How I Stopped the Taliban from Shutting Down My School | Sakena Yacoobi | TED Talks

131,651 views

2015-10-12 ・ TED


New videos

How I Stopped the Taliban from Shutting Down My School | Sakena Yacoobi | TED Talks

131,651 views ・ 2015-10-12

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ngân Mai Reviewer: Tien Lam
00:13
(Arabic) I seek refuge in Allah from cursed Satan. In the Name of Allah, the most Gracious, the most Merciful.
0
13346
3629
(Cầu nguyện tiếng Ả Rập)
00:16
(English) I was born in a middle class family.
1
16999
2810
Tôi được sinh ra trong một gia đình thuộc tầng lớp trung lưu
00:20
My father was five years old when he lost his father,
2
20642
3837
Ông tôi mất khi bố tôi được 5 tuổi
00:25
but by the time I was born,
3
25233
3079
Nhưng khi tôi được sinh ra
00:28
he was already a businessman.
4
28336
1825
Ông đã trở thành một doanh nhân
00:31
But it didn't make a difference to him
5
31320
2428
Việc sinh con là gái hay trai
00:33
if his children were going to be a boy or a girl:
6
33772
2908
không quá quan trọng đối với ông
00:36
they were going to go to school.
7
36704
1603
Dù là nam hay nữ, con của ông vẫn được đến trường
00:38
So I guess I was the lucky one.
8
38879
2412
Vì thế, tôi là một người may mắn
00:42
My mother had 16 pregnancies.
9
42482
2452
Mẹ tôi đã mang thai 16 lần
00:45
From 16 pregnancies, five of us are alive.
10
45926
4563
Và chỉ 5 anh em chúng tôi sống sót.
00:51
You can imagine as a child what I went through.
11
51418
3874
Bạn có thể tưởng tượng những gì tôi phải trải qua khi còn là một đứa trẻ
00:56
Day to day, I watched women
12
56008
2849
Ngày qua ngày, tôi thấy xác của những người phụ nữ
00:58
being carried to a graveyard,
13
58881
2746
Được đem đến nghĩa trang
01:02
or watched children going to a graveyard.
14
62151
3980
Và cả trẻ em
01:07
At that time, when I finished my high school,
15
67555
3024
Lúc đó, khi tôi tốt nghiệp trung học
01:10
I really wanted to be a doctor.
16
70603
2379
Tôi muốn trở thành một bác sỹ
01:13
I wanted to be a doctor to help women and children.
17
73371
3849
Để có thể giúp những phụ nữ và trẻ em đó
01:18
So I completed my education,
18
78053
2445
Vì thế tôi hoàn thành bậc trung học
01:20
but I wanted to go to university.
19
80522
2420
Và muốn được bước vào đại học.
01:23
Unfortunately, in my country, there wasn't a dormitory for girls,
20
83290
4684
Không may, nước tôi không có ký túc xá cho nữ sinh
01:28
so I was accepted in medical school, but I could not go there.
21
88585
4402
Vì thế mặc dù đã được nhận vào trường y, tôi vẫn không thể đi học
01:33
So as a result, my father sent me to America.
22
93606
4691
Cuối cùng bố quyết định cho tôi sang Mỹ
01:38
I came to America.
23
98999
1909
Đến Mỹ
01:40
I completed my education.
24
100932
2050
Tôi hoàn tất khoá học
01:43
While I was completing my education,
25
103355
2420
Trong thời gian học
01:45
my country was invaded by Russia.
26
105799
3127
Đất nước tôi bị Nga xâm chiếm
01:50
And do you know that at the time I was completing my education,
27
110299
4083
Và bạn biết không, trong thời gian ấy
01:54
I didn't know what was going on with my family or with my country.
28
114406
3738
Tôi không nhận được tin gì về gia đình hay đất nước mình
01:58
There were months, years, I didn't know about it.
29
118454
3111
Đó là những tháng năm tôi không biết gì cả
02:02
My family was in a refugee camp.
30
122358
3002
Gia đình tôi theo trại tị nạn
02:06
So as soon as I completed my education,
31
126789
3436
Vì thế, ngay khi vừa hoàn tất khoá học
02:10
I brought my family to America.
32
130844
1985
Tôi đón gia đình mình đến Mỹ
02:13
I wanted them to be safe.
33
133400
2226
Tôi muốn họ được an toàn
02:16
But where was my heart?
34
136046
1762
Nhưng trái tim tôi
02:18
My heart was in Afghanistan.
35
138110
2087
Vẫn luôn ở Afghanistan
02:20
Day after day, when I listened to the news,
36
140522
3254
Ngày qua ngày, tôi nghe tin tức
02:23
when I followed what was going on with my country,
37
143800
2674
Theo dõi diễn biến tại đất nước mình
02:26
my heart was breaking up.
38
146498
1571
Trái tim tôi như tan vỡ
02:28
I really wanted to go back to my country,
39
148442
2199
Tôi rất muốn được quay về
02:31
but at the same time I knew I could not go there,
40
151014
2769
Nhưng tôi biết rằng tôi không thể
02:33
because there was no place for me.
41
153807
2389
Ở đó không có nơi nào cho tôi
02:36
I had a good job.
42
156577
1770
Tôi có một việc làm tốt
02:38
I was a professor at a university.
43
158371
2285
Tôi là giáo sư tại một trường đại học
02:40
I earned good money.
44
160680
1802
Tôi làm ra tiền
02:42
I had a good life.
45
162506
1666
Có một cuộc sống tốt
02:44
My family was here.
46
164196
1787
Gia đình tôi đều ở đây
02:46
I could live with them.
47
166007
1991
Tôi có thể sống cùng họ
02:48
But I wasn't happy.
48
168022
1858
Nhưng tôi không hạnh phúc
02:49
I wanted to go back home.
49
169904
1721
Tôi muốn được trở về
02:52
So I went to the refugee camp.
50
172000
2174
Vì thế tôi đến trại tị nạn
02:54
And when I went to the refugee camp in Pakistan,
51
174912
3190
Khi tôi đến một trại ở Afghanistan
02:58
there were 7.5 million refugees.
52
178126
2905
Ở đó có đến 7.5 triệu người
03:01
7.5 million refugees.
53
181745
2431
7.5 triệu người tị nạn
03:04
About 90 percent of them were women and children.
54
184898
4095
Và 90% trong số đó là phụ nữ và trẻ em
03:09
Most of the men have been killed or they were in war.
55
189811
3277
Phần lớn đàn ông đã bị giết hoặc đi chiến đấu
03:13
And you know, in the refugee camp,
56
193850
2467
Và bạn biết không, trong trại tị nạn
03:16
when I went day-to-day to do a survey,
57
196698
2484
Khi hằng ngày tôi đi làm khảo sát
03:19
I found things you never could imagine.
58
199674
3707
Tôi phát hiện những thứ mà bạn không bao giờ tưởng tượng nổi
03:24
I saw a widow with five to eight children
59
204174
2675
Tôi thấy người goá phụ với 5 tới 8 đứa con
03:26
sitting there and weeping
60
206873
2221
Ngồi đó và khóc
03:29
and not knowing what to do.
61
209435
1556
Và không biết phải làm gì
03:31
I saw a young woman have no way to go anywhere,
62
211396
3373
Tôi thấy những cô gái trẻ không biết phải đi đâu
03:35
no education, no entertainment, no place to even live.
63
215070
4881
Không học vấn, không vui chơi, không nhà cửa
03:40
I saw young men that had lost their father and their home,
64
220736
4778
Tôi thấy những cậu bé mất cha mất nhà
03:45
and they are supporting the family as a 10-to-12-year old boy --
65
225538
4893
Và ở độ tuổi 10 đến 12
03:50
being the head of the household,
66
230455
1690
Những cậu bé ấy đã phải trở thành trụ cột gia đình
03:52
trying to protect their sister and their mother and their children.
67
232169
3191
Bảo vệ em gái, mẹ, và những đứa trẻ
03:56
So it was a very devastating situation.
68
236113
3039
Đó là một hoàn cảnh vô cùng khó khăn
03:59
My heart was beating for my people,
69
239176
2928
Trái tim tôi luôn hướng về đồng bào tôi
04:02
and I didn't know what to do.
70
242128
1667
Nhưng tôi không biết phải làm gì cho họ
04:04
At that moment, we talk about momentum.
71
244533
2611
Khi ấy, chúng tôi nói về động lực
04:07
At that moment, I felt, what can I do for these people?
72
247636
3800
Khi ấy, tôi tự hỏi, tôi có thể làm gì cho những người này
04:11
How could I help these people?
73
251801
1803
Tôi có thể giúp gì cho họ?
04:13
I am one individual. What can I do for them?
74
253628
3038
Tôi chỉ là một cá nhân nhỏ bé. Tôi có thể làm gì?
04:17
But at that moment, I knew
75
257205
2643
Khi đó, tôi biết rằng
04:19
that education changed my life.
76
259872
2547
Giáo dục đã thay đổi cuộc đời tôi
04:22
It transformed me. It gave me status.
77
262745
3714
Thay đổi chính tôi. Nó cho tôi vị trí trong xã hội
04:26
It gave me confidence. It gave me a career.
78
266483
3631
Sự tự tin, một sự nghiệp
04:30
It helped me to support my family,
79
270138
2214
Và giúp tôi nuôi gia đình mình
04:32
to bring my family to another country,
80
272376
2455
Mang họ đến một đất nước khác
04:34
to be safe.
81
274855
1164
An toàn hơn.
04:36
And I knew that at that moment
82
276853
2737
Và tôi biết
04:39
that what I should give to my people is education and health,
83
279614
4008
Những gì tôi có thể cho đồng bào mình là giáo dục và y tế
04:43
and that's what I went after.
84
283932
1587
Và đó là những gì tôi đeo đuổi
04:45
But do you think it was easy?
85
285942
2341
Bạn có nghĩ rằng nó đơn giản không?
04:48
No, because at that time, education was banned for girls, completely.
86
288695
6532
Hoàn toàn không, vì tại thời điểm đó, những bé gái bị cấm tiếp cận với giáo dục
04:56
And also, by Russia invading Afghanistan,
87
296346
3688
Và vì Nga đang chiếm lấy nước chúng tôi
05:00
people were not trusting anyone.
88
300058
2183
Nên không một ai tin ai
05:03
It was very hard to come and say, "I want to do this."
89
303058
3722
Rất khó để đến gần và nói "tôi muốn làm việc này"
05:06
Who am I?
90
306804
1421
Tôi là ai chứ?
05:08
Somebody who comes from the United States.
91
308249
2126
Một người đến từ Mỹ
05:10
Somebody who got educated here.
92
310399
1898
Được hưởng nền giáo dục tại đây
05:12
Did they trust me? Of course not.
93
312321
2674
Họ có tin tôi không? Đương nhiên là không
05:15
So I really needed to build the trust in this community.
94
315622
4314
Bởi thế tôi phải xây dựng lòng tin nơi cộng đồng này
05:19
How am I going to do that?
95
319960
1841
Tôi sẽ làm điều đó như thế nào?
05:22
I went and surveyed and looked and looked.
96
322372
2897
Tôi đi và khảo sát,tìm kiếm và tìm kiếm
05:25
I asked.
97
325626
1309
Tôi hỏi
05:26
Finally, I found one man.
98
326959
2262
Và cuối cùng, tôi tìm được một người đàn ông
05:29
He was 80 years old.
99
329674
1436
Ông ấy 80 tuổi
05:31
He was a mullah.
100
331412
1412
Là một giáo sĩ Hồi giáo
05:33
I went to his tent in the camp,
101
333435
2635
Tôi đến lều của ông ấy
05:36
and I asked him,
102
336451
1595
Và hỏi,
05:38
"I want to make you a teacher."
103
338070
2095
"Tôi muốn dạy ông trở thành một giáo viên"
05:41
And he looked at me,
104
341117
1651
Ông ấy nhìn tôi
05:42
and he said, "Crazy woman,
105
342792
1373
Và nói, "người đàn bà điên
05:45
crazy woman, how do you think I can be a teacher?"
106
345157
4008
Cô nghĩ sao tôi có thể trở thành một giáo viên chứ"
05:49
And I told him, "I will make you a teacher."
107
349911
2484
Và tôi bảo ông ấy "tôi sẽ đào tạo ông"
05:52
Finally, he accepted my offer,
108
352705
2143
Cuối cùng, ông ấy chấp nhận
05:55
and once I started a class in his compound,
109
355554
2802
Và khi tôi mở lớp với sự giúp đỡ của ông
05:58
the word spread all over.
110
358935
1913
Những bài giảng được truyền đi khắp nơi
06:01
In a matter of one year,
111
361657
2142
Chỉ trong vòng 1 năm
06:03
we had 25 schools set up,
112
363823
2921
25 trường học được lập nên
06:06
15,000 children going to school,
113
366768
2944
15,000 trẻ em được đến lớp
06:09
and it was amazing.
114
369736
2096
Và đó là một điều vô cùng tuyệt vời
06:11
(Applause)
115
371856
2237
(Vỗ tay)
06:14
Thank you.
116
374117
1151
Cảm ơn
06:16
Thank you.
117
376236
1151
Cảm ơn
06:18
But of course, we're doing all our work, we were giving teacher training.
118
378252
5542
Đương nhiên, chúng tôi làm tất cả công việc của mình, đào tạo giáo viên
06:23
We were training women's rights, human rights, democracy, rule of law.
119
383818
4769
Giảng về quyền phụ nữ , quyền con người, nền dân chủ , pháp luật.
06:28
We were giving all kinds of training.
120
388611
2429
Chúng tôi đã làm tất cả các công tác đào tạo
06:31
And one day, I tell you,
121
391064
2476
Một ngày
06:34
one day I was in the office in Peshawar, Pakistan.
122
394087
3659
Khi tôi đang ở văn phòng tại Peshawar, Pakistan
06:38
All of a sudden, I saw my staff running to rooms and locking the doors
123
398556
4910
Nhân viên của tôi đột ngột chạy vào phòng và khoá cửa lại
06:43
and telling me, "Run away, hide!"
124
403490
2953
Bảo tôi "chạy đi, trốn đi"
06:47
And you know, as a leader, what do you do?
125
407268
2508
Và bạn biết, là người đội trưởng, bạn sẽ làm gì?
06:50
You're scared. You know it's dangerous.
126
410419
3874
Bạn sợ. Bạn biết nó rất nguy hiểm
06:54
You know your life is on the line.
127
414317
1770
Cuộc sống của bạn như ngàn cân treo sợi tóc
06:56
But as a leader, you have to hold it together.
128
416111
2785
Nhưng là một đội trưởng, bạn phải bình tĩnh
06:59
You have to hold it together and show strength.
129
419309
2698
Phải thật bình tĩnh và mạnh mẽ.
07:02
So I said, "What's going on?"
130
422412
2206
Vì thế, tôi hỏi " chuyện gì đang xảy ra?"
07:04
And these people were pouring into my office.
131
424642
2865
Và những người đó tràn vào văn phòng của tôi
07:07
So I invited them to the office.
132
427880
1659
Tôi mời bọn họ vào
07:09
They came, and there were nine of them -- nine Taliban.
133
429563
4611
Bọn chúng có 9 tên, 9 tên Taliban
07:14
They were the ugliest looking men you can ever see.
134
434753
2722
Và đó là những người đàn ông xấu xí nhất bạn có thể gặp
07:17
(Laughter)
135
437499
2041
(Cười)
07:19
Very mean-looking people,
136
439564
1998
Những người rất độc ác
07:21
black clothes, black turban,
137
441586
2247
Mặc đồ đen, khăn đen
07:23
and they pour into my office.
138
443857
1736
Tràn vào văn phòng tôi
07:26
And I invited them to have a seat and have tea.
139
446046
3293
Tôi mời họ ngồi và mời họ trà
07:29
They said no. They are not going to drink tea.
140
449641
2492
Bọn họ bảo không , họ không uống trà
07:32
And of course, with the tone of voice they were using,
141
452934
3452
Và dĩ nhiên , với giọng điệu chúng sử dụng,
07:36
it was very scary,
142
456410
1396
Rất đáng sợ
07:37
but I was really shaking up.
143
457830
2587
Tôi rất run
07:40
But also I was strong, holding myself up.
144
460441
3579
Nhưng vẫn cố giữ bình tĩnh
07:44
And, of course, by that time, you know how I dress --
145
464424
2930
Và trong lúc đó, cách tôi ăn mặc
07:47
I dress from head to toe in a black hijab.
146
467378
2571
Một bộ đồ hijab đen từ đầu đến chân
07:49
The only thing you could see, my eyes.
147
469973
2483
Thứ duy nhất bạn có thể thấy là mắt tôi
07:53
They asked me, "What are you doing?
148
473464
2454
Bọ chúng hỏi tôi " bà đang làm gì vậy?
07:55
Don't you know that school is banned for girls?
149
475942
3405
Bà có biết là trường học bị cấm đối với nữ không?
07:59
What are you doing here?"
150
479776
1738
Bà đang làm gì ở đây?"
08:01
And you know, I just looked at them,
151
481926
2597
Tôi nhìn chúng
08:04
and I said, "What school? Where is the school?"
152
484547
2595
Và hỏi "trường nào? Trường ở đâu"
08:07
(Laughter)
153
487507
2801
(Cười)
08:10
(Applause)
154
490332
3096
(Vỗ tay)
08:13
And they look at my face, and they said, "You are teaching girls here."
155
493452
3761
Chúng nhìn vào mặt tôi, nói " bà đang dạy học cho trẻ em nữ ở đây"
08:17
I said, "This is a house of somebody.
156
497237
2834
Tôi nói "đây chỉ là nhà của một ai đó
08:20
We have some students coming,
157
500428
1904
Có vài học sinh tới đây
08:22
and they are all learning Koran, Holy Book.
158
502356
2952
Chúng học kinh Koran
08:25
And you know, Koran says that if you learn the Holy Book, the woman,
159
505792
4270
Và các bạn biết không, Koran nói ràng, nếu bạn học kinh
08:30
they can be a good wife,
160
510086
2253
Thì bạn sẽ trở thành ngườii vợ tốt
08:32
and they can obey their husband."
161
512363
2040
Nghe lời chồng"
08:34
(Laughter)
162
514768
4144
(Cười)
08:38
And I tell you one thing:
163
518936
1817
Để tôi nói với bạn một điều
08:40
that's the way you work with those people, and you know --
164
520777
2723
Đó là cách bạn làm việc với những người này
08:43
(Laughter)
165
523524
1451
(Cười)
08:44
So by that time, they started speaking Pashto.
166
524999
4023
Lúc đó,chúng bắt đầu nói bằng tiếng Pashto
08:49
They talked to each other,
167
529046
1929
Nói với nhau.
08:50
and they said, "Let's go, leave her alone, she's OK."
168
530999
2690
Chúng nói "đi thôi, kệ bà ta, người này ổn"
08:54
And you know, this time, I offered them tea again,
169
534904
3904
Lúc đó, tôi lại mời chúng trà
08:58
and they took a sip and they left.
170
538832
2658
Chúng uống một ngụm rồi cười lớn
09:02
By that time, my staff poured into my office.
171
542141
4127
Khi đó, nhân viên của tôi tràn vào phòng
09:06
They were scared to death.
172
546292
2015
Họ vô cùng khiếp sợ
09:08
They didn't know why they didn't kill me.
173
548331
2071
Họ không biết tại sao chúng không giết tôi
09:10
They didn't know why they didn't take me away.
174
550426
2437
Tại sao chúng không bắt tôi đi
09:12
But everybody was happy to see me.
175
552887
2738
Nhưng mọi ngừoi đều mừng khi nhìn thấy tôi
09:16
Very happy, and I was happy to be alive, of course.
176
556164
2993
Rất mừng, tôi cũng mừng vì mình còn sống
09:19
(Laughter)
177
559181
1151
(Cười)
09:20
Of course, I was happy to be alive.
178
560356
2014
Tôi mừng vì mình còn sống
09:22
But also, as we continuously gave training during the fall of the Taliban --
179
562394
5876
chúng tôi tiếp tục việc huấn luyện trong thời gian thất bại của người Taliban
09:28
of course during the Taliban there is another story.
180
568294
2437
đương nhiên vào thời gian đó, còn có một câu chuyện khác
09:30
We went underground and we provided education for 80 schoolgirls,
181
570755
4159
Chúng tôi đi xuống lòng đất, giáo dục cho 80 học sinh nữ
09:34
3,000 students underground, and continuously we trained.
182
574938
3523
3,000 học sinh trốn dưới lòng đất, chúng tôi vẫn tiếp tục dạy
09:38
With the fall of the Taliban, we went into the country,
183
578802
2917
Với sự thất bại của người Taliban, chúng tôi về nước
09:41
and we opened school after school.
184
581743
2460
Xây dưng trường học liên tiếp trường học
09:44
We opened women's learning center.
185
584227
2405
Mở những trung tâm dạy học cho phụ nữ
09:46
We continuously opened clinics.
186
586656
1936
Những phòng khám
09:48
We worked with mothers and children.
187
588616
1984
Chúng tôi làm việc với phụ nữ và trẻ em
09:50
We had reproductive health training.
188
590624
1723
Những đợt tập huấn y tế nối tiếp nhau
09:52
We had all kinds of training that you can imagine.
189
592371
2816
Chúng tôi huấn luyện mọi thứ các bạn có thể nghĩ đến
09:55
I was very happy. I was delighted with the outcome of my work.
190
595489
4269
Tôi rất vui. Rất vui vì những kết qua mình đạt được
10:00
And one day, with four trainers and one bodyguard,
191
600155
3259
Một ngày, với 4 huấn luyện viên và 1 vệ sĩ
10:03
I was going up north of Kabul,
192
603771
2436
Chúng tôi đến Bắc Kabul
10:06
and all of a sudden, again,
193
606692
1920
Và bất ngờ
10:09
I was stopped in the middle of the road
194
609239
2278
Chúng tôi lại bị dừng xe giữa đường
10:11
by 19 young men.
195
611541
1891
Bởi 19 người đàn ông trẻ
10:13
Rifles on their shoulders, they blocked the road.
196
613836
2643
Với súng trường trên vai, chúng chặn đường lại
10:17
And I told my driver, "What's going on?"
197
617646
2905
Tôi hỏi lái xe :"chuyện gì vậy?"
10:20
And the driver said, "I don't know."
198
620575
1723
Anh ấy nói:"tôi không biết"
10:22
He asked them. They said, "We have nothing to do with you."
199
622322
2769
Anh tài xế hỏi chúng. Chúng bảo : "chúng tôi không cần các người"
10:25
They called my name. They said, "We want her."
200
625115
3007
Chúng gọi tên tôi, nói "chúng tôi muốn bà ta"
10:28
My bodyguard got out, said, "I can answer you.
201
628828
2903
Vệ sĩ của tôi ra và nói:"tôi có thể trả lời các người
10:31
What do you want?"
202
631755
1294
Các người muốn gì?"
10:33
They said, "Nothing." They called my name.
203
633073
2007
"Không có gì" chúng gọi tên tôi
10:35
And by that time, the women are yelling and screaming inside the car.
204
635104
4871
Vào lúc đó, những người phụ nữ bắt đầu la hét bên trong xe
10:39
I am very shaken up, and I told myself, this is it.
205
639999
2555
Tôi run sợ, tự nói chính mình, thế là hết
10:42
This time, we all are going to be killed.
206
642578
2517
Tại thời điểm đó, chúng tôi đều sẽ bị giết
10:45
There is no doubt in my mind.
207
645119
2300
Không còn chút nghi ngờ gì nữa
10:47
But still, the moment comes, and you take strength
208
647721
4912
Lúc đó, khi thời khắc đến, tôi lấy hết can đảm
10:52
from whatever you believe and whatever you do.
209
652657
2874
Từ những gì tôi tin tưởng và những gì tôi làm
10:55
It's in your heart.
210
655555
1365
Nó nằm trong tim tôi
10:56
You believe in your worth, and you can walk on it.
211
656944
2875
Khi bạn tin vào giá trị của bản thân, bạn có thể vượt qua tất cả
10:59
So I just hold myself on the side of the car.
212
659843
3539
Vì thế tôi bình tĩnh lại
11:03
My leg was shaking, and I got outside.
213
663406
3555
Chân tôi run run bước ra bên ngoài
11:06
And I asked them, "What can I do for you?"
214
666985
2500
Tôi hỏi chúng "tôi có thể làm gì cho các anh?"
11:09
You know what they said to me?
215
669509
1587
Bạn biết chúng nói với tôi gì không
11:11
They said, "We know who you are.
216
671120
3142
"Chúng tôi biết bà là ai
11:14
We know where you are going.
217
674286
1922
Và bà định làm gì
11:16
Every day you go up north here and there.
218
676232
2681
Hằng ngày bà đi khắp nơi ở phía Bắc
11:18
You train women, you teach them
219
678937
3048
Huấn luyện phụ nữ, dạy họ
11:22
and also you give them an opportunity to have a job.
220
682009
3047
Và còn cho họ có cơ hội việc làm.
11:25
You build their skills. How about us?"
221
685080
2800
Bà đào tạo kĩ năng cho họ. Còn chúng tôi thì sao?"
11:27
(Laughter)
222
687904
2851
(Cười)
11:30
(Applause)
223
690779
2968
(Vỗ tay)
11:33
"And you know, how about us?
224
693771
4364
"Còn chúng tôi thì sao?
11:38
What are we going to do?"
225
698159
1586
Chúng tôi phải làm gì?"
11:39
I looked at them, and I said, "I don't know."
226
699769
2372
Tôi nhìn họ và nói "tôi không biết"
11:42
(Laughter)
227
702165
2818
(Cười)
11:45
They said, "It's OK.
228
705007
1571
Họ nói "không sao
11:46
The only thing we can do, what we know,
229
706602
2160
Điều duy nhất chúng tôi có thể làm,
11:48
from the time we're born, we just hold the gun and kill.
230
708786
3079
Từ khi chúng tôi sinh ra, chúng tôi chỉ biết cầm súng và giết chóc.
11:51
That's all we know."
231
711889
1276
Đó là những gì chúng tôi biết"
11:53
And you know what that means.
232
713713
1469
Và bạn biết đó nghĩa là gì không.
11:55
It's a trap to me, of course.
233
715206
1887
Đó là cái bẫy, đương nhiên
11:57
So I walk out of there. They said, "We'll let you go, go."
234
717522
3453
Tôi bước ra khỏi đó. Họ nói " chúng tôi sẽ để bà đi"
12:01
And so I walked into the car, I sit in the car,
235
721435
2904
Tôi bước vào xe
12:04
and I told the driver, "Turn around and go back to the office."
236
724363
3270
Nói tài xế "quay lại đi, trở về văn phòng"
12:07
At that time, we only were supporting girls.
237
727999
3413
Vào thời điểm đó, chúng tôi chỉ giúp những bé gái.
12:11
We only had money for women to train them,
238
731436
3461
Chúng tôi chỉ có tiền cho phụ nữ và việc huấn luyện họ
12:14
to send them to school, and nothing else.
239
734921
2618
Cho họ đến trường, không hơn.
12:17
By the time I came to the office,
240
737881
2531
Khi tôi đến văn phòng
12:20
of course my trainers were gone.
241
740722
2253
Những huấn luyện viên đã về hết
12:22
They ran away home. Nobody stayed there.
242
742999
2970
Họ đã về nhà. Không ai ở lại
12:26
My bodyguard was the only one there,
243
746414
2500
Ngoại trừ vệ sĩ của tôi,
12:29
and my voice was completely gone.
244
749390
2706
Và giọng tôi như hoàn toàn bị tắt.
12:32
I was shaken up, and I sat on my table,
245
752120
3135
Tôi ngồi lên bàn mình
12:35
and I said, "What am I going to do?"
246
755279
2008
Và nói "tôi phải làm gì đây?"
12:37
How am I going to solve this problem?
247
757827
2476
Tôi sẽ giải quyết việc này thế nào?
12:40
Because we had training going on up north already.
248
760327
3404
Bởi chúng tôi đang có đợt huấn luyện ở phía bắc
12:44
Hundreds of women were there coming to get training.
249
764080
3627
Hàng trăm người phụ nữ sẽ đến
12:48
So I was sitting there, all of a sudden, at this moment,
250
768295
3753
Tôi đang ngồi đấy, và bỗng dưng
12:52
talking about momentum, we are,
251
772072
1953
Chúng tôi nói về lực đẩy
12:54
at that moment,
252
774501
1881
Trong lúc đó
12:56
one of my wonderful donors called me about a report.
253
776406
3968
Một trong những người quyên góp đã gọi tôi về báo cáo
13:01
And she asked me, "Sakena?" And I answered her.
254
781207
3533
Cô ấy gọi tôi "Sakena?". Tôi trả lời
13:04
She said, "It's not you. What's wrong with you?"
255
784764
2348
Cô ấy nói "có chuyện gì vậy?"
13:07
I said, "Nothing." I tried to cover.
256
787136
2619
"Không có gì" tôi cố che giấu
13:10
No matter what I tried to do, she didn't believe me,
257
790461
2856
Tôi có cố đến mấy, cô ấy vẫn không tin tôi
13:13
and she asked me again.
258
793341
1651
Cô hỏi tôi một lần nữa
13:15
"OK, tell me what's going on?"
259
795016
1842
"Được rồi, nói tôi biết chuyện gì đang xảy ra"
13:16
I told her the whole story.
260
796882
2038
Tôi kể hết mọi chuyện
13:18
At that time, she said, "OK, you go next time, and you will help them.
261
798944
4651
Rồi cô ấy nói "OK, lần sau cô sẽ đi, và sẽ giúp đỡ họ"
13:24
You will help them."
262
804222
1611
"Cô sẽ giúp họ"
13:26
And when, two days later, I went the same route,
263
806142
3675
2 ngày sau, tôi đi trên chính con đường đó
13:30
and do you know, they were not in here,
264
810364
2493
Bạn biết không, họ không có ở đó
13:32
they were a little back further,
265
812881
2173
Họ đang ở xa hơn chút
13:35
the same young men, standing up there and holding the rifle
266
815078
4549
Cũng người đàn ông trẻ ấy, đứng đấy và cầm súng
13:39
and pointing to us to stop the car.
267
819651
2306
Chỉ vào chúng tôi bảo dừng xe
13:41
So we stopped the car.
268
821981
1724
Chúng tôi dừng xe
13:43
I got out. I said, "OK, let's go with me."
269
823729
2880
Xuống xe và nói "hãy đi cùng tôi"
13:46
And they said, "Yes."
270
826999
1278
Họ đồng ý
13:48
I said, "On one condition, that whatever I say, you accept it."
271
828301
4428
Tôi nói "với điều kiện, các anh phải làm theo lời tôi"
13:53
And they said, yes, they do.
272
833046
1579
Họ đồng ý
13:54
So I took them to the mosque,
273
834649
1873
Tôi mang họ đến đền thờ Hồi giáo
13:56
and to make a long story short,
274
836863
2789
Và để rút ngắn câu chuyện
13:59
I told them I'd give them teachers.
275
839999
2423
Tôi nói sẽ cho người đến dạy họ
14:02
Today, they are the best trainers.
276
842763
3952
Giờ đây, họ là những người giỏi nhất của chúng tôi
14:06
They learn English,
277
846739
1659
Họ học tiếng Anh,
14:08
they learn how to be teachers,
278
848422
2436
Học để thành giáo viên,
14:10
they learn computers,
279
850882
1738
Học vi tính,
14:12
and they are my guides.
280
852644
1850
Và họ là những hướng dẫn viên của tôi
14:14
Every area that is unknown to us in the mountain areas,
281
854518
3837
Tất cả những khu vực vùng núi chúng tôi không biết
14:18
they go with me. They are ahead, and we go.
282
858379
2247
Họ đều đi với chúng tôi. Họ dẫn đường,
14:20
And they protect us.
283
860650
1657
Bảo vệ chúng tôi
14:23
And --
284
863275
1151
Và...
14:24
(Applause)
285
864450
1151
(Vỗ tay)
14:25
Thank you.
286
865625
1151
Cảm ơn
14:26
(Applause)
287
866800
3506
(Vỗ tay)
14:30
That tells you that education transforms people.
288
870330
4159
Giáo dục thay đổi con người
14:35
When you educate people,
289
875513
2134
Khi bạn dạy họ,
14:37
they are going to be different,
290
877671
1968
Họ sẽ thay đổi
14:39
and today all over,
291
879663
1683
Và hôm nay
14:41
we need to work for gender equality.
292
881370
2372
Chúng ta phải đấu tranh cho bình đẳng giới tính
14:43
We cannot only train women but forget about the men,
293
883766
3706
Chúng ta không thể chỉ dạy phụ nữ va bỏ quên đàn ông
14:47
because the men are the real people who are giving women the hardest time.
294
887496
5454
Bởi vì đàn ông là những người mang lại khó khăn cho phụ nữ
14:52
(Laughter)
295
892974
1579
(Cười)
14:54
So we started training men because the men should know
296
894577
3761
Chúng tôi bắt đầu dạy cho đàn ông bởi họ nên biết
14:58
the potential of women,
297
898362
1467
Tiềm năng của phụ nữ
14:59
know how much these potential men has,
298
899853
2501
Biết tiềm năng của chính họ
15:02
and how much these women can do the same job they are doing.
299
902378
4595
Và biết những người phụ nữ cũng có thể làm những điều tương tự
15:06
So we are continuously giving training to men,
300
906997
3380
Chúng tôi tiếp tục dạy cho đàn ông
15:10
and I really believe strongly.
301
910401
3286
Và tin tưởng họ.
15:13
I live in a country that was a beautiful country.
302
913711
3120
Tôi sống trong một đất nước rất xinh đẹp
15:16
I just want to share this with you.
303
916855
1818
Tôi muốn chia sẻ với các bạn.
15:19
It was a beautiful country,
304
919006
1818
Đó là một đất nước rất đẹp
15:20
beautiful, peaceful country.
305
920848
2031
Đẹp, và yên bình
15:23
We were going everywhere.
306
923276
1952
Chúng tôi đã đi khắp nơi.
15:25
Women were getting education:
307
925252
2073
Phụ nữ đã được hưởng giáo dục
15:27
lawyer, engineer, teacher,
308
927349
2387
Học để trở thành luật sư, kỹ sư, giáo viên
15:30
and we were going from house to house.
309
930205
2167
Đến từng căn nhà
15:32
We never locked our doors.
310
932396
1874
Chưa bao giờ từ chối giúp đỡ ai
15:34
But you know what happened to my country.
311
934912
1962
Những ở nước tôi ngày nay
15:36
Today, people cannot walk out of their door without security issues.
312
936898
5816
Người ta không thể bước ra khỏi cửa mà không nghĩ đến vấn đề an ninh
15:43
But we want the same Afghanistan we had before.
313
943297
4933
Chúng tôi muốn Afghanistan của trước kia
15:48
And I want to tell you the other side.
314
948254
1944
tôi muốn nói với các bạn điều đó
15:50
Today, the women of Afghanistan are working very, very hard.
315
950222
3555
Ngày nay, phụ nữ Afghanistan phải làm viêc rất cực nhọc
15:54
They are earning degrees. They are training to be lawyers.
316
954166
4460
Họ học để có tấm bằng, để trở thành luật sư
15:58
They are training to be doctors, back again.
317
958650
2230
Bác sĩ
16:00
They are training to be teachers,
318
960904
1650
Giáo viên
16:02
and they are running businesses.
319
962578
1984
Doanh nhân
16:04
So it is so wonderful
320
964927
2438
thật tuyệt vời
16:07
to see people like that reach their complete potential,
321
967389
4403
Khi thấy họ thực hiện
16:12
and all of this is going to happen.
322
972109
2278
Và hoàn thành ước mơ
16:14
I want to share this with you,
323
974712
1842
Tôi muốn chia sẻ với các bạn
16:16
because of love,
324
976578
1404
Vì tình yêu,
16:18
because of compassion,
325
978292
1793
Sự cảm thông
16:20
and because of trust and honesty.
326
980109
3087
Sự tin tưởng và chân thành
16:23
If you have these few things with you,
327
983220
3418
Nếu bạn có những xúc cảm này
16:26
you will accomplish.
328
986939
1739
Bạn sẽ đạt được mục tiêu
16:29
We have one poet, Mawlānā Rūmī.
329
989019
3547
Nhà thơ Mawlana Rumi từng nói
16:32
He said that by having compassion
330
992590
4810
Với sự cảm thông
16:37
and having love, you can conquer the world.
331
997424
3223
Và tình yêu, bạn có thể chinh phục cả thế giới
16:40
And I tell you, we could.
332
1000671
1570
Và chúng ta có thể
16:42
And if we could do it in Afghanistan,
333
1002265
2261
Nếu chúng tôi đã làm được ở Afghanistan
16:44
I am sure 100 percent that everyone can do it in any part of the world.
334
1004550
4342
thì chúng ta có thể làm được ở bất kì đâu trên thể giới
16:48
Thank you very, very much.
335
1008916
1739
Cảm ơn rất nhiều
16:50
(Applause)
336
1010679
2845
(Vỗ tay)
16:53
Thank you. Thank you.
337
1013548
5427
Cảm ơn. Cảm ơn
16:58
(Applause)
338
1018999
3239
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7