Want kids to learn well? Feed them well | Sam Kass

157,326 views ・ 2017-01-30

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Camille Martínez
0
0
7000
Translator: Thao Nguyen Reviewer: Trinh Le
00:12
I am a chef
1
12772
1540
Tôi là đầu bếp
00:14
and a food policy guy,
2
14336
1341
và là nhà nghiên cứu chính sách thực phẩm.
00:16
but I come from a whole family of teachers.
3
16779
3293
Nhưng tôi đến từ gia đình có truyền thống làm giáo viên.
Chị gái tôi là một giáo viên đặc biệt ở Chicago.
00:20
My sister is a special ed teacher in Chicago.
4
20096
3295
00:23
My father just retired after 25 years teaching fifth grade.
5
23415
4247
Bố tôi vừa nghỉ hưu sau 25 năm làm giáo viên lớp năm.
Dì và chú tôi là những giáo sư.
00:28
My aunt and uncle were professors.
6
28177
2145
00:30
My cousins all teach.
7
30346
1652
Anh chị em tôi đều là giáo viên.
Các thành viên trong gia đình đều dạy học, trừ tôi.
00:32
Everybody in my family, basically, teaches except for me.
8
32022
3582
00:36
They taught me that the only way to get the right answers
9
36778
4844
Họ dạy tôi cách duy nhất để có được câu trả lời đúng
00:41
is to ask the right questions.
10
41646
2545
là hỏi đúng câu hỏi.
Vậy thế nào là câu hỏi đúng
00:45
So what are the right questions
11
45051
1583
00:46
when it comes to improving the educational outcomes for our children?
12
46658
4159
khi nói đến việc cải thiện kết quả của giáo dục cho trẻ em?
00:52
There's obviously many important questions,
13
52806
2822
Rõ ràng có quá nhiều câu hỏi quan trọng
00:55
but I think the following is a good place to start:
14
55652
2472
nhưng tôi nghĩ ta có thể bắt đầu với điều sau:
Chúng ta nghĩ mối liên hệ
00:59
What do we think the connection is
15
59046
2044
giữa tinh thần và thể chất
01:01
between a child's growing mind
16
61114
3419
01:04
and their growing body?
17
64557
1392
của một đứa trẻ là gì?
01:06
What can we expect our kids to learn
18
66870
2738
Chúng ta mong đợi chúng học được gì
01:09
if their diets are full of sugar and empty of nutrients?
19
69632
4009
nếu như chế độ ăn của chúng nhiều đường và thiếu dinh dưỡng?
01:14
What can they possibly learn
20
74617
2181
Chúng có thể học được gì
01:16
if their bodies are literally going hungry?
21
76822
4462
nếu cơ thể chúng bị đói?
Và với tất cả nguồn lực chúng ta đổ vào các trường học
01:22
And with all the resources that we are pouring into schools,
22
82157
3807
01:25
we should stop and ask ourselves:
23
85988
2152
hãy nên ngừng lại và tự hỏi xem:
Chúng ta đã thực sự chuẩn bị cho trẻ thành công chưa?
01:28
Are we really setting our kids up for success?
24
88164
2946
Vài năm về trước,
01:32
Now, a few years ago,
25
92119
1705
01:33
I was a judge on a cooking competition called "Chopped."
26
93848
4154
Tôi làm giám khảo cho một cuộc thi nấu ăn mang tên "Chopped"
01:38
Four chefs compete with mystery ingredients
27
98598
2980
Bốn đầu bếp tham gia thử thách với những nguyên liệu bí ẩn
01:41
to see who can cook the best dishes.
28
101602
2644
xem ai có thể nấu được món ngon nhất.
Ngoại trừ tập phim này - nó là một tập rất đặc biệt
01:45
Except for this episode -- it was a very special one.
29
105008
3640
01:49
Instead of four overzealous chefs trying to break into the limelight --
30
109402
3432
Thay vì bốn đầu bếp hăng hái cố gắng len vào ánh đèn sân khấu...
01:52
something that I would know nothing about --
31
112858
2067
việc tôi chẳng hề biết một tí gì...
01:54
(Laughter)
32
114949
1041
(Cười)
Những người này là đầu bếp ở trường.
01:56
these chefs were school chefs;
33
116014
2659
01:58
you know, the women that you used to call "lunch ladies,"
34
118697
3149
Bạn biết đấy, những người phụ nữ bạn hay gọi 'quý cô bữa trưa",
02:01
but the ones I insist we call "school chefs."
35
121870
2964
nhưng tôi nhấn mạnh, chúng ta gọi là "cô nấu bếp".
02:05
Now, these women -- God bless these women --
36
125303
2980
Những người phụ nữ này, Chúa phù hộ họ
02:08
spend their day cooking for thousands of kids,
37
128307
3933
dành cả ngày để nấu ăn cho hàng ngàn đứa trẻ
02:12
breakfast and lunch, with only $2.68 per lunch,
38
132264
3768
bữa sáng và trưa, với chỉ 2,68 đô mỗi bữa
mà chỉ khoảng 1 đô trong đó là tiền thực phẩm.
02:16
with only about a dollar of that actually going to the food.
39
136056
3138
02:20
In this episode,
40
140226
1857
Trong tập ấy,
nguyên liệu bí ẩn là hạt diêm mạch.
02:22
the main-course mystery ingredient was quinoa.
41
142130
2603
02:25
Now, I know it's been a long time
42
145400
1661
Tôi biết đã lâu rồi
các bạn chưa ăn trưa ở trường,
02:27
since most of you have had a school lunch,
43
147085
2196
và chúng ta đã thực hiện rất nhiều cải cách về dinh dưỡng,
02:29
and we've made a lot of progress on nutrition,
44
149305
2612
02:31
but quinoa still is not a staple in most school cafeterias.
45
151941
3134
nhưng diêm mạch vẫn chưa phải nguyên liệu chính ở các căn tin trường.
02:35
(Laughter)
46
155099
1843
(Cười)
02:36
So this was a challenge.
47
156966
1366
Vì vậy đây là một thử thách.
02:38
But the dish that I will never forget was cooked by a woman
48
158957
3217
Nhưng món mà tôi không bao giờ quên được nấu bởi 1 người phụ nữ
02:42
named Cheryl Barbara.
49
162198
1657
có tên Cheryl Barbara
02:43
Cheryl was the nutrition director
50
163879
1734
Cheryl là giám đốc dinh dưỡng
02:45
at High School in the Community in Connecticut.
51
165637
2364
tại trường Trung học Cộng đồng tại Connecticut.
Cô ấy nấu món mì ống ngon tuyệt.
02:48
She cooked this delicious pasta.
52
168025
2157
02:50
It was amazing.
53
170206
1226
Thật kinh ngạc.
02:51
It was a pappardelle with Italian sausage,
54
171456
2643
Đó là món mỳ pappardelle với xúc xích Ý,
cải xoăn, phô mai Parmesan.
02:54
kale, Parmesan cheese.
55
174123
1772
02:55
It was delicious, like, restaurant-quality good, except --
56
175919
3259
Nó ngon như nhà hàng vậy,
02:59
she basically just threw the quinoa, pretty much uncooked,
57
179202
3760
ngoại trừ việc cô ấy chỉ đổ hạt diêm mạch,
03:02
into the dish.
58
182986
1178
chưa chín, ra đĩa.
03:04
It was a strange choice,
59
184553
1720
Đó là một công thức kì lạ,
03:06
and it was super crunchy.
60
186297
2473
và nó vô cùng giòn.
03:08
(Laughter)
61
188794
2642
(Cười)
03:11
So I took on the TV accusatory judge thing that you're supposed to do,
62
191460
4918
Tôi nhận vai một giám khảo khó tính
03:16
and I asked her why she did that.
63
196402
1838
và hỏi tại sao cô làm vậy.
03:18
Cheryl responded, "Well, first, I don't know what quinoa is."
64
198794
3319
Cheryl trả lời: "Thứ nhất, tôi không biết diêm mạch là gì"
(Cười)
03:22
(Laughter)
65
202137
1060
03:23
"But I do know that it's a Monday,
66
203221
4016
"Nhưng tôi biết vào thứ hai,
03:27
and that in my school, at High School in the Community,
67
207261
3357
tại trường tôi, trường cấp 3 Cộng đồng,
03:30
I always cook pasta."
68
210642
1892
tôi luôn làm món mỳ Ý."
Cheryl giải thích rằng có những học sinh
03:33
See, Cheryl explained that for many of her kids,
69
213116
2642
03:36
there were no meals on the weekends.
70
216574
2238
không được ăn bữa nào vào cuối tuần.
03:40
No meals on Saturday.
71
220728
1710
Không ăn vào thứ bảy.
03:44
No meals on Sunday, either.
72
224343
1650
Chủ nhật cũng không có bữa ăn nào.
Nên cô nấu mỳ Ý vì cô muốn đảm bảo
03:47
So she cooked pasta because she wanted to make sure
73
227047
3466
03:50
she cooked something she knew her children would eat.
74
230537
4738
mình nấu món mà bọn trẻ sẽ ăn.
03:56
Something that would stick to their ribs, she said.
75
236760
2694
''Thứ sẽ dính vào dạ dày chúng'', cô nói.
04:00
Something that would fill them up.
76
240882
2256
''Thứ sẽ giúp chúng no bụng'.'
04:04
Cheryl talked about how, by the time Monday came,
77
244972
3825
Cheryl còn nói về việc khi thứ hai bắt đầu,
04:09
her kids' hunger pangs were so intense
78
249967
2601
bọn trẻ đói đến mức
04:12
that they couldn't even begin to think about learning.
79
252592
2753
không thể nghĩ đến việc học hành.
04:16
Food was the only thing on their mind.
80
256356
3621
Thức ăn là thứ duy nhất mà chúng nghĩ đến.
04:22
The only thing.
81
262714
1170
Thứ duy nhất.
04:24
And unfortunately, the stats -- they tell the same story.
82
264296
3167
Và thật không may, các thống kê cho thấy điều tương tự.
Bây giờ thử đặt vào vị trí của một đứa trẻ.
04:28
So, let's put this into the context of a child.
83
268071
2681
04:32
And we're going to focus on
84
272633
1306
Chúng ta sẽ tập trung
04:33
the most important meal of the day, breakfast.
85
273963
2244
vào bữa ăn quan trọng nhất, bữa sáng.
04:36
Meet Allison.
86
276231
1311
Hãy gặp Allison.
04:37
She's 12 years old,
87
277566
1504
Cô bé 12 tuổi,
thông minh lanh lợi.
04:39
she's smart as a whip
88
279094
1656
04:40
and she wants to be a physicist when she grows up.
89
280774
2763
Khi lớn lên cô bé muốn trở thành nhà vật lý học.
04:43
If Allison goes to a school that serves a nutritious breakfast
90
283561
4009
Nếu Allison học tại một trường
cung cấp bữa sáng đủ chất cho học sinh,
04:47
to all of their kids,
91
287594
1246
04:48
here's what's going to follow.
92
288864
1550
những điều sau sẽ xảy ra.
04:50
Her chances of getting a nutritious meal,
93
290946
3265
Cơ hội cô bé có một bữa ăn đủ chất
04:54
one with fruit and milk, one lower in sugar and salt,
94
294235
3166
bao gồm hoa quả và sữa, ít đường,
04:57
dramatically increase.
95
297425
1586
sẽ tăng đáng kể.
04:59
Allison will have a lower rate of obesity than the average kid.
96
299637
3683
Allison sẽ ít có nguy cơ bị tiểu đường so với các bạn.
05:03
She'll have to visit the nurse less.
97
303344
1785
Cô bé ít phải đến phòng y tế hơn.
Cô bé sẽ khó mắc lo âu và trầm cảm hơn.
05:05
She'll have lower levels of anxiety and depression.
98
305153
3019
05:08
She'll have better behavior.
99
308196
1516
Cô bé sẽ ngoan ngoãn hơn.
05:09
She'll have better attendance, and she'll show up on time more often.
100
309736
3255
Đi học đúng giờ và đầy đủ hơn.
Tại sao?
05:13
Why?
101
313015
1372
05:14
Well, because there's a good meal waiting for her at school.
102
314411
3000
Bởi vì ở trường có một bữa ăn ngon lành đang đợi.
Nói chung, Allison có sức khỏe tốt hơn
05:18
Overall, Allison is in much better health
103
318007
2827
05:21
than the average school kid.
104
321461
1481
so với những trẻ khác.
05:23
So what about that kid
105
323887
1633
Thế còn đứa trẻ
05:25
who doesn't have a nutritious breakfast waiting for him?
106
325544
2987
không có bữa sáng đủ chất tại trường?
05:28
Well, meet Tommy.
107
328555
1408
Hãy cùng gặp Tommy.
05:30
He's also 12. He's a wonderful kid.
108
330546
2428
Cậu cũng 12 tuổi và là một đứa trẻ tuyệt vời.
05:32
He wants to be a doctor.
109
332998
1480
Cậu muốn trở thành bác sĩ.
05:34
By the time Tommy is in kindergarten,
110
334785
1764
Khi còn học mẫu giáo,
05:36
he's already underperforming in math.
111
336573
2829
Tommy đã không học tốt Toán.
Khi cậu lên lớp ba,
05:40
By the time he's in third grade,
112
340174
2180
05:42
he's got lower math and reading scores.
113
342378
2597
điểm đọc và toán của cậu ngày càng kém.
Khi cậu 11 tuổi,
05:46
By the time he's 11,
114
346158
1793
05:47
it's more likely that Tommy will have to have repeated a grade.
115
347975
3831
khả năng cao là cậu sẽ bị ở lại lớp.
Nghiên cứu cho thấy trẻ em không được cung cấp đủ chất,
05:53
Research shows that kids who do not have consistent nourishment,
116
353092
3097
05:56
particularly at breakfast,
117
356213
1255
đặc biệt vào bữa sáng,
05:57
have poor cognitive function overall.
118
357492
3281
nhìn chung có khả năng nhận thức kém hơn.
06:02
So how widespread is this problem?
119
362750
2134
Vậy vấn đề này có phổ biến không?
06:05
Well, unfortunately, it's pervasive.
120
365676
2195
Thật không may là có.
06:09
Let me give you two stats
121
369228
1225
Để tôi cho bạn 2 con số
06:10
that seem like they're on opposite ends of the issue,
122
370477
2964
nghe qua thì có vẻ trái ngược
06:13
but are actually two sides of the same coin.
123
373465
2148
nhưng thực chất là hai mặt của cùng một vấn đề.
Một mặt,
06:16
On the one hand,
124
376140
2014
1 trong 6 người Mỹ thiếu an ninh lương thực
06:18
one in six Americans are food insecure,
125
378178
3208
06:21
including 16 million children -- almost 20 percent --
126
381410
3241
bao gồm 16 triệu trẻ em,
06:25
are food insecure.
127
385394
1390
gần 20%.
06:26
In this city alone, in New York City,
128
386808
2087
Chỉ trong thành phố New York,
474,000 trẻ em dưới 18 tuổi đối diện với nạn đói mỗi năm.
06:30
474,000 kids under the age of 18 face hunger every year.
129
390173
5304
06:36
It's crazy.
130
396884
1175
Thật điên rồ.
06:38
On the other hand,
131
398480
1150
Mặt khác, chế độ ăn và dinh dưỡng
06:40
diet and nutrition is the number one cause of preventable death and disease
132
400503
4109
là nguyên nhân hàng đầu cho các bệnh có thể ngăn ngừa
06:44
in this country, by far.
133
404636
1703
tại quốc gia này.
06:47
And fully a third of the kids that we've been talking about tonight
134
407271
3221
Và 1/3 trẻ em mà chúng ta nói đến hôm nay
06:50
are on track to have diabetes in their lifetime.
135
410516
2774
đang dần mắc nguy cơ tiểu đường.
06:54
Now, what's hard to put together but is true
136
414807
2382
Điều khó tưởng tượng nhưng là sự thật,
06:57
is that, many times, these are the same children.
137
417213
2543
chính là những đứa trẻ đó.
07:00
So they fill up on the unhealthy and cheap calories
138
420855
2899
Chúng lấp đầy cơ thể bằng calorie có hại và rẻ tiền
07:03
that surround them in their communities and that their families can afford.
139
423778
4190
ở nơi chúng sống hay gia đình chúng có thể chi trả.
07:08
But then by the end of the month,
140
428752
1957
Nhưng đến cuối tháng,
07:11
food stamps run out or hours get cut at work,
141
431757
3565
phiếu thực phẩm không còn hay giờ làm bị cắt giảm,
07:15
and they don't have the money to cover the basic cost of food.
142
435346
3077
khiến họ không chi trả nổi cho thức ăn.
Nhưng chúng ta có thể giải quyết vấn đề này chứ?
07:20
But we should be able to solve this problem, right?
143
440089
3326
07:23
We know what the answers are.
144
443439
1668
Ta đều biết câu trả lời là gì.
07:25
As part of my work at the White House, we instituted a program
145
445917
4131
Như một phần công việc ở Nhà Trắng, chúng tôi lập một chương trình.
Với các trường có 40% trẻ em nghèo,
07:30
that for all schools that had 40 percent more low-income kids,
146
450072
3494
07:33
we could serve breakfast and lunch to every kid in that school.
147
453590
3924
chúng tôi phục vụ bữa sáng và trưa cho mọi trẻ em.
07:38
For free.
148
458272
1159
Miễn phí.
07:40
This program has been incredibly successful,
149
460305
2051
Chương trình này đã thành công
07:42
because it helped us overcome a very difficult barrier
150
462380
4052
trong việc giúp chúng ta vượt qua rào cản khó khăn
07:46
when it came to getting kids a nutritious breakfast.
151
466456
3145
khi cung cấp cho trẻ bữa sáng đủ chất.
07:49
And that was the barrier of stigma.
152
469625
2717
Rào cản đó là sự hổ thẹn.
07:53
See, schools serve breakfast before school,
153
473769
4257
Trường học phục vụ bữa sáng trước giờ học,
07:59
and it was only available for the poor kids.
154
479778
4048
và chỉ dành cho học sinh nghèo.
08:05
So everybody knew who was poor and who needed government help.
155
485371
3329
Vì vậy ai cũng biết người nào gặp khó khăn cần trợ giúp.
08:09
Now, all kids, no matter how much or how little their parents make,
156
489597
4800
Trẻ em, bất kể cha mẹ chúng kiếm ra nhiều hay ít tiền,
chúng cũng có lòng tự trọng cao.
08:14
have a lot of pride.
157
494421
1360
Vậy điều gì xảy ra?
08:17
So what happened?
158
497107
1277
08:18
Well, the schools that have implemented this program
159
498977
2468
Những trường triển khai chương trình này
08:21
saw an increase in math and reading scores by 17.5 percent.
160
501469
4699
nhận thấy điểm toán và đọc tăng 17.5%
08:26
17.5 percent.
161
506657
1915
17.5%.
08:29
And research shows that when kids have a consistent, nutritious breakfast,
162
509490
4439
Nghiên cứu cũng cho thấy khi trẻ có bữa sáng đều đặn đầy đủ dinh dưỡng,
08:35
their chances of graduating increase by 20 percent.
163
515882
3662
cơ hội tốt nghiệp của chúng tăng 20%.
08:40
20 percent.
164
520313
1591
20%.
Khi ta cho trẻ dưỡng chất cần thiết,
08:43
When we give our kids the nourishment they need,
165
523012
3759
08:46
we give them the chance to thrive,
166
526795
2086
ta cho chúng cơ hội để phát triển,
08:49
both in the classroom and beyond.
167
529955
2081
cả ở trường học và hơn thế nữa.
08:52
Now, you don't have to trust me on this,
168
532900
2966
Các bạn không cần tin tôi
08:56
but you should talk to Donna Martin.
169
536644
1955
nhưng hãy nói chuyện với Donna Martin.
08:59
I love Donna Martin.
170
539249
1747
Tôi yêu Donna Martin.
Cô là giám đốc dinh dưỡng tại hạt Burke
09:01
Donna Martin is the school nutrition director at Burke County
171
541020
3677
09:04
in Waynesboro, Georgia.
172
544721
1682
ở Waynesboro, Georgia.
Hạt Burke là một trong những quận nghèo nhất
09:07
Burke County is one of the poorest districts
173
547053
2713
09:09
in the fifth-poorest state in the country,
174
549790
2703
tại bang nghèo thứ 5 cả nước.
09:12
and about 100 percent of Donna's students live at or below the poverty line.
175
552517
6129
Và khoảng 100% học sinh của Donna ở ngưỡng nghèo khó.
09:19
A few years ago,
176
559672
1211
Vài năm trước,
09:20
Donna decided to get out ahead of the new standards that were coming,
177
560907
3954
Donna quyết định vượt xa những tiêu chuẩn mới
09:24
and overhaul her nutrition standards.
178
564885
2286
và xem lại các tiêu chuẩn dinh dưỡng.
09:28
She improved and added fruit and vegetables and whole grains.
179
568200
4651
Cô cải thiện, thêm trái cây, rau củ và ngũ cốc nguyên hạt.
09:32
She served breakfast in the classroom to all of her kids.
180
572875
2945
Cô phục vụ bữa sáng trong lớp cho tất cả học sinh.
09:36
And she implemented a dinner program.
181
576374
1824
Cô còn thực hiện chương trình bữa tối.
09:38
Why?
182
578222
1157
Tại sao?
09:40
Well, many of her kids didn't have dinner when they went home.
183
580336
3094
Vì rất nhiều học sinh không có bữa tối khi về nhà.
09:43
So how did they respond?
184
583975
2209
Vậy họ phản ứng như thế nào?
09:46
Well, the kids loved the food.
185
586208
2621
Bọn trẻ yêu thức ăn.
09:49
They loved the better nutrition,
186
589577
1688
Chúng yêu việc được ăn đủ chất
09:51
and they loved not being hungry.
187
591289
1973
và thích việc không bị đói.
09:54
But Donna's biggest supporter came from an unexpected place.
188
594759
3657
Nhưng sự ủng hộ tích cực nhất đến từ một nguồn không ngờ.
Tên anh là Eric Parker,
09:59
His name from Eric Parker,
189
599055
2084
anh là huấn luyện viên trưởng đội bóng Burke County Bears.
10:01
and he was the head football coach for the Burke County Bears.
190
601163
3634
10:05
Now, Coach Parker had coached mediocre teams for years.
191
605668
3065
HLV Parker đã huấn luyện những đội tầm thường nhiều năm rồi.
10:08
The Bears often ended in the middle of the pack --
192
608757
2923
Đội Bears thường được xếp hạng giữa...
10:11
a big disappointment in one of the most passionate football states
193
611704
3162
một nỗi thất vọng lớn tại một trong những bang
10:14
in the Union.
194
614890
1168
yêu thích bóng bầu dục nhất.
10:16
But the year Donna changed the menus,
195
616542
4608
Nhưng vào năm Donna thay đổi thực đơn,
đội Bears không những thắng giải quận
10:21
the Bears not only won their division,
196
621174
3507
10:24
they went on to win the state championship,
197
624705
2439
mà còn giành cúp vô địch bang,
đánh bại đội Trojans hạt Peach
10:27
beating the Peach County Trojans
198
627168
2366
10:29
28-14.
199
629558
1322
28-14.
10:30
(Laughter)
200
630904
2355
(Cười)
10:33
And Coach Parker,
201
633283
1514
Và HLV Parker đã nói
10:35
he credited that championship to Donna Martin.
202
635507
3281
chiến thắng được là nhờ Donna Martin.
10:41
When we give our kids the basic nourishment,
203
641274
2761
Khi ta cho trẻ những dưỡng chất cần thiết,
chúng sẽ phát triển mạnh.
10:44
they're going to thrive.
204
644059
1405
10:46
And it's not just up to the Cheryl Barbaras
205
646310
3040
Và đó không chỉ phụ thuộc vào những người
10:49
and the Donna Martins of the world.
206
649374
1855
như Cheryl Barbara hay Donna Martin.
Nó phụ thuộc vào tất cả chúng ta.
10:52
It's on all of us.
207
652039
1356
10:54
And feeding our kids the basic nutrition is just the starting point.
208
654218
4486
Cung cấp cho trẻ dưỡng chất thiết yếu mới chỉ là sự khởi đầu.
10:59
What I've laid out is really a model
209
659517
1965
Đó chỉ là những ví dụ mẫu
11:01
for so many of the most pressing issues that we face.
210
661506
3075
cho những vấn đề cấp bách của chúng ta.
11:06
If we focus on the simple goal of properly nourishing ourselves,
211
666183
5220
Nếu ta tập trung vào mục tiêu đơn giản là nuôi dưỡng bản thân đúng cách,
11:12
we could see a world that is more stable and secure;
212
672514
3161
ta sẽ thấy một thế giới ổn định hơn,
11:16
we could dramatically improve our economic productivity;
213
676929
3168
ta sẽ có thể cải thiện mạnh năng suất kinh tế,
ta có thể thay đổi hệ thống chăm sóc sức khỏe
11:21
we could transform our health care
214
681023
2551
11:24
and we could go a long way
215
684736
1676
và tiến xa hơn nữa
11:26
in ensuring that the Earth can provide for generations to come.
216
686436
3046
để đảm bảo nguồn cung cho thế hệ sau này.
11:29
Food is that place where our collective efforts
217
689506
4668
Dinh dưỡng là nơi những nỗ lực chung
11:34
can have the greatest impact.
218
694198
1873
sẽ có ảnh hưởng lớn nhất.
11:37
So we have to ask ourselves: What is the right question?
219
697825
3085
Hãy hỏi bản thân: Thế nào là câu hỏi đúng?
11:40
What would happen
220
700934
1528
Điều gì sẽ xảy ra
11:42
if we fed ourselves more nutritious, more sustainably grown food?
221
702486
5525
nếu ta cung cấp cho bản thân những loại thức ăn giàu dưỡng chất?
11:48
What would be the impact?
222
708702
1364
Hệ quả sẽ là gì?
11:51
Cheryl Barbara,
223
711184
1415
Cheryl Barbara,
11:53
Donna Martin,
224
713909
1622
Donna Martin,
11:55
Coach Parker and the Burke County Bears --
225
715555
2159
HLV Parker và đội Bears hạt Burke...
11:58
I think they know the answer.
226
718539
1644
Họ đã có được câu trả lời.
12:00
Thank you guys so very much.
227
720207
1611
Xin cảm ơn rất nhiều.
12:01
(Applause)
228
721842
4472
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7