Lessons from a solar storm chaser | Miho Janvier

69,957 views ・ 2018-01-16

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Lam Nguyen Reviewer: Phuong Quach
00:13
It is almost the end of the winter,
0
13927
2930
Đã sắp hết mùa đông rồi,
00:16
and you've woken up to a cold house,
1
16881
2571
bạn thức dậy trong một căn nhà lạnh lẽo,
00:19
which is weird, because you left the heater on all night.
2
19476
3397
điều này khá lạ, bởi bạn đã để máy sưởi bật suốt đêm.
00:24
You turn on the light.
3
24124
1301
Bạn bật đèn.
00:25
It's not working.
4
25449
1250
Nhưng nó không sáng.
00:27
Actually, the coffee maker, the TV -- none of them are working.
5
27252
5267
Hơn nữa, máy pha cà phê, TV -- không có thứ nào hoạt động cả.
00:33
Life outside also seems to have stopped.
6
33249
2483
Cuộc sống bên ngoài có vẻ như dừng lại.
00:36
There are no schools,
7
36796
1828
Không có trường học,
00:38
most of the businesses are shut,
8
38648
2241
các doanh nghiệp hầu như chẳng làm việc,
00:40
and there are no working trains.
9
40913
2026
và cũng chẳng có chuyến tàu nào hoạt động.
00:43
This is not the opening scene of a zombie apocalypse movie.
10
43852
3706
Đó không phải là cảnh mở màn trong những bộ phim tận thế về xác sống.
00:48
This is what happened in March 1989 in the Canadian province of Quebec,
11
48332
5912
Đó là những gì xảy ra vào tháng 3 năm 1989 ở thành phố Quebec tại Canada,
00:54
when the power grid lost power.
12
54268
2680
khi hệ thống điện ngừng hoạt động hoàn toàn.
00:57
The culprit?
13
57523
1163
Thủ phạm ư?
00:59
A solar storm.
14
59106
1198
Một cơn bão Mặt Trời.
01:01
Solar storms are giant clouds of particles
15
61551
3063
Cơn bão gồm các đám mây khổng lồ mang hạt
01:04
escaping from the Sun from time to time,
16
64638
2278
thoát ra từ Mặt Trời theo chu kỳ,
01:06
and a constant reminder that we live in the neighborhood of an active star.
17
66940
5349
một dấu hiệu định kỳ cho thấy chúng ta đang ở gần một ngôi sao còn sống.
01:13
And I, as a solar physicist,
18
73157
2608
Và tôi, một nhà Vật lý chuyên nghiên cứu về Mặt Trời,
01:15
I have a tremendous chance to study these solar storms.
19
75789
3720
tôi có một cơ hội lớn để nghiên cứu về những cơn bão Mặt Trời.
01:19
But you see, "solar storm chaser"
20
79533
2721
Nhưng bạn thấy đấy, "chuyên gia săn bão Mặt Trời"
01:22
is not just a cool title.
21
82278
1672
không chỉ là một cái tên hay.
01:24
My research helps to understand where they come from,
22
84799
3636
Nghiên cứu của tôi giúp chúng ta hiểu chúng đến từ đâu,
01:28
how they behave
23
88459
1444
chúng thể hiện ra sao,
01:29
and, in the long run,
24
89927
1175
và, trong tương lai,
01:31
aims to mitigate their effects on human societies,
25
91126
2998
tìm cách giảm thiểu tác động của chúng tới xã hội loài người,
01:34
which I'll get to in a second.
26
94148
1682
tôi sẽ đề cập điều đó sau.
01:37
At the beginning of the space exploration age 50 years ago only,
27
97106
5544
Chỉ cách đây 50 năm, kỷ nguyên hàng không vũ trụ bắt đầu,
01:42
the probes we sent in space
28
102674
2158
những con tàu vũ trụ mà ta đã phóng
01:44
revealed that the planets in our Solar System
29
104856
2814
cho ta biết rằng các hành tinh trong Hệ Mặt Trời
01:47
constantly bathe in a stream of particles that are coming from the Sun
30
107694
4450
thường xuyên được "tắm" trong dòng hạt có nguồn gốc từ Mặt Trời,
01:52
and that we call the solar wind.
31
112168
2601
chúng mang tên Gió Mặt Trời.
01:55
And in the same way that global wind patterns here on Earth
32
115722
3617
Cũng như cách mà hướng di chuyển của gió trên địa cầu
01:59
can be affected by hurricanes,
33
119363
2198
có thể bị ảnh hưởng bởi những cơn bão,
02:01
the solar wind is sometimes affected by solar storms
34
121585
3761
gió Mặt Trời đôi khi cũng bị ảnh hưởng bởi những cơn bão Mặt Trời,
02:05
that I like to call "space hurricanes."
35
125370
3176
mà tôi thích gọi chúng là "cơn cuồng phong không gian."
02:09
When they arrive at planets,
36
129687
1953
Khi chúng tới các hành tinh,
02:11
they can perturb the space environment,
37
131664
2225
chúng có thể làm xáo trộn môi trường trong không gian,
02:13
which in turn creates the northern or southern lights,
38
133913
3285
điều đó có thể tạo ra hiện tượng cực quang,
02:17
for example, here on Earth,
39
137222
2188
ví dụ, ở Trái Đất,
02:19
but also Saturn
40
139434
1868
nhưng cũng ở Sao Thổ,
02:21
and also Jupiter.
41
141953
1953
và ở cả Sao Mộc.
02:25
Luckily, here on Earth,
42
145151
2688
May mắn thay, trên Trái Đất,
02:27
we are protected by our planet's natural shield,
43
147863
3091
chúng ta được bảo vệ bởi tấm chắn tự nhiên của hành tinh này,
02:30
a magnetic bubble that we call the magnetosphere
44
150978
3111
một "quả bóng" từ trường mang tên từ quyển,
02:34
and that you can see here on the right side.
45
154113
2378
đó là thứ bạn đang thấy ở bên phải bức ảnh.
02:37
Nonetheless, solar storms can still be responsible
46
157281
3248
Mặc dù vậy, bão Mặt Trời vẫn có thể là nguyên nhân
02:40
for disrupting satellite telecommunications and operations,
47
160553
4614
gây gián đoạn hoạt động và liên lạc của vệ tinh,
02:45
for disrupting navigation systems, such as GPS,
48
165191
3605
gây ảnh hưởng đến các hệ thống định vị, ví dụ GPS,
02:48
as well as electric power transmission.
49
168820
2481
cũng như các hệ thống truyền tải điện.
02:51
All of these are technologies on which us humans rely more and more.
50
171895
5854
Chúng đều là những công nghệ ngày càng cần thiết cho con người.
02:58
I mean, imagine if you woke up tomorrow without a working cell phone --
51
178420
4463
Hãy tưởng tượng khi bạn thức dậy vào ngày mai mà điện thoại lại hỏng --
03:03
no internet on it,
52
183692
1553
không kết nối được internet,
03:05
which means no social media.
53
185269
2506
đồng nghĩa với việc không có mạng xã hội.
03:07
I mean, to me that would be worse than the zombie apocalypse.
54
187799
2924
Đối với tôi, điều đó tệ hơn cả ngày tận thế khi xác sống trỗi dậy.
03:10
(Laughter)
55
190747
1208
(Cười)
03:12
By constantly monitoring the Sun, though,
56
192605
2095
Bằng cách theo dõi Mặt Trời thường xuyên,
03:14
we now know where the solar storms come from.
57
194724
2391
chúng tôi đã hiểu được nguồn gốc của bão Mặt Trời.
03:17
They come from regions of the Sun
58
197753
1945
Chúng tới từ một số vùng trên Mặt Trời,
03:19
where a tremendous amount of energy is being stored.
59
199722
3292
những nơi dự trữ năng lượng khổng lồ.
03:23
You have an example here,
60
203038
1512
Hãy quan sát ví dụ đây,
03:24
as a complex structure hanging above the solar surface,
61
204574
3810
chúng là một cấu trúc phức tạp tồn tại trên bề mặt Mặt Trời,
03:28
just on the verge of erupting.
62
208408
2421
luôn chực tuôn trào.
03:31
Unfortunately, we cannot send probes
63
211877
2886
Thật không may, ta không thể gửi tàu quan sát tới đó
03:34
in the scorching hot atmosphere of the Sun,
64
214787
3419
trong điều kiện bề mặt rất nóng của Mặt Trời như vậy,
03:38
where temperatures can rise up to around 10 million degrees Kelvin.
65
218230
5208
nơi nhiệt độ có thể lên tới 10 triệu độ K.
03:44
So what I do is I use computer simulations
66
224227
4211
Điều tôi làm là xây dựng mô phỏng trên máy tính
03:48
in order to analyze but also to predict the behavior of these storms
67
228462
4833
với mục đích phân tích, đồng thời dự đoán hoạt động của những cơn bão này
03:53
when they're just born at the Sun.
68
233319
2781
ngay khi chúng mới hình thành tại Mặt Trời.
03:57
This is only one part of the story, though.
69
237421
2597
Tuy nhiên, đó mới chỉ là một phần câu chuyện.
04:01
When these solar storms are moving in space,
70
241486
3858
Khi những cơn bão này di chuyển trong không gian,
04:05
some of them will inevitably encounter space probes
71
245368
3606
một vài trong số chúng chắc chắn sẽ gặp những con tàu không người lái
04:08
that we humans have sent in order to explore other worlds.
72
248998
4608
mà loài người chúng ta gửi đi để khám phá những chân trời mới.
04:14
What I mean by other worlds is, for example, planets,
73
254105
2833
"Những chân trời mới" đó có thể là những hành tinh,
04:16
such as Venus or Mercury,
74
256962
2100
như Sao Kim hoặc Sao Thuỷ,
04:19
but also objects, such as comets.
75
259086
2720
cũng có thể là những vật thể như là sao chổi.
04:22
And while these space probes have been made
76
262584
2586
Trong khi những con tàu không người lái được tạo ra
04:25
for different scientific endeavors,
77
265194
2711
vì những mục đích khoa học khác nhau,
04:27
they can also act like tiny cosmic meteorological stations
78
267929
5137
chúng có thể phục vụ như một trạm khí tượng siêu nhỏ
04:33
and monitor the evolution of these space storms.
79
273090
2993
nhằm theo dõi sự tiến triển của những cơn bão như vậy.
04:36
So I, with a group of researchers, gather and analyze this data
80
276979
5335
Vậy nên tôi cùng với các nhà nghiên cứu, đã tập hợp và phân tích các dữ liệu
04:42
coming from different locations of the Solar System.
81
282338
3049
từ các vị trí khác nhau trong Hệ Mặt Trời.
04:45
And by doing so, my research shows that, actually,
82
285411
3316
Và bằng cách đó, nghiên cứu của tôi đã chỉ ra,
04:48
solar storms have a generic shape,
83
288751
2088
bão Mặt Trời có chung hình dạng,
04:50
and that this shape evolves as solar storms move away from the Sun.
84
290863
4505
và hình dạng chúng thay đổi trong quá trình ra xa dần Mặt Trời.
04:55
And you know what?
85
295392
1155
Và bạn biết không?
04:56
This is key for building tools to predict space weather.
86
296571
5333
Đó là điểm mấu chốt khi xây dựng công cụ dự đoán khí tượng vũ trụ.
05:03
I would like to leave you with this beautiful image.
87
303420
3085
Tôi kết thúc bài nói bằng bức ảnh tuyệt đẹp này.
05:06
This is us here on Earth,
88
306529
2409
Đây là chúng ta trên Trái Đất,
05:09
this pale blue dot.
89
309692
1317
một chấm nhỏ màu xanh này.
05:11
And while I study the Sun and its storms every day,
90
311736
3664
Trong khi tôi nghiên cứu về Mặt Trời và những cơn bão của nó hằng ngày,
05:15
I will always have a deep love for this beautiful planet --
91
315424
3926
tôi luôn có tình yêu sâu đậm với hành tinh xinh đẹp này,
05:20
a pale blue dot indeed,
92
320076
1391
một chấm nhỏ màu xanh nhạt,
05:21
but a pale blue dot with an invisible magnetic shield
93
321491
3884
nhưng được bao quanh bởi một từ trường vô hình
05:25
that helps to protect us.
94
325399
2206
che chở cho tất cả chúng ta.
05:27
Thank you.
95
327629
1306
Cảm ơn.
05:28
(Applause)
96
328959
3341
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7