và công trình này
07:49
fundamentally changes the world's relationship to architecture.
164
469656
4264
về cơ bản đã thay đổi quan hệ của thế giới với kiến trúc.
07:54
Paul Goldberger said that Bilbao was one of those rare moments
165
474694
3900
Paul Goldberger cho rằng Bilbao là một trong số ít khoảnh khắc
07:58
when critics, academics, and the general public
166
478618
3303
khi nhà phê bình, giới học thuật và cả công chúng
08:01
were completely united around a building.
167
481945
2766
hoàn toàn được hợp nhất quanh một công trình
08:05
The New York Times called this building a miracle.
168
485401
3061
Tờ New York Times gọi công trình này là một phép màu.
08:09
Tourism in Bilbao increased 2,500 percent
169
489160
5682
Du khách đến Bilbao tăng 2,500%
08:14
after this building was completed.
170
494866
1669
sau khi công trình được hoàn thành.
08:16
So all of a sudden, everybody wants one of these buildings:
171
496885
3449
Vì thế mà bỗng dưng, mọi người muốn một công trình như vậy:
08:21
L.A.,
172
501044
1339
ở Los Angeles,
08:23
Seattle,
173
503633
1539
ở Seattle,
08:25
Chicago,
174
505196
1604
ở Chicago,
08:26
New York,
175
506824
1704
ở New York,
08:28
Cleveland,
176
508552
1894
ở Cleveland,
08:30
Springfield.
177
510470
1243
ở Springfield.
08:31
(Laughter)
178
511737
1034
(cười lớn)
08:32
Everybody wants one, and Gehry is everywhere.
179
512795
3223
Ai cũng muốn có 1 cái, và Gehry ở mọi nơi.
08:36
He is our very first starchitect.
180
516042
3340
Ông ấy là một trong những ngôi sao kiến trúc sư.
08:39
Now, how is it possible that these forms --
181
519989
4876
Ngày nay, làm sao để mà những hình dáng này -
08:44
they're wild and radical --
182
524889
1905
chúng hoang dại và cấp tiến
08:46
how is it possible that they become so ubiquitous throughout the world?
183
526818
3839
làm sao để mà chúng lại bao phủ khắp nơi trên thế giới như vậy?
08:51
And it happened because media so successfully galvanized around them
184
531270
5496
Và nó xảy ra bởi vì truyền thông đã gây ấn tượng mạnh mẽ về chúng
08:56
that they quickly taught us that these forms mean culture and tourism.
185
536790
5797
đến nỗi chúng ta nhận ra rằng nó mang ý nghĩa của văn hóa và du lịch.
09:03
We created an emotional reaction to these forms.
186
543068
3398
Chúng tôi tác động lên cảm xúc đối với những hình dạng này.
09:06
So did every mayor in the world.
187
546490
2372
Vì thế mà bất kỳ thị trưởng nào trên thế giới
09:08
So every mayor knew that if they had these forms,
188
548967
2502
đều biết rằng nếu họ có những hình dạng này,
09:11
they had culture and tourism.
189
551493
2990
họ có văn hóa và du lịch.
09:15
This phenomenon at the turn of the new millennium
190
555778
2332
Hiện tượng này ở bước ngoặt của thiên niên kỷ mới
09:18
happened to a few other starchitects.
191
558134
2130
xảy đến với một vài siêu kiến trúc sư khác.
09:20
It happened to Zaha
192
560288
2383
Nó xảy đến với Zaha
09:22
and it happened to Libeskind,
193
562695
2399
và nó xảy đến với Libeskind
09:25
and what happened to these elite few architects
194
565118
4614
và điều xảy ra với một vài những kiến trúc sư kiệt xuất này
09:29
at the turn of the new millennium
195
569756
1756
ở bước ngoặt của thiên niên kỷ mới
09:31
could actually start to happen to the entire field of architecture,
196
571536
3677
có thể thực sự xảy ra với toàn bộ giới kiến trúc,
09:35
as digital media starts to increase the speed
197
575237
3238
khi mà kỹ thuật số bắt đầu tăng tốc độ
09:38
with which we consume information.
198
578499
1815
cùng với tốc độ mà chúng ta tiếp nhận thông tin
09:41
Because think about how you consume architecture.
199
581096
2948
Bởi vì nghĩ về cách mà bạn tiếp nhận kiến trúc.
09:44
A thousand years ago,
200
584429
1215
Một ngàn năm trước,
09:45
you would have had to have walked to the village next door to see a building.
201
585668
3820
bạn phải đi bộ sang làng khác để thấy một công trình.
09:49
Transportation speeds up:
202
589488
1630
Giao thông vận tải đã tăng tốc:
09:51
You can take a boat, you can take a plane, you can be a tourist.
203
591142
3000
Bạn có thể đi thuyền, máy bay, bạn có thể là một du khách.
09:54
Technology speeds up: You can see it in a newspaper, on TV,
204
594166
2897
Công nghệ tăng tốc: Bạn có thể thấy nó ở trên báo, trên TV,
09:57
until finally, we are all architectural photographers,
205
597087
4863
đến cuối cùng, chúng ta đều là những nhiếp ảnh gia kiến trúc,
10:01
and the building has become disembodied from the site.
206
601974
3900
và công trình không còn gắn chặt với khu đất xây dựng
10:06
Architecture is everywhere now,
207
606768
3547
kiến trúc ở khắp mọi nơi lúc này,
10:10
and that means that the speed of communication
208
610339
3114
và điều đó có nghĩa là tốc độ của viễn thông
10:13
has finally caught up to the speed of architecture.
209
613477
3093
cuối cùng đã bắt kịp tốc độ của kiến trúc.
10:17
Because architecture actually moves quite quickly.
210
617409
2470
Vì kiến trúc thật ra phát triển khá nhanh.
10:19
It doesn't take long to think about a building.
211
619903
2708
Không mất nhiều thời gian để nghĩ về một công trình.
10:22
It takes a long time to build a building,
212
622635
2153
Nhưng mất nhiều thời gian để xây dựng nó,
10:24
three or four years,
213
624812
2294
ba hay bốn năm,
10:27
and in the interim, an architect will design two or eight
214
627130
3668
và trong khoảng thời gian chuyển tiếp, một kiến trúc sư sẽ thiết kế 2 hay 8
10:30
or a hundred other buildings
215
630822
2646
hoặc cả trăm công trình
10:33
before they know if that building that they designed four years ago
216
633492
3691
trước khi họ biết rằng công trình mà họ xây dựng 4 năm trước
10:37
was a success or not.
217
637207
1878
có thành công hay không.
10:39
That's because there's never been a good feedback loop in architecture.
218
639690
3549
Đó là bởi vì không bao giờ có một luồng phản hồi hiệu quả trong giới kiến trúc.
10:44
That's how we end up with buildings like this.
219
644416
2892
Thế là chúng ta cuối cùng có những công trình như thế này.
10:47
Brutalism wasn't a two-year movement,
220
647332
2940
Chủ nghĩa cứng nhắc không phải là một bước tiến trong vòng 2 năm,
10:50
it was a 20-year movement.
221
650296
1871
mà là 20 năm.
10:52
For 20 years, we were producing buildings like this
222
652383
3818
Trong 20 năm, chúng ta đã tạo ra những công trình thế này
10:56
because we had no idea how much you hated it.
223
656225
2868
bởi vì chúng ta không hình dung được sẽ đáng ghét thế nào.
11:00
It's never going to happen again,
224
660284
2800
Nó sẽ không bao giờ xảy ra nữa,
11:03
I think,
225
663108
2130
Tôi nghĩ vậy,
11:05
because we are living on the verge of the greatest revolution in architecture
226
665262
6100
bởi vì chúng ta đang sống ở ngưỡng của cuộc cách mạng lớn nhất trong kiến trúc
11:11
since the invention of concrete,
227
671386
2369
từ thời phát minh ra bê tông,
11:13
of steel, or of the elevator,
228
673779
2454
thép, hay thang máy
11:16
and it's a media revolution.
229
676257
1682
và nó là một cuộc cách mạng truyền thông.
11:19
So my theory is that when you apply media to this pendulum,
230
679072
4660
Nên lý thuyết của tôi là khi chúng ta ứng dụng truyền thông vào con lắc này,
11:23
it starts swinging faster and faster,
231
683756
2861
nó bắt đầu lắc nhanh hơn và nhanh hơn,
11:26
until it's at both extremes nearly simultaneously,
232
686641
3738
cho tới khi nó gần như là đồng thời.
11:30
and that effectively blurs the difference between innovation and symbol,
233
690403
4968
và cách hiệu quả xóa mờ sự khác biệt giữa sự cách tân và biểu tượng,
11:35
between us, the architects, and you, the public.
234
695395
3375
giữa chúng tôi, những kiến trúc sư, và bạn, công chúng
11:39
Now we can make nearly instantaneous, emotionally charged symbols
235
699342
6060
Bây giờ chúng ta có thể tạo ra những biểu tượng gây cảm xúc gần như tức thời
11:45
out of something that's brand new.
236
705426
1689
từ một thứ gì đó hoàn toàn mới mẻ.
11:48
Let me show you how this plays out
237
708453
1733
Để tôi cho bạn thấy nó thể hiện như thế nào
11:50
in a project that my firm recently completed.
238
710210
2166
trong một dự án công ty của tôi mới hoàn thành
11:52
We were hired to replace this building, which burned down.
239
712829
3475
Người ta thuê tôi thay đổi công trình này, cái mà đã bị phá hủy.
11:56
This is the center of a town called the Pines
240
716304
2469
Đây là trung tâm của thị trấn Pines
11:58
in Fire Island in New York State.
241
718797
1746
ở đảo Fire bang New York.
12:00
It's a vacation community.
242
720567
1413
Nó là một cộng đồng nghỉ mát.
12:02
We proposed a building that was audacious,
243
722729
3753
Chúng tôi đề xuất một công trình táo bạo,
12:06
that was different than any of the forms that the community was used to,
244
726506
3651
cái mà khác biệt so với bất kỳ thứ gì mà cộng đồng này đã từng quen thuộc
12:10
and we were scared and our client was scared
245
730181
4521
và chúng tôi đã lo sợ, như khách hàng cũng lo sợ
12:14
and the community was scared,
246
734726
1763
và cả cộng đồng cũng lo sợ,
12:16
so we created a series of photorealistic renderings
247
736513
4156
vì thế mà chúng tôi tạo ra một loạt những bức ảnh giả lập công trình thật
12:20
that we put onto Facebook
248
740693
1378
mà chúng tôi đưa lên Facebook
12:22
and we put onto Instagram,
249
742095
2126
và cả Instagram,
12:24
and we let people start to do what they do:
250
744245
2321
và chúng tôi để cho mọi người bắt đầu làm những việc mà họ làm:
12:26
share it, comment, like it, hate it.
251
746590
2701
chia sẻ nó, bình luận, thích nó, ghét nó.
12:30
But that meant that two years before the building was complete,
252
750232
4330
Có nghĩa là 2 năm trước khi công trình hoàn tất,
12:34
it was already a part of the community,
253
754586
3328
nó thật sự là một phần của cộng đồng,
12:37
so that when the renderings looked exactly like the finished product,
254
757938
6266
vì thế mà khi bức ảnh giống chính xác như sản phẩm cuối cùng,
12:44
there were no surprises.
255
764228
1960
đã không có sự bất ngờ nào.
12:46
This building was already a part of this community,
256
766212
3888
Công trình này đã hoàn toàn là một phần của cộng đồng này,
12:50
and then that first summer,
257
770124
2285
Rồi khi mùa hè đầu tiên đến,
12:52
when people started arriving and sharing the building on social media,
258
772433
3918
khi mọi người bắt đầu đến thăm và chia sẻ công trình trên mạng xã hội
12:56
the building ceased to be just an edifice and it became media,
259
776375
5487
Nó không còn là thành một dinh thự mà nó trở thành truyền thông,
13:01
because these, these are not just pictures of a building,
260
781886
3783
bởi vì những cái này không chỉ là bức ảnh của một công trình,
13:05
they're your pictures of a building.
261
785693
2387
chúng là bức ảnh của bạn về một công trình
13:08
And as you use them to tell your story,
262
788527
3287
và khi sử dụng nó để kể câu chuyện của mình,
13:11
they become part of your personal narrative,
263
791838
2708
chúng trở nên một phần câu chuyện kể của cá nhân bạn,
13:14
and what you're doing is you're short-circuiting
264
794570
3548
và điều mà bạn đang làm là đi vòng quanh
13:18
all of our collective memory,
265
798142
2250
tập hợp lại những ký ức của mình,
13:20
and you're making these charged symbols for us to understand.
266
800416
3855
và bạn tạo nên những biểu tượng mà chúng tôi hiểu được.
13:25
That means we don't need the Greeks anymore
267
805187
2289
Có nghĩa là chúng ta không phải trông cậy vào Hy Lạp
13:27
to tell us what to think about architecture.
268
807500
2618
để dạy cho ta cách nghĩ về kiến trúc nữa.
13:30
We can tell each other what we think about architecture,
269
810142
4025
Chúng ta có thể nói với nhau cách chúng ta nghĩ về kiến trúc,
13:34
because digital media hasn't just changed the relationship between all of us,
270
814191
5771
vì truyền thông kỹ thuật số không những thay đổi mối quan hệ giữa chúng ta,
13:39
it's changed the relationship between us and buildings.
271
819986
3529
nó thay đổi mối quan hệ giữa chúng ta và những công trình.
13:44
Think for a second about those librarians back in Livingston.
272
824614
3118
Nghĩ 1 chút về những thủ thư ở Livingston.
13:48
If that building was going to be built today,
273
828390
2415
Nếu công trình đó chuẩn bị xây dựng ngay hôm nay,
13:50
the first thing they would do is go online and search "new libraries."
274
830829
4644
điều đầu tiên chúng ta cần làm là lên mạng và tìm kiếm "thư viện mới"
13:55
They would be bombarded by examples of experimentation, of innovation,
275
835705
5270
Sẽ có tới tấp bởi những ví dụ của những thí nghiệm, của sự cách tân,
14:00
of pushing at the envelope of what a library can be.
276
840999
3188
của hình ảnh một thư viện nằm ngoài trí tưởng tượng.
14:04
That's ammunition.
277
844998
1343
Đó là một thứ đạn dược.
14:06
That's ammunition that they can take with them
278
846846
2335
Đó là đạn dược mà chúng có thể mang đến
14:09
to the mayor of Livingston, to the people of Livingston,
279
849205
3125
cho những thị trưởng của Livingston, đến người dân của Livingston,
14:12
and say, there's no one answer to what a library is today.
280
852354
3959
và nói thế này, không ai có thể trả lời ngày nay thư viện là cái gì.
14:16
Let's be a part of this.
281
856337
1485
Hãy trở thành một phần của nó.
14:18
This abundance of experimentation
282
858287
2866
Sự phong phú của thử nghiệm
14:21
gives them the freedom to run their own experiment.
283
861177
3059
cho chúng sự tự do để tạo ra trải nghiệm.
14:26
Everything is different now.
284
866452
2212
Mọi thứ đều khác biệt ngày nay.
14:28
Architects are no longer these mysterious creatures
285
868664
3355
Kiến trúc không còn là những vật thể bí hiểm
14:32
that use big words and complicated drawings,
286
872043
2495
sử dụng từ ngữ đao to búa lớn và những bản vẻ phức tạp,
14:34
and you aren't the hapless public,
287
874562
2960
và bạn không còn là những người không may,
14:37
the consumer that won't accept anything that they haven't seen anymore.
288
877546
3535
người khách hàng mà sẽ không chấp nhận thứ mà họ chưa bao giờ thấy nữa.
14:42
Architects can hear you,
289
882980
1733
Kiến trúc sư có thể nghe bạn,
14:44
and you're not intimidated by architecture.
290
884737
2104
và bạn không còn bị bắt nạt bởi kiến trúc nữa.
14:47
That means that that pendulum swinging back and forth
291
887770
3382
Điều đó có nghĩa là cái quả lắc qua lại
14:51
from style to style, from movement to movement,
292
891176
2978
từ phong cách này đến phong cách khác, từ bước tiến này đến bước tiến khác,
14:54
is irrelevant.
293
894178
1281
không còn phù hợp.
14:55
We can actually move forward
294
895680
2600
Chúng ta có thể thật sự tiến về phía trước
14:58
and find relevant solutions to the problems that our society faces.
295
898304
4366
và tìm kiếm những giải pháp thích hợp mà xã hội của chúng ta đang phải đối mặt.
15:03
This is the end of architectural history,
296
903757
3442
Đây là kết thúc của lịch sử kiến trúc,
15:07
and it means that the buildings of tomorrow
297
907223
2868
có nghĩa là những công trình của ngày mai
15:10
are going to look a lot different than the buildings of today.
298
910115
3163
sẽ trở nên rất khác biệt so với những công trình ngày nay.
15:14
It means that a public space in the ancient city of Seville
299
914389
4408
Nó có nghĩa là không gian công cộng ở một thành phố cổ của Seville
15:18
can be unique and tailored to the way that a modern city works.
300
918821
4184
có thể trở nên độc đáo và phù hợp với cách mà một thành phố hiện đại vận hành.
15:23
It means that a stadium in Brooklyn can be a stadium in Brooklyn,
301
923992
4419
Có thể là một nhà thi đấu ở Brooklyn có thể là một sân vận động ở Brooklyn,
15:28
not some red-brick historical pastiche
302
928435
2762
chứ không phải là một tác phẩm mô phỏng lịch sử bằng gạch đỏ
15:31
of what we think a stadium ought to be.
303
931221
2480
mà chúng ta hay nghĩ về 1sân vận động
15:34
It means that robots are going to build our buildings,
304
934540
2833
Nó có nghĩa là robot sẽ xây dựng công trình của chúng ta,
15:37
because we're finally ready for the forms that they're going to produce.
305
937397
3617
vì chúng ta cuối cùng cũng sẵn sàng cho những hình dạng mà chúng sẽ tạo ra.
15:41
And it means that buildings will twist to the whims of nature
306
941842
3851
Và nó có nghĩa là những công trình đó đi theo hướng của tự nhiên
15:45
instead of the other way around.
307
945717
1803
thay vì hướng ngược lại.
15:48
It means that a parking garage in Miami Beach, Florida,
308
948676
3604
Có nghĩa là một gara để xe ở bãi biển Miami, Florida,
15:52
can also be a place for sports
309
952304
2484
cũng có thể trờ thành một nơi cho thể thao
15:54
and for yoga
310
954812
1379
và tập yoga
15:56
and you can even get married there late at night.
311
956215
2579
và bạn thậm chí có thể tổ chức đám cưới ở đó vào ban đêm
15:58
(Laughter)
312
958818
1024
(cười lớn)
15:59
It means that three architects can dream about swimming
313
959866
4163
Có nghĩa là 3 kiến trúc sư có thể mơ đến việc bơi lội
16:04
in the East River of New York,
314
964053
1920
ở biển phía Đông của NewYork,
16:05
and then raise nearly half a million dollars
315
965997
2490
và sau đó gây quỹ được nửa tỉ đô la
16:08
from a community that gathered around their cause,
316
968511
3328
từ một cộng đồng vây quanh công trình của họ,
16:11
no one client anymore.
317
971863
1730
không còn ai là khách hàng nữa.
16:14
It means that no building is too small for innovation,
318
974765
2901
Có nghĩa là không công trình nào quá nhỏ cho sự cải tiến,
16:17
like this little reindeer pavilion
319
977690
2198
giống như mô hình tuần lộc nhỏ này
16:19
that's as muscly and sinewy as the animals it's designed to observe.
320
979912
5091
nó cũng cơ bắp và gân guốc như những con vật thực tế.
16:25
And it means that a building doesn't have to be beautiful
321
985808
2738
Có nghĩa là một công trình không cần phải đẹp
16:28
to be lovable,
322
988570
1293
để được yêu mến,
16:29
like this ugly little building in Spain,
323
989887
3015
như công trình bé nhỏ xấu xí này ở Tây Ban Nha,
16:32
where the architects dug a hole,
324
992926
2481
nơi mà kiến trúc sư đào một cái lỗ,
16:35
packed it with hay,
325
995431
1382
chất đầy rơm,
16:36
and then poured concrete around it,
326
996837
2333
và họ bơm bê tông vào xung quanh,
16:39
and when the concrete dried,
327
999194
1640
và khi bê tông khô,
16:40
they invited someone to come and clean that hay out
328
1000858
3560
họ nhờ ai đó tới và dọn sạch đám rơm đi
16:44
so that all that's left when it's done
329
1004442
2931
vì thế mà tất cả còn lại khi xong việc
16:47
is this hideous little room
330
1007397
2675
là một căn phòng nhỏ ghê tởm
16:50
that's filled with the imprints and scratches of how that place was made,
331
1010096
5954
chất đầu những dấu ấn và những vết tích của cái cách mà nơi này được tạo nên,
16:56
and that becomes the most sublime place to watch a Spanish sunset.
332
1016074
4484
và nó trở thành nơi tuyệt vời nhất để ngắm hoàng hôn ở Tây Ban Nha.
17:01
Because it doesn't matter if a cow builds our buildings
333
1021658
3355
Bởi vì không quan trọng là con bò xây nên công trình của chúng ta
17:05
or a robot builds our buildings.
334
1025037
1810
hay một con robot
17:06
It doesn't matter how we build, it matters what we build.
335
1026871
3348
Cách chúng ta xây không quan trọng, quan trọng là chúng ta xây cái gì.
17:10
Architects already know how to make buildings that are greener
336
1030899
3425
Kiến trúc sư phải biết làm công trình có nhiều cây xanh hơn như thế nào
17:14
and smarter and friendlier.
337
1034348
2158
và thông minh hơn và thân thiện hơn.
17:16
We've just been waiting for all of you to want them.
338
1036530
2574
Chúng tôi chỉ là đang chờ đợi tất cả các bạn đều mong muốn chúng,
17:20
And finally, we're not on opposite sides anymore.
339
1040022
3328
Và cuối cùng, chúng ta không còn ở hai phía đối địch nhau nữa.
17:23
Find an architect, hire an architect,
340
1043957
2972
Tìm một kiến trúc sư, thuê một kiến trúc sư,
17:26
work with us to design better buildings, better cities, and a better world,
341
1046953
5817
làm việc với chúng tôi để thiết kế những công trình, thành phố, thế giới tốt hơn,
17:32
because the stakes are high.
342
1052794
2240
bởi vì cái giả phải trả là cao
17:35
Buildings don't just reflect our society, they shape our society
343
1055635
5190
Công trình không chỉ phản ánh xã hội, chúng định hình xã hội chúng ta
17:40
down to the smallest spaces:
344
1060849
2052
đến những không gian nhỏ nhất:
17:42
the local libraries,
345
1062925
2004
từ thư viện địa phương,
17:44
the homes where we raise our children,
346
1064953
2429
nhà ở nơi chúng ta nuôi dạy con cái
17:47
and the walk that they take from the bedroom to the bathroom.
347
1067406
3193
và cái đoạn đường mà chúng ta đi từ phòng ngủ ra phòng tắm
17:51
Thank you.
348
1071288
1100
Cám ơn
17:52
(Applause)
349
1072412
3000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7