Richard Seymour: How beauty feels

Richard Seymour: Nét đẹp được cảm nhận như thế nào

137,052 views

2011-10-12 ・ TED


New videos

Richard Seymour: How beauty feels

Richard Seymour: Nét đẹp được cảm nhận như thế nào

137,052 views ・ 2011-10-12

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nha To Reviewer: Trang Do
00:15
When I was little --
0
15260
2000
Khi tôi còn là một đứa trẻ
00:17
and by the way, I was little once --
1
17260
2000
và tất nhiên là tôi đã từng nhỏ xíu (tiếng cười)
00:19
my father told me a story
2
19260
2000
cha tôi đã kể cho tôi một câu chuyện
00:21
about an 18th century watchmaker.
3
21260
2000
về một người thợ đồng hồ vào thế kỷ thứ 18
00:23
And what this guy had done:
4
23260
2000
Việc anh ấy đã từng làm là:
00:25
he used to produce these fabulously beautiful watches.
5
25260
2000
sản xuất ra những chiếc đồng hồ đẹp một cách khó tin
00:27
And one day, one of his customers came into his workshop
6
27260
3000
Rồi ngày nọ, một vị khách đến cửa hàng của anh
00:30
and asked him to clean the watch that he'd bought.
7
30260
3000
và để nghị anh làm sạch chiếc đồng hồ mình đã mua.
00:33
And the guy took it apart,
8
33260
2000
Người thợ mở chiếc đồng hồ ra
00:35
and one of the things he pulled out was one of the balance wheels.
9
35260
3000
và kéo ra từ đó một chiếc vòng điều chỉnh.
00:38
And as he did so, his customer noticed
10
38260
2000
Ngay lúc ấy, vị khách hàng đã để ý
00:40
that on the back side of the balance wheel was an engraving,
11
40260
3000
rằng ở phía mặt sau của chiếc vòng điều chỉnh là một dấu chạm trổ,
00:43
were words.
12
43260
2000
là những mẫu tự.
00:45
And he said to the guy,
13
45260
2000
Vị khách hàng nói với người sửa đồng hồ,
00:47
"Why have you put stuff on the back
14
47260
2000
"Sao anh lại khắc nó vào mặt sau
00:49
that no one will ever see?"
15
49260
2000
để không ai có thể thấy được nó?"
00:51
And the watchmaker turned around and said,
16
51260
3000
người thợ xoay người lại và trả lời,
00:54
"God can see it."
17
54260
2000
"Chúa trời có thể thấy nó."
00:56
Now I'm not in the least bit religious,
18
56260
2000
Thật ra thì tôi không sùng đạo,
00:58
neither was my father,
19
58260
2000
và cha tôi cũng thế,
01:00
but at that point, I noticed something happening here.
20
60260
3000
nhưng vào lúc đó, tôi để ý có gì đó đang diễn ra.
01:03
I felt something
21
63260
2000
Tôi cảm nhận được một điều gì đó
01:05
in this plexus of blood vessels and nerves,
22
65260
4000
bên trong cái mạng lưới chằng chịt của mạch máu và dây thần kinh này,
01:09
and there must be some muscles in there as well somewhere, I guess.
23
69260
2000
và tất nhiên cũng có một số cơ bắp trong đó nữa, tôi đoán thế.
01:11
But I felt something.
24
71260
2000
tôi đã cảm nhận được một điều gì đó.
01:13
And it was a physiological response.
25
73260
3000
Đó là một phản ứng sinh lý học.
01:16
And from that point on, from my age at the time,
26
76260
3000
và rồi từ đó trở đi, từ cái tuổi của tôi lúc ấy,
01:19
I began to think of things in a different way.
27
79260
2000
tôi bắt đầu suy nghĩ khác hẳn về mọi việc.
01:21
And as I took on my career as a designer,
28
81260
2000
Và khi tôi bắt đầu sự nghiệp của mình là một nhà thiết kế,
01:23
I began to ask myself the simple question:
29
83260
3000
tôi bắt đầu hỏi bản thân mình câu hỏi đơn giản:
01:26
Do we actually think beauty,
30
86260
2000
Thật sự chúng ta suy nghĩ về vẻ đẹp,
01:28
or do we feel it?
31
88260
2000
hay chúng ta cảm nhận nó?
01:30
Now you probably know the answer to this already.
32
90260
2000
Hẳn các bạn đã có câu trả lời.
01:32
You probably think, well, I don't know which one you think it is,
33
92260
3000
Bạn có thể nghĩ rằng, thực ra tôi không chắc quý vị nghĩ thế nào,
01:35
but I think it's about feeling beauty.
34
95260
3000
nhưng tôi nghĩ rằng chúng ta cảm nhận cái đẹp.
01:38
And so I then moved on into my design career
35
98260
4000
Và khi tôi bắt đầu thăng tiến trong sự nghiệp nhà thiết kế của mình
01:42
and began to find some exciting things.
36
102260
2000
và bắt đầu tìm thấy nhiều điều thú vị.
01:44
One of the most early work was done in automotive design --
37
104260
3000
Một trong những công việc đầu tiên là thiết kế ô tô --
01:47
some very exciting work was done there.
38
107260
2000
có những phần rất thú vị trong công việc đó.
01:49
And during a lot of this work,
39
109260
2000
Và trong thời gian ấy,
01:51
we found something, or I found something,
40
111260
2000
chúng tôi tìm khám phá ra một điều, hay nói đúng hơn là tôi đã khám phá ra,
01:53
that really fascinated me, and maybe you can remember it.
41
113260
3000
một điều đã làm tôi say mê, và có thể bạn có thể nhớ nó là điều gì.
01:56
Do you remember when lights used to just go on and off,
42
116260
2000
Bạn có nhớ những lúc bóng đèn tắt mở,
01:58
click click, when you closed the door in a car?
43
118260
3000
cạch cạch, khi các bạn đóng cửa xe không?
02:01
And then somebody, I think it was BMW,
44
121260
2000
Và một người nào đó, tôi nghĩ là hãng BMW,
02:03
introduced a light that went out slowly.
45
123260
3000
đã giới thiệu một loại đèn tắt từ từ.
02:06
Remember that?
46
126260
2000
bạn nhớ chứ?
02:08
I remember it clearly.
47
128260
2000
Tôi nhớ rất rõ.
02:10
Do you remember the first time you were in a car and it did that?
48
130260
2000
Bạn có nhớ lần đầu tiên khi đang ở trong một chiếc xe và điều đó xảy ra?
02:12
I remember sitting there thinking, this is fantastic.
49
132260
3000
Tôi nhớ là đã ngồi trong chiếc xe và nghĩ...đây thật là một điều kỳ diệu.
02:15
In fact, I've never found anybody
50
135260
2000
Thật sự thì tôi chưa từng gặp người nào
02:17
that doesn't like the light that goes out slowly.
51
137260
2000
mà không thích loại đèn mờ dần và tắt đi như thế.
02:19
I thought, well what the hell's that about?
52
139260
2000
Tôi đã nghĩ, chuyện gì đã xảy ra vậy?
02:21
So I started to ask myself questions about it.
53
141260
3000
Tôi bắt đầu suy nghĩ về điều này.
02:24
And the first was, I'd ask other people: "Do you like it?" "Yes."
54
144260
3000
Và câu hỏi đầu tiên tôi đặt ra cho mọi người: "Bạn thích chứ?" "Vâng, rất thích."
02:27
"Why?" And they'd say, "Oh, it feels so natural,"
55
147260
2000
"Vì sao?" Và họ đã trả lời, "Vì nó làm cho tôi cảm thấy tự nhiên,"
02:29
or, "It's nice."
56
149260
2000
hay, "Nó rất dễ chịu."
02:31
I thought, well that's not good enough.
57
151260
2000
Tôi nghĩ, như vậy vẫn chưa đủ.
02:33
Can we cut down a little bit further,
58
153260
2000
Chúng ta có thể đi sâu hơn chút không,
02:35
because, as a designer, I need the vocabulary, I need the keyboard,
59
155260
3000
bởi vì là một nhà thiết kế, tôi cần từ vựng, tôi cần bàn phím,
02:38
of how this actually works.
60
158260
2000
để diễn tả chính xác nó xảy ra như thế nào.
02:40
And so I did some experiments.
61
160260
2000
Và vì vậy, tôi đã làm một số thí nghiệm.
02:42
And I suddenly realized
62
162260
2000
Và tôi bỗng dưng nhận ra rằng
02:44
that there was something that did exactly that --
63
164260
2000
có một thứ cũng làm giống y chang như vậy --
02:46
light to dark in six seconds --
64
166260
2000
sáng chuyển sang tối trong vòng sáu giây --
02:48
exactly that.
65
168260
2000
chính xác là như vậy.
02:50
Do you know what it is? Anyone?
66
170260
3000
Các bạn có biết là gì không? Có ai biết không?
02:53
You see, using this bit, the thinky bit,
67
173260
2000
Nào hãy sử dụng một chút, một chút suy nghĩ,
02:55
the slow bit of the brain -- using that.
68
175260
2000
một chút động não.
02:57
And this isn't a think, it's a feel.
69
177260
2000
Đó không phải là lý trí, mà là cảm xúc.
02:59
And would you do me a favor?
70
179260
2000
Xin hãy giúp tôi điều này
03:01
For the next 14 minutes or whatever it is,
71
181260
2000
Trong vòng khoảng 14 phút tới
03:03
will you feel stuff?
72
183260
2000
hãy cảm nhận mọi vật?
03:05
I don't need you to think so much as I want you to feel it.
73
185260
3000
Tôi không cần bạn suy nghĩ nhiều, chỉ cần bạn cảm nhận nó thôi.
03:08
I felt a sense of relaxation
74
188260
3000
Tôi đã cảm nhận được sự thoải mái
03:11
tempered with anticipation.
75
191260
3000
được hòa quyện với sự háo hức mong đợi.
03:14
And that thing that I found
76
194260
3000
Và thứ mà tôi tìm thấy
03:17
was the cinema or the theater.
77
197260
2000
chính là rạp chiếu phim hay nhà hát.
03:19
It's actually just happened here --
78
199260
2000
Điều đó cũng mới xảy ra tại đây --
03:21
light to dark in six seconds.
79
201260
3000
sáng chuyển sang tối trong vòng sáu giây.
03:24
And when that happens, are you sitting there going,
80
204260
2000
Và khi nó diễn ra, bạn có ngồi đó và nói rằng,
03:26
"No, the movie's about to start,"
81
206260
2000
"Ôi không, bộ phim sắp bắt đầu rồi,"
03:28
or are you going, "That's fantastic. I'm looking forward to it.
82
208260
3000
hay bạn nghĩ, "Đó là điều tuyệt vời. Tôi mong đợi nó."
03:31
I get a sense of anticipation"?
83
211260
3000
Tôi thấy được đâu đó sự phấn khích của mong đợi"?
03:34
Now I'm not a neuroscientist.
84
214260
2000
tôi không phải là một nhà thần kinh học
03:36
I don't know even if there is something called a conditioned reflex.
85
216260
2000
Tôi thậm chí còn không biết có thứ được gọi là phản xạ có điều kiện.
03:38
But it might be.
86
218260
2000
Nhưng có lẽ là có thứ đó.
03:40
Because the people I speak to in the northern hemisphere
87
220260
2000
Bởi vì những người tôi đã nói chuyện ở Bắc bán cầu
03:42
that used to go in the cinema get this.
88
222260
2000
hay đi đến rạp chiếu phim và họ cũng nhận thấy điều đó.
03:44
And some of the people I speak to
89
224260
2000
còn một số người khác
03:46
that have never seen a movie or been to the theater
90
226260
2000
chưa bao giờ đến rạp chiếu phim hay đến nhà hát
03:48
don't get it in the same way.
91
228260
2000
thì lại không cảm nhận giống như vậy.
03:50
Everybody likes it,
92
230260
2000
Mọi người đều thích nó,
03:52
but some like it more than others.
93
232260
3000
nhưng một số thích nó hơn cả.
03:55
So this leads me to think of this in a different way.
94
235260
2000
Điều này làm tôi nghĩ theo một cách khác.
03:57
We're not feeling it. We're thinking beauty is in the limbic system --
95
237260
3000
Chúng ta không cảm nhận cái đẹp. Chúng ta nghĩ về nó theo một hệ thống phản ứng--
04:00
if that's not an outmoded idea.
96
240260
2000
nếu đó không phải là một ý tưởng lỗi thời.
04:02
These are the bits, the pleasure centers,
97
242260
3000
có nhiều điểm tập trung thành trung tâm khoái cảm,
04:05
and maybe what I'm seeing and sensing and feeling
98
245260
3000
và có lẽ những thứ tôi nhìn thấy, cảm giác, và cảm nhận được
04:08
is bypassing my thinking.
99
248260
2000
đang lờ đi những suy nghĩ của tôi.
04:10
The wiring from your sensory apparatus to those bits
100
250260
3000
Các dây kết nối từ bộ máy giác quan tới trung tâm khoái cảm
04:13
is shorter than the bits that have to pass through the thinky bit, the cortex.
101
253260
3000
thì ngắn hơn những dây phải đi qua vỏ não nơi suy nghĩ hình thành.
04:16
They arrive first.
102
256260
2000
Nên cảm nhận đến trước.
04:18
So how do we make that actually work?
103
258260
3000
Vậy thực sự thì chúng ta làm nó hoạt động như thế nào?
04:21
And how much of that reactive side of it
104
261260
2000
và bao nhiêu phần phản ứng trong đó là
04:23
is due to what we already know,
105
263260
2000
tùy thuộc vào những điều chúng ta đã biết
04:25
or what we're going to learn, about something?
106
265260
2000
hoặc những gì chúng ta sẽ học, về một điều gì đó?
04:27
This is one of the most beautiful things I know.
107
267260
2000
Đây là một trong những thứ đẹp nhất tôi biết.
04:29
It's a plastic bag.
108
269260
2000
Nó là một túi ni lông
04:31
And when I looked at it first, I thought, no, there's no beauty in that.
109
271260
3000
Lần đầu tiên nhìn thấy nó, tôi đã nghĩ rằng nó chẳng có gì đẹp đẽ cả
04:34
Then I found out,
110
274260
2000
Nhưng rồi tôi nhận ra
04:36
post exposure,
111
276260
2000
ngay sau đó rằng,
04:38
that this plastic bag if I put it into a filthy puddle
112
278260
3000
khi tôi đặt nó vào một vũng bùn nhơ
04:41
or a stream filled with coliforms
113
281260
2000
hay một nơi đầy vi khuẩn
04:43
and all sorts of disgusting stuff,
114
283260
2000
và những thứ gớm ghiếc đại loại thế
04:45
that that filthy water
115
285260
2000
những giọt nước
04:47
will migrate through the wall of the bag by osmosis
116
287260
3000
sẽ dịch chuyển qua thành chiếc túi bằng sự thẩm thấu
04:50
and end up inside it as pure, potable drinking water.
117
290260
4000
và cuối cùng nằm trong túi một cách sạch sẽ, và có thể uống được.
04:54
And all of a sudden, this plastic bag
118
294260
2000
Thật bất ngờ, chiếc túi ni lông
04:56
was extremely beautiful to me.
119
296260
3000
trở nên vô cùng đẹp đẽ đối với tôi
05:00
Now I'm going to ask you again
120
300260
2000
Giờ tôi để nghị các bạn một lần nữa
05:02
to switch on the emotional bit.
121
302260
2000
hãy trở lại với trạng thái cảm xúc.
05:04
Would you mind taking the brain out,
122
304260
2000
Xin hãy đừng dùng lý trí,
05:06
and I just want you to feel something.
123
306260
2000
mà hãy cảm nhận điều này.
05:08
Look at that. What are you feeling about it?
124
308260
3000
Nhìn này. Bạn cảm thấy gì?
05:11
Is it beautiful? Is it exciting?
125
311260
3000
Nó có đẹp hay gợi sự thích thú không?
05:14
I'm watching your faces very carefully.
126
314260
3000
Tôi đang quan sát các bạn rất kỹ càng đấy.
05:17
There's some rather bored-looking gentlemen
127
317260
2000
Một vài quý ông trong có vẻ nhàm chán
05:19
and some slightly engaged-looking ladies
128
319260
2000
và một vài quý bà tỏ vẻ thích thú
05:21
who are picking up something off that.
129
321260
2000
ai có thể nhận thấy điều gì từ nó.
05:23
Maybe there's an innocence to it.
130
323260
2000
Có lẽ nó có một chút ngây thơ.
05:25
Now I'm going to tell you what it is. Are you ready?
131
325260
3000
Giờ tôi sẽ nói cho bạn biết đó là gì. Sẵn sàng chưa?
05:28
This is the last act on this Earth
132
328260
3000
Đây là hành động cuối cùng
05:31
of a little girl called Heidi, five years old,
133
331260
3000
của một bé gái tên Heidi, 5 tuổi,
05:34
before she died of cancer to the spine.
134
334260
3000
trước khi bé lìa đời vì chứng ung thư cột sống
05:37
It's the last thing she did,
135
337260
2000
Đó là điều cuối cùng cô bé làm,
05:39
the last physical act.
136
339260
2000
là hành động cuối cùng.
05:41
Look at that picture.
137
341260
2000
Nào hãy nhìn bức tranh.
05:43
Look at the innocence. Look at the beauty in it.
138
343260
3000
Nhìn vào sự thơ ngây, nhìn vào nét đẹp bên trong nó.
05:46
Is it beautiful now?
139
346260
2000
Giờ thì nó đã đẹp lên chưa?
05:48
Stop. Stop. How do you feel?
140
348260
2000
Dừng lại. Dừng lại. Giờ bạn thấy thế nào?
05:50
Where are you feeling this?
141
350260
2000
Bạn cảm nhận thấy nó từ đâu?
05:52
I'm feeling it here. I feel it here.
142
352260
3000
Tôi cảm nhận nó từ đây.
05:55
And I'm watching your faces,
143
355260
2000
Và tôi đang quan sát vẻ mặt các bạn,
05:57
because your faces are telling me something.
144
357260
2000
vì chúng đang nói cho tôi một vài thứ.
05:59
The lady over there is actually crying, by the way.
145
359260
3000
Một phụ nữ đằng kia đang khóc.
06:02
But what are you doing?
146
362260
2000
Nhưng bạn đang làm gì?
06:04
I watch what people do.
147
364260
2000
Tôi quan sát những điều bạn làm.
06:06
I watch faces.
148
366260
2000
Tôi quan sát những khuôn mặt.
06:08
I watch reactions.
149
368260
2000
Tôi quan sát sự phản ứng.
06:10
Because I have to know how people react to things.
150
370260
3000
Vì tôi cần phải biết con người phản ứng với sự vật như thế nào.
06:13
And one of the most common faces
151
373260
2000
Và nét mặt được bắt gặp nhiều nhất
06:15
on something faced with beauty,
152
375260
2000
khi đối diện với cái đẹp,
06:17
something stupefyingly delicious,
153
377260
2000
đẹp đến sửng sốt,
06:19
is what I call the OMG.
154
379260
3000
là thứ mà tôi gọi là "Ôi chúa ơi".
06:22
And by the way, there's no pleasure in that face.
155
382260
2000
Và, không hề có nét hài lòng nào trên khuôn mặt ấy.
06:24
It's not a "this is wonderful!"
156
384260
2000
Nó không phải là "Ồ, thật tuyệt vời!"
06:26
The eyebrows are doing this, the eyes are defocused,
157
386260
3000
Chân mày như thế này, đôi mắt như bị lệch đi,
06:29
and the mouth is hanging open.
158
389260
2000
miệng mở to.
06:31
That's not the expression of joy.
159
391260
2000
Đó không phải là biểu hiện của sự sung sướng.
06:33
There's something else in that.
160
393260
2000
Có một cái gì đó khác nữa ở trong đó.
06:35
There's something weird happening.
161
395260
2000
Một thứ lạ lùng gì đó đang diễn ra.
06:37
So pleasure seems to be tempered
162
397260
3000
Sự thoải mái có lẽ bị khắc chế
06:40
by a whole series of different things coming in.
163
400260
2000
bởi một loạt sự kiện khác nhau.
06:42
Poignancy is a word I love as a designer.
164
402260
3000
sâu sắc là một từ mà tôi, một nhà thiết kế, cảm thấy thích nhất.
06:45
It means something triggering a big emotional response,
165
405260
3000
Nó kích thích một sự phản ứng cảm xúc mạnh mẽ,
06:48
often quite a sad emotional response,
166
408260
4000
thường là buồn,
06:52
but it's part of what we do.
167
412260
2000
nhưng nó là một phần của cuộc sống.
06:54
It isn't just about nice.
168
414260
2000
Nó không hẳn là thú vị.
06:56
And this is the dilemma, this is the paradox, of beauty.
169
416260
2000
Và đó chính là sự mâu thuẫn của cái đẹp.
06:58
Sensorily, we're taking in all sorts of things --
170
418260
2000
Bằng trực quan, chúng ta cảm nhận mọi thứ --
07:00
mixtures of things that are good, bad, exciting, frightening --
171
420260
4000
hỗn hợp của mọi thứ theo cách tốt, xấu, thú vị hoặc đáng sợ
07:04
to come up with that sensorial exposure,
172
424260
2000
và chúng luôn đến thông qua trực quan của chúng ta,
07:06
that sensation of what's going on.
173
426260
2000
cảm nhận mọi thứ đang diễn ra.
07:08
Pathos appears obviously
174
428260
2000
Cảm xúc xuất hiện
07:10
as part of what you just saw in that little girl's drawing.
175
430260
3000
như khi chúng ta vừa nhìn thấy bức tranh của cô bé.
07:13
And also triumph, this sense of transcendence,
176
433260
3000
Đi kèm theo đó là niềm hân hoan, cảm xúc của sự siêu việt,
07:16
this "I never knew that. Ah, this is something new."
177
436260
3000
theo kiểu "Tôi chưa hề biết nó. Đó là một điều hoàn toàn mới lạ."
07:19
And that's packed in there as well.
178
439260
2000
Điều đó đã được tích hợp sẵn.
07:21
And as we assemble these tools,
179
441260
2000
Và ngay khi chúng ta tập hợp lại những công cụ này,
07:23
from a design point of view, I get terribly excited about it,
180
443260
3000
từ góc nhìn thiết kế, tôi vô cùng thích thú về nó,
07:26
because these are things, as we've already said,
181
446260
2000
vì những điều này, như tôi đã nói,
07:28
they're arriving at the brain, it would seem,
182
448260
2000
chúng đi đến trong não bộ, có vẻ như,
07:30
before cognition, before we can manipulate them --
183
450260
3000
trước cả nhận thức, trước cả khi chúng ta có thể thay đổi nó --
07:33
electrochemical party tricks.
184
453260
3000
thủ thuật điện hóa.
07:37
Now what I'm also interested in is:
185
457260
2000
Điều mà tôi cũng thấy hứng thú nữa là:
07:39
Is it possible to separate
186
459260
2000
Liệu có thể tách rời
07:41
intrinsic and extrinsic beauty?
187
461260
2000
vẻ đẹp bản chất và vẻ đẹp bề ngoài?
07:43
By that, I mean intrinsically beautiful things,
188
463260
3000
Ý tôi là, những vẻ đẹp thuộc về bản chất,
07:46
just something that's exquisitely beautiful,
189
466260
2000
những thứ đẹp một cách sắc sảo và thanh tú,
07:48
that's universally beautiful.
190
468260
2000
mới thực sự là vẻ đẹp toàn diện.
07:50
Very hard to find. Maybe you've got some examples of it.
191
470260
3000
Cực kỳ khó tìm. Có thể bạn cũng có vài ví dụ về nó.
07:53
Very hard to find something that, to everybody,
192
473260
2000
Rất khó tìm một thứ nào đó, mà tất cả mọi người
07:55
is a very beautiful thing,
193
475260
2000
đều cho rằng nó đẹp
07:57
without a certain amount of information packed in there before.
194
477260
4000
mà không có chút thông tin đi kèm trước đó.
08:01
So a lot of it tends to be extrinsic.
195
481260
2000
Vì vậy rất nhiều trong số đó có chỉ là vẻ đẹp bề ngoài
08:03
It's mediated by information before the comprehension.
196
483260
4000
nó đã bị điều chỉnh bởi thông tin trước khi chúng được nhận thức.
08:07
Or the information's added on at the back,
197
487260
2000
Hoặc là thông tin được bổ sung sau đó.
08:09
like that little girl's drawing that I showed you.
198
489260
3000
như là bức vẽ của cô bé tôi đã cho các bạn xem.
08:12
Now when talking about beauty
199
492260
2000
Khi nói về cái đẹp
08:14
you can't get away from the fact
200
494260
2000
bạn không thể phủ nhận một thực tế là
08:16
that a lot experiments have been done in this way
201
496260
3000
rất nhiều thí nghiệm đã được thực hiện bằng cách này
08:19
with faces and what have you.
202
499260
2000
bằng khuôn mặt và những gì bạn đang có.
08:21
And one of the most tedious ones, I think,
203
501260
2000
Và điều tẻ nhạt nhất, theo tôi,
08:23
was saying that beauty was about symmetry.
204
503260
2000
chính là việc nói cái đẹp phải có cấu trúc đối xứng.
08:25
Well it obviously isn't.
205
505260
2000
Hoàn toàn không phải vậy.
08:27
This is a more interesting one
206
507260
2000
Có một sự thật thú vị
08:29
where half faces were shown to some people,
207
509260
2000
khi một nửa khuôn mặt được bày ra cho một số người,
08:31
and then to add them into a list
208
511260
2000
sau đó đưa nó vào một danh sách
08:33
of most beautiful to least beautiful
209
513260
2000
từ đẹp nhất đến ít đẹp nhất
08:35
and then exposing a full face.
210
515260
2000
sau đó trình ra cả khuôn mặt.
08:37
And they found that it was almost exact coincidence.
211
517260
2000
Và họ khám phá ra rằng có một trùng hợp ngẫu nhiên.
08:39
So it wasn't about symmetry.
212
519260
3000
vẻ đẹp không phải là về sự đối xứng.
08:42
In fact, this lady has a particularly asymmetrical face,
213
522260
3000
Thật ra, cô gái này có khuôn mặt ít nhiều không đối xứng,
08:45
of which both sides are beautiful.
214
525260
3000
cả hai phần của khuôn mặt đều đẹp.
08:48
But they're both different.
215
528260
2000
Nhưng chúng khác nhau.
08:50
And as a designer, I can't help meddling with this,
216
530260
2000
Là một nhà thiết kế, tôi không thể không can thiệp vào điều này,
08:52
so I pulled it to bits and sort of did stuff like this,
217
532260
3000
tôi phân tích nó thành những thành phần nhỏ,
08:55
and tried to understand what the individual elements were,
218
535260
2000
và cố tìm hiểu mỗi thành phần,
08:57
but feeling it as I go.
219
537260
2000
và cảm nhận theo cách riêng của tôi.
08:59
Now I can feel a sensation of delight and beauty
220
539260
3000
Giờ tôi có thể cảm nhận sự thích thú và nét đẹp
09:02
if I look at that eye.
221
542260
2000
khi tôi nhìn thẳng vào đôi mắt ấy.
09:04
I'm not getting it off the eyebrow.
222
544260
2000
Tôi không nói về chân mày.
09:06
And the earhole isn't doing it to me at all.
223
546260
2000
Hay là lỗ tai.
09:08
So I don't know how much this is helping me,
224
548260
2000
Tôi không chắc nó có giúp ích gì cho tôi,
09:10
but it's helping to guide me to the places
225
550260
2000
nhưng nó vô cùng có ích để dẫn tôi đến nơi
09:12
where the signals are coming off.
226
552260
2000
mà những tín hiệu được phát ra.
09:14
And as I say, I'm not a neuroscientist,
227
554260
3000
Và như tôi nói, tôi không phải là một nhà thần kinh học,
09:17
but to understand how I can start to assemble things
228
557260
2000
nhưng để hiểu được làm thế nào tôi có thể tập hợp mọi thứ
09:19
that will very quickly bypass
229
559260
3000
mà rất nhanh chóng vượt qua
09:22
this thinking part
230
562260
2000
phần suy nghĩ.
09:24
and get me to the enjoyable precognitive elements.
231
564260
3000
và mang lại cho tôi sự thoải mái trước cả sự nhận thức.
09:28
Anais Nin and the Talmud have told us time and time again
232
568260
3000
Anais Nin và Talmud đã nói rất nhiều lần
09:31
that we see things not as they are, but as we are.
233
571260
3000
rằng chúng ta thấy mọi vật không phải là chính nó, mà là như chúng ta muốn thấy nó như thế nào.
09:34
So I'm going to shamelessly expose something to you,
234
574260
2000
Tôi sẽ trình bày ra cho các bạn một cách không e thẹn,
09:36
which is beautiful to me.
235
576260
2000
một thứ mà tôi nghĩ là đẹp.
09:38
And this is the F1 MV Agusta.
236
578260
5000
Nó chính là chiếc F1 MV Agusta.
09:43
Ahhhh.
237
583260
2000
Ahhhh.
09:45
It is really -- I mean, I can't express to you
238
585260
2000
Nó thật sự là... Tôi không thể nói gì
09:47
how exquisite this object is.
239
587260
2000
về vể đẹp hoàn hảo của nó.
09:49
But I also know why it's exquisite to me,
240
589260
3000
Nhưng tôi hiểu được vì sao nó lại làm cho tôi mê mẩn đến thế,
09:52
because it's a palimpsest of things.
241
592260
3000
vì nó giống như là tấm palimxet của đồ vật.
09:55
It's masses and masses of layers.
242
595260
2000
Nó là khối lượng của hàng ngàn lớp.
09:57
This is just the bit that protrudes into our physical dimension.
243
597260
3000
Đây chỉ là một phần nhỏ nhô ra trong thế giới vật chất của chúng ta.
10:00
It's something much bigger.
244
600260
2000
Nó rộng lớn hơn thế.
10:02
Layer after layer of legend, sport, details that resonate.
245
602260
3000
Những tính chất huyền thoại, thể thao và chi tiết của nó tạo nên tiếng vang lớn.
10:05
I mean, if I just go through some of them now --
246
605260
3000
Bạn sẽ hiểu nếu tôi nói sơ qua một vào đặc điểm của nó--
10:08
I know about laminar flow when it comes to air-piercing objects,
247
608260
3000
Tôi biết dòng về chảy thành lớp khi đi xuyên qua những vật nhọn xuyên không khí,
10:11
and that does it consummately well, you can see it can.
248
611260
3000
và nó diễn ra một cách hoàn hảo, bạn có thể nhìn thấy được điều đó.
10:14
So that's getting me excited.
249
614260
2000
Đó là điều làm tôi thấy thích thú.
10:16
And I feel that here.
250
616260
2000
Và tôi cảm nhận điều đó ở đây.
10:18
This bit, the big secret of automotive design --
251
618260
2000
Cái bí mật lớn nhất của thiết kế máy móc tự động --
10:20
reflection management.
252
620260
2000
quản lý sự tương phản.
10:22
It's not about the shapes,
253
622260
2000
Nó không hoàn toàn liên quan đến hình dáng,
10:24
it's how the shapes reflect light.
254
624260
2000
mà chính là cách những hình thù ấy phản chiếu ánh sáng.
10:26
Now that thing, light flickers across it as you move,
255
626260
3000
Ánh sáng thấp thoáng qua nó khi bạn di chuyển.
10:29
so it becomes a kinetic object,
256
629260
2000
nó trở thành một vật động,
10:31
even though it's standing still --
257
631260
2000
cho dù nó đang đứng yên --
10:33
managed by how brilliantly that's done on the reflection.
258
633260
3000
nhờ vào sự thiết kế hoàn hảo trong phần phản chiếu.
10:36
This little relief on the footplate, by the way, to a rider
259
636260
3000
Cái đệm nghỉ ở chân đối với người lái xe
10:39
means there's something going on underneath it --
260
639260
2000
đồng nghĩa với việc có một điều gì đó đang diễn ra bên dưới nó --
10:41
in this case, a drive chain running at 300 miles and hour probably,
261
641260
3000
trong trường hợp này, có lẽ dây xích truyền động đang chậy với vận tốc 300 dặm một giờ
10:44
taking the power from the engine.
262
644260
2000
lấy năng lượng từ động cơ.
10:46
I'm getting terribly excited
263
646260
2000
Tôi thấy vô cùng thích thú
10:48
as my mind and my eyes flick across these things.
264
648260
3000
khi trí óc và đôi mắt tôi lướt nhìn qua nó.
10:51
Titanium lacquer on this.
265
651260
3000
Lớp sơn titan phía trên nó.
10:54
I can't tell you how wonderful this is.
266
654260
3000
Tôi không thể diễn tả hết sự tuyệt diệu của nó.
10:57
That's how you stop the nuts coming off at high speed on the wheel.
267
657260
3000
Đó là cách bạn ngăn không cho đai ốc văng ra khỏi bánh xe khi chạy ở tốc độ cao.
11:00
I'm really getting into this now.
268
660260
2000
Tôi thật sự cảm nhận được nó lúc này.
11:02
And of course, a racing bike doesn't have a prop stand,
269
662260
3000
Và tất nhiên, một chiếc xe đua không cần thiết phải có cái gióng xoay để giữ hai bánh trước của nó,
11:05
but this one, because it's a road bike,
270
665260
2000
nhưng chiếy này lại là một chiếc xe đường trường,
11:07
it all goes away and it folds into this little gap.
271
667260
3000
nó được gấp vào trong khoảng trống nhỏ này.
11:10
So it disappears.
272
670260
2000
Nên nó biến mất.
11:12
And then I can't tell you how hard it is to do that radiator, which is curved.
273
672260
2000
Tôi cũng không thể nói cho bạn rằng nó khó như thế nào để làm bộ tản nhiệt cong này.
11:14
Why would you do that?
274
674260
2000
Vì sao lại làm thế?
11:16
Because I know we need to bring the wheel farther into the aerodynamics.
275
676260
3000
Vì tôi biết chúng ta cần phải để bánh xe gần bộ khí động học.
11:19
So it's more expensive, but it's wonderful.
276
679260
2000
Nên nó mắc hơn, nhưng lại tuyệt vời hơn.
11:21
And to cap it all,
277
681260
2000
Và để kết luận,
11:23
brand royalty --
278
683260
2000
sự trung thành đối với thương hiệu --
11:25
Agusta, Count Agusta,
279
685260
2000
Agusta, Count Agusta,
11:27
from the great histories of this stuff.
280
687260
2000
từ lịch sử lâu đời của nó.
11:29
The bit that you can't see is the genius that created this.
281
689260
3000
phần mà bạn không biết đó là nhà thiên tài, người sáng tạo ra nó.
11:32
Massimo Tamburini.
282
692260
2000
Massimo Tamburini
11:34
They call him "The Plumber" in Italy,
283
694260
2000
Người ta gọi ông ta là "Thợ hàn chì" ở Ý,
11:36
as well as "Maestro,"
284
696260
2000
hay "nhà soạn nhạc đại tài",
11:38
because he actually is engineer
285
698260
3000
vì thật ra ông ta là một kỹ sư
11:41
and craftsman and sculptor at the same time.
286
701260
3000
đồng thời cũng là một thợ thủ công và điêu khắc
11:44
There's so little compromise on this, you can't see it.
287
704260
3000
Chỉ có một chút thỏa hiệp trong nó, bạn không thể thấy được.
11:47
But unfortunately, the likes of me and people that are like me
288
707260
3000
Nhưng không may thay, những thứ giống tôi và những người giống tôi
11:50
have to deal with compromise all the time with beauty.
289
710260
3000
luôn phải thỏa hiệp với cái đẹp.
11:53
We have to deal with it.
290
713260
2000
Chúng tôi phải đối mặt với nó.
11:55
So I have to work with a supply chain, and I've got to work with the technologies,
291
715260
3000
Cho nên tôi phải làm việc với chuỗi cung ứng, cũng như là công nghệ,
11:58
and I've got to work with everything else all the time,
292
718260
2000
và mọi thứ khác nữa.
12:00
and so compromises start to fit into it.
293
720260
3000
và những thỏa hiệp bị ràng buộc vào đó.
12:03
And so look at her.
294
723260
2000
hãy nhìn cô gái này
12:05
I've had to make a bit of a compromise there.
295
725260
2000
Tôi có một chút thỏa hiệp phải làm.
12:07
I've had to move that part across, but only a millimeter.
296
727260
2000
Tôi phải di chuyển phần đó một tí, chỉ một mi-li-met.
12:09
No one's noticed, have they yet?
297
729260
2000
Không ai để ý cả
12:11
Did you see what I did?
298
731260
2000
Bạn có thấy tôi đã làm gì không?
12:13
I moved three things by a millimeter.
299
733260
2000
Tôi dịch chuyển ba thứ một mi-li-met
12:15
Pretty? Yes.
300
735260
2000
xinh không? Có.
12:17
Beautiful? Maybe lesser.
301
737260
2000
Đẹp không? Ít đẹp đi một chút.
12:19
But then, of course, the consumer says that doesn't really matter.
302
739260
4000
Nhưng rồi sau đó, tất nhiên khách hàng nói không sao cả.
12:23
So that's okay, isn't it?
303
743260
2000
Vậy thì tốt rồi, đúng không?
12:25
Another millimeter?
304
745260
2000
Nhưng nếu thêm 1 mi-li-met nữa thì sao?
12:27
No one's going to notice those split lines and changes.
305
747260
2000
Sẽ chẳng ai để ý những thay đổi vụn vặt đó cả.
12:29
It's that easy to lose beauty,
306
749260
2000
Thật dễ dàng để đánh mất cái đẹp,
12:31
because beauty's incredibly difficult to do.
307
751260
4000
vì cái đẹp vô cùng khó khăn để tạo ra.
12:35
And only a few people can do it.
308
755260
2000
Và rất ít người có thể tạo ra nó.
12:37
And a focus group cannot do it.
309
757260
3000
Một nhóm tập trung cũng không thể làm ra nó.
12:40
And a team rarely can do it.
310
760260
2000
Một đội cũng khó mà làm được.
12:42
It takes a central cortex, if you like,
311
762260
3000
Nó đòi hỏi vỏ não trung tâm,
12:45
to be able to orchestrate all those elements at the same time.
312
765260
3000
để có thể dàn xếp tất cả mọi thành phần cùng một lúc.
12:48
This is a beautiful water bottle --
313
768260
2000
Đây là một chai nước đẹp --
12:50
some of you know of it --
314
770260
2000
một số trong các bạn biết nó --
12:52
done by Ross Lovegrove, the designer.
315
772260
2000
được thiết kế bởi nhà thiết kế Ross Lovegrove
12:54
This is pretty close to intrinsic beauty. This one,
316
774260
2000
Nó rất gần với cái đẹp chính gốc. Chính nó,
12:56
as long as you know what water is like
317
776260
2000
miễn là bạn biết được nước như thế nào
12:58
then you can experience this.
318
778260
2000
bạn có thể trải nghiệm điều này.
13:00
It's lovely because it is an embodiment
319
780260
2000
Nó đẹp vì nó là hiện thân của
13:02
of something refreshing and delicious.
320
782260
2000
một điều gì đó thuần khiết và thoải mái.
13:04
I might like it more than you like it,
321
784260
2000
Có thể tôi thích nó nhiều hơn bạn,
13:06
because I know how bloody hard it is to do it.
322
786260
3000
vì tôi biết nó khó thế nào để tạo ra được nó.
13:09
It's stupefyingly difficult
323
789260
2000
Nó vô cùng khó khăn
13:11
to make something that refracts light like that,
324
791260
3000
để tạo ra một thứ có thể làm khúc xạ ánh sáng như thế,
13:14
that comes out of the tool correctly,
325
794260
2000
nó được tạo ra một cách chuẩn xác,
13:16
that goes down the line without falling over.
326
796260
2000
mà không hề có một lỗi nào cả.
13:18
Underneath this, like the story of the swan,
327
798260
3000
Ẩn sâu trong nó, giống như câu chuyện về thiên nga,
13:21
is a million things very difficult to do.
328
801260
3000
chính là hàng triệu thứ rất khó để làm.
13:24
So all hail to that.
329
804260
2000
Tất cả đổ dồn vào đó.
13:26
It's a fantastic example, a simple object.
330
806260
3000
Nó là một ví dụ tuyệt vời, một vật thể đơn giản,
13:29
And the one I showed you before was, of course, a massively complex one.
331
809260
3000
Nhưng tất nhiên thứ mà tôi vừa giới thiệu trước đó cho các bạn lại cực kỳ phức tạp.
13:32
And they're working in beauty
332
812260
2000
Và chúng đều đẹp
13:34
in slightly different ways because of it.
333
814260
3000
bằng nhiều cách khác nhau.
13:37
You all, I guess, like me,
334
817260
2000
Tôi đoán tất cả các bạn, cũng giống như tôi,
13:39
enjoy watching a ballet dancer dance.
335
819260
2000
thích xem nghệ sĩ ba-lê múa.
13:41
And part of the joy of it is, you know the difficulty.
336
821260
3000
Và sự thích thú khi xem chính là bạn biết nó khó khăn đến thế nào.
13:44
You also may be taking into account the fact that it's incredibly painful.
337
824260
3000
Bạn cũng nhận thấy rằng nó cự kỳ đau đớn.
13:47
Anybody seen a ballet dancer's toes
338
827260
2000
Đã có ai từng nhìn thấy những ngón chân của nghệ sỹ ba-lê
13:49
when they come out of the points?
339
829260
2000
khi họ trình diễn xong?
13:51
While she's doing these graceful arabesques and plies and what have you,
340
831260
3000
Khi cô ấy đang trình diễn những tư thế uốn lượn,
13:54
something horrible's going on down here.
341
834260
3000
có một điều vô cùng khủng khiếp diễn ra ở phía dưới.
13:57
The comprehension of it
342
837260
2000
Nhận thức được điều đó
13:59
leads us to a greater and heightened sense
343
839260
2000
làm chúng ta cảm nhận một cách mạnh mẽ hơn
14:01
of the beauty of what's actually going on.
344
841260
2000
về cái đẹp của những gì đang xảy ra.
14:03
Now I'm using microseconds wrongly here,
345
843260
2000
Giờ tôi đang sử dụng một phần trăm giây một cách không đúng ở đây,
14:05
so please ignore me.
346
845260
2000
hay bỏ qua cho tôi.
14:07
But what I have to do now, feeling again,
347
847260
2000
nhưng cái mà tôi phải làm bây giờ, cảm nhận một lần nữa,
14:09
what I've got to do is to be able to supply enough of these enzymes,
348
849260
3000
điều tôi cần làm chính là cung cấp đủ cho những enzim,
14:12
of these triggers into something early on in the process,
349
852260
3000
những kích thích trong phần đầu của quá trình
14:15
that you pick it up,
350
855260
2000
mà bạn nhận biết
14:17
not through your thinking, but through your feeling.
351
857260
2000
không phải bằng lý trí, mà bằng cảm xúc.
14:19
So we're going to have a little experiment.
352
859260
2000
Giờ chúng ta có một thí nghiệm nhỏ.
14:21
Right, are you ready? I'm going to show you something for a very, very brief moment.
353
861260
3000
Bạn sẵn sàng chưa? Giờ tôi sẽ chiếu cho bạn xem một khoảnh khắc rất rất ngắn.
14:24
Are you ready? Okay.
354
864260
3000
Sẵn sàng chưa? Ok.
14:27
Did you think that was a bicycle when I showed it to you at the first flash?
355
867260
2000
Bạn có nghĩ rằng nó là một chiếc xe đạp khi tôi chiếu cho bạn xem không?
14:29
It's not.
356
869260
2000
Nó không phải.
14:31
Tell me something, did you think it was quick when you first saw it? Yes you did.
357
871260
4000
Hãy nói với tôi, bạn có nghĩ là nó nhanh không khi bạn lần đầu thấy nó. Vâng, bạn có.
14:35
Did you think it was modern? Yes you did.
358
875260
2000
Bạn có nghĩ là nó hiện đại không? Vâng bạn có.
14:37
That blip, that information, shot into you before that.
359
877260
3000
Điểm sáng đó, thông tin đó, chạy thẳng vào đầu bạn.
14:40
And because your brain starter motor began there,
360
880260
3000
Và bởi vì não bạn bắt đầu suy nghĩ từ đó,
14:43
now it's got to deal with it.
361
883260
2000
giờ thì nó đã phải đối mặt với thông tin đó.
14:45
And the great thing is, this motorcycle has been styled this way
362
885260
2000
Và điều tuyệt vời là, chiếc mô tô đã được thiết kế theo cách này
14:47
specifically to engender a sense
363
887260
2000
đặc biệt là để sinh ra một cảm giác
14:49
that it's green technology and it's good for you
364
889260
3000
nó là công nghệ xanh và nó tốt cho bạn
14:52
and it's light and it's all part of the future.
365
892260
3000
nó nhẹ và nó là một phần của tương lai.
14:55
So is that wrong?
366
895260
2000
Vậy làm như vậy có sai không?
14:57
Well in this case it isn't,
367
897260
2000
Trong trường hợp này thì không,
14:59
because it's a very, very ecologically-sound piece of technology.
368
899260
3000
vì nó là công nghệ sinh thái âm thanh.
15:02
But you're a slave of that first flash.
369
902260
2000
bạn là nô lệ của giây lát đầu tiên.
15:04
We are slaves to the first few fractions of a second --
370
904260
4000
Chúng ta là nô lệ của những phần trăm giây đầu tiên --
15:08
and that's where much of my work
371
908260
2000
và đó chính là nơi công việc của tôi phải tập trung vào
15:10
has to win or lose,
372
910260
2000
phải thắng hoặc thua,
15:12
on a shelf in a shop.
373
912260
2000
trên kệ của một cửa hàng.
15:14
It wins or loses at that point.
374
914260
2000
Thắng hay thua ngay tại thời điểm đó.
15:16
You may see 50, 100, 200 things on a shelf
375
916260
3000
Bạn có thể thấy 50, 100 hay 200 thứ trên kệ
15:19
as you walk down it,
376
919260
2000
khi bạn bước vào,
15:21
but I have to work within that domain,
377
921260
2000
nhưng tôi phải làm việc trong lãnh vực đó,
15:23
to ensure that it gets you there first.
378
923260
3000
để đảm bảo rằng vật cần mua làm bắt mắt bạn trước nhất.
15:26
And finally, the layer that I love, of knowledge.
379
926260
3000
Và cuối cùng, một mảng kiến thức mà tôi yêu thích
15:29
Some of you, I'm sure, will be familiar with this.
380
929260
2000
Tôi chắc rằng một số các bạn sẽ quen thuộc với điều này.
15:31
What's incredible about this,
381
931260
2000
Điều tuyệt diệu về điều này,
15:33
and the way I love to come back to it,
382
933260
2000
và cách mà tôi trở lại vấn đề
15:35
is this is taking something that you hate or bores you,
383
935260
3000
sẽ nói đến một việc mà có thể bạn ghét hoặc làm bạn chán
15:38
folding clothes,
384
938260
2000
như xếp quần áo,
15:40
and if you can actually do this --
385
940260
2000
và nếu bạn có thể làm được như thế này --
15:42
who can actually do this? Anybody try to do this?
386
942260
2000
Ai có thể làm điều đó? Có ai đã từng thử chưa?
15:44
Yeah?
387
944260
2000
Có không?
15:46
It's fantastic, isn't it?
388
946260
2000
Điều đó thật tuyệt diệu, đúng không?
15:48
Look at that. Do you want to see it again?
389
948260
2000
Nhìn này. Bạn có muốn xem lại một lần nữa không?
15:50
No time. It says I have two minutes left, so we can't do this.
390
950260
3000
Hết giờ rồi. Chúng ta chỉ còn hai phút thôi.
15:53
But just go to the Web, YouTube,
391
953260
2000
Nhưng hãy lên mạng, vào Youtube,
15:55
pull it down, "folding T-shirt."
392
955260
2000
tìm "folding T-shirt."
15:57
That's how underpaid younger-aged people have to fold your T-shirt.
393
957260
3000
Đó chính là cách những người trẻ tuổi làm không công đang phải xếp áo của bạn.
16:00
You didn't maybe know it.
394
960260
2000
Có lẽ bạn không biết.
16:02
But how do you feel about it?
395
962260
2000
Nhưng bạn cảm nhận thế nào?
16:04
It feels fantastic when you do it, you look forward to doing it,
396
964260
2000
Thật tuyệt vời khi bạn làm thế, bạn mong chờ được thử làm như vậy
16:06
and when you tell somebody else about it -- like you probably have --
397
966260
3000
và khi bạn kể với ai đó về nó -- như là bạn đã từng làm --
16:09
you look really smart.
398
969260
2000
bạn trông rất thông minh.
16:11
The knowledge bubble that sits around the outside,
399
971260
2000
kiến thức ở khắp mọi nơi,
16:13
the stuff that costs nothing,
400
973260
2000
thứ mà miễn phí,
16:15
because that knowledge is free --
401
975260
2000
bởi vì kiến thức là miễn phí --
16:17
bundle that together and where do we come out?
402
977260
2000
gom chúng với nhau và chúng ta sẽ được gì?
16:19
Form follows function?
403
979260
3000
Hình thức noi theo chức năng?
16:22
Only sometimes. Only sometimes.
404
982260
3000
Thỉnh thoảng thôi.
16:25
Form is function. Form is function.
405
985260
3000
Hình thức là chứng năng. Hình thức chính là chức năng.
16:28
It informs, it tells us,
406
988260
2000
Nó nói cho chúng ta rằng,
16:30
it supplies us answers before we've even thought about it.
407
990260
3000
nó cho ta câu trả lời ngay cả khi ta chưa kịp nghĩ về nó.
16:33
And so I've stopped using words like "form,"
408
993260
2000
Và tôi đã dừng sử dụng những từ như "hình thái"
16:35
and I've stopped using words like "function" as a designer.
409
995260
2000
và là một nhà thiết kế, tôi cũng thôi không sử dụng như từ như "chức năng".
16:37
What I try to pursue now
410
997260
2000
Tôi đang cố gắng theo đuổi
16:39
is the emotional functionality of things.
411
999260
2000
một chức năng cảm nhận của mọi thứ.
16:41
Because if I can get that right,
412
1001260
3000
Vì nếu tôi có thể làm đúng như vậy,
16:44
I can make them wonderful, and I can make them repeatedly wonderful.
413
1004260
3000
tôi sẽ có thể làm cho nó trở nên tuyệt vời, và lập lại sự tuyệt vời đó nhiều lần.
16:47
And you know what those products and services are,
414
1007260
2000
Và bạn biết những sản phẩm và dịch vụ đó,
16:49
because you own some of them.
415
1009260
2000
vì bạn sở hữu chúng.
16:51
They're the things that you'd snatch if the house was on fire.
416
1011260
3000
Đó là những thứ bạn phải vồ lấy nếu cháy nhà.
16:54
Forming the emotional bond
417
1014260
2000
Tạo ra một sự liên kết về cảm xúc
16:56
between this thing and you
418
1016260
2000
giữa bạn và những thứ này
16:58
is an electrochemical party trick
419
1018260
2000
chính là một mánh lới của những thành phần điện hóa
17:00
that happens before you even think about it.
420
1020260
3000
xảy ra ngay khi bạn chưa kịp nghĩ về nó.
17:03
Thank you very much.
421
1023260
2000
Cám ơn quý vị rất nhiều.♪♫
17:05
(Applause)
422
1025260
4000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7