Lauren Zalaznick: The conscience of television

Lauren Zalaznick: Lương tâm của các chương trình truyền hình

96,944 views

2011-09-16 ・ TED


New videos

Lauren Zalaznick: The conscience of television

Lauren Zalaznick: Lương tâm của các chương trình truyền hình

96,944 views ・ 2011-09-16

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Kim Lien Vu Reviewer: Duc Nguyen
00:15
I want to say that really and truly,
0
15260
2000
Tôi muốn nói một cách chân thành rằng,
00:17
after these incredible speeches
1
17260
2000
so với những bài diễn thuyết đáng khâm phục và những ý tưởng tuyệt vời
00:19
and ideas that are being spread,
2
19260
2000
đang được lan truyền,
00:21
I am in the awkward position
3
21260
2000
tôi ở trong một tình huống không đẹp mắt chút nào
00:23
of being here to talk to you today
4
23260
2000
khi đứng ở đây ngày hôm nay và nói với các bạn
00:25
about television.
5
25260
3000
về các chương trình tivi.
00:28
So most everyone watches TV.
6
28260
2000
Hầu như tất cả mọi người xem tivi.
00:30
We like it. We like some parts of it.
7
30260
3000
Chúng ta thích nó hoặc phần nào đó của nó.
00:33
Here in America, people actually love TV.
8
33260
3000
Đây ở nước Mỹ, mọi người thực sự yêu thích tivi.
00:36
The average American watches TV
9
36260
3000
Trung bình một người Mỹ xem tivi
00:39
for almost 5 hours a day.
10
39260
3000
gần năm tiếng một ngày.
00:42
Okay?
11
42260
2000
Ok?
00:44
Now I happen to make my living these days in television,
12
44260
3000
Tôi vô tình lại kiếm sống qua tivi,
00:47
so for me, that's a good thing.
13
47260
2000
thế nên điều đó đối với tôi là rất tốt.
00:49
But a lot of people don't love it so much.
14
49260
3000
Nhưng có nhiều người không hề thích cái ý nghĩ đó
00:52
They, in fact, berate it.
15
52260
2000
Thực ra họ còn nhiếc móc nó.
00:54
They call it stupid,
16
54260
2000
Họ gọi nó là ngu xuẩn,
00:56
and worse, believe me.
17
56260
2000
hoặc tệ hơn thế nữa, tin tôi đi.
00:58
My mother, growing up,
18
58260
2000
Mẹ tôi, khi bà lớn lên,
01:00
she called it the "idiot box."
19
60260
2000
bà gọi nó là "cái hộp ngu ngốc."
01:02
But my idea today is not to debate
20
62260
2000
Nhưng tôi ở đây ngày hôm nay không phải để tranh luận
01:04
whether there's such a thing as good TV or bad TV;
21
64260
3000
về cái ý tưởng của tivi tốt hay tivi xấu;
01:07
my idea today
22
67260
2000
tôi ở đây ngày hôm nay
01:09
is to tell you that I believe
23
69260
2000
là để nói cho bạn biết là tôi tin rằng
01:11
television has a conscience.
24
71260
3000
các chương trình truyền hình đều có lương tâm.
01:14
So why I believe that television has a conscience
25
74260
3000
Lý do tôi tin rằng tivi có lương tâm
01:17
is that I actually believe
26
77260
2000
là bởi vì tôi thực sự tin rằng
01:19
that television directly reflects
27
79260
3000
các chương trình truyền hình phản ánh trực tiếp
01:22
the moral, political,
28
82260
2000
các nhu cầu về đạc đức, chính trị,
01:24
social and emotional need states of our nation --
29
84260
3000
xã hội và xúc cảm của đất nước này --
01:27
that television is how we actually disseminate
30
87260
3000
rằng tivi là cách mà chúng ta thực sự truyền đi
01:30
our entire value system.
31
90260
2000
toàn bộ hệ thống giá trị của xã hội này.
01:32
So all these things are uniquely human,
32
92260
3000
Tất cả những điều đó là đặc trưng của con người,
01:35
and they all add up
33
95260
2000
và chúng hội tụ lại
01:37
to our idea of conscience.
34
97260
2000
thành ý tưởng về lương tâm.
01:39
Now today, we're not talking about good and bad TV.
35
99260
2000
Vì thế ngày hôm nay, chúng ta sẽ không nói về TV tốt hay xấu.
01:41
We're talking about popular TV.
36
101260
3000
Chúng ta sẽ nói về TV đại chúng.
01:44
We're talking about top-10 Nielsen-rated shows
37
104260
3000
Chúng ta sẽ bàn luận về các chương trình nằm trong tóp mười Nielsen
01:47
over the course of 50 years.
38
107260
2000
trong vòng năm chục năm trở lại đây.
01:49
How do these Nielsen ratings
39
109260
2000
Bằng cách nào mà những bản xếp hạng Nielsen này
01:51
reflect not just what you've heard about,
40
111260
3000
phản ánh không chỉ những gì mà bạn vừa nghe thấy,
01:54
which is the idea of our social, collective unconscious,
41
114260
4000
những ý tưởng vô thức của tập thể xã hội,
01:58
but how do these top-10 Nielsen-rated shows
42
118260
2000
mà những bảng xếp hạng này,
02:00
over 50 years
43
120260
2000
qua năm chục năm qua
02:02
reflect the idea
44
122260
2000
còn phản ánh
02:04
of our social conscience?
45
124260
2000
lương tâm của xã hội chúng ta.?
02:06
How does television evolve over time,
46
126260
2000
Bằng cách nào mà truyền thông đã tiến hóa trong những năm vừa qua,
02:08
and what does this say about our society?
47
128260
2000
và điều đó nói gì về xã hội này?
02:10
Now speaking of evolution,
48
130260
2000
Nói về sự tiến hóa,
02:12
from basic biology, you probably remember
49
132260
3000
có thể bạn sẽ nhớ từ môn sinh học
02:15
that the animal kingdom, including humans,
50
135260
3000
rằng thế giới động vật, bao gồm con người,
02:18
have four basic primal instincts.
51
138260
2000
có bốn bản năng nguyên sơ.
02:20
You have hunger; you have sex; you have power;
52
140260
3000
Đói khát, dục vọng, quyền lực
02:23
and you have the urge for acquisitiveness.
53
143260
4000
và lòng tham.
02:27
As humans, what's important to remember
54
147260
2000
Làm người, điều quan trọng cần phải ghi nhớ
02:29
is that we've developed, we've evolved over time
55
149260
3000
là chúng ta đã phát triển và tiến hóa theo thời gian
02:32
to temper, or tame,
56
152260
2000
để điều chỉnh, hoặc chế ngự
02:34
these basic animal instincts.
57
154260
3000
những bản năng động vật đó.
02:37
We have the capacity to laugh and cry.
58
157260
3000
Chúng ta có khả năng để cười và khóc.
02:40
We feel awe, we feel pity.
59
160260
2000
Chúng ta cảm thấy kinh sợ, và chúng ta có lòng trắc ẩn.
02:42
That is separate and apart
60
162260
2000
Điều đó phân biệt và ngăn cách con người
02:44
from the animal kingdom.
61
164260
2000
với động vật.
02:46
The other thing about human beings
62
166260
2000
Một điều khác về loài người
02:48
is that we love to be entertained.
63
168260
3000
là chúng ta muốn được giải trí.
02:51
We love to watch TV.
64
171260
2000
Chúng ta thích xem tivi.
02:53
This is something that clearly separates us
65
173260
2000
Điều đó rõ ràng ngăn cách chúng ta
02:55
from the animal kingdom.
66
175260
2000
với thế giới loài vật.
02:57
Animals might love to play,
67
177260
2000
Động vật có thể thích chơi và vận động,
02:59
but they don't love to watch.
68
179260
3000
nhưng chúng không thích xem.
03:02
So I had an ambition
69
182260
2000
Thế nên tôi có một tham vọng
03:04
to discover what could be understood
70
184260
2000
là tìm ra bài học ẩn chứa
03:06
from this uniquely human relationship
71
186260
2000
sau mối quan hệ đầy tính nhân bản
03:08
between television programs
72
188260
2000
giữa các chương trình truyền hình
03:10
and the human conscious.
73
190260
2000
và ý thức con người.
03:12
Why has television entertainment evolved the way it has?
74
192260
3000
Vì sao truyền thông lại tiến hóa theo cái cách mà nó đã tiến hóa?
03:15
I kind of think of it
75
195260
2000
Tôi nghĩ về điều đó
03:17
as this cartoon devil or angel
76
197260
2000
như kiểu hoạt hình thiên thần và ác quỷ
03:19
sitting on our shoulders.
77
199260
2000
ngồi trên hai vai ta.
03:21
Is television literally functioning
78
201260
2000
Có thật là tivi đóng vai trò
03:23
as our conscience,
79
203260
2000
của lương tâm con người,
03:25
tempting us and rewarding us at the same time?
80
205260
3000
dụ dỗ và ban thưởng chúng ta cùng một lúc?
03:28
So to begin to answer these questions,
81
208260
2000
Để bắt đầu trả lời những câu hỏi trên,
03:30
we did a research study.
82
210260
2000
chúng tôi đã làm một nghiên cứu.
03:32
We went back 50 years
83
212260
2000
Chúng tôi quay lại năm mươi năm,
03:34
to the 1959/1960 television season.
84
214260
3000
đến mùa tivi những năm 1959/1960.
03:37
We surveyed the top-20 Nielsen shows
85
217260
2000
Chúng tôi tham khảo những shows nằm trong tóp 20 Nielson,
03:39
every year for 50 years --
86
219260
2000
từng năm trong vòng 50 năm,
03:41
a thousand shows.
87
221260
2000
một nghìn shows.
03:43
We talked to over 3,000 individuals --
88
223260
2000
Chúng tôi nói chuyện với hơn 3,000 người --
03:45
almost 3,600 --
89
225260
2000
gần 3,600 người --
03:47
aged 18 to 70,
90
227260
2000
tuổi từ 18 đến 70,
03:49
and we asked them how they felt emotionally.
91
229260
2000
hỏi về cảm giác của họ:
03:51
How did you feel
92
231260
2000
Bạn cảm thấy thế nào
03:53
watching every single one of these shows?
93
233260
3000
khi xem từng show đó?
03:56
Did you feel a sense of moral ambiguity?
94
236260
2000
Bạn có cảm thấy một sự mơ hồ về đạo đức?
03:58
Did you feel outrage? Did you laugh?
95
238260
3000
Bạn có cảm thấy phẫn nộ? Hay buồn cười?
04:01
What did this mean for you?
96
241260
2000
Nó có nghĩa lý gì với bạn?
04:03
So to our global TED audiences,
97
243260
2000
Với đội ngũ khán giả toàn cầu của TED,
04:05
I want to say that this was a U.S. sample.
98
245260
2000
tôi muốn nói rằng mẫu tham khảo này là của nước Mỹ.
04:07
But as you can see,
99
247260
2000
Nhưng bạn có thể thấy rằng,
04:09
these emotional need states are truly universal.
100
249260
3000
những nhu cầu xúc cảm này thực sự phổ biến trên toàn thế giới.
04:12
And on a factual basis,
101
252260
2000
Đứng từ một góc độ thực tế,
04:14
over 80 percent of the U.S.'s most popular shows
102
254260
3000
trên 80% những shows được yêu thích của nước Mỹ
04:17
are exported around the world.
103
257260
2000
được chiếu ra trên toàn thế giới.
04:19
So I really hope our global audiences
104
259260
2000
Thế nên tôi thực sự hy vọng là khán giả toàn cầu
04:21
can relate.
105
261260
2000
có thể kết nối với ý tưởng này.
04:23
Two acknowledgments
106
263260
2000
Tôi muốn gửi lời cảm tạ đến hai người
04:25
before our first data slide:
107
265260
2000
trước khi bắt đầu trang dữ liệu đầu tiên:
04:27
For inspiring me
108
267260
2000
Người đã truyền cảm hứng cho tôi
04:29
to even think about the idea of conscience
109
269260
3000
giúp tôi khai phá ý tưởng của lương tâm
04:32
and the tricks that conscience can play on us on a daily basis,
110
272260
4000
và những mưu mẹo mà lương tâm chúng ta dùng để điều khiển chúng ta trong cuộc sống hàng ngày.
04:36
I thank legendary rabbi, Jack Stern.
111
276260
4000
Tôi muốn cảm ơn vị giáo sĩ huyền thoại, Jack Stern.
04:40
And for the way in which I'm going to present the data,
112
280260
3000
Và cho cái cách mà tôi sắp dùng để trình bày các dữ liệu này,
04:43
I want to thank TED community superstar Hans Rosling,
113
283260
3000
tôi muốn cảm ơn ngôi sao sáng của cộng đồng TED, Hans Rosling,
04:46
who you may have just seen.
114
286260
2000
người mà các bạn có thể vừa mới nhìn thấy đây.
04:48
Okay, here we go.
115
288260
2000
Ok, bây giờ chúng ta có thể bắt đầu.
04:50
So here you see,
116
290260
2000
Ở đây các bạn có thể thấy,
04:52
from 1960 to 2010,
117
292260
2000
từ năm 1960 đến 2010,
04:54
the 50 years of our study.
118
294260
3000
năm chục năm của cuộc nghiên cứu.
04:57
Two things we're going to start with --
119
297260
2000
Hai điều mà chúng ta sẽ bắt đầu với,
04:59
the inspiration state and the moral ambiguity state,
120
299260
3000
nguồn cảm hứng và sự mơ hồ đạo đức
05:02
which, for this purpose,
121
302260
2000
trong giới hạn mục đích của buổi nói chuyện ngày hôm nay,
05:04
we defined inspiration
122
304260
2000
nguồn cảm hứng là bao gồm
05:06
as television shows that uplift me,
123
306260
2000
các chương trình truyền hình làm cho tôi cảm thấy phấn chấn,
05:08
that make me feel much more positive about the world.
124
308260
3000
làm cho tôi cảm thấy lạc quan hơn về thế giới này.
05:11
Moral ambiguity are televisions shows
125
311260
3000
Còn sự mơ hồ đạo đức là các chương trình
05:14
in which I don't understand
126
314260
2000
mà tôi không phân biệt được
05:16
the difference between right and wrong.
127
316260
3000
sự khác biệt giữa đúng và sai.
05:19
As we start, you see in 1960
128
319260
2000
Và chúng ta bắt đầu, như bạn có thể thấy trong năm 1960
05:21
inspiration is holding steady.
129
321260
2000
nguồn cảm hứng được duy trì một cách vững chắc.
05:23
That's what we're watching TV for.
130
323260
2000
Nó là lý do chúng ta xem tivi.
05:25
Moral ambiguity starts to climb.
131
325260
2000
Sự mơ hồ đạo đức bắt đầu tăng lên.
05:27
Right at the end of the 60s,
132
327260
2000
Về cuối những năm 60,
05:29
moral ambiguity is going up,
133
329260
2000
sự mơ hồ đạo đức tăng cao
05:31
inspiration is kind of on the wane.
134
331260
2000
cảm hứng trở thành hết thời.
05:33
Why?
135
333260
2000
Vì sao?
05:35
The Cuban Missile Crisis, JFK is shot,
136
335260
2000
Vụ rắc rối với tên lửa của Cuba, JFK bị bắn,
05:37
the Civil Rights movement,
137
337260
2000
phong trào đòi quyền bình đẳng của người da đen,
05:39
race riots, the Vietnam War,
138
339260
2000
những cuộc chiến chủng tộc, chiến tranh Việt Nam
05:41
MLK is shot, Bobby Kennedy is shot,
139
341260
2000
MLK bị bắn, Bobby Kennedy bị bắn,
05:43
Watergate.
140
343260
2000
Watergate.
05:45
Look what happens.
141
345260
2000
Hãy nhìn xem chuyện gì đã xảy ra.
05:47
In 1970, inspiration plummets.
142
347260
2000
Năm 1970, những nguồn cảm hứng tụt dốc thảm hại,
05:49
Moral ambiguity takes off.
143
349260
2000
thay vào đó là sự tăng cao của sự mơ hồ đạo đức.
05:51
They cross,
144
351260
2000
Chúng gặp nhau,
05:53
but Ronald Reagan, a telegenic president, is in office.
145
353260
2000
nhưng Ronald Reagan, vị Tổng thống ăn hình của chúng ta, đang cầm quyền.
05:55
It's trying to recover.
146
355260
2000
Nó cố gắng phục hồi.
05:57
But look, it can't:
147
357260
2000
Nhưng xem này, nó không thể:
05:59
AIDS, Iran-Contra,
148
359260
2000
AIDS, vụ Iran-Contra,
06:01
the Challenger disaster, Chernobyl.
149
361260
2000
thảm họa của con tàu Kẻ thức thách, Chernobyl.
06:03
Moral ambiguity becomes the dominant meme in television
150
363260
4000
Sự mơ hồ đạo đức trờ thành chủ đề chính thống trị các chương trình truyền hình
06:07
from 1990 for the next 20 years.
151
367260
2000
trong vòng 20 năm kể từ năm 1990.
06:09
Take a look at this.
152
369260
2000
Hãy xem thử biểu đồ này.
06:11
This chart is going to document a very similar trend.
153
371260
3000
Nó cũng ghi lại những xu hướng tương tự.
06:14
But in this case, we have comfort -- the bubble in red --
154
374260
3000
Nhưng trong trường hợp lại, chúng ta có sự an ủi -- hình tròn màu đỏ này --
06:17
social commentary and irreverence
155
377260
2000
những bình luận xã hội và sự thiếu tôn trọng
06:19
in blue and green.
156
379260
3000
trong màu xanh da trời và xanh lá cây.
06:22
Now this time on TV
157
382260
2000
Lần này trên TV
06:24
you have "Bonanza," don't forget, you have "Gunsmoke,"
158
384260
3000
chúng ta có "Bonanza," đừng quên, chúng ta còn có "Gunsmoke".
06:27
you have "Andy Griffith,"
159
387260
2000
"Andy Griffith,"
06:29
you have domestic shows all about comfort.
160
389260
3000
chúng ta có những show gia đình về sự an ủi.
06:32
This is rising. Comfort stays whole.
161
392260
3000
Hình tròn màu đỏ đi lên. Sự an ủi vẫn được giữ nguyên.
06:35
Irreverence starts to rise.
162
395260
2000
Sự thiếu tôn trọng bắt đầu gia tăng.
06:37
Social commentary is all of a sudden spiking up.
163
397260
3000
Bình luận xã hội tăng lên đột biến
06:40
You get to 1969, and look what happens.
164
400260
3000
Hãy xem năm 1969 chuyện gì đã xảy ra
06:43
You have comfort, irreverence, and social commentary,
165
403260
3000
Sự an ủi, thiếu tôn trọng và bình luận xã hội,
06:46
not only battling it out in our society,
166
406260
3000
không chỉ xung đột trong xã hội chúng ta,
06:49
but you literally have two establishment shows --
167
409260
4000
mà thực sự còn có 2 chương trình xác minh --
06:53
"Gunsmoke" and "Gomer Pyle" --
168
413260
2000
"Gunsmoke" và "Gomer Pyle" --
06:55
in 1969 are the number-two- and number-three-rated television shows.
169
415260
3000
trong năm 1969 chúng là những chương trình truyền hình xếp thứ 2 và thứ 3.
06:58
What's number one?
170
418260
2000
Vậy thì chương trình nào xếp thứ nhất?
07:00
The socially irreverent hippie show,
171
420260
3000
Chương trình những thanh niên lập dị chống lại những qui ước của xã hội,
07:03
"Rowan and Martin's Laugh-In."
172
423260
2000
"Rowan and Martin's Laugh-In."
07:05
They're all living together, right.
173
425260
2000
Tất cả các chương trình này tồn tại song song với nhau.
07:07
Viewers had responded dramatically.
174
427260
2000
Khán giả đã phản ứng rất dữ dội
07:09
Look at this green spike in 1966
175
429260
3000
Hãy nhìn vào sự tăng đột biến trong năm 1966
07:12
to a bellwether show.
176
432260
2000
của chương trình truyền hình.
07:14
When you guys hear this industry term, a breakout hit,
177
434260
2000
Khi nghe đến thuật ngữ công nghiệp "a breakout hit",
07:16
what does that mean?
178
436260
2000
các bạn nghĩ nó có nghĩa là gì?
07:18
It means in the 1966 television season,
179
438260
3000
Điều này có nghĩa là trong các chương trình truyền hình năm 1966,
07:21
The "Smothers Brothers" came out of nowhere.
180
441260
4000
chương trình "Smothers Brothers" đã xuất hiện hết sức bất ngờ.
07:25
This was the first show
181
445260
2000
Đây là chương trình đầu tiên
07:27
that allowed viewers to say,
182
447260
2000
cho phép khán giả nói,
07:29
"My God,
183
449260
2000
"Lạy chúa,
07:31
I can comment on how I feel about the Vietnam War,
184
451260
3000
tôi có thể trình bày cảm nhận của mình về cuộc chiến tranh Việt Nam,
07:34
about the presidency, through television?"
185
454260
2000
về tổng thống thông qua ti vi chăng?"
07:36
That's what we mean by a breakout show.
186
456260
3000
Chúng tôi gọi đó là một chương trình bùng nổ.
07:39
So then, just like the last chart, look what happens.
187
459260
3000
Tiếp theo, hãy nhìn vào phần cuối của biểu đồ và xem chuyện gì xảy ra.
07:42
In 1970,
188
462260
2000
Vào năm 1970,
07:44
the dam bursts. The dam bursts.
189
464260
2000
giới hạn đã bị phá vỡ.
07:46
Comfort is no longer why we watch television.
190
466260
3000
Sự an ủi không còn là lí do tại sao chúng ta xem ti vi nữa.
07:49
Social commentary and irreverence
191
469260
2000
Bình luận xã hội và sự bất kính
07:51
rise throughout the 70s.
192
471260
2000
gia tăng vào những năm 70.
07:53
Now look at this.
193
473260
2000
Nào hãy nhìn lên màn hình.
07:55
The 70s means who? Norman Lear.
194
475260
3000
Những năm 70 có nghĩa là ai? Norman Lear.
07:58
You have "All in the Family," "Sanford and Son,"
195
478260
2000
Chúng ta có các chương trình "All in the Family," "Sanford and Son,"
08:00
and the dominant show --
196
480260
2000
và chương trình chiếm ưu thế --
08:02
in the top-10 for the entire 70s --
197
482260
2000
trong top 10 chương trình của những năm 70 --
08:04
"MAS*H."
198
484260
2000
"MAS*H."
08:06
In the entire 50 years
199
486260
2000
Trong suốt những năm 50
08:08
of television that we studied,
200
488260
3000
khi chúng tôi nghiên cứu về ti vi,
08:11
seven of 10 shows
201
491260
3000
có 7 trong số 10 chương trình
08:14
ranked most highly for irreverence
202
494260
3000
xếp hạng là có sự bất kính cao nhất
08:17
appeared on air during the Vietnam War,
203
497260
2000
xuất hiện trong suốt chiến tranh Việt Nam,
08:19
five of the top-10 during the Nixon administration.
204
499260
4000
5 trong top 10 chương trình là trong nhiệm kì của tổng thống Nixon.
08:23
Only one generation, 20 years in,
205
503260
3000
Chỉ trong vòng có một thế hệ, 20 năm,
08:26
and we discovered,
206
506260
2000
và chúng ta đã phát hiện ra rằng,
08:28
Wow! TV can do that?
207
508260
3000
Ôi! Ti vi có thế làm được như vậy ư?
08:31
It can make me feel this?
208
511260
2000
Nó có thể làm cho chúng ta cảm thấy thế này sao?
08:33
It can change us?
209
513260
3000
Nó có thể thay đổi chúng ta?
08:36
So to this very, very savvy crowd,
210
516260
2000
Do đó với những người thông minh ở đây,
08:38
I also want to note
211
518260
3000
tôi cũng muốn nhấn mạnh rằng
08:41
the digital folks did not invent disruptive.
212
521260
3000
những người làm công nghệ không gây ra sự phá hoại.
08:44
Archie Bunker was shoved out of his easy chair
213
524260
2000
Archie Bunker bị đuổi khỏi chiếc khế dễ chịu
08:46
along with the rest of us
214
526260
2000
cùng với những người còn lại như chúng ta
08:48
40 years ago.
215
528260
2000
40 năm trước đây.
08:50
This is a quick chart. Here's another attribute:
216
530260
2000
Trên đây là một biểu đồ nhanh. Sau đây là một biểu đồ minh họa khác
08:52
fantasy and imagination,
217
532260
2000
tính tưởng tượng,
08:54
which are shows defined as,
218
534260
2000
là những chương trình được giải thích là
08:56
"takes me out of my everyday realm"
219
536260
3000
"mang tôi ra khỏi lĩnh vực thường nhật của mình"
08:59
and "makes me feel better."
220
539260
2000
và "làm tôi cảm thấy tốt hơn."
09:01
That's mapped against the red dot, unemployment,
221
541260
2000
Điều này trái ngược với điểm màu đỏ, sự thất nghiệp,
09:03
which is a simple Bureau of Labor Department statistic.
222
543260
4000
chính là một thống kê đơn giản của Văn phòng cục quản lí Lao động.
09:07
You'll see
223
547260
2000
Các bạn nhìn này,
09:09
that every time fantasy and imagination shows rise,
224
549260
3000
mỗi lần tính tưởng tượng tăng lên,
09:12
it maps to a spike in unemployment.
225
552260
3000
nó kéo theo sự tăng đột biến của thất nghiệp.
09:15
Do we want to see shows
226
555260
2000
Liệu rằng bạn có muốn xem chương trình
09:17
about people saving money and being unemployed?
227
557260
3000
về những người tiết kiệm tiền và bị thất nghiệp không?
09:20
No. In the 70s
228
560260
2000
Không. Vào những năm 70
09:22
you have the bellwether show "The Bionic Woman"
229
562260
3000
chúng ta có chương trình "Những phụ nữ robot"
09:25
that rocketed into the top-10 in 1973,
230
565260
3000
mà đã leo lên top 10 trong năm 1973,
09:28
followed by the "Six Million-Dollar Man" and "Charlie's Angels."
231
568260
3000
và chỉ theo sau "Người đàn ông 6 triệu đô la" và "Những thiên thần của Charlie."
09:31
Another spike in the 1980s --
232
571260
3000
Trong năm những 1980 lại có một chiều hướng tăng đột biến khác
09:34
another spike in shows about control and power.
233
574260
4000
là các chương trình về kiểm soát và quyền lực.
09:38
What were those shows?
234
578260
2000
Vậy những chương trình này là gì?
09:40
Glamorous and rich.
235
580260
2000
Quyến rũ và giàu có
09:42
"Dallas," "Fantasy Island."
236
582260
3000
"Dallas," Hòn đảo tưởng tượng"
09:45
Incredible mapping of our national psyche
237
585260
3000
Bản vẽ không thể tin được về tinh thần quốc gia
09:48
with some hard and fast facts:
238
588260
2000
với một vài thực tế khắc nghiệt và khó thay đổi:
09:50
unemployment.
239
590260
3000
thất nghiệp.
09:53
So here you are, in my favorite chart,
240
593260
3000
Và sau đây là biểu đồ yêu thích của tôi,
09:56
because this is our last 20 years.
241
596260
2000
bởi đây chính là kết quả trong 20 năm cuối của cuộc nghiên cứu.
09:58
Whether or not you're in my business,
242
598260
2000
Cho dù bạn có ở trong ngành của tôi hay không,
10:00
you have surely heard or read
243
600260
3000
thì chắc hẳn là bạn cũng đã có đọc hoặc nghe nói về
10:03
of the decline of the thing called the three-camera sitcom
244
603260
3000
sự suy giảm của chương trình sitcom 3 máy camera
10:06
and the rise of reality TV.
245
606260
4000
và sự gia tăng của chương trình truyền hình thực tế.
10:10
Well, as we say in the business,
246
610260
2000
Vâng, như chúng tôi nói trong vấn đề này,
10:12
X marks the spot.
247
612260
2000
X chỉ điểm.
10:14
The 90s -- the big bubbles of humor --
248
614260
2000
Trong thập kỉ 90, xuất hiện các chương trình mang tính hài hước,
10:16
we're watching "Friends," "Frasier," "Cheers" and "Seinfeld."
249
616260
3000
chúng ta được xem "Friends," "Frasier," "Cheer" và 'Seinfield."
10:19
Everything's good, low unemployment.
250
619260
3000
Mọi thứ đều tốt đẹp, tỉ lệ thất nghiệp thấp.
10:22
But look: X marks the spot.
251
622260
3000
Nhưng hãy nhìn chỗ điểm X chỉ.
10:25
In 2001,
252
625260
2000
Năm 2001,
10:27
the September 2001 television season,
253
627260
3000
trong các chương trình Ti vi vào tháng 9 năm 2001,
10:30
humor succumbs to judgment once and for all.
254
630260
4000
yếu tố hài hước chắc chắn đã không vượt qua những đánh giá.
10:34
Why not?
255
634260
2000
Vậy lí do là ở đâu?
10:36
We had a 2000 presidential election
256
636260
2000
Năm 2000 diễn ra cuộc bầu cử tổng thống
10:38
decided by the Supreme Court.
257
638260
2000
do tòa án tối cao quyết định.
10:40
We had the bursting of the tech bubble.
258
640260
2000
Năm này cũng xảy ra bùng nổ bong bóng Internet.
10:42
We had 9/11.
259
642260
2000
Và sự kiện 11/9.
10:44
Anthrax becomes part of the social lexicon.
260
644260
3000
Bệnh than đã trở thành một thuật ngữ xã hội.
10:47
Look what happens when we keep going.
261
647260
2000
Hãy xem những gì xãy ra khi chúng ta tiếp tục.
10:49
At the turn of the century, the Internet takes off,
262
649260
3000
Vào đầu thế kỉ này, Internet trở nên phổ biến,
10:52
reality television has taken hold.
263
652260
3000
chương trình truyền hình thực tế cũng phát triển mạnh mẽ.
10:55
What do people want in their TV then?
264
655260
2000
Vào thời điểm đó thì mọi người đã mong chờ gì ở Ti Vi của họ?
10:57
I would have thought revenge
265
657260
3000
Tôi đã muốn trả thù
11:00
or nostalgia.
266
660260
2000
hoặc là cảm thấy hoài cổ.
11:02
Give me some comfort; my world is falling apart.
267
662260
2000
Hãy an ủi tôi; thế giới đang đổ sập trước mắt tôi.
11:04
No, they want judgment.
268
664260
2000
Không, họ muốn được đánh giá.
11:06
I can vote you off the island.
269
666260
2000
Tôi có thể bầu cho anh bị mất chức
11:08
I can keep Sarah Palin's daughter dancing.
270
668260
3000
Tôi có thể làm cho con gái của Sarah Palin khiêu vũ.
11:11
I can choose the next American Idol. You're fired.
271
671260
3000
Tôi có thể chọn thần tượng tiếp theo của nước Mĩ. Anh bị loại
11:14
That's all great, right?
272
674260
3000
Tất cả đều hết sức tuyệt vời phải không?
11:17
So as dramatically different as these television shows,
273
677260
4000
Do đo rất khác so với những chương trình truyền hình này,
11:21
pure entertainment, have been over the last 50 years --
274
681260
3000
các chương trình giả trí theo ý nghĩa đích thực của nó đã đi qua cách đây 50 năm --
11:24
what did I start with? --
275
684260
2000
tôi đã bắt đầu từ đâu nhỉ? --
11:26
one basic instinct remains.
276
686260
2000
vẫn còn một bản năng cơ bản.
11:28
We're animals, we need our moms.
277
688260
3000
Chúng ta là động vật, và chúng ta cũng cần có mẹ.
11:31
There has not been a decade of television
278
691260
2000
Không có thời kì nào
11:33
without a definitive, dominant TV mom.
279
693260
4000
mà ti vi lại không có các chương trình rõ ràng và phổ biến về mẹ.
11:37
The 1950s:
280
697260
2000
Thập niên 50:
11:39
June Cleever in the original comfort show, "Leave it to Beaver."
281
699260
3000
June Cleever trong chương trình an ủi phiên bản gốc, "Leave it to Beaver."
11:42
Lucille Ball kept us laughing
282
702260
3000
Lucille Ball luôn luôn làm chúng ta bật cười
11:45
through the rise of social consciousness in the 60s.
283
705260
3000
thông qua sự tăng lên của ý thức xã hội trong những năm 60.
11:48
Maude Findlay,
284
708260
2000
Maude Findlay,
11:50
the epitome of the irreverent 1970s,
285
710260
3000
hình ảnh thu nhỏ của yếu tố bất kính trong những năm 70,
11:53
who tackled abortion, divorce,
286
713260
2000
người đã cản trợ nạn phá thai, li hôn,
11:55
even menopause on TV.
287
715260
2000
thậm chí cả sự mãn kinh trên ti vi.
11:57
The 1980s,
288
717260
2000
Trong thập niên 80,
11:59
our first cougar was given to us
289
719260
3000
chúng ta đã biết đến hình ảnh loài báo corgar
12:02
in the form of Alexis Carrington.
290
722260
3000
qua hình ảnh Alexis Carrington.
12:05
Murphy Brown took on a vice president
291
725260
2000
Murphy Brown giữ chức phó tổng thống
12:07
when she took on the idea of single parenthood.
292
727260
5000
khi bà đưa ra ý tưởng chỉ cần bố hoặc mẹ nuôi dạy con cái.
12:12
This era's mom,
293
732260
2000
Đây là thời kì của những bà mẹ,
12:14
Bree Van de Kamp.
294
734260
3000
Bree Van de Kamp.
12:17
Now I don't know if this is the devil or the angel
295
737260
3000
Tôi không biết liệu đây là ác quỷ hay thiên thần
12:20
sitting on our conscience,
296
740260
2000
đang ngự trị trong lương tâm chúng ta,
12:22
sitting on television's shoulders,
297
742260
2000
ở trên những chương trình truyền hình,
12:24
but I do know that I absolutely love this image.
298
744260
4000
chỉ biết rằng tôi hoàn toàn yêu thích hình ảnh này.
12:29
So to you all,
299
749260
2000
Vậy đối với tất cả các bạn,
12:31
the women of TEDWomen, the men of TEDWomen,
300
751260
2000
nhưng người phụ nữ của TEDWomen, những người đàn ông của TEDWomen
12:33
the global audiences of TEDWomen,
301
753260
3000
các khán giả trên khắp toàn cầu của TEDWomen,
12:36
thank you for letting me present my idea
302
756260
2000
cảm ơn vì đã lắng nghe tôi trình bày ý kiến của mình
12:38
about the conscience of television.
303
758260
2000
về lương tâm của các chương trình truyền hình.
12:40
But let me also thank the incredible creators
304
760260
3000
Tôi cũng xin cảm ơn những người làm chương trình tuyệt vời của chúng ta
12:43
who get up everyday
305
763260
2000
những người thức dậy hàng ngày
12:45
to put their ideas on our television screens
306
765260
3000
và đưa các ý tưởng lên màn ảnh
12:48
throughout all these ages of television.
307
768260
2000
trong mọi thời đại của truyền hình.
12:50
They give it life on television, for sure,
308
770260
3000
Chắc chắn họ đã đem lại sự sống cho truyền hình,
12:53
but it's you as viewers,
309
773260
2000
nhưng chính các bạn, những khán giả,
12:55
through your collective social consciences,
310
775260
3000
thông qua ý thức xã hội tập thể,
12:58
that give it life, longevity,
311
778260
2000
có thể đem lại sự sống, tồn tài lâu dài
13:00
power or not.
312
780260
2000
hoặc sức mạnh cho các chương trình hoặc là không.
13:02
So thanks very much.
313
782260
2000
Xin cảm ơn các bạn rất nhiều.
13:04
(Applause)
314
784260
2000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7