Why you should make useless things | Simone Giertz

3,288,211 views ・ 2018-05-09

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Akiko Kato Reviewer: Nhi Ho
Xin chào.
00:13
Hello.
0
13720
1376
00:15
My name is Simone.
1
15120
1200
Tôi là Simone.
00:17
You know how people tell you if you get nervous when onstage,
2
17280
3296
Bạn biết khi người ta hay nói rằng nếu thấy lo lắng trên sân khấu,
00:20
picture people in the audience naked?
3
20600
2496
hãy tưởng tượng khán giả đang khỏa thân phải không?
00:23
Like it's this thing that's supposed to make you feel better.
4
23120
3376
Như thể nó sẽ giúp bạn cảm thấy tốt hơn.
00:26
But I was thinking --
5
26520
1256
Nhưng tôi cho rằng
00:27
picturing all of you naked in 2018 feels kind of weird and wrong.
6
27800
5416
tưởng tượng tất cả các bạn khỏa thân vào năm 2018 là rất sai và kì lạ.
Chúng ta đang nỗ lực vượt qua những thứ như thế,
00:33
Like, we're working really hard on moving past stuff like that,
7
33240
3016
00:36
so we need a new method of dealing with
8
36280
2616
nên ta cần một phương pháp mới để đối mặt
00:38
if you get nervous onstage.
9
38920
2136
với nỗi lo khi đứng trên sân khấu.
00:41
And I realized that what I'd really like
10
41080
2136
Và tôi đã nhận ra thứ mà mình rất thích
00:43
is that I can look at you as much as you're looking at me --
11
43240
4056
là có thể nhìn bạn nhiều như bạn nhìn tôi --
00:47
just to even things out a little bit.
12
47320
2416
chỉ "san bằng tỉ số".
00:49
So if I had way more eyeballs,
13
49760
2736
Vậy nên, nếu tôi có nhiều nhãn cầu hơn,
00:52
then we'd all be really comfortable, right?
14
52520
2776
chúng ta đều sẽ rất thoải mái, đúng không?
00:55
So in preparation for this talk, I made myself a shirt.
15
55320
3736
Thế nên trong khi chuẩn bị cho bài nói này tôi đã tự làm cho mình một cái áo.
00:59
(Rattling)
16
59230
3000
(Tiếng lộp độp)
(Tiếng cười)
01:05
(Laughter)
17
65000
1920
01:09
It's googly eyes.
18
69800
2976
Đó là những con mắt đồ chơi.
01:12
It took me 14 hours
19
72800
2096
Nó ngốn của tôi 14 giờ
01:14
and 227 googly eyes to make this shirt.
20
74920
3696
và 227 mắt bóng để làm cái áo này.
01:18
And being able to look at you as much as you're looking at me
21
78640
3056
Và việc có thể nhìn các bạn nhiều như các bạn nhìn tôi,
01:21
is actually only half of the reason I made this.
22
81720
2496
thật ra, chỉ là một nửa lí do để tôi làm ra nó.
01:24
The other half is being able to do this.
23
84240
1936
Một nửa còn lại là để làm việc này.
01:26
(Googly eyes rattle)
24
86200
1336
(Tiếng lộp độp)
01:27
(Laughter)
25
87560
1256
(Tiếng cười)
01:28
So I do a lot of things like this.
26
88840
1736
Tôi làm rất nhiều thứ thế này.
01:30
I see a problem and I invent some sort of solution to it.
27
90600
3816
Tôi nhìn thấy vấn đề và nghĩ một vài cách giải quyết cho nó.
01:34
For example, brushing your teeth.
28
94440
1816
Ví dụ như đánh răng.
01:36
Like, it's this thing we all have to do, it's kind of boring,
29
96280
2936
Việc chúng ta phải làm, rất nhạt nhẽo,
01:39
and nobody really likes it.
30
99240
2096
và không ai thật sự thích nó cả.
01:41
If there were any seven-year-olds in the audience,
31
101360
2376
Nếu như có khán giả nhí nào ở đây,
01:43
they'd be like, "Yes!"
32
103760
2496
các em sẽ gào lên: " Đúng rồi".
01:46
So what about if you had a machine that could do it for you?
33
106280
2840
Nếu bạn có một cái máy làm việc đó cho mình thì sao ?
01:54
(Laughter)
34
114800
3120
(Tiếng cười)
01:58
I call it ...
35
118720
1240
Tôi gọi nó là ...
02:02
I call it "The Toothbrush Helmet."
36
122360
1960
Tôi gọi nó : "Nón bảo hiểm chải răng".
02:05
(Laughter)
37
125000
2680
(Tiếng cười)
02:09
(Robot arm buzzing)
38
129480
2736
(Tiếng cánh tay robot)
02:12
(Laughter)
39
132240
3216
(Tiếng cười)
02:15
(Applause)
40
135480
3496
(Tiếng vỗ tay)
02:19
So my toothbrush helmet is recommended by zero out of 10 dentists,
41
139000
4536
Vậy nên nón bảo hiểm chải răng không được nha sĩ nào khuyên dùng,
02:23
and it definitely did not revolutionize the world of dentistry,
42
143560
4176
và chắc chắn không thể cách mạng hóa giới nha khoa,
02:27
but it did completely change my life.
43
147760
3176
nhưng nó thay đổi cuộc đời tôi hoàn toàn.
02:30
Because I finished making this toothbrush helmet three years ago
44
150960
3456
Bởi tôi hoàn thành cái máy này ba năm trước
02:34
and after I finished making it,
45
154440
1536
và sau khi làm xong,
tôi vào phòng khách, đặt máy quay,
02:36
I went into my living room and I put up a camera,
46
156000
2656
02:38
and I filmed a seven-second clip of it working.
47
158680
2480
và ghi lại một đoạn phim bảy giây cảnh nó hoạt động.
02:41
And by now,
48
161760
1216
Cho đến lúc này,
đó chính là chuẩn mực của cổ tích thời hiện đại
02:43
this is a pretty standard modern-day fairy tale
49
163000
2896
02:45
of girl posting on the internet,
50
165920
2216
về một cô gái đã đăng nó lên Internet,
02:48
the internet takes the girl by storm,
51
168160
2576
Internet biến cô thành tâm điểm,
02:50
thousands of men voyage into the comment sections
52
170760
2816
hàng nghìn người đàn ông vào phần bình luận
02:53
to ask for her hand in marriage --
53
173600
1696
để cầu hôn cô --
02:55
(Laughter)
54
175320
1016
(Tiếng cười)
02:56
She ignores all of them, starts a YouTube channel
55
176360
2336
Cô đã phớt lờ tất cả, lập ra một kênh Youtube
02:58
and keeps on building robots.
56
178720
1640
và tiếp tục chế tạo robot.
03:01
Since then, I've carved out this little niche for myself on the internet
57
181120
3936
Kể từ ấy, tôi đã tìm ra thứ thích hợp cho bản thân trên Internet
03:05
as an inventor of useless machines,
58
185080
2496
một nhà phát minh của những máy móc vô dụng,
03:07
because as we all know,
59
187600
1656
bởi ta đều biết,
03:09
the easiest way to be at the top of your field
60
189280
3656
cách dễ nhất để đứng đầu trong lĩnh vực của bạn
03:12
is to choose a very small field.
61
192960
2096
chính là chọn một lĩnh vực siêu nhỏ.
03:15
(Laughter)
62
195080
2216
(Tiếng cười)
03:17
(Applause)
63
197320
4336
(Tiếng vỗ tay)
03:21
So I run a YouTube channel about my machines,
64
201680
3176
Vậy nên, tôi tạo một kênh Youtube về máy móc của mình,
03:24
and I've done things like cutting hair with drones --
65
204880
2776
và làm những việc như cắt tóc bằng máy bay không người lái --
03:27
(Drone buzzes)
66
207680
1696
(Tiếng ù)
03:29
(Laughter)
67
209400
2376
(Tiếng cười)
03:31
(Drone crashes)
68
211800
1056
(Tiếng máy bay rơi)
03:32
(Laughter)
69
212880
1416
(Tiếng cười)
03:34
(Drone buzzes)
70
214320
1096
(Tiếng ù)
03:35
(Laughter)
71
215440
1896
(Tiếng cười)
03:37
(Applause)
72
217360
2096
(Tiếng vỗ tay)
03:39
To a machine that helps me wake up in the morning --
73
219480
2736
Cho đến chiếc máy đánh thức vào buổi sáng --
03:42
(Alarm)
74
222240
1936
(Tiếng máy báo thức)
03:44
(Laughter)
75
224200
2400
(Tiếng cười)
(Tiếng video) Đau!
03:49
(Video) Simone: Ow!
76
229200
1736
03:50
To this machine that helps me chop vegetables.
77
230960
2576
Chiếc máy giúp tôi gọt rau củ.
03:53
(Knives chop)
78
233560
2440
(Tiếng dao)
Tôi không phải là một kĩ sư.
03:57
I'm not an engineer.
79
237200
1256
03:58
I did not study engineering in school.
80
238480
2336
Tôi không học kỹ thuật ở trường.
04:00
But I was a super ambitious student growing up.
81
240840
3576
Nhưng tôi là một sinh viên có tham vọng cực kì lớn.
04:04
In middle school and high school, I had straight A's,
82
244440
2496
Khi học cấp hai và cấp ba, tôi luôn đạt điểm A,
04:06
and I graduated at the top of my year.
83
246960
2216
và là thủ khoa tốt nghiệp.
04:09
On the flip side of that,
84
249200
1256
Mặt khác, tôi đã rất chật vật với những biểu hiện lo âu.
04:10
I struggled with very severe performance anxiety.
85
250480
3696
Đây là thư tôi đã gửi cho em trai vào khoảng thời gian đó.
04:14
Here's an email I sent to my brother around that time.
86
254200
3016
04:17
"You won't understand how difficult it is for me to tell you,
87
257240
2896
"Em sẽ không hiểu việc thú nhận điều này
khó khăn với chị đến mức nào.
04:20
to confess this.
88
260160
1216
04:21
I'm so freaking embarrassed.
89
261400
1376
Chị thật sự rất xấu hổ. Chị không muốn ai nghĩ rằng mình ngốc.
04:22
I don't want people to think that I'm stupid.
90
262800
2216
Chị đang bắt đầu khóc. Chết tiệt."
04:25
Now I'm starting to cry too.
91
265040
1576
04:26
Damn."
92
266640
1456
04:28
And no, I did not accidentally burn our parents' house down.
93
268120
3536
Và không, tôi không vô tình đốt nhà của ba mẹ mình.
04:31
The thing I'm writing about in the email and the thing I'm so upset about
94
271680
4296
Thứ mà tôi đang viết trong thư và thứ khiến tôi buồn phiền
chính là việc bị điểm B trong bài kiểm tra môn Toán.
04:36
is that I got a B on a math test.
95
276000
2240
04:39
So something obviously happened between here and here.
96
279480
3200
Có những thứ hiển nhiên xảy ra giữa đây và đây.
04:43
(Laughter)
97
283600
4416
(Tiếng cười)
Một trong những thứ đó chính là dậy thì.
04:48
One of those things was puberty.
98
288040
2176
04:50
(Laughter)
99
290240
1376
(Tiếng cười)
04:51
Beautiful time indeed.
100
291640
1376
Khoảng thời gian thật sự đẹp.
04:53
But moreover,
101
293040
1336
Nhưng hơn thế, tôi hứng thú trong việc chế tạo robot,
04:54
I got interested in building robots,
102
294400
2136
04:56
and I wanted to teach myself about hardware.
103
296560
3256
và muốn tự học về phần cứng.
04:59
But building things with hardware, especially if you're teaching yourself,
104
299840
3496
Nhưng tự chế tạo mọi thứ với phần cứng, đặc biệt là tự học,
thì rất khó khăn.
05:03
is something that's really difficult to do.
105
303360
2376
05:05
It has a high likelihood of failure
106
305760
1896
Khả năng thất bại rất cao và hơn thế,
05:07
and moreover,
107
307680
1216
05:08
it has a high likelihood of making you feel stupid.
108
308920
2776
khả năng cao là tôi biến mình thành một con ngốc.
05:11
And that was my biggest fear at the time.
109
311720
2120
Đó là nỗi sợ lớn nhất của tôi lúc bấy giờ.
05:14
So I came up with a setup that would guarantee success 100 percent of the time.
110
314640
6256
Thế nên, tôi chỉ làm thứ có khả năng thành công 100%.
05:20
With my setup, it would be nearly impossible to fail.
111
320920
3376
Như vậy, tôi sẽ không bao giờ thất bại.
05:24
And that was that instead of trying to succeed,
112
324320
2976
Thay vì cố gắng để thành công,
05:27
I was going to try to build things that would fail.
113
327320
2560
tôi lại cố gắng xây dựng những thứ không bao giờ sai.
05:31
And even though I didn't realize it at the time,
114
331360
2256
Kể cả khi không nhận ra vào thời điểm đó,
05:33
building stupid things was actually quite smart,
115
333640
3936
làm những thứ ngu ngốc thật ra rất thông minh,
05:37
because as I kept on learning about hardware,
116
337600
2656
bởi càng học về phần cứng,
05:40
for the first time in my life,
117
340280
1456
lần đầu tiên trong đời.
05:41
I did not have to deal with my performance anxiety.
118
341760
2520
tôi không phải đối mặt với những biểu hiện lo âu của mình.
05:44
And as soon as I removed all pressure and expectations from myself,
119
344880
3696
Và ngay khi tôi loại bỏ hết áp lực và kì vọng của bản thân,
05:48
that pressure quickly got replaced by enthusiasm,
120
348600
3376
áp lực nhanh chóng được thay thế bằng sự hào hứng
05:52
and it allowed me to just play.
121
352000
1760
và giúp tôi tiếp tục điều mình làm.
05:54
So as an inventor,
122
354880
1256
Là một nhà phát minh,
05:56
I'm interested in things that people struggle with.
123
356160
2416
tôi hứng thú với những thứ mà mọi người đang đối mặt.
05:58
It can be small things or big things or medium-sized things
124
358600
3576
Có thể là những việc nhỏ hay to hay trung bình
06:02
and something like giving a TED talk presents this whole new set of problems
125
362200
4536
và những việc như diễn thuyết tại TED đã đặt ra nhiều vấn đề mới
06:06
that I can solve.
126
366760
1496
mà tôi có thể giải quyết.
06:08
And identifying a problem is the first step in my process
127
368280
3096
Và việc xác định vấn đề chính là bước đầu tiên trong quá trình
06:11
of building a useless machine.
128
371400
1480
tạo ra một cái máy vô dụng.
06:13
So before I came here,
129
373520
1536
Thế nên, trước khi tới đây,
06:15
I sat down and I thought of some of the potential problems I might have
130
375080
3576
tôi đã ngồi xuống, nghĩ về những vấn đề có thể gặp phải khi diễn thuyết.
06:18
in giving this talk.
131
378680
1280
06:20
Forgetting what to say.
132
380720
1280
Quên những việc cần nói,
06:23
That people won't laugh --
133
383480
1296
mọi người sẽ không cười --
06:24
that's you.
134
384800
1200
chính là các bạn đó.
Tệ hơn nữa,
06:27
Or even worse,
135
387080
1216
06:28
that you'll laugh at the wrong things --
136
388320
1920
các bạn cười sai chỗ,
06:31
that was an OK part to laugh at,
137
391480
1576
đó là chỗ gây cười đấy,
Xin cám ơn.
06:33
thank you.
138
393080
1216
06:34
(Laughter)
139
394320
1016
(Tiếng cười)
06:35
Or that when I get nervous, my hands start shaking
140
395360
2376
Hay khi tôi lo lắng, tay bắt đầu run, và tôi ý thức được nó.
06:37
and I'm really self-conscious about it.
141
397760
2056
06:39
Or that my fly has been open this entire time
142
399840
3136
Hay việc khóa quần tôi mở từ nãy đến giờ
và tất cả các bạn đều chú ý ngoại trừ tôi,
06:43
and all of you noticed but I didn't,
143
403000
2056
06:45
but it's closed so we're all good on that one.
144
405080
3056
nhưng vì nó đang đóng nên mọi thứ đều ổn.
06:48
But one thing I'm actually really nervous about is my hands shaking.
145
408160
3456
Nhưng một thứ làm tôi cực kì lo lắng là việc run tay.
06:51
I remember when I was a kid,
146
411640
2176
Tôi nhớ khi còn nhỏ,
06:53
giving presentations in school,
147
413840
1696
khi thuyết trình ở trường,
06:55
I would have my notes on a piece of paper,
148
415560
2096
tôi sẽ viết hết ghi chú vào một mảnh giấy,
06:57
and I would put a notebook behind the paper
149
417680
3456
và tôi sẽ để một cuốn tập sau tờ giấy đó
07:01
so that people wouldn't be able to see the paper quivering.
150
421160
3256
để mọi người không thấy tờ giấy đang run.
07:04
And I give a lot of talks.
151
424440
1720
Và tôi đã diễn thuyết rất nhiều.
07:07
I know that about half of you in the audience are probably like,
152
427000
4056
Tôi biết phân nửa các bạn đang nghĩ thế này,
07:11
"Building useless machines is really fun,
153
431080
1976
"Làm những thứ vô dụng rất vui,
07:13
but how is this in any way or form a business?"
154
433080
2656
nhưng làm sao có thể kiếm tiền từ nó?"
07:15
And giving talks is a part of it.
155
435760
1936
Diễn thuyết là một cách.
07:17
And the arrangers always put out a glass of water for you onstage
156
437720
3056
Và ban tổ chức luôn để một ly nước trên sân khấu
07:20
so you have something to drink if you get thirsty,
157
440800
2336
để bạn có thể uống khi khát,
07:23
and I always so badly want to drink that water,
158
443160
3896
và tôi rất muốn uống, nhưng không dám nhấc nó lên
07:27
but I don't dare to pick the glass up
159
447080
1856
07:28
because then people might be able to see that my hands are shaking.
160
448960
3296
vì khi đó, mọi người sẽ thấy tay tôi run rẩy.
07:32
So what about a machine that hands you a glass of water?
161
452280
4096
Vậy một cái máy giúp bạn uống nước thì sao?
07:36
Sold to the nervous girl in the googly-eye shirt.
162
456400
3176
Bán cho cô gái đang mặc một cái áo mắt bóng.
07:39
Actually, I need to take this off because I have a thing --
163
459600
3000
Tôi cần cởi nó ra bởi tôi có một thứ
07:43
(Googly eyes rattle)
164
463440
2880
(Tiếng mắt bóng)
07:51
Oh.
165
471400
1416
Ồ.
07:52
(Clanking)
166
472840
1496
(Tiếng leng keng)
07:54
(Laughter)
167
474360
2760
(Tiếng cười)
08:05
I still don't know what to call this,
168
485480
2976
Tôi vẫn không biết nên gọi nó là gì,
08:08
but I think some sort of "head orbit device,"
169
488480
3536
nhưng tôi nghĩ nó là một loại máy "Quỹ đạo đầu" ,
do nó quay cái vòng này xung quanh và bạn có thể đặt mọi thứ lên đó.
08:12
because it rotates this platform around you
170
492040
3016
08:15
and you can put anything on it.
171
495080
1496
08:16
You can have a camera; you can get photos of your entire head.
172
496600
3816
Nếu có một máy ảnh; nó giúp bạn chụp những thứ quanh đầu.
08:20
Like it's really -- it's a very versatile machine.
173
500440
3896
Đây là một cái máy rất linh hoạt.
08:24
(Laughter)
174
504360
1696
(Tiếng cười)
08:26
OK, and I have --
175
506080
1896
Được rồi, và tôi có --
Bạn có thể để ít đồ ăn vặt lên trên, nếu muốn.
08:28
I mean, you can put some snacks on it, for example,
176
508000
2416
08:30
if you want to.
177
510440
1256
08:31
I have some popcorn here.
178
511720
1816
Ở đây, tôi có bỏng ngô.
08:33
And you just put a little bit like that.
179
513560
4480
Bạn chỉ cần để một ít như vậy.
Và nếu muốn --
08:39
And then you want to --
180
519000
1536
08:40
there's some sacrifices for science --
181
520560
2816
Có một vài hi sinh cho khoa học --
08:43
just some popcorn falling on the floor.
182
523400
3056
chỉ một ít bỏng ngô rơi trên sàn.
08:46
Let's do the long way around.
183
526480
1415
Hãy để nó quay vòng.
08:47
(Robot buzzes)
184
527919
1697
(Tiếng robot)
08:49
(Laughter)
185
529640
1776
(Tiếng cười)
08:51
And then you have a little hand.
186
531440
1575
Và bạn có một cái tay nhỏ.
08:53
You need to adjust the height of it,
187
533039
1817
điều chỉnh chiều cao bằng cách nhún vai.
08:54
and you just do it by shrugging.
188
534880
1576
08:56
(Laughter)
189
536480
1896
(Tiếng cười)
08:58
(Applause)
190
538400
1216
(Tiếng vỗ tay)
08:59
It has a little hand.
191
539640
1256
Và cái tay nhỏ.
09:00
(Hand thwacks)
192
540920
1216
(Tiếng va đập)
09:02
(Laughter)
193
542160
1216
(Tiếng cười)
09:03
(Applause)
194
543400
3560
(Tiếng vỗ tay)
09:11
I just bumped my mic off,
195
551480
2696
Tôi vừa mới đập tắt micro,
09:14
but I think we're all good.
196
554200
1920
nhưng tôi nghĩ mọi thứ đều ổn.
09:17
OK, also I need to chew this popcorn,
197
557240
2416
Giờ thì tôi phải nhai bỏng ngô,
09:19
so if you guys could just clap your hands a little bit more --
198
559680
2936
nên các bạn có thể vỗ tay lớn hơn một tí --
09:22
(Applause)
199
562640
4096
(Tiếng vỗ tay)
09:26
OK, so it's like your own little personal solar system,
200
566760
2816
Nó giống như hệ mặt trời của riêng bạn,
09:29
because I'm a millennial,
201
569600
1896
vì là người thuộc thế hệ trẻ,
09:31
so I want everything to revolve around me.
202
571520
2456
nên tôi muốn cải tiến mọi thứ xung quanh mình.
(Tiếng cười)
09:34
(Laughter)
203
574000
3056
09:37
Back to the glass of water, that's what we're here for.
204
577080
2616
Trở lại cốc nước chúng ta đang nói đến.
09:39
So, I promise -- I mean, it still has --
205
579720
2056
Tôi cam đoan không có nước trong đó,
09:41
it doesn't have any water in it,
206
581800
1576
xin lỗi nhé.
09:43
I'm sorry.
207
583400
1496
09:44
But I still need to work on this machine a little bit
208
584920
4576
Tôi vẫn cần cải tiến cái máy này một tí
09:49
because I still need to pick up the glass and put it on the platform,
209
589520
3256
vì tôi vẫn phải đặt cốc nước lên đó
09:52
but if your hands are shaking a little bit,
210
592800
2016
nhưng nếu tay bạn đang run, sẽ chẳng ai chú ý đâu,
09:54
nobody's going to notice
211
594840
1256
do họ đang mê mẩn vì cái máy rồi.
09:56
because you're wearing a very mesmerizing piece of equipment.
212
596120
2896
09:59
So, we're all good.
213
599040
1416
Mọi thứ đều ổn.
10:00
OK.
214
600480
1200
Được rồi.
(Tiếng robot)
10:02
(Robot buzzes)
215
602146
1150
10:03
(Singing)
216
603320
1440
(Tiếng hát)
10:05
Oh no, it got stuck.
217
605800
2496
Ôi không, nó bị kẹt rồi.
10:08
Isn't it comforting that even robots sometimes get stage fright?
218
608320
3160
Điều an ủi là robot đôi khi cũng lo lắng trên sân khấu.
Chỉ kẹt một chút thôi.
10:12
It just gets stuck a little bit.
219
612200
1840
10:15
It's very human of them.
220
615480
1480
Rất giống con người.
10:17
Oh wait, let's go back a little bit,
221
617880
2616
Đợi tí, quay lại một chút,
10:20
and then --
222
620520
1216
và rồi --
10:21
(Glass falls)
223
621760
1216
(Li rơi)
(Tiếng cười)
10:23
(Laughter)
224
623000
2176
10:25
Isn't it a beautiful time to be alive?
225
625200
2456
May là tôi vẫn còn sống đúng không?
10:27
(Laughter)
226
627680
2256
(Tiếng cười)
10:29
(Applause)
227
629960
4600
(Tiếng vỗ tay)
10:36
So as much as my machines can seem like simple engineering slapstick,
228
636680
4616
Máy móc của tôi càng bị xem như trò hề,
tôi càng nhận ra mình đã vô tình sa vào những thứ còn lớn hơn nữa.
10:41
I realize that I stumbled on something bigger than that.
229
641320
3416
10:44
It's this expression of joy and humility that often gets lost in engineering,
230
644760
4896
Đó là biểu đạt của niềm vui và sự khiêm tốn
thường bị đánh mất trong ngành kỹ thuật
10:49
and for me it was a way to learn about hardware
231
649680
2536
và với tôi, là cách học về phần cứng
10:52
without having my performance anxiety get in the way.
232
652240
2800
mà không cần lo lắng về biểu hiện lo âu của mình.
Tôi thường được hỏi liệu đã tạo được cái nào hữu ích,
10:56
I often get asked if I think I'm ever going to build something useful,
233
656040
3616
10:59
and maybe someday I will.
234
659680
1520
có lẽ một ngày nào đó, tôi sẽ làm.
11:02
But the way I see it,
235
662440
1296
Nhưng theo tôi, tôi đã làm được
11:03
I already have
236
663760
1296
11:05
because I've built myself this job
237
665080
2360
vì đã tự tạo cho mình công việc này
11:08
and it's something that I could never have planned for,
238
668320
2856
và có những thứ tôi không thể nào lên kế hoạch được
11:11
or that I could --
239
671200
1216
hoặc là có thể --
11:12
(Applause)
240
672440
4120
(Tiếng vỗ tay)
Có những thứ tôi không sắp đặt được.
11:18
It's something that I could never have planned for.
241
678000
2416
11:20
Instead it happened just because I was enthusiastic about what I was doing,
242
680440
3536
Thay vào đó, nó xảy ra chỉ vì tôi nhiệt tình với việc mình đang làm,
và chia sẻ sự nhiệt tình đó với người khác.
11:24
and I was sharing that enthusiasm with other people.
243
684000
2736
11:26
To me that's the true beauty of making useless things,
244
686760
3376
Với tôi, đó là cái đẹp thật sự của việc phát minh những thứ vô dụng,
11:30
because it's this acknowledgment
245
690160
2016
Đó là sự thừa nhận
11:32
that you don't always know what the best answer is.
246
692200
2400
rằng bạn không biết câu trả lời hoàn hảo là gì.
11:35
And it turns off that voice in your head
247
695160
2336
Nó dập tắt giọng nói trong đầu
11:37
that tells you that you know exactly how the world works.
248
697520
3456
nói rằng bạn biết tuốt về thế giới.
Có thể nón bảo hiểm chải răng không phải là đáp án,
11:41
And maybe a toothbrush helmet isn't the answer,
249
701000
2336
11:43
but at least you're asking the question.
250
703360
1936
nhưng ít ra thì bạn vẫn không ngừng kiếm tìm.
11:45
Thank you.
251
705320
1216
Xin cảm ơn.
11:46
(Applause)
252
706560
4040
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7