Yasheng Huang: Does democracy stifle economic growth?

Yasheng Huang: Có phải dân chủ đã kìm hoãn sự phát triển kinh tế?

80,393 views

2011-09-12 ・ TED


New videos

Yasheng Huang: Does democracy stifle economic growth?

Yasheng Huang: Có phải dân chủ đã kìm hoãn sự phát triển kinh tế?

80,393 views ・ 2011-09-12

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Alice Tran Reviewer: Duc Nguyen
00:15
My topic
0
15260
2000
Chủ đề của tôi
00:17
is economic growth in China and India.
1
17260
3000
là về sự phát triển kinh tế ở Trung Quốc và Ấn Đô.
00:20
And the question I want to explore with you
2
20260
3000
Và câu hỏi tôi muốn tìm hiểu cùng với bạn
00:23
is whether or not
3
23260
2000
là có hoặc không việc
00:25
democracy has helped or has hindered
4
25260
3000
nền dân chủ đã giúp đỡ hay gây cản trở
00:28
economic growth.
5
28260
2000
sự phát triển kinh tế.
00:30
You may say this is not fair,
6
30260
2000
Bạn có thể nói là nó không công bằng,
00:32
because I'm selecting two countries
7
32260
3000
bởi vì tôi chọn hai quốc gia
00:35
to make a case against democracy.
8
35260
3000
chỉ để tạo nên một bằng chứng chống lại nền dân chủ.
00:38
Actually, exactly the opposite
9
38260
3000
Tuy nhiên, điều ngược lại
00:41
is what I'm going to do.
10
41260
2000
chính là những gì tôi sắp làm.
00:43
I'm going to use these two countries
11
43260
2000
Tôi sẽ dùng hai quốc gia này
00:45
to make an economic argument for democracy,
12
45260
3000
để tạo nên một cuộc tranh luận kinh tế vì nền dân chủ,
00:48
rather than against democracy.
13
48260
3000
chứ không phải chống lại dân chủ.
00:51
The first question there
14
51260
2000
Câu hỏi đầu tiên
00:53
is why China has grown so much faster
15
53260
2000
là tại sao Trung Quốc lại phát triển nhanh hơn
00:55
than India.
16
55260
2000
là Ấn Độ.
00:57
Over the last 30 years,
17
57260
2000
Hơn 30 năm nay,
00:59
in terms of the GDP growth rates,
18
59260
3000
xét về chỉ số phát triển GDP,
01:02
China has grown at twice the rate of India.
19
62260
4000
Trung Quốc đã phát triển gấp 2 lần Ấn Độ.
01:06
In the last five years,
20
66260
2000
Trong vòng 5 năm lại đây,
01:08
the two countries have begun to converge somewhat
21
68260
3000
hai quốc gia đã bắt đầu khá cân bằng nhau
01:11
in economic growth.
22
71260
2000
về sự phát triển kinh tế.
01:13
But over the last 30 years,
23
73260
2000
Nhưng trong vòng 30 năm,
01:15
China undoubtedly
24
75260
2000
chắc chắn Trung Quốc
01:17
has done much better than India.
25
77260
3000
đã làm được nhiều thứ hơn là Ấn Độ.
01:20
One simple answer
26
80260
2000
Một câu trả lời đơn giản
01:22
is China has Shanghai and India has Mumbai.
27
82260
3000
là Trung Quốc có Thượng Hải và Ấn Độ có Mumbai.
01:25
Look at the skyline of Shanghai.
28
85260
3000
Hãy nhìn đường chân trời tại Thượng Hải.
01:28
This is the Pudong area.
29
88260
2000
Đây là khu vực Pudong.
01:30
The picture on India
30
90260
2000
Bức ảnh về Ấn Độ
01:32
is the Dharavi slum of Mumbai
31
92260
2000
là khu ổ chuột Dharavi ở Mumbai
01:34
in India.
32
94260
2000
tại Ấn Độ.
01:36
The idea there
33
96260
2000
Ý nghĩa nằm
01:38
behind these two pictures
34
98260
2000
phía sau hai bức hình
01:40
is that the Chinese government
35
100260
2000
là việc chính phủ Trung Quốc
01:42
can act above rule of law.
36
102260
2000
có thể hành động không dựa nguyên tắc pháp luật.
01:44
It can plan
37
104260
2000
Nó có thể được đặt ra
01:46
for the long-term benefits of the country
38
106260
2000
chỉ vì lợi ích lâu dài cho đất nước
01:48
and in the process,
39
108260
2000
và trong quá trình đó,
01:50
evict millions of people --
40
110260
2000
đuổi đi hàng triệu người --
01:52
that's just a small technical issue.
41
112260
3000
và đó chỉ là số liệu ít ỏi.
01:55
Whereas in India, you cannot do that,
42
115260
2000
Tuy nhiên ở Ấn, bạn không thể làm như vậy,
01:57
because you have to listen to the public.
43
117260
3000
vì bạn phải lắng nghe dân chúng.
02:00
You're being constrained by the public's opinion.
44
120260
2000
Bạn bị ép buộc bởi ý kiến của số đông.
02:02
Even Prime Minister Manmohan Singh
45
122260
3000
Ngay cả Thủ tướng Chính phủ Manmohan Singh
02:05
agrees with that view.
46
125260
2000
đồng ý với quan điểm trên.
02:07
In an interview
47
127260
2000
Trong một cuộc phỏng vấn
02:09
printed in the financial press of India,
48
129260
2000
được đăng trên tờ báo tài chính của Ấn,
02:11
He said that he wants to make Mumbai
49
131260
3000
ông ta nói rằng ông ta muốn biến Mumbai
02:14
another Shanghai.
50
134260
2000
trở thành Thượng Hải.
02:16
This is an Oxford-trained economist
51
136260
3000
Đây là một nhà kinh tế được đào tạo từ Oxford
02:19
steeped in humanistic values,
52
139260
4000
người tin tưởng vào quyền lợi của con người,
02:23
and yet he agrees
53
143260
2000
cũng phải đồng ý
02:25
with the high-pressure tactics of Shanghai.
54
145260
3000
với chiến thuật gây sức ép của Thượng Hải.
02:29
So let me call it the Shanghai model of economic growth,
55
149260
3000
Vậy hãy gọi Thượng Hải là mô hình của sự phát triển kinh tế,
02:32
that emphasizes the following features
56
152260
4000
nhấn mạnh vào những đặc điểm sau
02:36
for promoting economic development:
57
156260
2000
để thúc đẩy sự phát triển kinh tế:
02:38
infrastructures, airports,
58
158260
2000
cơ sở hạ tầng, sân bay,
02:40
highways, bridges, things like that.
59
160260
3000
đường cao tốc, cầu, và những thứ tương tự.
02:43
And you need a strong government to do that,
60
163260
3000
Và bạn cần một chính quyền vững chắc để làm việc đó,
02:46
because you cannot respect private property rights.
61
166260
3000
vì bạn không thể quá tôn trọng quyền lợi sỡ hữu cá nhân.
02:49
You cannot be constrained by the public's opinion.
62
169260
3000
Bạn không thể bị chi phối bởi ý kiến dư luận.
02:52
You need also state ownership,
63
172260
2000
Bạn cũng cần nói rõ về quyền sở hữu,
02:54
especially of land assets,
64
174260
3000
nhất là với tài sản đất đai,
02:57
in order to build and roll out infrastructures
65
177260
3000
để cho việc thi công và xây dựng cơ sở hạ tầng
03:00
very quickly.
66
180260
2000
thật nhanh chóng.
03:02
The implication of that model
67
182260
2000
Kết quả của mô hình đó
03:04
is that democracy
68
184260
2000
là việc nền dân chủ
03:06
is a hindrance for economic growth,
69
186260
2000
trở thành thứ cản trở cho sự phát triển kinh tế,
03:08
rather than a facilitator of economic growth.
70
188260
4000
hơn là sự hỗ trợ cho sự phát triển kinh tế.
03:12
Here's the key question.
71
192260
2000
Đây mới là câu hỏi quan trọng.
03:14
Just how important are infrastructures
72
194260
3000
Cơ sở hạ tầng quan trong như thế nào
03:17
for economic growth?
73
197260
2000
đối với sự phát triển kinh tế?
03:19
This is a key issue.
74
199260
2000
Đây là một vấn đề quan trọng.
03:21
If you believe that infrastructures are very important for economic growth,
75
201260
4000
Nếu bạn tin rằng cơ sở hạ tầng là quan trọng cho sự phát triển kinh tế,
03:25
then you would argue a strong government is necessary
76
205260
3000
thì bạn nên tranh luận việc một chính quyền vững chắc có là quan trọng
03:28
to promote growth.
77
208260
2000
để thúc đẩy sự phát triển.
03:30
If you believe
78
210260
2000
Nếu bạn tin rằng
03:32
that infrastructures are not as important as many people believe,
79
212260
3000
cơ sở hạ tầng không hẳn là quan trọng như mọi người nghĩ,
03:35
then you will put less emphasis
80
215260
2000
thì bạn sẽ đặt bớt tầm quang trọng
03:37
on strong government.
81
217260
2000
về một chính quyền vững chắc.
03:39
So to illustrate that question,
82
219260
2000
Vậy nên để minh họa câu hỏi đó,
03:41
let me give you two countries.
83
221260
2000
tôi sẽ cho bạn hai quốc gia,
03:43
And for the sake of brevity,
84
223260
2000
và để cho ngắn gọn,
03:45
I'll call one country Country 1
85
225260
2000
Tôi sẽ gọi quốc gia Quốc gia 1
03:47
and the other country Country 2.
86
227260
2000
và quốc gia kia là Quốc gia 2
03:49
Country 1
87
229260
2000
Quốc gia 1
03:51
has a systematic advantage over Country 2
88
231260
3000
có một lợi thế hơn Quốc gia 2
03:54
in infrastructures.
89
234260
2000
về cơ sở hạ tầng.
03:56
Country 1 has more telephones,
90
236260
3000
Quốc gia 1 có nhiều điện thoại hơn,
03:59
and Country 1 has a longer system of railways.
91
239260
3000
và Quốc gia 1 có hệ thống tàu sắt dài hơn.
04:02
So if I were to ask you,
92
242260
3000
Vậy nên tôi hỏi bạn,
04:05
"Which is China
93
245260
2000
"Đâu là China
04:07
and which is India,
94
247260
2000
và đâu là India,
04:09
and which country has grown faster?"
95
249260
2000
và Quốc gia nào thì sẽ phát triển nhanh hơn?"
04:11
if you believe in the infrastructure view,
96
251260
3000
Nếu bạn tin vào sự quan trọng của sơ sở hạ tầng,
04:14
then you will say, "Country 1 must be China.
97
254260
3000
bạn sẽ nói rằng, "Quốc gia 1 phải là Trung Quốc.
04:17
They must have done better, in terms of economic growth.
98
257260
2000
Nó phải làm tốt hơn, nhất là về sự phát triển kinh tế.
04:19
And Country 2 is possibly India."
99
259260
4000
Và Quốc gia 2 hẳn phải là Ấn Độ."
04:23
Actually the country with more telephones
100
263260
3000
Thực tế là quốc gia với nhiều điện thoại hơn
04:26
is the Soviet Union,
101
266260
2000
là Liên Xô,
04:28
and the data referred to 1989.
102
268260
3000
và số liệu được lấy từ năm 1989.
04:31
After the country reported very impressive statistics on telephones,
103
271260
5000
Sau khi quốc gia này báo cáo những số liệu đáng kinh ngạc về điện thoại,
04:36
the country collapsed.
104
276260
3000
quốc gia này sụp đổ.
04:39
That's not too good.
105
279260
2000
Điều này không hề tốt.
04:41
The picture there is Khrushchev.
106
281260
2000
Bức hình trên là ông Khrushchev.
04:43
I know that in 1989
107
283260
2000
Tôi biết là vào năm 1989
04:45
he no longer ruled the Soviet Union,
108
285260
2000
ông ta không còn thống trị Liên Xô,
04:47
but that's the best picture that I can find.
109
287260
3000
nhưng đó là bức hình tốt nhất mà tôi tìm được.
04:50
(Laughter)
110
290260
2000
(Cười)
04:52
Telephones, infrastructures
111
292260
2000
Điện thoại, cơ sở hạ tầng
04:54
do not guarantee you economic growth.
112
294260
2000
không bảo đảm về sự phát triển kinh tế.
04:56
Country 2, that has fewer telephones,
113
296260
3000
Quốc gia 2, nơi mà có ít điện thoại hơn,
04:59
is China.
114
299260
2000
là Trung Quốc.
05:01
Since 1989,
115
301260
2000
Từ năm 1989,
05:03
the country has performed at a double-digit rate
116
303260
2000
quốc gia này đã phát triển với tỷ lệ nhanh chóng
05:05
every year for the last 20 years.
117
305260
3000
mỗi năm kể từ 20 năm trở lại đây.
05:08
If you know nothing about China and the Soviet Union
118
308260
3000
Nếu bạn không biết gì về Trung Quốc và Liên Xô
05:11
other than the fact about their telephones,
119
311260
3000
ngoài sự thật về số lượng điện thoại của họ,
05:14
you would have made a poor prediction
120
314260
2000
thì bạn có thể đã dự đoán sai
05:16
about their economic growth
121
316260
2000
về sự phát triển kinh tế
05:18
in the next two decades.
122
318260
2000
trong vòng 2 thập kỉ tới.
05:20
Country 1, that has a longer system of railways,
123
320260
3000
Quốc gia 1, nơi mà có hệ thống đường sắt lâu hơn,
05:23
is actually India.
124
323260
2000
lại là Ấn Độ.
05:25
And Country 2 is China.
125
325260
3000
Và quốc gia 2 là Trung Quốc.
05:28
This is a very little known fact
126
328260
3000
Đây là những sự thật ít người biết
05:31
about the two countries.
127
331260
2000
về hai quốc gia này.
05:33
Yes, today China has a huge infrastructure advantage
128
333260
2000
Vâng, bây giờ Trung Quốc có lợi thế về cơ sở hạ tầng
05:35
over India.
129
335260
2000
hơn Ấn Độ.
05:37
But for many years,
130
337260
2000
Nhưng trong nhiều năm,
05:39
until the late 1990s,
131
339260
2000
cho đến tận những năm cuối 1990s,
05:41
China had an infrastructure disadvantage
132
341260
2000
Trung Quốc vẫn có những bất lợi về cơ sở hạ tầng
05:43
vis-a-vis India.
133
343260
2000
so với Ấn Độ.
05:45
In developing countries,
134
345260
2000
Ở những nước đang phát triển
05:47
the most common mode of transportation
135
347260
3000
phương tiện di chuyển thông dụng nhất
05:50
is the railways,
136
350260
2000
vẫn là xe lửa,
05:52
and the British built a lot of railways in India.
137
352260
3000
và người Anh đã xây dựng rất nhiều đường ray ở Ấn Độ.
05:55
India is the smaller of the two countries,
138
355260
3000
Ấn Độ là quốc gia nhỏ hơn
05:58
and yet it had a longer system of railways
139
358260
3000
nhưng lại có hệ thống đường ray dài hơn
06:01
until the late 1990s.
140
361260
2000
cho đến những năm cuối của 1990s.
06:03
So clearly,
141
363260
2000
Rõ ràng,
06:05
infrastructure doesn't explain
142
365260
2000
cơ sở hạ tầng không giải thích được
06:07
why China did better before the late 1990s,
143
367260
3000
vì sao Trung Quốc lại làm tốt hơn trước những năm cuối 1990s
06:10
as compared with India.
144
370260
2000
hơn là Ấn Độ.
06:12
In fact, if you look at the evidence worldwide,
145
372260
4000
Thực tế, nếu bạn nhìn vào chứng cứ ở mọi nơi,
06:16
the evidence is more supportive of the view
146
376260
3000
thì chứng cứ sẽ thiên về việc
06:19
that the infrastructure are actually the result of economic growth.
147
379260
4000
cơ sở hạ tầng thực sự là kết quả của sự phát triển kinh tế.
06:23
The economy grows,
148
383260
2000
Kinh tế phát triển,
06:25
government accumulates more resources,
149
385260
2000
chính phủ sẽ tích lũy được nhiều nguồn tài nguyên hơn,
06:27
and the government can invest in infrastructure --
150
387260
3000
và họ có thể dùng đó để đầu tư vào cơ sở hạ tầng--
06:30
rather than infrastructure being a cause
151
390260
3000
hơn là việc lấy cơ sở hạ tầng làm lý do
06:33
for economic growth.
152
393260
2000
cho việc phát triển kinh tế.
06:35
And this is clearly the story
153
395260
2000
Và đây thực sự là câu chuyện
06:37
of the Chinese economic growth.
154
397260
3000
lý giải về sự phát triển kinh tế của Trung Quốc.
06:40
Let me look at this question more directly.
155
400260
2000
Giờ tôi sẽ xem xét câu hỏi này một cách trực tiếp.
06:42
Is democracy bad for economic growth?
156
402260
3000
Vậy thì dân chủ trì hoãn sự phát triển kinh tế?
06:45
Now let's turn to two countries,
157
405260
2000
Hãy nhìn vào hai quốc gia,
06:47
Country A and Country B.
158
407260
3000
Quốc gia A và Quốc gia B.
06:50
Country A, in 1990,
159
410260
2000
Quốc gia A, vào năm 1990,
06:52
had about $300 per capita GDP
160
412260
3000
có khoảng 300$ bình quân mỗi người
06:55
as compared with Country B,
161
415260
2000
so với Quốc gia B,
06:57
which had $460 in per capita GDP.
162
417260
3000
có khoảng 460$ bình quân mỗi người.
07:00
By 2008,
163
420260
2000
Đến năm 2008,
07:02
Country A has surpassed Country B
164
422260
3000
Quốc gia A đã vượt qua Quốc gia B
07:05
with $700 per capita GDP
165
425260
3000
với 700$ bình quân đầu người
07:08
as compared with $650 per capita GDP.
166
428260
4000
so với 650$ bình quân đầu người.
07:12
Both countries are in Asia.
167
432260
2000
Cả hai quốc gia đều ở châu Á.
07:14
If I were to ask you,
168
434260
2000
Nếu tôi hỏi bạn,
07:16
"Which are the two Asian countries?
169
436260
2000
"Hai quốc gia ở châu Á này là gì?
07:18
And which one is a democracy?"
170
438260
2000
Và quốc gia nào có nền dân chủ?"
07:20
you may argue,
171
440260
2000
Bạn có thể phát biểu,
07:22
"Well, maybe Country A is China
172
442260
2000
"Vâng, có thể Quốc gia A là Trung Quốc
07:24
and Country B is India."
173
444260
2000
còn quốc gia B là Ấn Độ."
07:26
In fact, Country A
174
446260
2000
Thực tế, Quốc gia A
07:28
is democratic India,
175
448260
2000
là Ấn Độ với nền dân chủ,
07:30
and Country B is Pakistan --
176
450260
3000
còn Quốc gia B là Pakistan --
07:33
the country that has a long period
177
453260
2000
quốc gia có một thời gian dài nằm trong
07:35
of military rule.
178
455260
2000
chế đô quân trị.
07:37
And it's very common
179
457260
2000
Và nó sẽ khá phổ biến
07:39
that we compare India with China.
180
459260
4000
nếu chúng ta so sánh Ấn Độ và Trung Quốc.
07:43
That's because the two countries
181
463260
2000
Đó là bởi vì hai quốc gia này
07:45
have about the same population size.
182
465260
3000
có cùng quy mô về dân số.
07:48
But the more natural comparison
183
468260
2000
Nhưng sự so sánh tự nhiên hơn
07:50
is actually between India and Pakistan.
184
470260
2000
thì phải là giữa Ấn Độ và Pakistan.
07:52
Those two countries are geographically similar.
185
472260
3000
Hai quốc gia này tương tự nhau về địa lý.
07:55
They have a complicated, but shared common history.
186
475260
4000
Họ có lịch sử phức tạp, nhưng có nhiều điểm chung.
07:59
By that comparison,
187
479260
2000
Với sự so sánh đó,
08:01
democracy looks very, very good
188
481260
2000
nền dân chủ trông khá tốt
08:03
in terms of economic growth.
189
483260
3000
trong việc phá triển kinh tế.
08:06
So why do economists fall in love
190
486260
3000
Vậy tại sao các nhà kinh tế lại yêu
08:09
with authoritarian governments?
191
489260
3000
chế độ độc tài?
08:12
One reason is the East Asian Model.
192
492260
2000
Một lý do là do mô hình Đông Á.
08:14
In East Asia,
193
494260
2000
Ở Đông Á,
08:16
we have had successful economic growth stories
194
496260
3000
chúng ta có những câu chuyện về tăng trưởng kinh tế thành công
08:19
such as Korea, Taiwan,
195
499260
2000
ví dụ như Hàn Quốc, Đài Loan,
08:21
Hong Kong and Singapore.
196
501260
2000
Hồng Kông và Singapore.
08:23
Some of these economies
197
503260
2000
Một vài những nền kinh tế trên
08:25
were ruled by authoritarian governments
198
505260
2000
được cai trị theo chế độ độc tài
08:27
in the 60s and 70s
199
507260
2000
trong những thập niên 60, 70
08:29
and 1980s.
200
509260
2000
và 80.
08:31
The problem with that view
201
511260
2000
Vấn đề của cách suy nghĩ đó
08:33
is like asking all the winners of lotteries,
202
513260
3000
thì như là việc hỏi những người chiến thắng xổ số vậy,
08:36
"Have you won the lottery?"
203
516260
3000
"Có phải bạn đã thắng xổ số?"
08:39
And they all tell you, "Yes, we have won the lottery."
204
519260
2000
Và ai cũng sẽ nói rằng, "Phải, chúng tôi thắng xổ số."
08:41
And then you draw the conclusion
205
521260
2000
Và sau đó bạn sẽ rút ra kết luận
08:43
the odds of winning the lottery
206
523260
3000
tỷ lệ của việc chiến thắng xổ số
08:46
are 100 percent.
207
526260
2000
là 100%.
08:48
The reason is you never go
208
528260
2000
Lý do là bạn không bao giờ tìm hiểu
08:50
and bother to ask the losers
209
530260
2000
và hỏi những người thua cuộc
08:52
who also purchased lottery tickets
210
532260
2000
những ai mà cũng mua phiếu xổ số
08:54
and didn't end up winning the prize.
211
534260
4000
nhưng lại không thắng cuộc.
08:58
For each of these successful authoritarian governments
212
538260
3000
Với mỗi sự thành công của chế độ độc tài
09:01
in East Asia,
213
541260
2000
ở Đông Á,
09:03
there's a matched failure.
214
543260
3000
có một thất bại đi cùng.
09:06
Korea succeeded, North Korea didn't.
215
546260
3000
Nam Hàn thành công, Bắc Hàn thì không.
09:09
Taiwan succeeded, China under Mao Zedong didn't.
216
549260
3000
Đài Loan thành công, Trung Quốc dưới thời Mao Trạch Đông thì không.
09:12
Burma didn't succeed.
217
552260
2000
Miến Điện cũng không thành công.
09:14
The Philippines didn't succeed.
218
554260
2000
Philippines cũng không thành công.
09:16
If you look at the statistical evidence worldwide,
219
556260
3000
Và nếu bạn nhìn vào các con số thống kê trên toàn thế giới,
09:19
there's really no support for the idea
220
559260
3000
thì thực sự không có gì đủ để kết luận
09:22
that authoritarian governments
221
562260
2000
rằng chế độ độc đài
09:24
hold a systematic edge over democracies
222
564260
3000
có lợi thế hơn nền dân chủ
09:27
in terms of economic growth.
223
567260
2000
về mặt tăng trưởng kinh tế.
09:29
So the East Asian model
224
569260
2000
Vì vậy mô hình Đông Á
09:31
has this massive selection bias --
225
571260
2000
có sự lựa chọn sai lầm to lớn--
09:33
it is known as selecting on a dependent variable,
226
573260
3000
nó được biết đến như việc chọn một biến phụ thuộc,
09:36
something we always tell our students to avoid.
227
576260
4000
thứ mà chúng ta đều nói học sinh cần phải tránh..
09:40
So exactly why did China grow so much faster?
228
580260
4000
Vậy chính xác tại sao cho Trung Quốc lại phát triển nhanh như vậy?
09:45
I will take you to the Cultural Revolution,
229
585260
2000
Tôi sẽ đưa bạn đến cuộc Cách Mạng Văn Hóa,
09:47
when China went mad,
230
587260
2000
khi Trung Quốc phát triển dữ dội,
09:49
and compare that country's performance with India
231
589260
3000
và lấy Trung Quốc ra để so sánh với Ấn Độ
09:52
under Indira Gandhi.
232
592260
2000
dưới thời Indiara Gandhi.
09:54
The question there is: Which country did better,
233
594260
3000
Câu hỏi là: Đất nước nào làm tốt hơn,
09:57
China or India?
234
597260
2000
Trung Quốc hay Ấn Độ?
09:59
China was during the Cultural Revolution.
235
599260
2000
Trung Quốc thì đang trong cuộc Cách Mạng Văn Hóa.
10:01
It turns out even during the Cultural Revolution,
236
601260
2000
Nhưng hóa ra là ngay cả khi trong cuộc Cách Mạng Văn Hóa,
10:03
China out-perfomed India
237
603260
2000
Trung Quốc vẫn hơn Ấn Độ
10:05
in terms of GDP growth
238
605260
2000
về chỉ số phát triển GDP
10:07
by an average of about 2.2 percent every year
239
607260
3000
với trung bình khoảng 2.2% mỗi năm
10:10
in terms of per capita GDP.
240
610260
3000
về chỉ số phát triển GDP theo đầu người.
10:13
So that's when China was mad.
241
613260
2000
Đó là lúc mà Trung Quốc phát triển dữ dội.
10:15
The whole country went mad.
242
615260
3000
Cả đất nước đều phát triển dữ dội.
10:18
It must mean that the country
243
618260
2000
Điều đó có nghĩa là đất nước này
10:20
had something so advantageous to itself in terms of economic growth
244
620260
4000
có điều gì đó rất lợi thế cho chính nó trong việc phát triển kinh tế
10:24
to overcome the negative effects
245
624260
3000
để vượt qua những khó khăn
10:27
of the Cultural Revolution.
246
627260
2000
trong cuộc Cách Mạng Văn Hóa.
10:29
The advantage the country had
247
629260
2000
Lợi thế mà đất nước này có
10:31
was human capital --
248
631260
3000
là con người --
10:34
nothing else but human capital.
249
634260
2000
không có gì khác ngoài con người.
10:36
This is the world development index indicator data
250
636260
4000
Đây là chỉ số dữ liệu của sự phát triển của thế giới
10:40
in the early 1990s.
251
640260
2000
trong những năm đầu 1990.
10:42
And this is the earliest data that I can find.
252
642260
3000
Và đây là số liệu sớm nhất mà tôi tìm được.
10:45
The adult literacy rate in China
253
645260
3000
Tỉ lệ người lớn biết chữ ở Trung Quốc
10:48
is 77 percent
254
648260
2000
là 77%
10:50
as compared with 48 percent in India.
255
650260
3000
so với 48% ở Ấn Độ.
10:53
The contrast in literacy rates
256
653260
3000
Sự trái ngược về tỉ lệ biết chữ
10:56
is especially sharp
257
656260
2000
thì khá là rõ ràng
10:58
between Chinese women and Indian women.
258
658260
3000
giữa phụ nữ Trung Quốc và phụ nữ Ấn Độ.
11:01
I haven't told you about the definition of literacy.
259
661260
4000
Tôi chưa cho bạn về định nghĩa của việc biết chữ.
11:05
In China, the definition of literacy
260
665260
3000
Ở Trung Quốc, ý nghĩa của việc biết chữ
11:08
is the ability to read and write
261
668260
2000
là khả năng đọc và viết
11:10
1,500 Chinese characters.
262
670260
3000
1500 kí tự Trung Quốc.
11:13
In India, the definition of literacy,
263
673260
3000
Ở Ấn độ, ý nghĩa của việc biết chữ,
11:16
operating definition of literacy,
264
676260
2000
đúng như định nghĩa của biết chữ,
11:18
is the ability, the grand ability,
265
678260
3000
là khả năng, khả năng to lớn,
11:21
to write your own name
266
681260
2000
để có thể viết tên của bạn
11:23
in whatever language you happen to speak.
267
683260
4000
theo cái ngôn ngữ mà bạn đang nói chuyện.
11:27
The gap between the two countries in terms of literacy
268
687260
2000
Sự khác biệt giữa 2 quốc gia về việc biết chữ
11:29
is much more substantial
269
689260
2000
thì còn quan trọng hơn nhiều
11:31
than the data here indicated.
270
691260
3000
so với những số liệu được nêu ra.
11:34
If you go to other sources of data
271
694260
2000
Nếu bạn nhìn vào những nguồn số liệu khác
11:36
such as Human Development Index,
272
696260
2000
ví dụ như Chỉ số phát triển con người,
11:38
that data series,
273
698260
2000
hàng loạt số liệu đó,
11:40
go back to the early 1970s,
274
700260
3000
hãy quay về lại những năm đầu 1970,
11:43
you see exactly the same contrast.
275
703260
2000
bạn sẽ thấy được sự tương phản rõ rệt.
11:45
China held a huge advantage
276
705260
2000
Trung Quốc có một lợi thế lớn
11:47
in terms of human capital
277
707260
2000
về mặt con người
11:49
vis-a-vis India.
278
709260
2000
so với Ấn Độ.
11:51
Life expectancies:
279
711260
2000
Tuổi thọ trung bình:
11:53
as early as 1965,
280
713260
2000
vào khoảng năm 1965,
11:55
China had a huge advantage in life expectancy.
281
715260
4000
Trung Quốc có lợi thế lớn về tuổi thọ trung bình.
11:59
On average, as a Chinese in 1965,
282
719260
3000
Trung bình, nếu là một người Trung Quốc vào năm 1965,
12:02
you lived 10 years more
283
722260
2000
bạn sống 10 năm lâu hơn
12:04
than an average Indian.
284
724260
2000
là nếu bạn là người Ấn Độ.
12:06
So if you have a choice
285
726260
2000
Nên nếu bạn có sự lựa chọn
12:08
between being a Chinese and being an Indian,
286
728260
2000
giữa thành một người Trung Quốc hay người Ấn Độ,
12:10
you would want to become a Chinese
287
730260
2000
bạn sẽ muốn trở thành người Trung Quốc
12:12
in order to live 10 years longer.
288
732260
3000
để có thể sống thêm 10 năm nữa.
12:15
If you made that decision in 1965,
289
735260
2000
Nếu bạn quyết định như vậy vào năm 1965,
12:17
the down side of that
290
737260
2000
điều bất lợi là
12:19
is the next year we have the Cultural Revolution.
291
739260
2000
vào năm sau bạn sẽ phải trải qua Cách mạng Văn hóa.
12:21
So you have to always think carefully
292
741260
3000
Nên bạn cần phải suy nghĩ cẩn thận
12:24
about these decisions.
293
744260
2000
về những sự lựa chọn này.
12:26
If you cannot chose your nationality,
294
746260
3000
Nếu bạn không thể chọn đất nước mình,
12:29
then you will want to become an Indian man.
295
749260
3000
vậy bạn sẽ muốn trở thành người đàn ông Ấn Độ.
12:32
Because, as an Indian man,
296
752260
2000
Vì nếu là đàn ông Ấn Độ,
12:34
you have about two years of life expectancy advantage
297
754260
3000
bạn sẽ có tuổi thọ trung bình hơn 2 năm
12:37
vis-a-vis Indian women.
298
757260
3000
so với phụ nữ Ấn Độ.
12:40
This is an extremely strange fact.
299
760260
3000
Đây là sự thật khá khác thường.
12:43
It's very rare among countries
300
763260
3000
Ở các nước khác thì rất hiếm
12:46
to have this kind of pattern.
301
766260
2000
để có thể xảy ra điều này.
12:48
It shows the systematic discrimination and biases
302
768260
3000
Nó cho thấy sự phân biệt đối xử và thành kiến
12:51
in the Indian society
303
771260
2000
ở xã hội Ấn Độ
12:53
against women.
304
773260
2000
về phụ nữ.
12:55
The good news is, by 2006,
305
775260
2000
Tin tốt là, vào năm 2006,
12:57
India has closed the gap
306
777260
2000
Ấn Độ đã thu nhỏ khoảng cách
12:59
between men and women
307
779260
2000
giữa nam và nữ
13:01
in terms of life expectancy.
308
781260
3000
về độ tuổi trung bình.
13:04
Today, Indian women have a sizable life expectancy edge
309
784260
3000
Ngày nay, phụ nữ Ấn Độ lại có tuổi thọ trung bình lớn
13:07
over Indian men.
310
787260
2000
hơn là đàn ông Ấn.
13:09
So India is reverting to the normal.
311
789260
3000
Vậy nên Ấn Độ đang trở lại bình thường.
13:12
But India still has a lot of work to do
312
792260
2000
Nhưng Ấn Độ còn rất nhiều việc phải làm
13:14
in terms of gender equality.
313
794260
2000
về mặt bình đẳng giới tính.
13:16
These are the two pictures
314
796260
2000
Có hai bức hình
13:18
taken of garment factories in Guangdong Province
315
798260
3000
được lấy từ nhà máy may mặc ở quận Quảng Đông
13:21
and garment factories in India.
316
801260
3000
và nhà máy may mặc ở Ấn Độ.
13:24
In China, it's all women.
317
804260
2000
Ở Trung Quốc thì đều là phụ nữ.
13:26
60 to 80 percent of the workforce in China is women
318
806260
3000
60 đến 80% lực lượng lao động ở Trung Quốc là phụ nữ
13:29
in the coastal part of the country,
319
809260
2000
ở phần ven biển của đất nước,
13:31
whereas in India, it's all men.
320
811260
3000
trong khi ở Ấn Độ thì toàn là đàn ông.
13:34
Financial Times printed this picture
321
814260
2000
Tạp chí Financial Times in tấm hình này
13:36
of an Indian textile factory
322
816260
2000
của một nhà máy may mặc Ấn Độ
13:38
with the title, "India Poised to Overtake China in Textile."
323
818260
4000
với tựa đề, "India sắp vượt qua Trung Quốc trong may mặc."
13:42
By looking at these two pictures,
324
822260
2000
Bằng cách nhìn vào 2 tấm hình,
13:44
I say no, it won't overtake China for a while.
325
824260
4000
Tôi nói không, sẽ còn lâu để có thể thể vượt qua China.
13:48
If you look at other East Asian countries,
326
828260
2000
Nếu bạn nhìn vào những nước Đông Á
13:50
women there play a hugely important role
327
830260
4000
phụ nữ có một vai trò quan trọng
13:54
in terms of economic take-off --
328
834260
2000
về khởi đầu nền kinh tế --
13:56
in terms of creating the manufacturing miracle
329
836260
3000
về việc tạo ra phép lạ trong việc sản xuất
13:59
associated with East Asia.
330
839260
2000
ở các nước Đông Á.
14:01
India still has a long way to go
331
841260
2000
Ấn Độ vẫn còn lâu mới có thể
14:03
to catch up with China.
332
843260
2000
bắt kịp được với Trung Quốc.
14:05
Then the issue is,
333
845260
2000
Vấn đề là,
14:07
what about the Chinese political system?
334
847260
2000
hệ thống chính trị của Trung Quốc thì ra sao?
14:09
You talk about human capital,
335
849260
2000
Bạn nói về con người,
14:11
you talk about education and public health.
336
851260
2000
bạn nói về giáo dục và sức khỏe cộng đồng,
14:13
What about the political system?
337
853260
2000
Vậy thì hệ thống chính trị thế nào?
14:15
Isn't it true that the one-party political system
338
855260
3000
Không phải là hệ thống chính trị 1 đảng
14:18
has facilitated economic growth in China?
339
858260
4000
là cơ sở cho sự phát triển kinh tế Trung Quốc chứ?
14:22
Actually, the answer is more nuanced and subtle than that.
340
862260
4000
Thực tế, câu trả lời thì sâu sắc và tinh tế hơn như vậy.
14:26
It depends on a distinction that you draw
341
866260
3000
Nó phụ thuộc vào sự khác biệt mà bạn thấy được
14:29
between statics of the political system
342
869260
3000
giữa sự bảo thủ của hệ thống chính trị
14:32
and the dynamics of the political system.
343
872260
2000
và sự năng động của hệ thống chính trị đó.
14:34
Statically, China is a one-party system,
344
874260
3000
Một cách bảo thủ thì Trung Quốc là hệ thống 1 đảng,
14:37
authoritarian -- there's no question about it.
345
877260
3000
độc tài -- không có gì phải thắc mắc về điều nó.
14:40
Dynamically, it has changed over time
346
880260
3000
Một cách năng động, nó đã thay đổi theo thời gian
14:43
to become less authoritarian and more democratic.
347
883260
3000
để trở thành ít độc tài hơn và trở nên dân chủ hơn.
14:46
When you explain change --
348
886260
2000
Khi bạn giải thích về thay đổi --
14:48
for example, economic growth;
349
888260
2000
ví dụ, sự phát triển kinh tế;
14:50
economic growth is about change --
350
890260
2000
phát triển kinh tế là sự thay đổi --
14:52
when you explain change,
351
892260
2000
nếu bạn giải thích về thay đổi,
14:54
you use other things that have changed to explain change,
352
894260
3000
bạn sử dụng những thứ đã thay đổi để giải thích sự thay đổi,
14:57
rather than using the constant to explain change.
353
897260
4000
hơn là sử dụng sự không thay đổi để giải thích sự thay đổi
15:01
Sometimes a fixed effect can explain change,
354
901260
3000
Đôi khi một hiệu ứng cố định có thể giải thích sự thay đổi,
15:04
but a fixed effect only explains changes
355
904260
3000
nhưng hiệu ứng cố định đó chỉ giải thích sự thay đổi
15:07
in interaction with the things that change.
356
907260
3000
mà có tương tác với những thứ thay đổi.
15:10
In terms of the political changes,
357
910260
2000
Về mặt thay đổi trong chính trị,
15:12
they have introduced village elections.
358
912260
2000
họ đã mang đến các cuộc tranh cử khu vực.
15:14
They have increased the security of proprietors.
359
914260
4000
Họ đã gia tăng sự đảm bảo cho các chủ sỡ hữu,
15:18
And they have increased the security
360
918260
3000
Và họ đã gia tăng sự đảm bảo
15:21
with long-term land leases.
361
921260
2000
cho việc thuê đất dài hạn.
15:23
There are also financial reforms in rural China.
362
923260
3000
Có các cải cách tài chính ở cách vùng nông thôn Trung Quốc.
15:26
There is also a rural entrepreneurial revolution in China.
363
926260
3000
Và cũng có cuộc cách mạng về kinh doanh ở nông thôn Trung Quốc.
15:29
To me, the pace of political changes
364
929260
3000
Theo tôi, tốc độ thay đổi trong chính trị
15:32
is too slow, too gradual.
365
932260
2000
thì quá chậm, quá từ từ.
15:34
And my own view is the country
366
934260
2000
Và nhận định của tôi là nước đó
15:36
is going to face some substantial challenges,
367
936260
2000
sẽ phải đối mặt một số thử thách đáng kể
15:38
because they have not moved further and faster on political reforms.
368
938260
4000
vì họ đã không đi xa hơn và nhanh hơn trong việc cải cách chính trị.
15:42
But nevertheless,
369
942260
2000
Nhưng dù thế nào đi nữa,
15:44
the system has moved in a more liberal direction,
370
944260
3000
hệ thống chính trị đó đã trở nên tự do hơn,
15:47
moved in a more democratic direction.
371
947260
3000
trở nên dân chủ hơn.
15:51
You can apply exactly the same dynamic perspective on India.
372
951260
4000
Bạn có thể áp dụng cùng một quan điểm năng động đó ở Ấn Độ.
15:55
In fact, when India was growing
373
955260
2000
Thực tế, khi Ấn Độ đang phát triển
15:57
at a Hindu rate of growth --
374
957260
2000
ở tốc độ Hindu --
15:59
about one percent, two percent a year --
375
959260
2000
khoảng một đến hai phần trăm một năm --
16:01
that was when India was least democratic.
376
961260
3000
đó là lúc Ấn Độ ít dân chủ nhất.
16:04
Indira Gandhi declared emergency rule in 1975.
377
964260
4000
Vào năm 1975, Indira Gandhi tuyên bố tình trạng khẩn cấp.
16:08
The Indian government owned and operated
378
968260
3000
Chính phủ Ấn Độ đã sở hữu và điều hành
16:11
all the TV stations.
379
971260
2000
tất cả các đài truyền hình.
16:13
A little-known fact about India in the 1990s
380
973260
3000
Một thực tế ít người biết về Ấn Độ những năm 1990
16:16
is that the country
381
976260
2000
là việc đất nước này
16:18
not only has undertaken economic reforms,
382
978260
3000
không chỉ thực hiện những cải cách kinh tế,
16:21
the country has also undertaken political reforms
383
981260
3000
mà họ còn thực hiện những cải cách về chính trị
16:24
by introducing village self-rule,
384
984260
3000
bằng cách bắt đầu các khu vực tự trị,
16:27
privatization of media
385
987260
3000
tư nhân hóa phương tiện truyền thông
16:30
and introducing freedom of information acts.
386
990260
4000
và bắt đầu quy định tự do về ngôn luận.
16:34
So the dynamic perspective
387
994260
2000
Vậy nên quan điểm năng động này
16:36
fits both with China and in India
388
996260
2000
thích hợp với cả Trung Quốc và Ấn Độ
16:38
in terms of the direction.
389
998260
2000
về mặt định hướng.
16:40
Why do many people believe
390
1000260
3000
Tại sao nhiều người tin rằng
16:43
that India is still a growth disaster?
391
1003260
3000
Ấn Độ là một thảm họa tăng trưởng?
16:46
One reason
392
1006260
2000
Một lý do
16:48
is they are always comparing India with China.
393
1008260
3000
là họ luôn so sánh Ấn Độ với Trung Quốc.
16:51
But China is a superstar
394
1011260
2000
Nhưng Trung Quốc là siêu sao
16:53
in terms of economic growth.
395
1013260
2000
trong việc tăng trưởng kinh tế.
16:55
If you are a NBA player
396
1015260
2000
Nếu bạn là một cầu thủ NBA
16:57
and you are always being compared to Michael Jordan,
397
1017260
3000
và bạn luôn bị so sánh với Michael Jordan,
17:00
you're going to look not so impressive.
398
1020260
2000
bạn sẽ trông không có ấn tượng gì cả.
17:02
But that doesn't mean
399
1022260
2000
Nhưng điều đó không có nghĩa
17:04
that you're a bad basketball player.
400
1024260
2000
là bạn là một cầu thủ bóng rổ tồi tệ.
17:06
Comparing with a superstar
401
1026260
2000
So sánh với một siêu sao
17:08
is the wrong benchmark.
402
1028260
2000
là một chuẩn mực sai lầm.
17:10
In fact, if you compare India
403
1030260
2000
Thực tế, nếu bạn so sánh Ấn Độ
17:12
with the average developing country,
404
1032260
2000
với một quốc gia phát triển trung bình
17:14
even before the more recent period
405
1034260
3000
ngay cả trước thời gian gần đây
17:17
of acceleration of Indian growth --
406
1037260
2000
về sự tăng trưởng nhanh chóng của Ấn Độ --
17:19
now India is growing between eight and nine percent --
407
1039260
3000
giờ thì Ấn Độ đang tăng trưởng khoảng 8% đến 9% --
17:22
even before this period,
408
1042260
2000
ngay cả trước thời gian này,
17:24
India was ranked fourth in terms of economic growth
409
1044260
3000
Ấn Độ xếp hạng 4 về sự tăng trưởng kinh tế
17:27
among emerging economies.
410
1047260
3000
trong những nền kinh tế mới nổi.
17:30
This is a very impressive record indeed.
411
1050260
3000
Đây thực sự là một thành tựu đáng kể.
17:34
Let's think about the future:
412
1054260
2000
Hãy cùng nghĩ về tương lai:
17:36
the dragon vis-a-vis the elephant.
413
1056260
3000
một con rồng so với một con voi.
17:39
Which country has the growth momentum?
414
1059260
3000
Quốc gia nào có động lực tăng trưởng?
17:42
China, I believe, still has
415
1062260
3000
Tôi tin Trung Quốc vẫn có
17:45
some of the excellent raw fundamentals --
416
1065260
3000
một số nguyên tắc cơ bản tuyệt vời --
17:48
mostly the social capital,
417
1068260
2000
chủ yếu là nguồn vốn xã hội,
17:50
the public health,
418
1070260
2000
sức khỏe cộng đồng,
17:52
the sense of egalitarianism
419
1072260
2000
ý thức về sự bình đẳng
17:54
that you don't find in India.
420
1074260
2000
mà bạn không thể tìm thấy ở Ấn Độ.
17:56
But I believe that India has the momentum.
421
1076260
2000
Nhưng tôi tin là Ấn Độ cũng có động lực.
17:58
It has the improving fundamentals.
422
1078260
2000
Ấn Độ có những nền tảng tiến bộ.
18:00
The government has invested in basic education,
423
1080260
3000
Chính phủ đã đầu tư vào nền tảng giáo dục,
18:03
has invested in basic health.
424
1083260
2000
đầu tư vào nền tảng sức khỏe.
18:05
I believe the government should do more,
425
1085260
2000
Tôi tin rằng chính phủ cần phải làm nhiều hơn,
18:07
but nevertheless, the direction it is moving in
426
1087260
2000
tuy nhiên, con đường mà Ấn Độ đang đi
18:09
is the right direction.
427
1089260
2000
là con đường đúng đắn.
18:11
India has the right institutional conditions
428
1091260
3000
Ấn Độ có những điều kiện cần thiết
18:14
for economic growth,
429
1094260
2000
để phát triển kinh tế,
18:16
whereas China is still struggling
430
1096260
2000
trong khi Trung Quốc thì vẫn đang vật lộn
18:18
with political reforms.
431
1098260
2000
với cải cách chính trị.
18:20
I believe that the political reforms are a must for China
432
1100260
3000
Tôi tin rằng cải cách chính trị là một điều phải làm ở Trung Quốc
18:23
to maintain its growth.
433
1103260
3000
để duy trì tăng trưởng.
18:26
And it's very important to have political reforms,
434
1106260
2000
Và điều này rất quan trọng để có cải cách chính trị,
18:28
to have widely shared benefits of economic growth.
435
1108260
3000
để có thể chia sẽ lợi ích từ sự tăng trưởng kinh tế.
18:31
I don't know whether that's going to happen or not,
436
1111260
2000
Tôi không biết điều này có xảy ra hay không,
18:33
but I'm an optimist.
437
1113260
2000
nhưng tôi khá lạc quan.
18:35
Hopefully, five years from now, I'm going to report to TEDGlobal
438
1115260
3000
Mong rằng, năm năm sau, tôi sẽ có thể báo cáo với TEDGlobal
18:38
that political reforms will happen in China.
439
1118260
2000
rằng cải cách chính trị sẽ xảy ra ở Trung Quốc.
18:40
Thank you very much.
440
1120260
2000
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
18:42
(Applause)
441
1122260
3000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7