Heribert Watzke: The brain in your gut

231,230 views ・ 2010-10-19

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Trang Rương Reviewer: Anh Pham
00:16
This technology
0
16260
2000
Công nghệ này
00:18
made a very important impact on us.
1
18260
2000
đã có một ảnh hưởng to lớn lên chúng ta.
00:20
It changed the way our history developed.
2
20260
3000
Nó đã thay đổi cách mà lịch sử phát triển.
Nhưng nó là một công nghệ quá đỗi thịnh hành,
00:24
But it's a technology so pervasive,
3
24260
2000
00:26
so invisible,
4
26260
2000
quá đỗi vượt bậc,
00:28
that we, for a long time,
5
28260
2000
mà chúng ta, sau một thời gian dài,
00:30
forgot to take it into account
6
30260
3000
đã quên nhắc tới
00:33
when we talked about
7
33260
2000
khi chúng ta bàn về
00:35
human evolution.
8
35260
2000
sự tiến hóa của con người.
00:37
But we see the results of this technology, still.
9
37260
3000
Nhưng ta vẫn thấy được kết quả của công nghệ này.
00:40
So let's make a little test.
10
40260
2000
Nên hãy cùng nhau kiểm tra một tí nhé.
00:42
So everyone of you turns to their neighbor please.
11
42260
3000
Tất cả các bạn hãy quay qua người bên cạnh mình nào.
00:46
Turn and face your neighbors.
12
46260
2000
Đối mặt với họ.
00:48
Please, also on the balcony.
13
48260
3000
Trên ban công cũng làm theo luôn nha.
00:51
Smile. Smile. Open the mouths.
14
51260
2000
Hãy cười nào. Cười. Mở miệng ra.
00:53
Smile, friendly.
15
53260
2000
Hãy cười một cách thân thiện.
00:55
(Laughter)
16
55260
2000
(Tiếng cười)
00:57
Do you --
17
57260
2000
Bạn có ---
00:59
Do you see any Canine teeth?
18
59260
3000
Bạn có thấy cái ranh năng nào không?
01:02
(Laughter)
19
62260
2000
(Tiếng cười)
01:04
Count Dracula teeth
20
64260
3000
Hãy đếm những chiếc răng Dracula
01:07
in the mouths of your neighbors?
21
67260
2000
hiện diện trên nụ cười của họ nào.
01:09
Of course not.
22
69260
2000
Đương nhiên là ta không đếm được rồi.
01:11
Because our dental anatomy
23
71260
3000
Bởi vì cấu trúc răng hàm mặt chúng ta
01:14
is actually made,
24
74260
2000
thực chất được tạo nên,
01:16
not for tearing down raw meat from bones
25
76260
3000
không dành cho cấu xé thịt sống từ xương
01:19
or chewing fibrous leaves for hours.
26
79260
3000
hay nhai lá cây đầy chất xơ hàng giờ liền.
01:24
It is made for a diet
27
84260
2000
Nó đuợc dành cho một chế độ ăn uống
01:26
which is soft, mushy,
28
86260
3000
mà dễ nuốt, mềm, xốp,
01:29
which is reduced in fibers,
29
89260
3000
ít chất xơ,
01:32
which is very easily chewable
30
92260
2000
rất dễ nhai
01:34
and digestible.
31
94260
3000
và dễ tiêu hóa.
01:37
Sounds like fast food, doesn't it.
32
97260
2000
Khá giống đồ ăn nhanh phải không.
01:39
(Laughter)
33
99260
2000
(Tiếng cuời)
01:41
It's for cooked food.
34
101260
3000
Nó dành cho đồ ăn đã được chế biến.
01:44
We carry in our face the proof
35
104260
2000
Chúng ta mang trên mình minh chứng
là việc nấu ăn,
01:47
that cooking,
36
107260
2000
01:49
food transformation,
37
109260
3000
việc chế biến đồ ăn,
01:52
made us what we are.
38
112260
2000
làm nên con người ta.
01:54
So I would suggest that we change how we classify ourselves.
39
114260
3000
Và tôi nghĩ ta nên thay đổi cách ta nhìn nhận bản thân.
01:57
We talk about ourselves as omnivores.
40
117260
3000
Ta nhìn ta như là loại động vật ăn thịt.
Nhưng tôi nghĩ ta nên gọi mình loài ăn đồ nấu (coctivor) thì đúng hơn --
02:00
I would say, we should call ourselves coctivors --
41
120260
3000
02:03
(Laughter)
42
123260
2000
(Tiếng cười)
02:05
from coquere, to cook.
43
125260
3000
phát triển từ "coquere" (tiếng Ý cổ) rồi đến "cook".
02:08
We are the animals
44
128260
2000
Chúng ta là loài vật
02:10
who eat cooked food.
45
130260
3000
mà ăn đồ nấu chín.
02:13
No, no, no, no. Better --
46
133260
2000
À không, đúng hơn là --
02:15
to live of cooked food.
47
135260
2000
sống nhờ bằng đồ nấu chín.
02:17
So cooking is a very important technology.
48
137260
2000
Nên nấu ăn là một công nghệ rất quan trọng.
02:19
It's technology.
49
139260
2000
Nó là công nghệ.
02:21
I don't know how you feel,
50
141260
2000
Tôi không biết bạn thấy sao,
02:23
but I like to cook for entertainment.
51
143260
2000
chứ nấu ăn đối với tôi
như là giải trí vậy.
02:25
And you need some design
52
145260
2000
Và bạn cần vài thiết kế
02:27
to be successful.
53
147260
2000
để thành công nữa.
02:29
So, cooking is a very important technology,
54
149260
3000
Nên nấu ăn là một công nghệ rất quan trọng,
02:32
because it allowed us to acquire
55
152260
3000
bởi vì nó cho phép ta đạt được
02:35
what brought you all here:
56
155260
3000
những thứ tạo nên bạn ngày hôm nay:
02:38
the big brain,
57
158260
2000
bộ não to lớn,
02:40
this wonderful cerebral cortex we have.
58
160260
3000
và bộ thần kinh tuyệt vời đính kèm.
02:43
Because brains are expensive.
59
163260
3000
Bởi vì não rất là mắc tiền.
02:46
Those have to pay tuition fees know.
60
166260
3000
Chúng cần phải trả tiền học nữa đó.
02:49
(Laughter)
61
169260
2000
(Tiếng cười)
02:51
But it's also, metabolically speaking, expensive.
62
171260
3000
Nhưng nó cũng rất tốn kém trong sự trao đổi năng lượng.
Bộ não ta chiếm khoảng 2 tới 3% toàn bộ cơ thể,
02:55
You now, our brain is two to three percent of the body mass,
63
175260
3000
02:58
but actually it uses 25 percent of the total energy we use.
64
178260
3000
nhưng nó lại xài tới 25% năng lượng trong tổng số ta dùng.
03:01
It's very expensive.
65
181260
2000
Nó rất là tốn kém.
03:03
Where does the energy come from. Of course, from food.
66
183260
3000
Nhưng năng lượng từ đâu ra? Đương nhiên là từ thức ăn rồi.
03:06
If we eat raw food,
67
186260
2000
Nếu ta ăn đồ sống,
03:08
we cannot release really the energy.
68
188260
3000
ta không thể giải phóng số năng lượng đó được.
03:12
So this ingenuity of our ancestors,
69
192260
3000
Nên sự sáng suốt của tổ tiên ta,
03:15
to invent this most marvelous technology.
70
195260
3000
là tạo nên thứ công nghệ đáng quý này.
03:18
Invisible -- everyone of us does it every day, so to speak.
71
198260
4000
Vô hình chung -- ta làm nó mỗi ngày, khỏi phải nói.
03:22
Cooking made it possible
72
202260
2000
Nấu ăn giúp tăng cường khả năng
03:24
that mutations,
73
204260
2000
để sự đột biến,
sự chọn lọc tự nhiên, và môi trường
03:26
natural selections, our environment,
74
206260
2000
03:28
could develop us.
75
208260
3000
có thể phát triển ta.
03:32
So if we think about
76
212260
2000
Nên nếu ta nghĩ về
03:34
this unleashing human potential,
77
214260
3000
việc giải phóng tiềm năng con người này,
03:37
which was possible by cooking and food,
78
217260
3000
thông qua việc nấu ăn và thức ăn,
03:40
why do we talk so badly about food?
79
220260
3000
thế tại sao ta lại xem thường thức ăn?
03:43
Why is it always do and don'ts
80
223260
2000
Tại sao lại có những cái được hay không,
03:45
and it's good for you, it's not good for you?
81
225260
2000
tốt và xấu cho bạn?
03:47
I think the good news for me
82
227260
2000
Và một mẩu tin tốt cho tôi
03:49
would be if we could go back
83
229260
3000
sẽ là nếu ta quay lại
03:52
and talk about the unleashing,
84
232260
2000
và nói về việc giải phóng,
03:54
the continuation of the unleashing of human potential.
85
234260
3000
việc duy trì sự giải phóng tiềm năng con người.
03:57
Now, cooking allowed also
86
237260
2000
Nấu ăn cũng cho phép chúng ta
03:59
that we became a migrant species.
87
239260
3000
trở thành một một chủng di cư.
04:02
We walked out of Africa two times.
88
242260
3000
Chúng ta đã ra khỏi Châu Phi hai lần.
04:05
We populated all the ecologies.
89
245260
2000
Ta sinh sôi khắp hệ sinh thái.
04:07
If you can cook, nothing can happen to you,
90
247260
3000
Nếu bạn biết nấu ăn, bạn sẽ không sao cả
04:10
because whatever you find,
91
250260
2000
vì bất kể bạn có gì,
04:12
you will try to transform it.
92
252260
2000
bạn sẽ cố biến đổi nó.
04:14
It keeps also your brain working.
93
254260
3000
Điều đó sẽ giúp não bạn vận động nữa.
04:17
Now the very easy and simple technology
94
257260
4000
Giờ đây chính công nghệ đơn giản, dễ dàng
04:21
which was developed
95
261260
2000
đã và đang được phát triển
04:23
actually runs after this formula.
96
263260
2000
rồi vận hành dựa trên công thức này.
04:25
Take something which looks like food, transform it,
97
265260
3000
Lấy một thứ giống đồ ăn, biến đổi nó,
04:28
and it gives you a good, very easy, accessible energy.
98
268260
3000
và nó sẽ mang đến cho bạn dạng năng lượng vừa đủ xài.
04:31
This technology affected two organs,
99
271260
3000
Công nghệ này ảnh hưởng tới hai bộ phận,
04:34
the brain and the gut, which it actually affected.
100
274260
3000
bộ não và ruột của chúng ta.
04:37
The brain could grow, but the gut actually shrunk.
101
277260
3000
Bộ não có thể phát triển, nhưng bộ ruột lại tiêu biến đi.
04:40
Okay, it's not obvious to be honest.
102
280260
2000
Chà, nói vậy thì không rõ ràng lắm.
04:42
(Laughter)
103
282260
3000
(Tiếng cười).
04:45
But it shrunk to 60 percent
104
285260
2000
Nhưng nó lại co rút lại tới 60%
04:47
of primate gut
105
287260
2000
của toàn bộ hệ thống ruột nguyên thủy
04:49
of my body mass.
106
289260
2000
trong cơ thể ta.
04:51
So because of having cooked food,
107
291260
3000
Thế nên, nhờ vào thức ăn nấu chín,
04:54
it's easier to digest.
108
294260
3000
ta có thể dễ dàng tiêu hóa hơn.
04:57
Now having a large brain, as you know,
109
297260
3000
Và sở hữu một bộ não khỏe mạnh, các bạn biết đấy,
05:00
is a big advantage,
110
300260
2000
là một lợi thế lớn,
05:02
because you can actually influence your environment.
111
302260
3000
bởi vì bạn có thể ảnh hưởng tới môi truờng xung quanh.
05:05
You can influence your own technologies you have invented.
112
305260
2000
Bạn có thể thay đổi những công nghệ bạn tạo nên.
05:07
You can continue to innovate and invent.
113
307260
2000
Bạn có thể tiếp tục sáng tạo và đột phá.
05:09
Now the big brain did this also with cooking.
114
309260
3000
Và bộ não cũng làm như vậy với việc nấu ăn.
05:12
But how did it actually run this show?
115
312260
3000
Nhưng bằng cách nào nó có thể làm như vậy?
05:15
How did it actually interfere?
116
315260
2000
Nó can thiệp vào bằng cách nào?
05:17
What kind of criteria did it use?
117
317260
3000
Dựa trên tiêu chí nào?
05:20
And this is actually taste reward and energy.
118
320260
4000
Và điều này mang đến giá trị mùi vị và năng lượng.
05:24
You know we have up to five tastes,
119
324260
2000
Chúng ta có 5 mùi vị khác nhau,
05:26
three of them sustain us.
120
326260
3000
và 3 trong số đó nuôi sống ta.
05:29
Sweet -- energy.
121
329260
2000
Vị ngọt - đầy năng lượng.
05:31
Umami -- this is a meaty taste.
122
331260
2000
Vị umami - vị ngọt thịt.
05:33
You need proteins for muscles, recovery.
123
333260
3000
Bạn cần proteins cho cơ bắp và sự phục hồi.
05:37
Salty,
124
337260
2000
Vị mặn,
bởi vì bạn cần muối, nếu không thì cơ điện sẽ không hoạt động.
05:39
because you need salt, otherwise your electric body will not work.
125
339260
3000
05:42
And two tastes which protect you --
126
342260
3000
Và 2 mùi vị còn lại bảo vệ ta --
05:45
bitter and sour,
127
345260
2000
vị đắng và vị chua,
05:47
which are against
128
347260
3000
chúng chống lại
05:50
poisonous and rotten material.
129
350260
3000
những thứ độc hại và đã hư thối.
05:53
But of course, they are hard-wired
130
353260
2000
Tuy chúng được ghi sẵn vào bộ não ta
05:55
but we use them still in a sophisticated way.
131
355260
2000
nhưng ta vẫn dùng chúng phức tạp hơn.
05:57
Think about bittersweet chocolate;
132
357260
2000
Hãy nghĩ về sô-cô-la vừa ngọt vừa đắng;
05:59
or think about the acidity
133
359260
2000
hoặc là về độ chua của
06:01
of yogurt -- wonderful --
134
361260
2000
sữa chua -- tuyệt vời --
06:03
mixed with strawberry fruits.
135
363260
2000
pha trộn với dâu tây.
06:05
So we can make mixtures of all this kind of thing
136
365260
3000
Ta có thể trộn lẫn những thứ này với nhau
06:08
because we know
137
368260
3000
bởi vì ta biết rằng,
06:11
that, in cooking, we can transform it
138
371260
2000
trong nấu ăn, ta có thể biến đổi nó
06:13
to the form.
139
373260
2000
thành bất cứ hình dạng nào.
06:15
Reward: this is a more complex
140
375260
3000
Phần thường là: đây chính là một khía cạnh
06:18
and especially integrative
141
378260
3000
phức tạp và đặc biệt tích hợp
06:21
form of our brain
142
381260
2000
của bộ não ta
06:23
with various different elements --
143
383260
3000
với nhiều yếu tố khác nhau --
06:26
the external states, our internal states,
144
386260
2000
trạng thái bên ngoài lẫn bên trong,
06:28
how do we feel, and so on are put together.
145
388260
3000
cảm giác của ta, và nhiều thứ nữa được đưa lại với nhau.
06:31
And something which maybe you don't like
146
391260
2000
Và một thứ có thể bạn không thích
06:33
but you are so hungry that you really will be satisfied to eat.
147
393260
3000
nhưng khi đói thì ăn gì cũng thấy ngon.
06:36
So satisfaction was a very important part.
148
396260
3000
Bởi vậy sự thỏa mãn
là một yếu tố rất quan trọng.
06:39
And as I say, energy was necessary.
149
399260
2000
Và như tôi đã nói, năng lượng là cần thiết.
06:41
Now how did the gut actually
150
401260
2000
Nhưng làm thế nào mà ruột
06:43
participate in this development?
151
403260
3000
tham gia vào quá trình phát triển này?
06:46
And the gut is a silent voice --
152
406260
3000
Bộ ruột có một tiếng nói thầm lặng --
06:49
it's going more for feelings.
153
409260
2000
và nó phụ trách về cảm giác hơn.
06:51
I use the euphemism digestive comfort --
154
411260
3000
Tôi dùng từ giảm nghĩa cho sự nhẹ nhõm trong tiêu hóa --
06:55
actually -- it's a digestive discomfort,
155
415260
3000
đúng hơn là -- sự khó chịu trong tiêu hóa,
06:58
which the gut is concerned with.
156
418260
3000
mà bộ ruột của ta phải chịu trách nhiệm.
07:01
If you get a stomach ache, if you get a little bit bloated,
157
421260
3000
Nếu bạn bị đau bụng, nếu bạn cảm thấy hơi chướng bụng,
07:04
was not the right food, was not the right cooking manipulation
158
424260
3000
bạn sẽ nghĩ là dị ứng đồ ăn, hoặc là nấu chưa tới,
07:07
or maybe other things went wrong.
159
427260
2000
hoặc là có cái gì đó bất ổn.
07:09
So my story is a tale of two brains,
160
429260
3000
Câu chuyện của tôi là một câu chuyện về hai bộ não,
07:12
because it might surprise you,
161
432260
2000
bởi vì bạn sẽ bị bất ngờ,
07:14
our gut has a full-fledged brain.
162
434260
3000
ruột của chúng ta có một bộ não hoàn chỉnh.
07:17
All the managers in the room say,
163
437260
2000
Mọi quan chức cấp cao trong phòng sẽ phán,
07:19
"You don't tell me something new, because we know, gut feeling.
164
439260
2000
"Có cái gì mới đâu, tui biết rồi, chính là "linh tính" đó.
07:21
This is what we are using."
165
441260
2000
Trước giờ toàn xài nó ấy mà."
07:23
(Laughter)
166
443260
2000
(Tiếng cười).
07:25
And actually you use it and it's actually useful.
167
445260
2000
Và thực chất bạn sử dụng nó bởi nó rất hữu dụng.
07:27
Because our gut is connected to our emotional limbic system,
168
447260
3000
Bởi vì bộ ruột ta kết nối với hệ thống viền cảm xúc trong bộ não,
07:30
they do speak with each other
169
450260
2000
chúng giao tiếp với nhau
07:32
and make decisions.
170
452260
2000
và đưa ra quyết định.
07:35
But what it means
171
455260
2000
Nhưng đúng nghĩa hơn
07:37
to have a brain there
172
457260
2000
khi nói có một bộ não ở bụng ta
07:39
is that, not only the big brain
173
459260
3000
chính là, không chỉ bộ não chính thức
07:42
has to talk with the food,
174
462260
3000
phải làm việc với đồ ăn,
07:45
the food has to talk with the brain,
175
465260
3000
đồ ăn cũng phải trả lời lại với bộ não,
07:48
because we have to learn actually
176
468260
3000
bởi vì dù gì cuối cùng ta cũng phải học
07:51
how to talk to the brains.
177
471260
2000
cách giao tiếp với những bộ não này.
07:53
Now if there's a gut brain,
178
473260
2000
Nếu có một bộ não ruột như vậy,
07:55
we should also learn to talk with this brain.
179
475260
2000
ta cũng nên học cách quan tâm tới chúng.
07:57
Now 150 years ago,
180
477260
2000
150 năm về trước,
07:59
anatomists described very, very carefully --
181
479260
3000
các nhà giải phẫu học đã mô tả rất cẩn thận và chi tiết --
08:02
here is a model of a wall of a gut.
182
482260
3000
đây là một mô hình của một phía thành ruột.
08:05
I took the three elements --
183
485260
2000
Tôi gộp 3 yếu tố lại --
08:07
stomach, small intestine and colon.
184
487260
3000
dạ dày, đại tràng và kết tràng.
08:10
And within this structure,
185
490260
2000
Trong cấu trúc này,
08:12
you see these two pinkish layers,
186
492260
2000
bạn sẽ thấy 2 lớp ngả màu hồng,
08:14
which are actually the muscle.
187
494260
2000
và chúng chính là cơ ruột.
08:16
And between this muscle, they found nervous tissues,
188
496260
2000
Chính giữa phần cơ, họ tìm ra các mô thần kinh,
08:18
a lot of nervous tissues,
189
498260
2000
rất nhiều mô thần kinh,
08:20
which penetrate actually the muscle --
190
500260
2000
chúng đâm xuyên suốt qua bộ cơ ruột --
08:22
penetrate the submucosa,
191
502260
2000
qua luôn bộ hạ niêm,
08:24
where you have all the elements for the immune system.
192
504260
2000
nơi có các thành phần của miễn dịch.
08:26
The gut is actually the largest immune system,
193
506260
2000
Bộ ruột thực chất chính là hệ thống miễn dịch lớn nhất,
08:28
defending your body.
194
508260
2000
bảo vệ cơ thể bạn.
08:30
It penetrates the mucosa.
195
510260
2000
Nó xuyên qua cả niêm mạc.
08:32
This is the layer which actually touches the food you are swallowing
196
512260
3000
Đây chính là lớp mà sẽ tiếp xúc với thức ăn bạn nuốt vào
08:35
and you digest,
197
515260
2000
và bạn tiêu hóa,
08:37
which is actually the lumen.
198
517260
2000
gọi là không gian đường ruột.
08:39
Now if you think about the gut,
199
519260
2000
Nếu bạn nghĩ về ruột,
08:41
the gut is -- if you could stretch it --
200
521260
2000
-- nếu bạn trải dài nó ra --
08:43
40 meters long,
201
523260
2000
thì nó sẽ dài tới 40m,
08:45
the length of a tennis court.
202
525260
2000
bằng độ dài của một sân banh tennis.
08:47
If we could unroll it,
203
527260
2000
Nếu chúng ta rạch ngang nó,
08:49
get out all the folds and so on,
204
529260
3000
trải thẳng tắp ra,
08:52
it would have 400 sq. meters of surface.
205
532260
3000
thì sẽ chiếm khoảng 40m vuông diện tích.
08:55
And now this brain takes care over this,
206
535260
3000
Quay lại, bộ não ruột này sẽ tiếp quản,
08:58
to move it with the muscles and to do defend the surface
207
538260
3000
sẽ dịch chuyển nó với bộ cơ, bảo vệ bề mặt
09:01
and, of course, digest our food we cook.
208
541260
3000
và đương nhiên, tiêu hóa thức ăn đã nấu chín.
09:04
So if we give you a specification,
209
544260
3000
Nếu chúng tôi đưa bạn một bản đặc tả đặc điểm,
09:07
this brain, which is autonomous,
210
547260
2000
bộ não này, nó rất là độc lập,
09:09
have 500 million nerve cells,
211
549260
2000
có tới 500 triệu tế bào thần kinh,
09:11
100 million neurons --
212
551260
2000
100 triệu nơ ron --
09:13
so around the size of a cat brain,
213
553260
3000
xấp xỉ so với bộ não của loài mèo,
09:16
so there sleeps a little cat --
214
556260
3000
thế nên, nó chính là một chú mèo con ngủ ngon trong bụng --
09:19
thinks for itself,
215
559260
2000
có những suy nghĩ riêng của nó,
09:21
optimizes whatever it digests.
216
561260
3000
và tối ưu hóa bất cứ thứ gì mà nó tiêu thụ.
09:24
It has 20 different neuron types.
217
564260
3000
Nó có 20 loại dây thần kinh khác nhau.
09:27
It's got the same diversity you find actually in a pig brain,
218
567260
2000
Nó có độ đa dạng bằng với bộ não của loài heo,
09:29
where you have 100 billion neurons.
219
569260
3000
nơi chứa hơn 100 tỉ nơ-ron.
09:32
It has autonomous organized microcircuits,
220
572260
3000
Nó có một vi mạch độc lập,
09:35
has these programs which run.
221
575260
2000
được lập trình sẵn những chương trình.
09:37
It senses the food; it knows exactly what to do.
222
577260
3000
Nó cảm nhận thức ăn; và biết rõ tiếp theo cần làm gì.
09:40
It senses it by chemical means
223
580260
2000
Nó cảm nhận bằng các xúc tác hóa học
09:42
and very importantly by mechanical means,
224
582260
3000
và đặc biệt là bằng các phương pháp cơ học
09:45
because it has to move the food --
225
585260
2000
bởi vì nó cần phải đưa thức ăn đi --
09:47
it has to mix all the various elements
226
587260
2000
nó cần phải trộn những yếu tố khác nhau
09:49
which we need for digestion.
227
589260
2000
cần thiết cho quá trình tiêu hóa của ta.
09:51
This control of muscle is very, very important,
228
591260
3000
Sự kiểm soát cơ ruột này là không thể thiếu được,
09:54
because, you know, there can be reflexes.
229
594260
2000
bởi vì, bạn biết đấy, những phản xạ có thể xảy ra.
09:56
If you don't like a food, especially if you're a child, you gag.
230
596260
3000
Nếu bạn không thích một đồ ăn, đặc biệt khi bạn là trẻ nhỏ, bạn bịt miệng.
09:59
It's this brain which makes this reflex.
231
599260
2000
Chính bộ não này tạo ra phản ứng đó.
10:01
And then finally,
232
601260
2000
Và cuối cùng,
10:03
it controls also the secretion of this molecular machinery,
233
603260
3000
nó kiểm soát luôn sự bài tiết của bộ máy phân tử này,
10:06
which actually digests the food we cook.
234
606260
3000
thứ mà thực sự tiêu hóa thức ăn ta nấu.
10:09
Now how do the two brains work with each other?
235
609260
3000
Nhưng làm cách nào hai bộ não làm việc với nhau?
10:12
I took here a model from robotics --
236
612260
3000
Tôi đem đến đây một mô hình từ bên nghiên cứu rô bốt --
10:15
it's called the Subsumption Architecture.
237
615260
3000
nó được gọi là Kiến Trúc Gộp Thể.
10:18
What it means is that we have a layered control system.
238
618260
3000
Nghĩa là ta sẽ có
một hệ thống kiểm soát phân tầng.
10:21
The lower layer, our gut brain,
239
621260
2000
Tầng thấp nhất, bộ não ruột của ta,
10:23
has its own goals -- digestion defense --
240
623260
3000
có một mục đích riêng -- bảo vệ sự tiêu hóa--
10:26
and we have the higher brain
241
626260
2000
và bộ não ở tầng cao hơn
10:28
with the goal of integration
242
628260
2000
có chức năng tích hợp
10:30
and generating behaviors.
243
630260
2000
và kiến tạo hành động.
10:32
Now both look -- and this is the blue arrows --
244
632260
3000
Để ý những mũi tên màu xanh --
10:35
both look to the same food, which is in the lumen
245
635260
3000
cả hai đều xử lý một loại thức ăn chứa trong không gian ruột,
10:38
and in the area of your intestine.
246
638260
2000
và lẫn trong đại tràng.
10:40
The big brain integrates signals,
247
640260
2000
Bộ não to tích hợp những tín hiệu,
10:42
which come from the running programs
248
642260
2000
được phát ra bởi những chương trình đang chạy
10:44
of the lower brain,
249
644260
2000
của bộ não phía dưới.
10:46
But subsumption means
250
646260
2000
Nhưng sự gộp lại này có nghĩa là
10:48
that the higher brain can interfere with the lower.
251
648260
3000
bộ não phía trên có thể can thiệp vào bộ não phía dưới.
10:51
It can replace,
252
651260
2000
Nó có thể thay thế,
10:53
or it can inhibit actually, signals.
253
653260
3000
hoặc cản trở các tín hiệu.
10:56
So if we take two types of signals --
254
656260
2000
Nếu ta lấy hai loại dấu hiệu --
10:58
a hunger signal for example.
255
658260
2000
một dấu hiệu đói bụng làm ví dụ.
11:00
If you have an empty stomach,
256
660260
2000
Nếu trong bụng bạn không có gì,
11:02
your stomach produces a hormone called ghrelin.
257
662260
2000
nó sẽ sản xuất ra một hóc-môn gọi là "ghrelin".
11:04
It's a very big signal;
258
664260
2000
Đó là một tín hiệu rất lớn;
11:06
it's sent to the brain says,
259
666260
2000
nó được gởi tới bộ não với lời nhắn là,
11:08
"Go and eat."
260
668260
2000
"Đi ăn dùm cái."
11:10
You have stop signals --
261
670260
2000
Bạn cũng có tín hiệu dừng lại --
11:12
we have up to eight stop signals.
262
672260
2000
và có tới 8 tín hiệu như thế.
11:14
At least in my case,
263
674260
2000
Ít nhất trong trường hợp của tôi,
11:16
they are not listened to.
264
676260
2000
chúng chả có tác dụng gì.
11:18
(Laughter)
265
678260
2000
(Tiếng cười).
11:20
So what happens
266
680260
2000
Điều xảy ra là
11:22
if the big brain in the integration
267
682260
3000
nếu bộ não bự đang trong quá trình tích hợp,
11:25
overrides the signal?
268
685260
2000
liệu nó sẽ lơ đi các dấu hiệu?
11:27
So if you override the hunger signal,
269
687260
2000
Nếu bạn bỏ mặc các dấu hiệu đói bụng ấy,
11:29
you can have a disorder, which is called anorexia.
270
689260
3000
cơ thể có khả năng mắc chứng rối loạn
cụ thể là chứng biếng ăn
11:32
Despite generating
271
692260
2000
Dù rằng
11:34
a healthy hunger signal,
272
694260
2000
tín hiệu đói bụng đó hoàn toàn bình thường
11:36
the big brain ignores it
273
696260
2000
bộ não to lại lơ nó đi
11:38
and activates different programs in the gut.
274
698260
3000
và kích hoạt các chương trình khác trong bộ ruột.
11:41
The more usual case
275
701260
2000
Trường hợp thường gặp
11:43
is overeating.
276
703260
3000
là chứng háu ăn.
11:46
It actually takes the signal
277
706260
3000
Nó lấy dấu hiệu đó
11:49
and changes it,
278
709260
2000
và thay đổi,
11:51
and we continue,
279
711260
2000
và ta cứ tiếp tục
kể cả khi 8 tín hiệu đều báo, "Hãy dừng lại đi, đủ rồi.
11:53
even [though] our eight signals would say, "Stop, enough.
280
713260
3000
11:56
We have transferred enough energy."
281
716260
2000
Chúng ta có đủ năng lượng cần rồi."
11:58
Now the interesting thing is that,
282
718260
2000
Nhưng điều thú vị là,
12:00
along this lower layer -- this gut --
283
720260
2000
trong tầng thấp hơn -- chính là ruột --
12:02
the signal becomes stronger and stronger
284
722260
3000
tín hiệu trở nên ngày càng mạnh,
12:05
if undigested, but digestible, material
285
725260
3000
khi những nguyên liệu có thể tiêu hóa được lại không được tiêu hóa hết
12:08
could penetrate.
286
728260
2000
đi vào bên trong ruột.
12:10
This we found from bariatric surgery.
287
730260
3000
Chúng tôi phát hiện điều này trong giải phẫu phù thủng.
12:14
That then the signal would be very, very high.
288
734260
3000
Là khi đó dấu hiệu sẽ lên rất, rất là cao.
12:17
So now back to the cooking question
289
737260
3000
Quay trở lại câu hỏi nấu ăn
12:20
and back to the design.
290
740260
2000
và vấn đề thiết kế.
12:22
We have learned to talk to the big brain --
291
742260
3000
Ta đã biết sơ về cách giao tiếp với bộ não to --
12:25
taste and reward, as you know.
292
745260
2000
mùi vị và giải thưởng, như bạn biết đấy.
12:27
Now what would be the language
293
747260
2000
Nhưng sẽ phải dùng ngôn ngữ nào
12:29
we have to talk to the gut brain
294
749260
2000
để giao tiếp với bộ não ruột
12:31
that its signals are so strong
295
751260
2000
khiến nó có những dấu hiệu thật mãnh liệt
12:33
that the big brain cannot ignore it?
296
753260
3000
để bộ não to không thể lờ đi?
12:36
Then we would generate something
297
756260
2000
Khi đó chúng ta sẽ tạo ra --
12:38
all of us would like to have --
298
758260
2000
một thứ mà ai cũng muốn --
12:40
a balance between the hunger
299
760260
2000
sự cân bằng giữa đói bụng --
12:42
and the satiation.
300
762260
3000
và thỏa mãn.
12:45
Now I give you, from our research, a very short claim.
301
765260
3000
Tôi sẽ cho bạn, từ nghiên cứu của chúng tôi, một lời khuyến cáo.
12:48
This is fat digestion.
302
768260
2000
Đây chính là sự tiêu hóa chất béo.
12:50
You have on your left
303
770260
2000
Phía bên trái của bạn,
12:52
an olive oil droplet,
304
772260
2000
là một giọt dầu olive,
12:54
and this olive oil droplet gets attacked by enzymes.
305
774260
3000
và giọt dầu này bị tấn công bởi enzim.
12:57
This is an in vitro experiment.
306
777260
2000
Đây chính là một thử nghiệm trong ống nghiệm.
12:59
It's very difficult to work in the intestine.
307
779260
3000
Nó rất khó để tái hiện lại trong đại tràng.
13:02
Now everyone would expect
308
782260
2000
Ai cũng nghĩ rằng
13:04
that when the degradation of the oil happens,
309
784260
2000
khi dầu được tiêu hóa
13:06
when the constituents are liberated,
310
786260
2000
khi các thành phần được giải phóng,
13:08
they disappear, they go away
311
788260
2000
thì chúng biến mất đi.
13:10
because they [were] absorbed.
312
790260
2000
bởi vì chúng đã được hấp thụ.
13:12
Actually, what happens is that a very intricate structure appears.
313
792260
3000
Thực chất, điều xảy ra chính là một cấu trúc phức tạp xuất hiện.
13:15
And I hope you can see
314
795260
2000
Tôi hi vọng bạn có thể thấy được
13:17
that there are some ring-like structures in the middle image,
315
797260
2000
có những cấu trúc hình tròn trong tấm hình giữa,
13:19
which is water.
316
799260
2000
chúng là nước.
13:21
This whole system generates a huge surface
317
801260
3000
Cả hệ thống này tạo ra một bề mặt rộng
13:24
to allow more enzymes
318
804260
2000
để cho phép nhiều enzim
13:26
to attack the remaining oil.
319
806260
2000
tấn công số dầu còn lại.
13:28
And finally, on your right side,
320
808260
2000
Và cuối cùng, bên phía phải,
13:30
you see a bubbly,
321
810260
2000
bạn thấy một cấu trúc bọng,
13:32
cell-like structure appearing,
322
812260
2000
giống tế bào xuất hiện,
13:34
from which the body will absorb the fat.
323
814260
3000
thông qua nó cơ thể sẽ hấp thụ chất béo.
13:38
Now if we could take this language --
324
818260
2000
Và nếu chúng ta có thể đem ngôn ngữ này --
13:40
and this is a language of structures --
325
820260
3000
một loại ngôn ngữ có cấu trúc --
13:43
and make it longer-lasting,
326
823260
3000
và làm nó có hiệu ứng lâu hơn,
13:46
that it can go through
327
826260
2000
để nó có thể đi qua
13:48
the passage of the intestine,
328
828260
3000
đường tiêu hóa của ruột,
13:51
it would generate stronger signals.
329
831260
3000
nó sẽ tạo ra những tín hiệu mạnh hơn.
13:55
So our research --
330
835260
2000
Nên nghiên cứu của chúng tôi--
và tôi nghĩ nghiên cứu của những trường khác --
13:57
and I think the research also at the universities --
331
837260
2000
13:59
are now fixing on these points
332
839260
2000
đang tập trung nghiên cứu vấn đề này
14:01
to say: how can we actually --
333
841260
2000
để trả lời: Làm thế nào ta --
14:03
and this might sound trivial now to you --
334
843260
2000
có thể nghe hơi tầm thường với bạn --
14:05
how can we change cooking?
335
845260
2000
làm thế nào ta thay đổi cách nấu ăn?
14:07
How can we cook
336
847260
2000
Làm thế nào ta có thể vừa nấu ăn
14:09
that we have this language developed?
337
849260
3000
vừa giúp ngôn ngữ này phát triển?
14:12
So what we have actually, it's not an omnivore's dilemma.
338
852260
3000
Thực chất, nó không phải một tình trạng khó xử của loài ăn thịt.
14:15
We have a coctivor's opportunity,
339
855260
3000
Ta có cơ hội của một loài nấu ăn,
14:18
because we have learned over the last two million years
340
858260
3000
bởi ta đã học qua hơn 2 triệu năm rồi
14:21
which taste and reward --
341
861260
3000
những mùi vị và phần thưởng nào --
14:24
quite sophisticated to cook --
342
864260
2000
kể cả những mùi khó để tái tạo --
14:26
to please ourselves, to satisfy ourselves.
343
866260
2000
để thỏa mãn và làm vui lòng bản thân.
14:28
If we add the matrix,
344
868260
2000
Nếu ta thêm vào ma trận,
14:30
if we add the structure language, which we have to learn,
345
870260
3000
nếu ta thêm vào ngôn ngữ cấu trúc này, thứ mà ta phải học thêm,
14:33
when we learn it, then we can put it back;
346
873260
2000
và khi ta học nó, ta có thể dựa vào nó;
14:35
and around energy,
347
875260
2000
và nói về năng lượng,
14:37
we could generate a balance,
348
877260
2000
ta có thể xây dựng một sự cân bằng,
14:39
which comes out
349
879260
2000
mà ta đã rút ra được
14:41
from our really primordial operation: cooking.
350
881260
3000
từ thuở ban sơ của thời kì nấu ăn.
14:45
So, to make cooking really
351
885260
3000
Để biến nấu ăn thành một
14:48
a very important element,
352
888260
2000
yếu tố quan trọng,
14:50
I would say even philosophers have to change
353
890260
2000
Kể cả các nhà triết học sẽ phải thay đổi
14:52
and have to finally recognize
354
892260
2000
và phải công nhận là
14:54
that cooking is what made us.
355
894260
3000
nấu ăn chính là thứ tạo nên con người ta.
14:57
So I would say, coquo ergo sum:
356
897260
3000
Và tôi sẽ nói thêm là, "Coquo ergo sum:
15:00
I cook, therefore I am.
357
900260
2000
Tôi nấu ăn, nên tôi vậy đấy."
15:02
Thank you very much.
358
902260
2000
Xin cám ơn rất nhiều.
15:04
(Applause)
359
904260
3000
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7