Sharmeen Obaid Chinoy: Inside a school for suicide bombers

Sharmeen Obaid Chinoy: Bên trong trường dạy đánh bom cảm tử

195,845 views

2010-05-26 ・ TED


New videos

Sharmeen Obaid Chinoy: Inside a school for suicide bombers

Sharmeen Obaid Chinoy: Bên trong trường dạy đánh bom cảm tử

195,845 views ・ 2010-05-26

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ha Nguyen Reviewer: Alice Tran
00:16
Today, I want you to look at
0
16260
2000
Hôm nay, tôi muốn các bạn xem
00:18
children who become suicide bombers
1
18260
3000
những đứa trẻ sẽ trở thành những kẻ đánh bom cảm tử
00:21
through a completely different lens.
2
21260
2000
qua một ống kính hoàn toàn khác.
00:23
In 2009, there were 500
3
23260
3000
Năm 2009, có 500
00:26
bomb blasts across Pakistan.
4
26260
2000
vụ nổ bom trên toàn Pakistan.
00:28
I spent the year working
5
28260
2000
Tôi đã dành cả năm làm việc
00:30
with children
6
30260
2000
với những đứa trẻ
00:32
who were training to become suicide bombers
7
32260
2000
đang được huấn luyện để trở thành những người đánh bom cảm tử
00:34
and with Taliban recruiters,
8
34260
2000
và với những nhà tuyển dụng Talinban,
00:36
trying to understand how the Taliban
9
36260
2000
tôi cố gắng hiểu làm thế nào Taliban
00:38
were converting these children
10
38260
2000
biến đổi những đứa trẻ này
00:40
into live ammunition
11
40260
2000
thành những kho đạn dược sống
00:42
and why these children were actively
12
42260
2000
và tại sao những đứa trẻ này lại chủ động
00:44
signing up to their cause.
13
44260
2000
đăng ký học những khóa học của họ.
00:46
I want you to watch a short video
14
46260
2000
Tôi muốn bạn xem một đoạn băng ngắn
00:48
from my latest documentary film, "Children of the Taliban."
15
48260
3000
trích từ phim tài liệu mới nhất của tôi "Những đứa trẻ của Taliban."
00:54
(Singing)
16
54260
4000
(Tiếng hát)
00:58
The Taliban now run their own schools.
17
58260
3000
Taliban hiện điều hành trường học riêng của mình.
01:03
They target poor families
18
63260
2000
Họ nhắm tới những gia đình nghèo
01:05
and convince the parents to send their children.
19
65260
3000
và thuyết phục các bậc phụ huynh gửi con em mình đến.
01:08
In return, they provide free food and shelter
20
68260
3000
Đổi lại, họ cung cấp thức ăn và chỗ ở miễn phí
01:11
and sometimes pay the families a monthly stipend.
21
71260
3000
và thỉnh thoảng trả cho gia đình một khoản lương tháng.
01:16
We've obtained a propaganda video
22
76260
2000
Chúng tôi đã kiếm được 1 đoạn băng tuyên truyền
01:18
made by the Taliban.
23
78260
3000
sản xuất bởi Taliban.
01:21
Young boys are taught justifications
24
81260
3000
Những bé trai được dậy những lý lẽ bào chữa
01:24
for suicide attacks
25
84260
2000
cho các cuộc tấn công tự sát
01:26
and the execution of spies.
26
86260
3000
và việc hành hình gián điệp.
01:30
I made contact with a child from Swat
27
90260
2000
Tôi đã liên lạc với một đứa trẻ từ Swat
01:32
who studied in a madrassa like this.
28
92260
3000
em đã được học ở một Madrassa (trường học A rập) như thế này.
01:36
Hazrat Ali is from a
29
96260
2000
Hazrat Ali đến từ
01:38
poor farming family in Swat.
30
98260
2000
một gia đình nghèo ở Swat.
01:40
He joined the Taliban a year ago
31
100260
2000
Cậu gia nhập Taliban một năm về trước,
01:42
when he was 13.
32
102260
2000
khi cậu lên 13.
01:46
How do the Taliban in your area get people to join them?
33
106260
3000
Làm thế nào Taliban ở trong khu vực có thể khiến mọi người gia nhập hàng ngũ của họ?
01:51
Hazrat Ali: They first call us to the mosque and preach to us.
34
111260
3000
Hazrat Ali: Đầu tiên họ gọi chúng tôi đến nhà thờ Hồi giáo và thuyết giáo cho chúng tôi.
01:55
Then they take us to a madrassa
35
115260
3000
Rồi họ đưa chúng tôi đến một Madrassa
01:58
and teach us things from the Koran.
36
118260
3000
và dạy chúng tôi những thứ lấy từ Koran.
02:01
Sharmeen Obaid Chinoy: He tells me that children
37
121260
2000
Sharmeen Obaid Chinoy: Cậu nói với tôi là trẻ em
02:03
are then given months of military training.
38
123260
3000
sau đó sẽ dành hàng tháng luyên tập quân sự.
02:06
HA: They teach us to use machine guns, Kalashnikov,
39
126260
5000
HA: Họ dạy chúng tôi cách dùng súng máy, Kalishnikov,
02:11
rocket launchers, grenades, bombs.
40
131260
3000
bộ phóng tên lửa, đạn cối, bom.
02:14
They ask us to use them only against the infidels.
41
134260
4000
Họ bảo chúng tôi chỉ dùng những thứ này để chống lại những người không theo đạo.
02:20
Then they teach us to do a suicide attack.
42
140260
3000
Và họ dạy chúng tôi về tấn công cảm tử.
02:24
SOC: Would you like to carry out a suicide attack?
43
144260
2000
SOC: Cháu có muốn tham gia một trận tấn công cảm tử không?
02:26
HA: If God gives me strength.
44
146260
2000
HA: Nếu Chúa toàn năng cho cháu sức mạnh.
02:32
SOC: I, in my research,
45
152260
2000
SOC: Trong nghiên cứu của tôi,
02:34
have seen that the Taliban have perfected
46
154260
2000
tôi thấy rằng Taliban đã hoàn thiện
02:36
the way in which they recruit
47
156260
2000
cách họ tuyển mộ
02:38
and train children,
48
158260
2000
và huấn luyện trẻ em.
02:40
and I think it's a five-step process.
49
160260
3000
Và tôi nghĩ đó là một quá trình gồm 5 bước.
02:43
Step one is that the Taliban prey
50
163260
2000
Bước 1, Taliban nhắm vào
02:45
on families that are large, that are poor,
51
165260
3000
những gia đình đông con, nghèo khổ,
02:48
that live in rural areas.
52
168260
2000
sống ở nông thôn.
02:50
They separate the parents from the children
53
170260
2000
Họ tách phụ huynh khỏi những đứa con của họ
02:52
by promising to provide food, clothing,
54
172260
2000
bằng việc hứa hẹn sẽ cung cấp thức ăn, quần áo,
02:54
shelter to these children.
55
174260
2000
và chỗ ở cho những đứa trẻ này.
02:56
Then they ship them off, hundreds of miles away
56
176260
3000
Sau đó họ chuyển chúng đến những ngôi trường khắc nghiệt
02:59
to hard-line schools
57
179260
2000
cách đó hàng trăm dặm
03:01
that run along the Taliban agenda.
58
181260
2000
nơi chạy chương trình của Taliban.
03:03
Step two:
59
183260
2000
Bước 2:
03:05
They teach the children the Koran, which is Islam's holiest book,
60
185260
3000
Họ dạy những đứa trẻ kinh Koran, là quyển sách linh thiêng nhất của đạo Hồi,
03:08
in Arabic, a language these children do not understand
61
188260
3000
bằng tiếng Ả Rập, thứ tiếng mà những đứa trẻ này không hiểu
03:11
and cannot speak.
62
191260
2000
và không thể nói.
03:13
They rely very heavily on teachers,
63
193260
3000
Chúng tin tưởng giáo viên một cách vô cùng sâu sắc
03:16
who I have personally seen
64
196260
2000
những người mà theo cá nhân tôi
03:18
distort the message to these children
65
198260
2000
đã xuyên tác những thông điệp gửi đến những đứa trẻ
03:20
as and when it suits their purpose to.
66
200260
3000
cho phù hợp với mục đích của họ.
03:23
These children are explicitly forbidden
67
203260
2000
Những đứa trẻ này bị nghiêm cấm một cách công khai
03:25
from reading newspapers, listening to radio,
68
205260
3000
không được đọc báo, nghe đài,
03:28
reading any books
69
208260
2000
hay đọc bất kỳ một quyển sách nào
03:30
that the teachers do not prescribe them.
70
210260
2000
trừ khi giáo viên yêu cầu các em đọc.
03:32
If any child is found violating these rules,
71
212260
3000
Đứa trẻ nào bị phát hiện vi phạm những luật lệ này,
03:35
he is severely reprimanded.
72
215260
3000
sẽ bị quở mắng nặng nề.
03:38
Effectively, the Taliban create
73
218260
2000
Taliban hoàn toàn
03:40
a complete blackout
74
220260
2000
cắt đứt
03:42
of any other source of information for these children.
75
222260
3000
bất cứ nguồn thông tin nào khác cho những đứa trẻ này.
03:45
Step three: The Taliban want these children
76
225260
3000
Bước 3: Taliban muốn những đứa trẻ này
03:48
to hate the world that they currently live in.
77
228260
3000
căm ghét thế giới mà các em đang sống.
03:51
So they beat these children --
78
231260
2000
Vì vậy họ đánh đập những đứa trẻ này.
03:53
I have seen it;
79
233260
2000
Tôi đã chứng kiến điều đó.
03:55
they feed them twice a day dried bread and water;
80
235260
3000
Họ cho các em ăn bánh mỳ khô và nước hai lần 1 ngày.
03:58
they rarely allow them to play games;
81
238260
3000
Họ hiếm khi cho các em chơi các trò chơi.
04:01
they tell them that, for eight hours at a time,
82
241260
2000
Họ nói với các em mỗi lần 8 tiếng, rằng
04:03
all they have to do is read the Koran.
83
243260
3000
tất cả những gì các em phải làm là đọc kinh Koran.
04:06
The children are virtual prisoners;
84
246260
2000
Những đứa trẻ là những tù nhân thực sự.
04:08
they cannot leave, they cannot go home.
85
248260
3000
Các em không thể rời khỏi đó; các em không thẻ về nhà.
04:11
Their parents are so poor,
86
251260
2000
Phụ huynh của các em nghèo đến mức
04:13
they have no resources to get them back.
87
253260
2000
họ không có các nguồn lực để mang các em về.
04:15
Step four: The older members of the Taliban,
88
255260
3000
Bước 4: Những thành viên lớn tuổi của Taliban,
04:18
the fighters,
89
258260
2000
những chiến binh,
04:20
start talking to the younger boys
90
260260
2000
bắt đầu nói với những cấu bé
04:22
about the glories of martyrdom.
91
262260
2000
về sự vinh quang của sự hy sinh.
04:24
They talk to them about how when they die,
92
264260
3000
Họ nói với các em khi các em chết,
04:27
they will be received up
93
267260
3000
các em sẽ được đón nhận trên thiên đàng
04:30
with lakes of honey and milk,
94
270260
2000
với hồ mật ong và sữa như thế nào
04:32
how there will be 72 virgins
95
272260
2000
và sẽ có 72 trinh nữ
04:34
waiting for them in paradise,
96
274260
2000
đợi các em trên thiên đàng như thế nào,
04:36
how there will be unlimited food,
97
276260
3000
trên đó nguồn thức ăn là vô tận
04:39
and how this glory
98
279260
2000
và vinh quang này
04:41
is going to propel them to become
99
281260
2000
sẽ khiến các em
04:43
heroes in their neighborhoods.
100
283260
3000
trở thành những người hùng ở quê hương như thế nào.
04:46
Effectively, this is the brainwashing process
101
286260
3000
Quá trình tẩy não này
04:49
that has begun.
102
289260
2000
đã bắt đầu một cách hiệu quả.
04:51
Step five: I believe the Taliban have
103
291260
2000
Bước 5: Tôi tin rằng Taliban
04:53
one of the most effective
104
293260
2000
có một trong
04:55
means of propaganda.
105
295260
3000
những công cụ tuyên truyền hiệu quả nhất.
04:58
Their videos that they use
106
298260
2000
Những đoạn băng mà họ dùng
05:00
are intercut with photographs
107
300260
3000
là những đoạn xen những bức ảnh
05:03
of men and women and children
108
303260
2000
của những người đàn ông và đàn bà và trẻ em
05:05
dying in Iraq and Afghanistan
109
305260
2000
đang chết ở Iraq và Afghanistan
05:07
and in Pakistan.
110
307260
2000
và Pakistan.
05:09
And the basic message is that the Western powers
111
309260
2000
Và thông điệp cơ bản là những cường quốc phương Tây
05:11
do not care about civilian deaths,
112
311260
2000
không quan tâm đến tính mạng của thường dân,
05:13
so those people who live
113
313260
2000
và những người sống
05:15
in areas and support governments
114
315260
2000
trong khu vực đó và ủng hộ những chính phủ
05:17
that work with Western powers are fair game.
115
317260
3000
làm việc cho các cường quốc phương Tây cũng như vậy.
05:20
That's why Pakistani civilians,
116
320260
2000
Đó là vì sao việc dân thường Pakistan
05:22
over 6,000 of whom have been killed in the last two years alone,
117
322260
3000
hơn 6000 người đã bị giết trong chỉ 2 năm trở lại đây,
05:25
are fair game.
118
325260
2000
cũng đáng phải chịu như vậy.
05:27
Now these children are primed
119
327260
2000
Và những đứa trẻ này được chỉ dẫn
05:29
to become suicide bombers.
120
329260
2000
để trở thành những kẻ đánh bom tự sát.
05:31
They're ready to go out and fight
121
331260
2000
Các em sẵn sàng xông trận chiến đấu
05:33
because they've been told that this is
122
333260
2000
bởi các em được bảo rằng
05:35
effectively their only way
123
335260
2000
đó là con đường duy nhất
05:37
to glorify Islam.
124
337260
2000
để tôn vinh đạo Hồi.
05:39
I want you to watch another excerpt from the film.
125
339260
2000
Tôi muốn các bạn xem một đoạn trích từ đoạn phim.
05:45
This boy is called Zenola.
126
345260
2000
Cậu bé này tên là Zenola.
05:47
He blew himself up, killing six.
127
347260
2000
Cậu đã làm nổ tung bản thân, giết 6 người.
05:52
This boy is called Sadik.
128
352260
2000
Cậu bé này tên là Sadik.
05:54
He killed 22.
129
354260
2000
Cậu giết 22 người.
05:59
This boy is called Messoud.
130
359260
3000
Cậu bé này tên là Messoud.
06:02
He killed 28.
131
362260
2000
Cậu giết 28 người.
06:07
The Taliban are running suicide schools,
132
367260
3000
Taliban đang điều hành các trường dạy tự sát,
06:10
preparing a generation of boys
133
370260
2000
chuẩn bị một thế hệ các cậu bé
06:12
for atrocities against civilians.
134
372260
3000
bạo lực với dân thường.
06:16
Do you want to carry out a suicide attack?
135
376260
3000
Cháu có muốn đánh bom tự sát không?
06:19
Boy: I would love to.
136
379260
3000
Cậu bé: Cháu rất muốn.
06:22
But only if I get permission from my dad.
137
382260
3000
Nhưng phải được bố cháu cho phép.
06:27
When I look at suicide bombers younger than me, or my age,
138
387260
4000
Khi cháu thấy những bạn đánh bom cảm tử trẻ hơn hoặc bằng tuổi cháu.
06:34
I get so inspired by their terrific attacks.
139
394260
4000
Cháu cảm thấy rất hứng thú vì những cuộc tấn công tuyệt vời của các bạn.
06:38
SOC: What blessing would you get
140
398260
2000
SOC: Cháu sẽ được gfi
06:40
from carrying out a suicide attack?
141
400260
2000
khi đánh bom tự sát?
06:43
Boy: On the day of judgment, God will ask me,
142
403260
3000
Cậu bé: Vào ngày phán quyết, Chúa sẽ hỏi cháu,
06:46
"Why did you do that?"
143
406260
2000
"Tại sao cậu làm thế?'
06:51
I will answer, "My Lord! Only to make you happy!
144
411260
4000
Cháu sẽ trả lời: "Hỡi Chúa của con! Chỉ để khiến ngài hạnh phúc thôi!
06:57
I have laid down my life fighting the infidels."
145
417260
4000
Cháu đã quyết dành trọn đời chống lại bọn không theo tôn giáo."
07:04
Then God will look at my intention.
146
424260
5000
Và chúa quyền năng sẽ nhìn vào ý định của cháu.
07:11
If my intention was to eradicate evil for Islam,
147
431260
6000
Nếu mục đích của cháu là tiêu diệt ma quỷ cho Hồi giáo,
07:19
then I will be rewarded with paradise.
148
439260
3000
cháu sẽ được thưởng bằng việc lên thiên đàng.
07:25
Singer: ♫ On the day of judgment ♫
149
445260
3000
Tiếng hát: Trong ngày phán quyết
07:29
♫ My God will call me ♫
150
449260
2000
Thượng đế của tôi sẽ gọi tôi
07:31
♫ My body will be put back together ♫
151
451260
3000
Cơ thể tôi sẽ lại được gắn lại
07:35
♫ And God will ask me why I did this ♫
152
455260
3000
và Chúa sẽ hỏi tôi tại sao tôi làm vậy
07:40
SOC: I leave you all with this thought:
153
460260
3000
SOC: Các bạn hãy suy ngẫm:
07:43
If you grew up in these circumstances,
154
463260
3000
Nếu bạn lớn lên trong những hoàn cảnh như vậy,
07:46
faced with these choices,
155
466260
2000
đối mặt với những sự lựa chọn như vậy,
07:48
would you choose to live in this world
156
468260
3000
bạn sẽ chọn sống trong thế giới này
07:51
or in the glorious afterlife?
157
471260
2000
hay sống cuộc sống vinh quang sau khi chết?
07:53
As one Taliban recruiter told me,
158
473260
3000
Như một người tuyển mộ của Taliban bảo tôi,
07:56
"There will always be sacrificial lambs in this war."
159
476260
3000
"Trong cuộc chiến này lúc nào cũng luôn có những con cừu hiến tế."
07:59
Thank you.
160
479260
2000
Cảm ơn.
08:01
(Applause)
161
481260
2000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7