Life lessons from an ad man | Rory Sutherland

Rory Sutherland: Bài học cuộc đời của 1 nhà quảng cáo

449,345 views

2009-10-14 ・ TED


New videos

Life lessons from an ad man | Rory Sutherland

Rory Sutherland: Bài học cuộc đời của 1 nhà quảng cáo

449,345 views ・ 2009-10-14

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ha Tran Reviewer: Hoa Nguyen
00:15
This is my first time at TED. Normally, as an advertising man,
0
15260
3000
Đây là buổi diễn thuyết đầu tiên của tôi tại TED. Là 1 nhà quảng cáo,
00:18
I actually speak at TED Evil, which is TED's secret sister
1
18260
3000
tôi diễn thuyết tại TED Evil, 1 tổ chức kết nghĩa bí mật của TED --
00:21
that pays all the bills.
2
21260
3000
tổ chức mà chi trả toàn bộ chi phí.
00:24
It's held every two years in Burma.
3
24260
3000
Nó được tổ chức định kỳ 2 năm ở Burma.
00:27
And I particularly remember a really good speech
4
27260
3000
Và tôi đặc biệt nhớ 1 bài phát biểu rất hay
00:30
by Kim Jong Il on how to get teens smoking again.
5
30260
3000
của Kim Jong Il về cách khiến thanh thiếu niên hút thuốc trở lại.
00:33
(Laughter)
6
33260
2000
(Tiếng cười)
00:35
But, actually, it's suddenly come to me after years working in the business,
7
35260
2000
Nhưng, quả thực, tôi chợt nghĩ đến chuyện sau nhiều năm làm việc trong ngành,
00:37
that what we create in advertising,
8
37260
3000
chúng tôi tạo ra trong ngành quảng cáo
00:40
which is intangible value -- you might call it perceived value,
9
40260
2000
giá trị vô định hình -- bạn có thể gọi là giá trị được nhận thức,
00:42
you might call it badge value, subjective value,
10
42260
3000
bạn có thể gọi là giá trị biểu tượng, giá trị chủ quan,
00:45
intangible value of some kind --
11
45260
2000
giá trị vô định hình của cái gì đó --
00:47
gets rather a bad rap.
12
47260
2000
bình thường không mấy được quan tâm.
00:49
If you think about it, if you want to live in a world in the future
13
49260
2000
Nếu nghĩ đến nó, nếu bạn muốn sống trong 1 thế giới của tương lai
00:51
where there are fewer material goods, you basically have two choices.
14
51260
4000
nơi có ít hàng hóa vật chất hơn, cơ bản bạn có 2 lựa chọn.
00:55
You can either live in a world which is poorer,
15
55260
2000
Một là sống trong 1 thế giới nghèo nàn hơn,
00:57
which people in general don't like.
16
57260
2000
mà mọi người nói chung là không thích.
00:59
Or you can live in a world where actually intangible value
17
59260
3000
Hai là sống trong 1 thế giới nơi giá trị vô định hình
01:02
constitutes a greater part of overall value,
18
62260
4000
chiếm 1 phần lớn giá trị tổng hợp,
01:06
that actually intangible value, in many ways
19
66260
2000
mà giá trị vô định hình thực tế, theo nhiều cách
01:08
is a very, very fine substitute
20
68260
2000
là vật thay thế cực kỳ tinh xảo
01:10
for using up labor or limited resources
21
70260
3000
cho việc tận dụng hết nguồn lao động hoặc các tài nguyên hữu hạn
01:13
in the creation of things.
22
73260
2000
khi sản xuất hàng hóa.
01:15
Here is one example. This is a train which goes from London to Paris.
23
75260
3000
Đây là 1 ví dụ. Đây là 1 con tàu đi từ London tới Paris.
01:18
The question was given to a bunch of engineers,
24
78260
2000
Các kỹ sư đau đầu với câu hỏi
01:20
about 15 years ago, "How do we make the journey to Paris better?"
25
80260
4000
cách đây 15 năm, " Làm thế nào để nâng cao chất lượng lộ trình tới Paris?"
01:24
And they came up with a very good engineering solution,
26
84260
2000
Và họ đã nghĩ ra 1 giải pháp kỹ thuật rất hay,
01:26
which was to spend six billion pounds
27
86260
2000
là bỏ ra 6 tỉ pound
01:28
building completely new tracks
28
88260
2000
để xây dựng đường ray mới hoàn toàn
01:30
from London to the coast,
29
90260
2000
từ London tới bờ biển,
01:32
and knocking about 40 minutes off a three-and-half-hour journey time.
30
92260
4000
và giảm 40 phút, rút ngắn 3.5 giờ tàu chạy.
01:36
Now, call me Mister Picky. I'm just an ad man ...
31
96260
2000
Nào, hãy gọi tôi là ông Kén Chọn. Tôi chỉ là 1 người quảng cáo ....
01:38
... but it strikes me as a slightly unimaginative way of improving a train journey
32
98260
4000
... nhưng tôi ngạc nhiên vì cái cách 1 chút không tưởng khi cải thiện 1 chuyến tàu
01:42
merely to make it shorter.
33
102260
2000
chỉ để rút ngắn nó.
01:44
Now what is the hedonic opportunity cost
34
104260
3000
Nào, cơ hội hưởng lạc cần gì
01:47
on spending six billion pounds on those railway tracks?
35
107260
2000
khi chi ra 6 tỉ pound vào đường ray?
01:49
Here is my naive advertising man's suggestion.
36
109260
3000
Đây là gợi ý từ 1 người quảng cáo chất phác:
01:52
What you should in fact do is employ all of the world's top male
37
112260
2000
Bạn nên tuyển tất cả siêu mẫu
01:54
and female supermodels,
38
114260
2000
nam và nữ của thế giới,
01:56
pay them to walk the length of the train, handing out free Chateau Petrus
39
116260
4000
trả lương cho họ đi dọc con tàu, phát Chateau Petrus miễn phí
02:00
for the entire duration of the journey.
40
120260
2000
trong suốt thời lượng chuyến tàu.
02:02
(Laughter)
41
122260
2000
(Tiếng cười)
02:04
(Applause)
42
124260
1000
(Vỗ tay)
02:05
Now, you'll still have about three billion pounds left in change,
43
125260
4000
Bạn sẽ vẫn còn khoảng 3 tỉ pound,
02:09
and people will ask for the trains to be slowed down.
44
129260
3000
và hành khách sẽ yêu cầu đoàn tàu đi chậm lại.
02:12
(Laughter)
45
132260
1000
(Tiếng cười)
02:13
Now, here is another naive advertising man's question again.
46
133260
4000
Sau đây là 1 câu hỏi khác từ 1 người quảng cáo hiền lành.
02:17
And this shows that engineers,
47
137260
2000
Và nó cho thấy các kỹ sư,
02:19
medical people, scientific people,
48
139260
2000
nhân viên y tế, người làm khoa học,
02:21
have an obsession with solving the problems of reality,
49
141260
3000
bị ám ảnh với việc giải quyết các vấn đề của thực tại,
02:24
when actually most problems, once you reach a basic level of wealth
50
144260
3000
khi hầu hết các vấn đề, một khi bạn đạt tới mức độ phồn thịnh cơ bản
02:27
in society, most problems are actually problems of perception.
51
147260
3000
trong xã hội thì hầu hết các vấn đề sẽ thuộc phạm trù nhận thức.
02:30
So I'll ask you another question.
52
150260
2000
Do vậy tôi sẽ hỏi các bạn 1 câu nữa.
02:32
What on earth is wrong with placebos?
53
152260
2000
Chuyện quái gì xảy ra với thuốc an thần?
02:34
They seem fantastic to me. They cost very little to develop.
54
154260
2000
Tôi thấy nó rất tuyệt và không tốn kém lắm nếu muốn phát triển.
02:36
They work extraordinarily well.
55
156260
3000
Loại thuốc này có tác dụng rất tốt.
02:39
They have no side effects,
56
159260
2000
Không gây phản ứng phụ,
02:41
or if they do, they're imaginary, so you can safely ignore them.
57
161260
2000
hoặc nếu có thì cũng chỉ do tưởng tượng thôi, bạn có thể yên tâm mà lờ đi.
02:43
(Laughter)
58
163260
2000
(Tiếng cười)
02:45
So I was discussing this. And I actually went to the Marginal Revolution blog
59
165260
2000
Tôi đã thảo luận về vấn đề này trong blog Marginal Revolution ( cuộc CM biên)
02:47
by Tyler Cowen. I don't know if anybody knows it.
60
167260
2000
của Tyler Cowen. Tôi không biết liệu có bạn nào biết blog này không.
02:49
Someone was actually suggesting that you can take this concept further,
61
169260
3000
Có người đã đề nghị chúng ta có thể nâng cao khái niệm này hơn nữa,
02:52
and actually produce placebo education.
62
172260
2000
và sản xuất " nền giáo dục an thần".
02:54
The point is that education doesn't actually work by teaching you things.
63
174260
4000
Vấn đề là giáo dục không hiệu quả nhờ giảng dạy.
02:58
It actually works by giving you the impression
64
178260
2000
Nó hiệu quả nhờ gây ấn tượng cho các bạn
03:00
that you've had a very good education, which gives you an insane sense
65
180260
2000
rằng bạn có 1 nền giáo dục rất tốt, gây cho bạn cảm giác điên cuồng
03:02
of unwarranted self-confidence,
66
182260
2000
vì sự tự tin không bảm đảm,
03:04
which then makes you very, very successful in later life.
67
184260
3000
giúp bạn rất thành công sau này.
03:07
So, welcome to Oxford, ladies and gentlemen.
68
187260
3000
Kính thưa quý vị, chào mừng tới Oxford.
03:10
(Laughter)
69
190260
2000
(Tiếng cười)
03:12
(Applause)
70
192260
1000
(Vỗ tay)
03:13
But, actually, the point of placebo education is interesting.
71
193260
3000
Nhưng, vấn đề giáo dục an thần quả là thú vị.
03:16
How many problems of life can be solved
72
196260
2000
Có bao nhiêu vấn đề trong cuộc sống có thể được giải quyết
03:18
actually by tinkering with perception,
73
198260
2000
bằng cách chắp vá nhận thức,
03:20
rather than that tedious, hardworking and messy business
74
200260
2000
chứ không phải nỗ lực thay đổi thực tại
03:22
of actually trying to change reality?
75
202260
3000
buồn tẻ, vất vả và rối mù?
03:25
Here's a great example from history. I've heard this attributed to several other kings,
76
205260
3000
Đây là 1 ví dụ hay từ lịch sử. Tôi đã nghe nói nó gắn với 1 vài vị vua khác.
03:28
but doing a bit of historical research,
77
208260
2000
nhưng khi nghiên cứu lịch sử 1 chút,
03:30
it seems to be Fredrick the Great.
78
210260
2000
thì đó là Frederick Đại đế.
03:32
Fredrick the Great of Prussia was very, very keen
79
212260
2000
Fredrick Đại đế của Phổ rất thích
03:34
for the Germans to adopt the potato and to eat it,
80
214260
3000
người Đức trồng và ăn khoai tây.
03:37
because he realized that if you had two sources of carbohydrate,
81
217260
2000
Vì ông ấy nhận ra nếu bạn có 2 nguồn carbonhydrate,
03:39
wheat and potatoes, you get less price volatility in bread.
82
219260
4000
lúa mỳ và khoai tây, giá bánh mỳ sẽ ổn định hơn.
03:43
And you get a far lower risk of famine,
83
223260
2000
Và nguy cơ nạn đói sẽ thấp hơn,
03:45
because you actually had two crops to fall back on, not one.
84
225260
2000
vì nông dân có 2 vụ mùa màng, không phải một.
03:47
The only problem is: potatoes, if you think about it, look pretty disgusting.
85
227260
3000
Vấn đề duy nhất là: khoai tây, nếu bạn nghĩ đến, sẽ thấy nó trông khá ghê.
03:50
And also, 18th century Prussians ate very, very few vegetables --
86
230260
4000
Thế kỷ 18, người Phổ ăn rất, rất ít rau --
03:54
rather like contemporary Scottish people.
87
234260
2000
giống người Scotland đương thời.
03:56
(Laughter)
88
236260
2000
(Tiếng cười)
03:58
So, actually, he tried making it compulsory.
89
238260
3000
Cho nên ông ấy cố gắng bắt buộc người dân ăn rau củ.
04:01
The Prussian peasantry said,
90
241260
2000
Các nông dân Phổ nói,
04:03
"We can't even get the dogs to eat these damn things.
91
243260
2000
"Chúng tôi không thể bắt kể cả lũ chó ăn những thứ vớ vẩn đó được.
04:05
They are absolutely disgusting and they're good for nothing."
92
245260
2000
Các thứ đó thật kinh tởm và chẳng tốt lành gì."
04:07
There are even records of people being executed
93
247260
2000
Thậm chí rất nhiều người bị xử tử
04:09
for refusing to grow potatoes.
94
249260
2000
do từ chối trồng khoai tây.
04:11
So he tried plan B.
95
251260
2000
Thế là ông thử phương án B.
04:13
He tried the marketing solution, which is he declared the potato
96
253260
2000
Ông thử giải pháp marketing, mà tuyên bố khoai tây
04:15
as a royal vegetable, and none but the royal family could consume it.
97
255260
3000
là 1 loại rau hoàng gia. Và ngoài gia đình hoàng gia, không ai được tiêu thụ nó.
04:18
And he planted it in a royal potato patch,
98
258260
2000
Ông cho trồng khoai tây trong 1 mảnh vườn hoàng gia,
04:20
with guards who had instructions
99
260260
2000
có lính gác nhận chỉ thị
04:22
to guard over it, night and day,
100
262260
2000
bảo vệ nó suốt ngày đêm,
04:24
but with secret instructions not to guard it very well.
101
264260
3000
nhưng với chỉ thị bí mật là đừng có canh gác quá cẩn mật.
04:27
(Laughter)
102
267260
1000
(Tiếng cười)
04:28
Now, 18th century peasants know that there is one
103
268260
2000
Nào, các nông dân thế kỷ 18 biết
04:30
pretty safe rule in life, which is if something is worth guarding,
104
270260
2000
có 1 quy luật cuộc sống khá an toàn là nếu có cái gì đó đáng được bảo vệ
04:32
it's worth stealing.
105
272260
2000
thì nó đáng để trộm.
04:34
Before long, there was a massive underground
106
274260
2000
Chẳng bao lâu, mọi người tranh nhau
04:36
potato-growing operation in Germany.
107
276260
2000
trồng khoai tây ngầm ở Đức.
04:38
What he'd effectively done is he'd re-branded the potato.
108
278260
4000
Vị vua đã tái thương hiệu khoai tây 1 cách hiệu quả.
04:42
It was an absolute masterpiece.
109
282260
2000
Đúng là 1 tuyệt kỹ.
04:44
I told this story and a gentleman from Turkey came up to me and said,
110
284260
2000
Tôi đã kể câu chuyện này và 1 quý ông từ Thổ Nhĩ Kỳ đã đến nói với tôi,
04:46
"Very, very good marketer, Fredrick the Great. But not a patch on Ataturk."
111
286260
4000
" Hoàng đế Fredrick, 1 nhà marketing rất giỏi. Nhưng không bằng Ataturk."
04:50
Ataturk, rather like Nicolas Sarkozy,
112
290260
2000
Ataturk, khá giống thủ tướng Nicolas Sarkozy,
04:52
was very keen to discourage the wearing of a veil,
113
292260
2000
rất thích ngăn chặn việc đeo khăn trùm mặt,
04:54
in Turkey, to modernize it.
114
294260
2000
ở Thổ Nhĩ Kỳ, để hiện đại hóa đất nước.
04:56
Now, boring people would have just simply banned the veil.
115
296260
3000
Những người nông cạn lẽ ra chỉ cần cấm khăn trùm mặt.
04:59
But that would have ended up with a lot of awful kickback
116
299260
2000
Nhưng nó sẽ gặp sự phản đối kịch liệt
05:01
and a hell of a lot of resistance.
117
301260
2000
và cưỡng lại từ người dân.
05:03
Ataturk was a lateral thinker.
118
303260
2000
Ataturk là 1 nhà tư duy 1 chiều.
05:05
He made it compulsory for prostitutes to wear the veil.
119
305260
3000
Ông bắt buộc gái mại dâm phải đeo khăn trùm mặt.
05:08
(Laughter)
120
308260
5000
(Tiếng cười)
05:13
(Applause)
121
313260
2000
(Vỗ tay)
05:15
I can't verify that fully, but it does not matter.
122
315260
2000
Tôi không thể xác nhận đầy đủ điều đó. Nhưng nó không quan trọng.
05:17
There is your environmental problem solved, by the way, guys:
123
317260
2000
Dù gì, vấn đề môi trường của bạn được giải quyết:
05:19
All convicted child molesters
124
319260
2000
Tất cả những kẻ bị buộc tội quấy rối trẻ em
05:21
have to drive a Porsche Cayenne.
125
321260
2000
phải lái 1 chiếc Porsche Cayene.
05:23
(Laughter)
126
323260
5000
(Tiếng cười)
05:28
What Ataturk realized actually is two very fundamental things.
127
328260
3000
Ataturk nhận ra 2 điều rất căn bản.
05:31
Which is that, actually, first one,
128
331260
2000
Thứ nhất,
05:33
all value is actually relative.
129
333260
3000
mọi giá trị là tương đối.
05:36
All value is perceived value.
130
336260
2000
Mọi giá trị là giá trị được nhận thức.
05:38
For those of you who don't speak Spanish, jugo de naranja -- it's actually the Spanish for "orange juice."
131
338260
2000
Với những người không nói tiếng TBN, thì jugo de naranja -- có nghĩa nước cam trong tiếng Tây Ban Nha.
05:40
Because actually it's not the dollar. It's actually the peso
132
340260
2000
Vì đó không phải đồng đô la. Đó là đồng peso
05:42
in Buenos Aires. Very clever Buenos Aires street vendors
133
342260
3000
ở Buenos Aires. Những người bán hàng rong rất khôn khéo ở Buenos Aires
05:45
decided to practice price discrimination
134
345260
2000
quyết định thực hành việc phân biệt giá cả
05:47
to the detriment of any passing gringo tourists.
135
347260
3000
đối với bất cứ khách du lịch nước ngoài qua đường nào.
05:50
As an advertising man, I have to admire that.
136
350260
2000
Là 1 nhà quảng cáo, tôi phải ngưỡng mộ họ.
05:52
But the first thing is that all value is subjective.
137
352260
4000
Nhưng điều đầu tiên được thể hiện là toàn bộ giá trị là chủ quan.
05:56
Second point is that persuasion is often better than compulsion.
138
356260
3000
Điểm thứ hai là thuyết phục bao giờ cũng hơn bắt buộc.
05:59
These funny signs that flash your speed at you,
139
359260
2000
Các biển báo vui nhộn này hiện tốc độ lái xe của bạn,
06:01
some of the new ones, on the bottom right,
140
361260
2000
1 số biển mới, ở góc dưới bên phải,
06:03
now actually show a smiley face or a frowny face,
141
363260
3000
biểu hiện 1 khuôn mặt cười hoặc cau có,
06:06
to act as an emotional trigger.
142
366260
2000
để thể hiện nhanh cảm xúc.
06:08
What's fascinating about these signs is they cost about 10 percent
143
368260
2000
Thú vị ở chỗ các biển báo này có giá chỉ bằng 10%
06:10
of the running cost of a conventional speed camera,
144
370260
3000
chi phí vận hành của 1 camera tốc độ truyền thống.
06:13
but they prevent twice as many accidents.
145
373260
2000
Nhưng chúng ngăn chặn tai nạn gấp 2 lần.
06:15
So, the bizarre thing, which is baffling
146
375260
2000
Điều kỳ lạ đang cản trở
06:17
to conventional, classically trained economists,
147
377260
2000
các nhà kinh tế được đào tạo theo truyền thống
06:19
is that a weird little smiley face
148
379260
2000
là 1 mặt cười kỳ quái
06:21
has a better effect on changing your behavior
149
381260
2000
có tác dụng tốt hơn để thay đổi hành vi
06:23
than the threat of a £60 fine and three penalty points.
150
383260
5000
hơn là việc đe dọa phạt 60£ và 3 điểm phạt.
06:28
Tiny little behavioral economics detail:
151
388260
2000
Một tiểu tiết trong kinh tế học hành vi:
06:30
in Italy, penalty points go backwards.
152
390260
3000
ở Ý, điểm phạt đếm ngược.
06:33
You start with 12 and they take them away.
153
393260
2000
Bắt đầu bạn có 12 điểm và sẽ bị trừ dần.
06:35
Because they found that loss aversion
154
395260
2000
Vì họ thấy rằng cảm giác mất mát
06:37
is a more powerful influence on people's behavior.
155
397260
2000
gây ảnh hưởng mạnh mẽ hơn tới hành vi của con người.
06:39
In Britain we tend to feel, "Whoa! Got another three!"
156
399260
3000
Ở Anh, chúng ta cảm thấy, " Whoa! Mình bị phạt thêm 3 điểm nữa!"
06:42
Not so in Italy.
157
402260
2000
Ở Ý thì không như vậy.
06:44
Another fantastic case of creating intangible value
158
404260
3000
Một trường hợp thú vị khác cuả việc hình thành giá trị vô định hình
06:47
to replace actual or material value, which remember, is what,
159
407260
3000
để thay thế giá trị thực hay giá trị vật chất, là
06:50
after all, the environmental movement needs to be about:
160
410260
2000
sự vận động môi trường cần:
06:52
This again is from Prussia, from, I think, about 1812, 1813.
161
412260
3000
Câu chuyện này lại 1 lần nữa từ nước Phổ, tôi nghĩ, khoảng năm 1812,1813.
06:55
The wealthy Prussians, to help in the war against the French,
162
415260
3000
Những người Phổ giàu có, tham chiến chống Pháp,
06:58
were encouraged to give in all their jewelry.
163
418260
2000
được khuyến khích nộp tất cả đồ trang sức.
07:00
And it was replaced with replica jewelry
164
420260
3000
Và được thay thế bằng đồ trang sức giả
07:03
made of cast iron.
165
423260
2000
làm bằng gang.
07:05
Here's one: "Gold gab ich für Eisen, 1813."
166
425260
4000
Đây: " Gold gab ich für Eisen, 1813."
07:09
The interesting thing is that for 50 years hence,
167
429260
2000
Điều thú vị là trong 50 năm,
07:11
the highest status jewelry you could wear in Prussia
168
431260
2000
đồ trang sức cho địa vị quyền quý nhất bạn có thể đeo ở Phổ
07:13
wasn't made of gold or diamonds.
169
433260
2000
không được làm từ vàng hay kim cương.
07:15
It was made of cast iron.
170
435260
2000
mà từ gang.
07:17
Because actually, never mind the actual intrinsic value
171
437260
2000
Vì đừng bận tâm tới giá trị đích thực bên trong
07:19
of having gold jewelry. This actually
172
439260
2000
của việc có trang sức bằng vàng. Nó có
07:21
had symbolic value, badge value.
173
441260
2000
giá trị biểu tượng, biểu trưng.
07:23
It said that your family had made a great sacrifice in the past.
174
443260
3000
Gia đình bạn được công nhân đã hy sinh to lớn trong quá khứ.
07:26
So, the modern equivalent would of course be this.
175
446260
2000
Thế nên sự tương xứng hiện đại tất nhiên sẽ là như thế.
07:28
(Laughter)
176
448260
1000
(Tiếng cười)
07:29
But, actually, there is a thing, just as there are Veblen goods,
177
449260
3000
Nhưng, có 1 thứ, cũng như các hàng hóa ở Veblen,
07:32
where the value of the good depends on it being expensive and rare --
178
452260
3000
nơi giá trị hàng hóa phụ thuộc vào độ đắt và hiếm --
07:35
there are opposite kind of things
179
455260
2000
có những thứ trái ngược
07:37
where actually the value in them depends on them being
180
457260
2000
nơi giá trị của chúng phụ thuộc vào
07:39
ubiquitous, classless and minimalistic.
181
459260
3000
mức độ phổ biến, vô cấp và tối thiểu.
07:42
If you think about it, Shakerism was a proto-environmental movement.
182
462260
3000
Nếu nghĩ đến nó thì Shakerism là 1 cuộc vận động tiền môi trường.
07:45
Adam Smith talks about 18th century America,
183
465260
2000
Adam Smith nói về nước Mỹ thế kỷ 18
07:47
where the prohibition against visible displays of wealth was so great,
184
467260
4000
khi mà sự cấm đoán bất kỳ biểu hiện giàu sang nào còn phổ biến,
07:51
it was almost a block in the economy in New England,
185
471260
2000
nền kinh tế ở New England gần như bị cản trở,
07:53
because even wealthy farmers could find nothing to spend their money on
186
473260
3000
vì kể cả những nông dân giàu có cũng không biết tiêu tiền vào đâu,
07:56
without incurring the displeasure of their neighbors.
187
476260
3000
để khỏi làm mếch lòng hàng xóm.
07:59
It's perfectly possible to create these social pressures
188
479260
2000
Hoàn toàn có thể hình thành các áp lực xã hội
08:01
which lead to more egalitarian societies.
189
481260
3000
dẫn tới các xã hội chủ nghĩa quân bình hơn.
08:04
What's also interesting, if you look at products
190
484260
2000
Điều thú vị nữa là, nếu nhìn vào các sản phẩm
08:06
that have a high component
191
486260
2000
có một thành phần
08:08
of what you might call messaging value,
192
488260
2000
của thứ gọi là giá trị thông điệp cao
08:10
a high component of intangible value, versus their intrinsic value:
193
490260
3000
1 thành phần giá trị vô định hình cao, đối lập với giá trị bên trong của sản phẩm:
08:13
They are often quite egalitarian.
194
493260
3000
Các sản phẩm thường khá bình quân.
08:16
In terms of dress, denim is perhaps the perfect example of something
195
496260
3000
Xét về đồ may mặc, vải bông chéo có lẽ là 1 ví dụ hoàn hảo về thứ
08:19
which replaces material value with symbolic value.
196
499260
4000
thay thế giá trị vật chất bằng giá trị biểu trưng.
08:23
Coca-Cola. A bunch of you may be a load of pinkos,
197
503260
2000
Coca-Cola. Nhiều bạn có thể theo chủ nghĩa cộng sản,
08:25
and you may not like the Coca-Cola company,
198
505260
2000
và có thể không thích hãng này.
08:27
but it's worth remembering Andy Warhol's point about Coke.
199
507260
2000
Nhưng quan điểm của Andy Warhol về Coke thì đáng để nhớ.
08:29
What Warhol said about Coke is, he said,
200
509260
2000
Những gì Warhol đã nói về Coke, ông nói rằng,
08:31
"What I really like about Coca-Cola is the president of the United States
201
511260
2000
" Điều tôi thích ở Coca-Cola là tổng thống Mỹ
08:33
can't get a better Coke than the bum on the corner of the street."
202
513260
4000
không thể uống 1 lon Coke ngon hơn loại nước hạng bét bán ở góc phố."
08:37
Now, that is, actually, when you think about it -- we take it for granted --
203
517260
2000
Nào, khi nghĩ đến nó, chúng ta phải công nhận là --
08:39
it's actually a remarkable achievement,
204
519260
2000
đó đúng là 1 thành tựu nổi bật,
08:41
to produce something that's that democratic.
205
521260
3000
khi sản xuất được 1 mặt hàng mang tính dân chủ đến thế.
08:44
Now, we basically have to change our views slightly.
206
524260
3000
Chúng ta phải thay đổi cách nhìn nhận 1 chút.
08:47
There is a basic view that real value involves making things,
207
527260
3000
Nhìn nhận 1 cách cơ bản ta thấy giá trị thật liên quan đến sản xuất,
08:50
involves labor. It involves engineering.
208
530260
3000
đến lao động, đến kỹ thuật.
08:53
It involves limited raw materials.
209
533260
3000
Nó liên quan đến các nguyên liệu thô hữu hạn.
08:56
And that what we add on top is kind of false. It's a fake version.
210
536260
3000
Và những gì chúng ta xếp đầu bảng là đồ giả. Nó là hàng nhái.
08:59
And there is a reason for some suspicion and uncertainly about it.
211
539260
3000
Và có lý khi ai đó nghi ngờ hoặc không chắc chắn về nó.
09:02
It patently veers toward propaganda.
212
542260
3000
Nó rõ ràng là xoay chiều tới các cuộc tuyên truyền.
09:05
However, what we do have now
213
545260
2000
Tuy nhiện, những gì hiện giờ chúng ta đang có
09:07
is a much more variegated media ecosystem
214
547260
3000
là một hệ sinh thái truyền thông đa dạng hơn
09:10
in which to kind of create this kind of value, and it's much fairer.
215
550260
3000
để hình thành giá trị này. Và nó công bằng hơn.
09:13
When I grew up, this was basically the media environment of my childhood
216
553260
2000
Khi tôi lớn lên, đây là môi trường truyền thông cho thời thơ ấu của tôi
09:15
as translated into food.
217
555260
2000
chuyển thành thực phẩm.
09:17
You had a monopoly supplier. On the left,
218
557260
2000
Bạn có một nhà cung cấp độc quyền. Bên trái,
09:19
you have Rupert Murdoch, or the BBC.
219
559260
2000
bạn có Rupert Murdoch, hay BBC.
09:21
(Laughter)
220
561260
1000
(Tiếng cười)
09:22
And on your right you have a dependent public
221
562260
2000
Và bên tay phải, bạn có quần chúng phụ thuộc
09:24
which is pathetically grateful for anything you give it.
222
564260
3000
luôn biết ơn vì bất cứ thứ gì được ban cho.
09:27
(Laughter)
223
567260
2000
(Tiếng cười)
09:29
Nowadays, the user is actually involved.
224
569260
3000
Ngày nay, người dùng thực sự tham gia vào.
09:32
This is actually what's called, in the digital world, "user-generated content."
225
572260
3000
Trong thế giới số, nó được gọi là " nội dung được tạo bởi người dùng."
09:35
Although it's called agriculture in the world of food.
226
575260
2000
Mặc dù trong thế giới thực phẩm, nó được gọi là nông nghiệp.
09:37
(Laughter)
227
577260
1000
(Tiếng cười)
09:38
This is actually called a mash-up,
228
578260
2000
Nó được gọi là tổng hợp
09:40
where you take content that someone else has produced
229
580260
2000
khi bạn lấy nội dung do ai đó tạo ra
09:42
and you do something new with it.
230
582260
2000
và cải biển nó đi.
09:44
In the world of food we call it cooking.
231
584260
3000
Trong thế giới thực phẩm, chúng ta gọi đó là nấu nướng.
09:47
This is food 2.0,
232
587260
2000
Đây là thực phẩm 2.0,
09:49
which is food you produce for the purpose of sharing it with other people.
233
589260
3000
là loại thực phẩm sản xuất ra với mục đích chia sẻ với người khác.
09:52
This is mobile food. British are very good at that.
234
592260
3000
Đây là thực phẩm di động. Người Anh rất giỏi món đó.
09:55
Fish and chips in newspaper, the Cornish Pasty,
235
595260
2000
Cá và khoai tây chiên đựng trong báo, Cornish Pastie,
09:57
the pie, the sandwich.
236
597260
2000
bánh, sandwich.
09:59
We invented the whole lot of them.
237
599260
2000
Chúng tôi đã sáng tạo ra các món đó.
10:01
We're not very good at food in general. Italians do great food,
238
601260
2000
Chúng tôi nói chung là không giỏi nấu ăn. Người Ý mới là bậc thầy,
10:03
but it's not very portable, generally.
239
603260
2000
nhưng các món Ý không dễ mang đi cho lắm.
10:05
(Laughter)
240
605260
5000
(Tiếng cười)
10:10
I only learned this the other day. The Earl of Sandwich didn't invent the sandwich.
241
610260
2000
Tôi mới biết được điều này gần đây. Bá Tước Sandwich không sáng tạo ra bánh sandwich.
10:12
He actually invented the toasty. But then, the Earl of Toasty would be a ridiculous name.
242
612260
3000
Mà ông nghĩ ra món bánh nướng. Nhưng cái tên Bá Tước Bánh Nướng nghe thật buồn cười.
10:15
(Laughter)
243
615260
1000
(Tiếng cười)
10:16
Finally, we have contextual communication.
244
616260
2000
Cuối cùng, chúng ta có giao tiếp theo ngữ cảnh.
10:18
Now, the reason I show you Pernod -- it's only one example.
245
618260
2000
Nào, lý do tôi cho các bạn xem Pernod -- đó là chỉ là 1 thí dụ.
10:20
Every country has a contextual alcoholic drink. In France it's Pernod.
246
620260
4000
Mỗi nước có 1 đồ uống có cồn theo ngữ cảnh. Ở Pháp là Pernod.
10:24
It tastes great within the borders of that country,
247
624260
2000
Loại rượu đó rất ngon khi uống trong phạm vi nước Pháp.
10:26
but absolute shite if you take it anywhere else.
248
626260
3000
Nhưng ở chỗ khác thì chẳng ra gì.
10:29
(Laughter)
249
629260
2000
(Tiếng cười)
10:31
Unicum in Hungary, for example.
250
631260
2000
Lấy Unicum ở Hungary làm ví dụ.
10:33
The Greeks have actually managed to produce something called Retsina,
251
633260
2000
Người Hy Lạp đã xaoy sở để sản xuất được một thứ gọi là Retsina,
10:35
which even tastes shite when you're in Greece.
252
635260
2000
dù uống chẳng ra gì kể cả khi bạn đang ở Hy Lạp.
10:37
(Laughter)
253
637260
2000
(Tiếng cười)
10:39
But so much communication now is contextual
254
639260
2000
Nhưng sự giao tiếp bây giờ phụ thuộc vào ngữ cảnh đến nỗi
10:41
that the capacity for actually nudging people,
255
641260
2000
khả năng phân tầng mọi người
10:43
for giving them better information -- B.J. Fogg,
256
643260
2000
để đưa cho họ thông tin phù hợp hơn -- B.J.Fog,
10:45
at the University of Stanford, makes the point
257
645260
2000
trường Đại học Standford, đưa ra ý kiến rằng
10:47
that actually the mobile phone is --
258
647260
2000
điện thoại di động thực ra là --
10:49
He's invented the phrase, "persuasive technologies."
259
649260
2000
Ông ấy đã nghĩ ra cụm từ, " Các công nghệ thuyết phục."
10:51
He believes the mobile phone, by being location-specific,
260
651260
3000
Ông tin điện thoại di động, nhờ cụ thể về địa điểm,
10:54
contextual, timely and immediate,
261
654260
2000
theo ngữ cảnh, đúng giờ và tức thì,
10:56
is simply the greatest persuasive technology device ever invented.
262
656260
3000
là thiết bị công nghệ thuyết phục nhất từng được phát minh.
10:59
Now, if we have all these tools at our disposal,
263
659260
2000
Nào, nếu chúng ta có các công cụ này,
11:01
we simply have to ask the question,
264
661260
2000
thì chúng ta đơn giản sẽ phải hỏi câu hỏi
11:03
and Thaler and Sunstein have, of how we can use these more intelligently.
265
663260
3000
giống Thaler và Sustein, về việc làm thế nào để sử dụng chúng thông minh hơn.
11:06
I'll give you one example.
266
666260
3000
Tôi sẽ đưa ra 1 ví dụ cho các bạn.
11:09
If you had a large red button of this kind, on the wall of your home,
267
669260
2000
Nếu bạn có 1 nút đỏ lớn như thế này trên tường nhà mình,
11:11
and every time you pressed it, it saved 50 dollars for you,
268
671260
3000
và mỗi lần ấn nút, bạn tiết kiệm được 50$,
11:14
put 50 dollars into your pension,
269
674260
2000
cho 50$ đó vào tiền lương hưu,
11:16
you would save a lot more.
270
676260
2000
bạn sẽ tiết kiệm được nhiều hơn.
11:18
The reason is that the interface fundamentally determines
271
678260
2000
Lý do là giao diện quyết định
11:20
the behavior. Okay?
272
680260
2000
hành vi. Phải không?
11:22
Now, marketing has done a very, very good job of creating
273
682260
3000
Nào, marketing đã rất thành công trong việc tạo ra
11:25
opportunities for impulse buying.
274
685260
2000
các cơ hội mua sắm bốc đồng.
11:27
Yet we've never created the opportunity for impulse saving.
275
687260
4000
Tuy nhiên chúng ta chưa bao giờ tạo cơ hội tiết kiệm tích cực cả.
11:31
If you did this, more people would save more.
276
691260
3000
Nếu bạn làm điều này, sẽ có thêm nhiều người nữa tiết kiệm tiền.
11:34
It's simply a question of changing the interface
277
694260
2000
Đó đơn thuần là vấn đề thay đổi giao diện
11:36
by which people make decisions,
278
696260
2000
mọi người dùng để đưa ra quyết định.
11:38
and the very nature of the decisions changes.
279
698260
2000
Và bản chất của các quyết định thay đổi.
11:40
Obviously, I don't want people to do this,
280
700260
2000
Hiển nhiên là tôi không muốn mọi người làm thế,
11:42
because as an advertising man I tend to regard saving as just
281
702260
2000
vì là 1 nhà quảng cáo tôi coi việc tiết kiệm
11:44
consumerism needlessly postponed.
282
704260
2000
là sự trì hoãn tiêu dùng không cần thiết.
11:46
(Laughter)
283
706260
1000
(Tiếng cười)
11:47
But if anybody did want to do that,
284
707260
3000
Nhưng nếu có ai đó muốn tiết kiệm,
11:50
that's the kind of thing we need to be thinking about, actually:
285
710260
3000
thì đó chính là điều chúng ta cần nghĩ đến:
11:53
fundamental opportunities to change human behavior.
286
713260
2000
các cơ hội căn bản để thay đổi hành vi con người.
11:55
Now, I've got an example here from Canada.
287
715260
3000
Tôi có 1 ví dụ từ Canada.
11:58
There was a young intern at Ogilvy Canada
288
718260
3000
Có 1 thực tập sinh trẻ tại Ogilvy Canada
12:01
called Hunter Somerville,
289
721260
2000
có tên Hunter Somerville,
12:03
who was working in improv in Toronto,
290
723260
2000
đang làm việc ở Toronto
12:05
and got a part-time job in advertising,
291
725260
2000
và làm 1 công việc quảng cáo bán thời gian,
12:07
and was given the job of advertising Shreddies.
292
727260
3000
và đã xin được 1 công việc quảng cáo Shreddies.
12:10
Now this is the most perfect case of creating
293
730260
2000
Đây là trường hợp hoàn hảo nhất, hình thành
12:12
intangible, added value,
294
732260
2000
giá trị bổ sung vô định hình,
12:14
without changing the product in the slightest.
295
734260
3000
mà không làm thay đổi sản phẩm từ chi tiết nhỏ nhất.
12:17
Shreddies is a strange, square, whole-grain cereal,
296
737260
3000
Shreddies là 1 loại ngũ cốc nguyên hạt, hình vuông và đặc biệt
12:20
only available in New Zealand, Canada and Britain.
297
740260
4000
chỉ có ở New Zealand, Canada và Anh.
12:24
It's Kraft's peculiar way of rewarding loyalty to the crown.
298
744260
3000
Đó là cách đề cao sự trung thành kỳ quặc với hoàng gia của Kraft.
12:27
(Laughter)
299
747260
3000
(Tiếng cười)
12:30
In working out how you could re-launch Shreddies,
300
750260
3000
Khi tìm cách giới thiệu lại sản phẩm Shreddies,
12:33
he came up with this.
301
753260
2000
ông đã nghĩ ra cách này.
12:42
Video: (Buzzer)
302
762260
5000
Video:( Tiếng còi)
12:48
Man: Shreddies is supposed to be square.
303
768260
3000
Người đàn ông: Shreddies có hình vuông.
12:51
(Laughter)
304
771260
1000
(Tiếng cười)
12:52
Woman: Have any of these diamond shapes gone out?
305
772260
3000
Người phụ nữ: Đã có ai dùng những hình kim cương này chưa?
12:55
(Laughter)
306
775260
2000
(Tiếng cười)
12:57
Voiceover: New Diamond Shreddies cereal.
307
777260
2000
Lời thuyết minh: ngũ cốc New Diamond Shreddies.
12:59
Same 100 percent whole-grain wheat in a delicious diamond shape.
308
779260
3000
100% lúa mỳ nguyên hạt hình tinh thể kim cương thơm ngon.
13:02
(Applause)
309
782260
4000
(Vỗ tay)
13:06
Rory Sutherland: I'm not sure this isn't the most perfect example
310
786260
2000
Rony Sutherland: Tôi không chắc đây là ví dụ hoàn hảo nhất
13:08
of intangible value creation. All it requires is
311
788260
2000
về việc hình thành giá trị vô định hình. Tất cả những gì nó đòi hỏi là
13:10
photons, neurons, and a great idea to create this thing.
312
790260
3000
photon, nơ ron thần kinh và 1 ý tưởng hay để cấu thành.
13:13
I would say it's a work of genius.
313
793260
2000
Theo tôi đó là công việc của thiên tài.
13:15
But, naturally, you can't do this kind of thing without a little bit of market research.
314
795260
3000
Nhưng, thông thường, bạn không thể làm việc này mà không nghiên cứu thị trường.
13:18
Man: So, Shreddies is actually producing a new product,
315
798260
3000
Người đàn ông: Shreddies thực chất đang sản xuất 1 sản phẩm mới,
13:21
which is something very exciting for them.
316
801260
3000
mà làm họ hứng khởi.
13:24
So they are introducing new Diamond Shreddies.
317
804260
3000
Họ đang giới thiệu sản phẩm Diamond Shreddies mới.
13:27
(Laughter)
318
807260
5000
(Tiếng cười)
13:32
So I just want to get your first impressions when you see that,
319
812260
2000
Thế nên tôi muốn gây ấn tượng đầu tiên cho các bạn khi thấy
13:34
when you see the Diamond Shreddies box there.
320
814260
3000
các hộp Diamond Shreddies ở đó.
13:37
(Laughter)
321
817260
1000
(Tiếng cười)
13:38
Woman: Weren't they square?
322
818260
2000
Người phụ nữ: Chẳng phải chúng hình vuông sao?
13:40
Woman #2: I'm a little bit confused. Woman #3: They look like the squares to me.
323
820260
2000
Phụ nữ 2: Tôi hơi phân vân. Phụ nữ 3: Tôi thấy nó trông giống hình vuông.
13:42
Man: They -- Yeah, it's all in the appearance.
324
822260
2000
Người đàn ông: Vâng, đều về vẻ ngoài cả.
13:44
But it's kind of like flipping a six or a nine. Like a six,
325
824260
4000
Nhưng nó giống như khi ta đảo ngược số 6 hoặc số 9.
13:48
if you flip it over it looks like a nine.
326
828260
2000
Nếu đảo số 6, nó sẽ thành số 9.
13:50
But a six is very different from a nine.
327
830260
2000
Nhưng 6 là 6, và 9 là 9.
13:52
Woman # 3: Or an "M" and a "W". Man: An "M" and a "W", exactly.
328
832260
2000
Phụ nữ 3: Giống chữ "M" và "W". Người đàn ông: Chính xác.
13:54
Man #2: [unclear]
329
834260
2000
Người đàn ông 2: [ không rõ ]
13:56
You just looked like you turned it on its end. But when you see it like that
330
836260
3000
Bạn thấy mình đã đảo ngược đầu của nó. Nhưng khi nhìn thế này
13:59
it's more interesting looking.
331
839260
2000
nó trông thích mắt hơn nhiều.
14:01
Man: Just try both of them.
332
841260
2000
Người đàn ông: Hãy thử cả 2 cái xem.
14:03
Take a square one there, first.
333
843260
3000
Hãy lấy cái hình vuông kia trước.
14:06
(Laughter)
334
846260
12000
(Tiếng cười)
14:18
Man: Which one did you prefer? Man #2: The first one.
335
858260
2000
Người đàn ông: Anh thích cái nào hơn? Người đàn ông 2: Cái đầu tiên.
14:20
Man: The first one?
336
860260
2000
Người đàn ông: Cái đầu tiên á?
14:22
(Laughter)
337
862260
2000
(Tiếng cười)
14:24
Rory Sutherland: Now, naturally, a debate raged.
338
864260
4000
Rory Sutherland: Nào, cuộc tranh luận rất sôi nổi.
14:28
There were conservative elements in Canada, unsurprisingly,
339
868260
3000
Có những nhân vật bảo thủ ở Canada, không mấy ngạc nhiên,
14:31
who actually resented this intrusion.
340
871260
2000
họ luôn ghét việc đưa bừa này.
14:33
So, eventually, the manufacturers actually
341
873260
2000
Rốt cuộc, các nhà sản xuất đã đi tới
14:35
arrived at a compromise, which was the combo pack.
342
875260
3000
1 thỏa thuận, là gói kết quả tổng hợp.
14:38
(Laughter)
343
878260
2000
(Tiếng cười)
14:40
(Applause)
344
880260
9000
(Vỗ tay)
14:49
(Laughter)
345
889260
5000
(Tiếng cười)
14:54
If you think it's funny, bear in mind there is an organization called
346
894260
3000
Nếu bạn thấy buồn cười, thì hãy nhớ có 1 tổ chức
14:57
the American Institute of Wine Economics,
347
897260
3000
có tên Viện Kinh Tế Rượu Hoa Kỳ,
15:00
which actually does extensive research into perception of things,
348
900260
2000
nghiên cứu chuyên sâu các vấn đề nhận thức,
15:02
and discovers that except for among
349
902260
2000
và phát hiện ra rằng ngoại trừ
15:04
perhaps five or ten percent of the most knowledgeable people,
350
904260
3000
5 hoặc 10% những người hiểu biết nhất
15:07
there is no correlation between quality and enjoyment
351
907260
2000
thì giữa chất lượng và mức độ thưởng thức
15:09
in wine,
352
909260
2000
rượu là không có mối quan hệ tương liên,
15:11
except when you tell the people how expensive it is,
353
911260
2000
ngoại trừ khi bạn nói với người ta nó giá bao nhiêu,
15:13
in which case they tend to enjoy the more expensive stuff more.
354
913260
3000
vì mọi người thường quan niệm của đắt là của ngon.
15:16
So drink your wine blind in the future.
355
916260
3000
Thế nên từ nay hãy uống rượu nhưng đừng nhìn nhãn chai.
15:19
But this is both hysterically funny --
356
919260
2000
Điều này thật buồn cười --
15:21
but I think an important philosophical point,
357
921260
2000
nhưng tôi nghĩ 1 điểm triết lý quan trọng
15:23
which is, going forward, we need more of this kind of value.
358
923260
3000
là chúng ta sẽ cần loại giá trị này hơn trong tương lai.
15:26
We need to spend more time appreciating what already exists,
359
926260
3000
Chúng ta cần dành thêm thời gian để đánh giá cao những thứ đang tồn tại,
15:29
and less time agonizing over what else we can do.
360
929260
2000
và dành ít thời gian hơn cho việc tiếc nuối về những điều khác chúng ta có thể làm.
15:31
Two quotations to more or less end with.
361
931260
2000
Hai câu trích dẫn sau đây.
15:33
One of them is, "Poetry is when you make new things
362
933260
2000
Một câu là, " Thơ ca là khi bạn khiến cái mới
15:35
familiar and familiar things new."
363
935260
2000
thân thuộc và làm mới những cái thân thuộc."
15:37
Which isn't a bad definition of what our job is,
364
937260
3000
Một định nghĩa không tồi về công việc của chúng tôi là,
15:40
to help people appreciate what is unfamiliar, but also
365
940260
2000
giúp mọi người đánh giá cao những gì không thân quen, mà còn
15:42
to gain a greater appreciation, and place a far higher value on
366
942260
4000
giành được sự đánh giá cao hơn nữa, đặt 1 giá trị cao hơn
15:46
those things which are already existing.
367
946260
2000
cho những thứ đang tồn tại.
15:48
There is some evidence, by the way, that things like social networking help do that.
368
948260
3000
Có 1 bằng chứng cho thấy mạng lưới xã hội giúp làm công việc đó.
15:51
Because they help people share news.
369
951260
2000
Vì chúng giúp mọi người chia sẻ thông tin.
15:53
They give badge value to everyday little trivial activities.
370
953260
4000
Chúng tạo giá trị biểu trưng cho các sinh hoạt thường ngày.
15:57
So they actually reduce the need for actually spending great money on display,
371
957260
3000
Chúng làm giảm nhu cầu tiêu nhiều tiền cho việc trưng bày,
16:00
and increase the kind of third-party
372
960260
2000
và tăng thú tận hưởng từ bên thứ 3
16:02
enjoyment you can get from the smallest, simplest things in life. Which is magic.
373
962260
4000
niềm vui bạn có thể đạt được từ những điều nhỏ nhặt và đơn giản nhất trong cuộc sống. Đó là phép màu.
16:06
The second one is the second G.K. Chesterton quote of this session,
374
966260
3000
Lời trích dẫn thứ 2 là lời trích dẫn thứ 2 của G.K.Chesterton,
16:09
which is, "We are perishing for want of wonder, not for want of wonders,"
375
969260
3000
" Chúng ta héo mòn vì khát khao 1 điều kỳ diệu, chứ không vì các điều kỳ diệu,"
16:12
which I think for anybody involved in technology, is perfectly true.
376
972260
3000
câu này theo tôi rất đúng với những người làm việc trong lĩnh vực công nghệ.
16:15
And a final thing: When you place a value on things like health,
377
975260
2000
Và 1 điều cuối cùng: Khi bạn đặt giá trị lên những thứ như sức khỏe,
16:17
love, sex and other things,
378
977260
2000
tình yêu, tình dục và các thứ khác,
16:19
and learn to place a material value
379
979260
2000
và học cách đặt 1 giá trị vật chất
16:21
on what you've previously discounted
380
981260
2000
lên thứ mà trước đó bạn coi nhẹ
16:23
for being merely intangible, a thing not seen,
381
983260
3000
vì chỉ là thứ vô hình,
16:26
you realize you're much, much wealthier than you ever imagined.
382
986260
3000
bạn sẽ nhận ra mình giàu có hơn ngoài sức tưởng tượng.
16:29
Thank you very much indeed.
383
989260
2000
Chân thành cảm ơn mọi người.
16:31
(Applause)
384
991260
1000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7