On time and water | Andri Snær Magnason

51,214 views ・ 2020-10-22

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: TED Translators Admin Reviewer: Mirjana Čutura
0
0
7000
Translator: TED Translators Admin Reviewer: Cao Tú Bùi
Xin chào, tôi là Andri Snær Magnason,
từ Iceland.
(Tiếng nước chảy xiết)
00:12
Hi, my name is Andri Snær Magnason,
1
12654
2378
Năm 2019, ta đã mất sông băng đầu tiên do biến đổi khí hậu:
00:15
talking from Iceland.
2
15056
1473
Okjökull, sông băng Ok,
00:19
(Water rushing)
3
19800
2130
giờ đã không còn ổn nữa.
00:22
In 2019, we had lost our first glacier to climate change:
4
22554
4537
Và trong 200 năm tới,
dự đoán ta sẽ mất tất cả sông băng theo cách tương tự.
00:27
the Okjökull, the Ok glacier,
5
27115
2713
00:29
that is not OK anymore.
6
29852
1585
Sông băng này là một ví dụ.
00:32
And in the next 200 years,
7
32038
1577
00:33
we expect all our glaciers to follow the same path.
8
33639
3634
Sólheimajökull, nằm ở bờ biển phía nam Iceland.
(Tiếng nước chảy xiết)
00:39
This glacier here is one of them:
9
39821
2025
00:41
Sólheimajökull, in the south coast of Iceland.
10
41870
2462
Tôi đã viết một bài thơ cho một đài kỷ niệm trên ngọn núi
nơi Okjökull từng tồn tại.
00:45
(Water rushing)
11
45137
2030
Một lá thư gửi tương lai,
viết rằng:
“Tượng đài này để ghi nhận chúng tôi biết điều gì đang xảy ra
00:50
I wrote a poem for a plaque that was placed on the mountain
12
50485
2836
00:53
where Okjökull once stood.
13
53345
1861
và cần phải làm gì.
Chỉ bạn mới biết liệu chúng tôi có thành công”.
00:55
It was a letter to the future,
14
55230
1848
00:57
and it says,
15
57102
1161
00:58
"This monument is to acknowledge that we know what is happening
16
58287
3236
01:01
and what needs to be done.
17
61547
1886
01:03
Only you know if we did it."
18
63457
2020
Ông bà tôi là những nhà thám hiểm sông băng nghiệp dư,
khi những sông băng trông có vẻ vĩnh cửu.
01:15
My grandparents, they were glacier explorers at times,
19
75519
3252
Họ đi hưởng trăng mật trên sông băng vào năm 1956.
01:18
when the glaciers seemed eternal.
20
78795
2067
Trong ba tuần, họ lên kế hoạch và đi đến Vatnajökull,
01:24
They went on a glacial honeymoon in the year 1956.
21
84087
3453
sông băng lớn nhất Châu Âu,
ngủ trong lều dưới nhiệt độ khắc nghiệt.
01:29
For three weeks, they were mapping and traveling Vatnajökull,
22
89394
3177
Có lần tôi hỏi họ: “Ông bà không lạnh sao?”
Họ trả lời: “Lạnh ư?
01:32
Europe's biggest glacier,
23
92595
2207
Ông bà mới cưới mà."
01:34
sleeping in tents in extreme temperatures.
24
94826
2890
01:37
And I asked them once, "Weren't you cold?"
25
97740
2428
01:40
And they said, "Cold?
26
100192
1781
Bà tôi vừa tròn 96 tuổi,
01:41
We were just married."
27
101997
1427
và giờ, chúng tôi biết nhiều sông băng nữa sẽ biến mất
trong quãng thời gian mà ai đó ra đời hôm nay và già đi đến tuổi bà tôi.
01:49
My grandmother just turned 96,
28
109180
2037
01:51
and now we know that many glaciers will be gone
29
111241
2697
Ta cần bắt đầu kết nối với tương lai theo một cách mật thiết và khẩn cấp.
01:53
within the time someone born today becomes as old as my grandmother is now.
30
113962
5040
Bà tôi sinh vào năm 1924.
02:01
We need to start connecting to the future in an intimate and urgent way.
31
121038
4175
Và nếu tôi có cháu,
những người tôi sẽ yêu nhất trên đời, sẽ vẫn còn sống vào năm 2150.
02:06
My grandmother, she was born in the year 1924.
32
126200
4157
02:10
And if I have grandchildren,
33
130381
1367
Vì thời đại chúng ta là thời đại của những người ta biết và yêu thương,
02:11
the people I will love the most in my life will still be alive in the year 2150.
34
131772
6760
thời đại tạo ra chúng ta,
và cũng là thời đại của những người ta sẽ biết và yêu thương,
02:19
Because our time is the time of the people that we know and love,
35
139423
3372
thời đại chúng ta tạo ra.
Chúng ta có thể dễ dàng chinh phục 230 năm,
02:22
the time that created us,
36
142819
1677
02:24
and our time is also the time of the people that we will know and love,
37
144520
3607
với nhiều thế hệ nối tiếp
02:28
the time that we create.
38
148151
1927
Khi nhà khoa học nào đó nói năm 2100, ta nhún vai; không cảm thấy liên quan.
02:30
We can easily span 230 years --
39
150102
3147
02:33
the handshake of generations.
40
153273
1917
02:37
When a scientist says 2100, we just shrug; we don't feel connected.
41
157770
5229
Nhưng tôi hỏi bà mình: “100 năm là dài hay ngắn?”
Và câu trả lời của bà khiến tôi bất ngờ:
02:46
But I asked my grandmother, "Are 100 years a long time or short time?"
42
166392
4392
"Rất ngắn.
Bà cảm thấy như bà mới vừa đi trên sông băng hôm qua.”
02:52
And she said, to my surprise,
43
172862
2241
(Tiếng nước chảy xiết)
02:55
"It's a short time.
44
175127
1329
02:57
I feel like I was traveling the glaciers yesterday."
45
177332
2900
Vậy 2100 không phải tương lai xa.
03:01
(Water rushing)
46
181357
2704
Đơn giản là ngày mai,
vì trong suy nghĩ của những người đó,
2020 sẽ là ngày hôm qua.
03:06
So 2100 is not a distant future.
47
186070
3396
03:09
It's basically tomorrow,
48
189490
1687
Và tôi khá chắc rằng chúng ta muốn họ nhìn lại thời đại này
03:11
because in the mind of those people,
49
191201
2000
03:13
2020 will be yesterday.
50
193225
2204
với lòng tự hào và biết ơn,
vì ta biết chuyện gì đang diễn ra
và ta biết mình phải làm gì,
03:18
And I'm quite sure that we want them to look at our time
51
198596
3309
và cuối cùng, ta thật sự đã làm được điều đúng đắn.
03:21
with pride and gratitude,
52
201929
2346
03:24
because we knew what was happening
53
204299
1688
Xin cảm ơn.
03:26
and we know what needs to be done,
54
206011
2475
03:28
and we actually, eventually, did the right thing.
55
208510
3529
03:32
Thank you.
56
212580
1213
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7