How architecture helped music evolve | David Byrne

David Byrne: Khi kiến trúc giúp âm nhạc thăng hoa

498,527 views

2010-06-11 ・ TED


New videos

How architecture helped music evolve | David Byrne

David Byrne: Khi kiến trúc giúp âm nhạc thăng hoa

498,527 views ・ 2010-06-11

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Tam Bui Reviewer: Le Quyen Pham
00:16
This is the venue
0
16260
2000
Đây là nơi
00:18
where, as a young man,
1
18260
2000
mà, khi còn trẻ,
00:20
some of the music that I wrote was first performed.
2
20260
3000
những sáng tác của tôi được lần đầu biểu diễn.
00:23
It was, remarkably,
3
23260
2000
Đó là một căn phòng
00:25
a pretty good sounding room.
4
25260
2000
có chất lượng âm thanh tuyệt vời.
00:27
With all the uneven walls and all the crap everywhere,
5
27260
2000
Trông những bức tường thì lồi lõm và có vẻ vớ vẩn thật đấy,
00:29
it actually sounded pretty good.
6
29260
2000
nhưng âm thanh thực sự là rất tốt.
00:31
This is a song that was recorded there.
7
31260
3000
Đây là một bản nhạc được thu âm lại trong căn phòng này.
00:34
(Music)
8
34260
2000
(Âm nhạc)
00:36
This is not Talking Heads,
9
36260
3000
Trong bức hình này không phải là
00:39
in the picture anyway.
10
39260
2000
ban nhạc Talking Heads.
00:41
(Music: "A Clean Break (Let's Work)" by Talking Heads)
11
41260
8000
(Âm nhạc: "A Clean Break (Let's Work)" trình bày bởi Talking Heads)
00:49
So the nature of the room
12
49260
2000
Vậy là tính chất của cái phòng
00:51
meant that words could be understood.
13
51260
2000
đã giúp truyền tải ngôn từ tới người nghe.
00:53
The lyrics of the songs could be pretty much understood.
14
53260
2000
Lời bài hát rất dễ hiểu.
00:55
The sound system was kind of decent.
15
55260
3000
Hệ thống âm thanh rất tốt.
00:58
And there wasn't a lot of reverberation in the room.
16
58260
3000
Không có nhiều phản âm trong căn phòng.
01:01
So the rhythms
17
61260
2000
Vậy nên nhịp điệu của bài nhạc
01:03
could be pretty intact too,
18
63260
2000
được giữ lại khá trọn vẹn,
01:05
pretty concise.
19
65260
2000
rất ngắn gọn.
01:07
Other places around the country had similar rooms.
20
67260
2000
Có nhiều căn phòng cũng tương tự trên đất nước này.
01:09
This is Tootsie's Orchid Lounge in Nashville.
21
69260
3000
Đây là Orchid Lounge ở Tootsie ở Nashville.
01:12
The music was in some ways different,
22
72260
2000
Âm nhạc trong căn phòng này có vài phần khác biệt,
01:14
but in structure and form,
23
74260
3000
nhưng xét về cấu trúc và chỉnh thể,
01:17
very much the same.
24
77260
2000
chúng khá giống nhau.
01:19
The clientele behavior was very much the same too.
25
79260
3000
Hành xử của người nghe cũng khá giống.
01:24
And so the bands at Tootsie's
26
84260
2000
Những ban nhạc biểu diễn ở Tootsie's
01:26
or at CBGB's
27
86260
2000
hay CBGB's
01:28
had to play loud enough --
28
88260
3000
đều phải chơi với âm lượng đủ lớn --
01:31
the volume had to be loud enough to overcome
29
91260
2000
sao cho có thể át được tiếng
01:33
people falling down, shouting out
30
93260
2000
mọi người nhảy múa, gào thét
01:35
and doing whatever else they were doing.
31
95260
2000
hay làm bất cứ điều gì mà họ đang làm.
01:37
Since then, I've played other places
32
97260
2000
Kể từ đó, tôi đã chơi nhạc ở nhiều nơi khác
01:39
that are much nicer.
33
99260
2000
với chất lượng tốt hơn.
01:41
I've played the Disney Hall here
34
101260
3000
Tôi đã chơi trong hội trường Disney
01:44
and Carnegie Hall and places like that.
35
104260
3000
và hội trường Carnegie và những nơi tương tự.
01:47
And it's been very exciting.
36
107260
2000
Tất cả đều rất thú vị.
01:49
But I also noticed that sometimes the music
37
109260
2000
Nhưng tôi cũng để ý rằng đôi khi những sáng tác
01:51
that I had written,
38
111260
2000
mà tôi đã viết,
01:53
or was writing at the time,
39
113260
2000
hay đang viết tại thời điểm đó,
01:55
didn't sound all that great
40
115260
2000
nghe chẳng hay ho đến vậy
01:57
in some of those halls.
41
117260
2000
ở một vài hội trường nhất định.
01:59
We managed,
42
119260
2000
Chúng tôi đã cố gắng hết sức,
02:01
but sometimes those halls didn't seem exactly suited
43
121260
3000
nhưng đôi khi những hội trường đó không thực sự phù hợp
02:04
to the music I was making
44
124260
2000
với loại âm nhạc mà tôi đang viết
02:06
or had made.
45
126260
2000
hay đã viết.
02:08
So I asked myself:
46
128260
2000
Vậy nên tôi tự hỏi bản thân mình
02:10
Do I write stuff
47
130260
1000
Tôi có viết nhạc
02:11
for specific rooms?
48
131260
2000
cho những phòng biểu diễn nhất định?
02:13
Do I have a place, a venue,
49
133260
2000
Trong đầu tôi liệu có một địa điểm, một không gian,
02:15
in mind when I write?
50
135260
2000
cụ thể khi tôi viết nhạc?
02:17
Is that a kind of model for creativity?
51
137260
2000
Có phải đó là một mô hình sáng tạo?
02:19
Do we all make things with
52
139260
2000
Có phải chúng ta sáng tạo nên mọi thứ
02:21
a venue, a context, in mind?
53
141260
3000
với một địa điểm, một bối cảnh nhất định trong đầu?
02:25
Okay, Africa.
54
145260
2000
Lấy ví dụ, châu Phi.
02:27
(Music: "Wenlenga" / Various artists)
55
147260
7000
(Âm nhạc: "Wenlenga"/Nhiều nghệ sĩ)
02:34
Most of the popular music that we know now
56
154260
3000
Đa phần âm nhạc mà chúng ta biết ngày nay
02:37
has a big part of its roots in West Africa.
57
157260
3000
có cội nguồn từ Tây Phi.
02:40
And the music there,
58
160260
2000
Và âm nhạc ở đó,
02:42
I would say, the instruments,
59
162260
2000
tôi cho rằng, những nhạc cụ,
02:44
the intricate rhythms,
60
164260
2000
và những nhịp điệu rắc rối,
02:46
the way it's played, the setting, the context,
61
166260
3000
cái cách mà âm nhạc được chơi, bối cảnh, không gian,
02:49
it's all perfect. It all works perfect.
62
169260
2000
tất cả đều hoàn hảo. Tất cả phải phối hợp nhịp nhàng với nhau.
02:51
The music works perfectly in that setting.
63
171260
3000
Và âm nhạc cất lên tuyệt hảo trong bối cảnh nhất định đó.
02:54
There's no big room
64
174260
2000
Ở đó chẳng có căn phòng lớn nào
02:56
to create reverberation and confuse the rhythms.
65
176260
3000
để mà có sự dội lại âm thanh khiến nhịp điệu bị rối loạn.
02:59
The instruments are loud enough
66
179260
2000
Nhạc cụ đủ vang
03:01
that they can be heard without amplification, etc., etc.
67
181260
2000
để có thể nghe thấy được mà không cần khuếch đại âm thanh, vân vân.
03:03
It's no accident.
68
183260
2000
Đó chẳng phải là một sự tình cờ.
03:05
It's perfect for that particular context.
69
185260
3000
Thứ âm thanh này hoàn hảo trong bối cảnh nhất định đó.
03:08
And it would be a mess
70
188260
2000
Và nó sẽ hỏng cả
03:10
in a context like this. This is a gothic cathedral.
71
190260
3000
nếu đặt vào địa điểm như thế này. Đây là một nhà thờ kiểu gothic.
03:13
(Music: "Spem In Alium" by Thomas Tallis)
72
193260
6000
(Âm nhạc: "Spem in Alium" bởi Thomas Tallis)
03:19
In a gothic cathedral, this kind of music is perfect.
73
199260
3000
Trong một nhà thờ gothic, thứ âm nhạc này mới là hoàn hảo.
03:25
It doesn't change key, the notes are long,
74
205260
2000
Những nốt nhạc không đổi, kéo dài.
03:27
there's almost no rhythm whatsoever,
75
207260
3000
gần như chẳng có nhịp điệu gì,
03:32
and the room flatters the music.
76
212260
2000
và căn phòng giúp làm tôn lên âm nhạc.
03:34
It actually improves it.
77
214260
2000
Và không gian ấy thực sự giúp cải thiện thật.
03:36
This is the room that Bach
78
216260
2000
Đây là căn phòng mà Bach
03:38
wrote some of his music for. This is the organ.
79
218260
3000
viết một số bản nhạc. Đây là chiếc đàn organ.
03:41
It's not as big as a gothic cathedral,
80
221260
2000
Nó không lớn như chiếc trong nhà thờ gothic,
03:43
so he can write things that are a little bit more intricate.
81
223260
3000
vậy nên Bach có thể viết nên thứ âm nhạc có phần phức tạp hơn.
03:46
He can, very innovatively,
82
226260
2000
Ông ấy có thể, một cách rất sáng tạo,
03:48
actually change keys
83
228260
2000
thay đổi gam nhạc
03:50
without risking huge dissonances.
84
230260
2000
mà không mạo hiểm gây ra sự nhiễu âm.
03:52
(Music: "Fantasia On Jesu, Mein Freunde" by Johann S. Bach)
85
232260
8000
(Âm nhạc: "Fantasia On Jesu, Mein Freunde" bởi Johann S. Bach)
04:00
This is a little bit later.
86
240260
2000
Còn đây là vào thời đại ít lâu sau đó.
04:02
This is the kind of rooms that Mozart wrote in.
87
242260
3000
Đây là kiểu căn phòng mà tại đó Mozart đã viết nhạc.
04:05
I think we're in like 1770, somewhere around there.
88
245260
3000
Tôi nghĩ rằng đó là vào khoảng năm 1770.
04:08
They're smaller, even less reverberant,
89
248260
2000
Những căn phòng như thế này nhỏ hẹp hơn, ít có sự dội âm hơn,
04:10
so he can write really frilly music
90
250260
2000
thế nên Mozart có thể viết nên thứ âm nhạc khá rườm rà
04:12
that's very intricate -- and it works.
91
252260
3000
khá phức tạp - và nó thực sự rất tuyệt.
04:16
(Music: "Sonata in F," KV 13, by Wolfgang A. Mozart)
92
256260
2000
(Âm nhạc: "Sonata in F," KV 13, Wolfgang A. Mozart)
04:19
It fits the room perfectly.
93
259260
2000
Nó phù hợp hoàn hảo với căn phòng.
04:25
This is La Scala.
94
265260
2000
Và đây là La Scala.
04:27
It's around the same time,
95
267260
2000
cũng gần vào thời kỳ này,
04:29
I think it was built around 1776.
96
269260
2000
tôi nghĩ nó được xây dựng vào khoảng năm 1776.
04:31
People in the audience in these opera houses, when they were built,
97
271260
3000
Khán giả trong những nhà hát này, vào thời điểm chúng được xây dựng,
04:34
they used to yell out to one another.
98
274260
2000
họ thường hò hét với nhau.
04:36
They used to eat, drink and yell out to people on the stage,
99
276260
3000
Họ ăn uống và gào thét với những người đang biểu diễn trên sàn diễn,
04:39
just like they do at CBGB's and places like that.
100
279260
2000
cũng giống như những khán giả ở CBGB hay những nơi tương tự.
04:41
If they liked an aria,
101
281260
2000
Nếu họ thích một bản nhạc,
04:43
they would holler and suggest
102
283260
2000
họ sẽ kêu la và yêu cầu
04:45
that it be done again as an encore,
103
285260
2000
bản nhạc được chơi lại,
04:47
not at the end of the show, but immediately.
104
287260
3000
không chờ tới cuối buổi biểu diễn, mà phải là ngay lập tức kia.
04:50
(Laughter)
105
290260
3000
(Cười)
04:54
And well, that was an opera experience.
106
294260
3000
Và thực ra đó là một trải nghiệm ở một buổi nhạc kịch.
04:57
This is the opera house that Wagner built for himself.
107
297260
3000
Đây là nhà hát kịch mà Wagner đã tự xây cho chính mình.
05:01
And the size of the room is not that big.
108
301260
3000
Kích cỡ của căn phòng không to tới mức này.
05:04
It's smaller than this.
109
304260
2000
Nó nhỏ hơn thế.
05:06
But Wagner made an innovation.
110
306260
2000
Nhưng Wagner đã cải tiến.
05:08
He wanted a bigger band.
111
308260
2000
Ông ấy muốn có một ban nhạc lớn hơn.
05:10
He wanted a little more bombast,
112
310260
2000
Ông ấy muốn có thêm sự hoành tráng,
05:12
so he increased the size of the orchestra pit
113
312260
2000
vậy nên ông ấy tăng kích cỡ của khu vực cho dàn nhạc
05:14
so he could get more low-end instruments in there.
114
314260
3000
để có thể đưa thêm vào những nhạc cụ khác.
05:17
(Music: "Lohengrin / Prelude to Act III" by Richard Wagner)
115
317260
10000
(Âm nhạc: "Lohengrin/Prelude to Act III" bởi Richard Wagner)
05:27
Okay.
116
327260
2000
Vậy rồi,
05:30
This is Carnegie Hall.
117
330260
3000
đây là hội trường Carnegie.
05:33
Obviously, this kind of thing became popular.
118
333260
2000
Rõ ràng là, những căn phòng rộng lớn trở nên được ưa chuộng hơn.
05:35
The halls got bigger. Carnegie Hall's fair-sized.
119
335260
3000
Những hội trường càng này càng được mở rộng. Kích cỡ của hội trường Carnegie khá vừa phải.
05:38
It's larger than some of the other symphony halls.
120
338260
3000
Nó lớn hơn một vài hội trường nhạc giao hưởng.
05:41
And they're a lot more reverberant
121
341260
2000
Và chúng gây nên nhiều dội âm hơn nhiều
05:43
than La Scala.
122
343260
2000
so với La Scala.
05:45
Around the same,
123
345260
2000
Có kích cỡ tương tự,
05:47
according to Alex Ross who writes for the New Yorker,
124
347260
3000
theo như Alex Ross, phóng viên cho tờ New Yorker,
05:50
this kind of rule came into effect
125
350260
3000
một điều luật không lời bắt đầu hình thành
05:53
that audiences had to be quiet --
126
353260
2000
đó là khán giả phải giữ yên lặng --
05:55
no more eating, drinking and yelling at the stage,
127
355260
2000
không còn ăn, uống, hò hét ở sân khấu,
05:57
or gossiping with one another
128
357260
2000
hay tán gẫu với nhau
05:59
during the show.
129
359260
2000
trong suốt buổi biểu diễn.
06:01
They had to be very quiet.
130
361260
2000
Khán giả phải thực sự yên tĩnh.
06:03
So those two things combined meant that
131
363260
2000
Hai thứ này kết hợp với nhau
06:05
a different kind of music
132
365260
2000
mang đến một thứ âm nhạc khác
06:07
worked best in these kind of halls.
133
367260
3000
một thứ âm nhạc mới để phù hợp với kiểu hội trường này.
06:10
It meant that there could be extreme dynamics,
134
370260
2000
Điều đó có nghĩa rằng giờ đây có thể tạo nên thứ âm nhạc,
06:12
which there weren't in some of these
135
372260
2000
vốn không thể tồn tại
06:14
other kinds of music.
136
374260
2000
trong những loại nhạc trước đó.
06:16
Quiet parts could be heard
137
376260
2000
Những khoảng lặng có thể được lắng nghe
06:18
that would have been drowned out
138
378260
2000
mà đáng lẽ ra trước kia sẽ bị nhấn chìm
06:20
by all the gossiping and shouting.
139
380260
2000
bởi những lời tán gẫu và hò hét.
06:22
But because of the reverberation
140
382260
2000
Thế nhưng bởi vì sự dội âm
06:24
in those rooms like Carnegie Hall,
141
384260
2000
trong những căn phòng như hội trường Carnegie,
06:26
the music had to be maybe a little less rhythmic
142
386260
2000
âm nhạc luôn luôn phải có ít nhịp điệu hơn
06:28
and a little more textural.
143
388260
2000
và có thêm kết cấu phức tạp.
06:30
(Music: "Symphony No. 8 in E Flat Major" by Gustav Mahler)
144
390260
3000
(Âm nhạc: "Giao hưởng số 8 Cung Mi Trưởng" bởi Gustav Mahler)
06:33
This is Mahler.
145
393260
2000
Đây là Mahler.
06:36
It looks like Bob Dylan, but it's Mahler.
146
396260
2000
Có thể bạn tưởng đó là Bob Dylan, nhưng thực ra là Mahler.
06:41
That was Bob's last record, yeah.
147
401260
3000
Và đó là bản thu âm gần nhất của Bob, đúng vậy.
06:44
(Laughter)
148
404260
2000
(Cười)
06:47
Popular music, coming along at the same time.
149
407260
3000
Nhạc pop, xuất hiện cùng vào thời kỳ này.
06:50
This is a jazz band.
150
410260
2000
Đây là một ban nhạc jazz.
06:52
According to Scott Joplin, the bands were playing
151
412260
3000
Theo như Scott Joplin, các ban nhạc chơi
06:55
on riverboats and clubs.
152
415260
2000
trên những chiếc thuyền và trong các câu lạc bộ.
06:57
Again, it's noisy. They're playing for dancers.
153
417260
2000
Đúng vậy, ồn ào lắm. Họ đang chơi nhạc cho người ta nhảy theo.
06:59
There's certain sections of the song -- the songs had different sections
154
419260
3000
Có những trường đoạn nhất định trong bản nhạc -- bản nhạc có nhiều phần khác nhau --
07:02
that the dancers really liked.
155
422260
2000
mà những người nhảy thực sự yêu thích.
07:04
And they'd say, "Play that part again."
156
424260
2000
Và họ sẽ nói, "Hãy chơi lại đoạn nhạc đó đi."
07:06
Well, there's only so many times
157
426260
2000
Và đương nhiên, bạn chỉ có thể chơi đi chơi lại
07:08
you can play the same section of a song over and over again for the dancers.
158
428260
3000
một đoạn nhạc cho những người trên sàn nhảy bằng ấy lần.
07:11
So the bands started to improvise new melodies.
159
431260
3000
Vậy nên các ban nhạc bắt đầu sáng tác nên những giai đoạn mới.
07:14
And a new form of music was born.
160
434260
2000
Và một loại hình âm nhạc mới ra đời.
07:16
(Music: "Royal Garden Blues" by W.C. Handy / Ethel Waters)
161
436260
10000
(Âm nhạc: "Royal Garden Blues" bởi W.C. Handy/Ethel Waters)
07:26
These are played mainly in small rooms.
162
446260
3000
Những bản nhạc như thế này được chơi trong những căn phòng nhỏ.
07:30
People are dancing, shouting and drinking.
163
450260
2000
Mọi người nhảy múa, hò hét, uống rượu.
07:32
So the music has to be loud enough
164
452260
2000
Vậy nên âm nhạc phải đủ vang
07:34
to be heard above that.
165
454260
2000
để có thể át những tiếng ồn đó.
07:36
Same thing goes true for -- that's the beginning of the century --
166
456260
3000
Đó là đầu thế kỉ 20, và điều tương tự cũng xảy ra với
07:39
for the whole of 20th-century popular music,
167
459260
3000
nền âm nhạc của cả thế kỷ 20,
07:42
whether it's rock or Latin music or whatever.
168
462260
2000
bất kể đó là nhạc rock, nhạc Latin hay gì khác nữa.
07:44
[Live music] doesn't really change that much.
169
464260
3000
[Nhạc sống] không thay đổi nhiều tới mức đó.
07:47
It changes about a third of the way into the 20th century,
170
467260
3000
Nó thay đổi khi thế kỷ 20 đi được khoảng 1/3 chặng đường,
07:50
when this became
171
470260
3000
khi những căn phòng nhỏ như thế này trở thành
07:53
one of the primary venues for music.
172
473260
3000
những địa điểm chính tổ chức âm nhạc
07:56
And this was one way
173
476260
2000
Và đây là một cách
07:58
that the music got there.
174
478260
2000
khiến cho âm nhạc thay đổi được như vậy.
08:00
Microphones enabled singers, in particular,
175
480260
3000
Micrô giúp cho đặc biệt là ca sĩ
08:03
and musicians and composers,
176
483260
2000
cũng như nhạc công và nhạc sĩ,
08:05
to completely change the kind of music
177
485260
2000
thay đổi hoàn toàn phong cách âm nhạc
08:07
that they were writing.
178
487260
2000
mà họ đang viết.
08:09
So far, a lot of the stuff that was on the radio was live music,
179
489260
3000
Cho tới nay, đa phần những thứ được phát trên đài là nhạc sống,
08:12
but singers, like Frank Sinatra,
180
492260
3000
nhưng những ca sĩ, như Frank Sinatra,
08:15
could use the mic
181
495260
2000
có thể dùng micrô
08:17
and do things
182
497260
2000
để làm những việc
08:19
that they could never do without a microphone.
183
499260
3000
mà trước đó họ không thể làm nếu thiếu micrô.
08:22
Other singers after him
184
502260
2000
Những ca sĩ khác sau đó
08:24
went even further.
185
504260
2000
còn tiến xa hơn.
08:26
(Music: "My Funny Valentine" by Chet Baker)
186
506260
7000
(Âm nhạc: "My Funny Valentine" bởi Chet Baker)
08:33
This is Chet Baker.
187
513260
2000
Đây là Chet Baker.
08:35
And this kind of thing
188
515260
2000
Và thứ âm nhạc này
08:37
would have been impossible without a microphone.
189
517260
2000
không thể thành hiện thực nếu không có micrô.
08:39
It would have been impossible without recorded music as well.
190
519260
3000
Và nó cũng không thể thành hiện thực nếu không có công nghệ thu âm.
08:42
And he's singing right into your ear.
191
522260
2000
Và anh ta hát ngay vào tai bạn.
08:44
He's whispering into your ears.
192
524260
2000
Anh ta thì thầm vào tai bạn.
08:46
The effect is just electric.
193
526260
2000
Hiệu ứng của nó là không ngờ.
08:48
It's like the guy is sitting next to you,
194
528260
2000
Cứ như thể là chàng ca sĩ đang ngồi ngay cạnh bạn,
08:50
whispering who knows what into your ear.
195
530260
3000
thì thầm điều gì đó vào tai bạn.
08:55
So at this point, music diverged.
196
535260
2000
Và thế là, tại thời điểm này, âm nhạc chia làm hai hướng.
08:57
There's live music,
197
537260
2000
Nhạc sống,
08:59
and there's recorded music.
198
539260
2000
và nhạc thu âm.
09:01
And they no longer have to be exactly the same.
199
541260
3000
Và chúng không còn hoàn toàn giống nhau nữa.
09:04
Now there's venues like this, a discotheque,
200
544260
3000
Thế là có những địa điểm như thế này, một vũ trường,
09:07
and there's jukeboxes in bars,
201
547260
2000
hay là những máy hát tự động trong quán bar,
09:09
where you don't even need to have a band.
202
549260
2000
nơi mà bạn chằng cần có ban nhạc sống.
09:11
There doesn't need to be any
203
551260
2000
Chẳng cần có bất kỳ
09:13
live performing musicians whatsoever,
204
553260
3000
một nhạc công nào cả,
09:16
and the sound systems are good.
205
556260
3000
và hệ thống âm thanh thì đủ tốt.
09:19
People began to make music
206
559260
2000
Mọi người bắt đầu tự viết nhạc
09:21
specifically for discos
207
561260
3000
đặc biệt là cho các vũ trường
09:24
and for those sound systems.
208
564260
2000
và các hệ thống âm thanh đó.
09:26
And, as with jazz,
209
566260
3000
Và, như với nhạc jazz,
09:29
the dancers liked certain sections
210
569260
3000
những người nhảy yêu thích một vài đoạn nhạc nhất định
09:32
more than they did others.
211
572260
2000
hơn là những đoạn nhạc khác.
09:34
So the early hip-hop guys would loop certain sections.
212
574260
3000
Vậy nên những ca sĩ nhạc hip hop thời kỳ đầu sẽ lặp đi lặp lại một số đoạn nhất định.
09:37
(Music: "Rapper's Delight" by The Sugarhill Gang)
213
577260
8000
(Âm nhạc: "Rapper's Delight" bởi The Sugarhill Gang)
09:45
The MC would improvise lyrics
214
585260
2000
MC sẽ ứng tấu lời bài hát
09:47
in the same way that the jazz players would improvise melodies.
215
587260
3000
theo cái cách tương tự với nhạc jazz khi họ ứng tấu nhạc điệu.
09:50
And another new form of music was born.
216
590260
3000
Và một loại hình nhạc mới ra đời.
09:54
Live performance, when it was incredibly successful,
217
594260
3000
Nhạc sống, khi mà nó cực kỳ thành công,
09:57
ended up in what is probably, acoustically,
218
597260
3000
rút cục lại rơi vào, có lẽ là, xét về mặt âm thanh,
10:00
the worst sounding venues on the planet:
219
600260
3000
những không gian âm thanh tệ hại nhất trên hành tinh này:
10:03
sports stadiums,
220
603260
2000
các khán đài thể thao,
10:05
basketball arenas and hockey arenas.
221
605260
3000
những trận bóng rổ và khúc côn cầu.
10:08
Musicians who ended up there did the best they could.
222
608260
2000
Nhạc công thế là buộc phải cố gắng làm tốt nhất họ có thể.
10:10
They wrote what is now called arena rock,
223
610260
2000
Họ viết nên ca khúc mà giờ người ta gọi là nhạc rock trên vũ đài
10:12
which is medium-speed ballads.
224
612260
2000
mà thực ra chính là các bản ballad tốc độ trung bình.
10:14
(Music: "I Still Haven't Found What I'm Looking For" by U2)
225
614260
8000
(Âm nhạc: "I Still Haven't Found What I'm Looking For" của U2)
10:22
They did the best they could
226
622260
2000
Họ cố gắng hết sức
10:24
given that this is what they're writing for.
227
624260
3000
bởi vì đây là nơi âm nhạc của họ sẽ được biểu diễn.
10:27
The tempos are medium. It sounds big.
228
627260
3000
Tốc độ vừa phải. Âm lượng lớn.
10:30
It's more a social situation
229
630260
2000
Âm nhạc giờ đây được đặt trong một bối cảnh xã hội
10:32
than a musical situation.
230
632260
2000
hơn là một bối cảnh âm điệu.
10:34
And in some ways, the music
231
634260
2000
Và theo một vài cách nào đó, thứ âm nhạc
10:36
that they're writing for this place
232
636260
2000
mà họ viết cho những địa điểm như thế này
10:38
works perfectly.
233
638260
2000
lại vừa vặn phù hợp.
10:41
So there's more new venues.
234
641260
3000
Vậy chúng ta thấy đó là ngày càng có những địa điểm mới cho âm nhạc.
10:44
One of the new ones is the automobile.
235
644260
2000
Một trong những địa điểm đó là trong xe hơi.
10:46
I grew up with a radio in a car.
236
646260
2000
Tôi lớn lên cái thời mà những chiếc xe ô tô đã có gắn đài.
10:48
But now that's evolved into something else.
237
648260
2000
Thế nhưng giờ thứ âm nhạc đó đang phát triển thêm.
10:50
The car is a whole venue.
238
650260
2000
Chiếc xe là một không gian hoàn toàn mới.
10:52
(Music: "Who U Wit" by Lil' Jon & the East Side Boyz)
239
652260
5000
(Âm nhạc: "Who U Wit" bởi Lil' Jon và The Eat Side Boyz)
10:57
The music that, I would say, is written
240
657260
3000
Thứ âm nhạc mà, tôi cho rằng, được viết
11:00
for automobile sound systems
241
660260
2000
cho hệ thống âm thanh trong xe ô tô
11:02
works perfectly on it.
242
662260
2000
thực sự rất hợp.
11:04
It might not be what you want to listen to at home,
243
664260
3000
Đó có lẽ không phải là thứ nhạc bạn sẽ nghe khi ở nhà,
11:07
but it works great in the car --
244
667260
2000
nhưng nó trở nên hoàn hảo trong những chiếc xe --
11:09
has a huge frequency spectrum,
245
669260
3000
nó có tần số cao,
11:12
you know, big bass and high-end
246
672260
2000
bạn biết đấy, bass lớn
11:14
and the voice kind of stuck in the middle.
247
674260
3000
và chất giọng có vẻ như lơ lửng ở giữa.
11:17
Automobile music, you can share with your friends.
248
677260
3000
Âm nhạc của xe hơi, bạn có thể chia sẻ với bạn bè.
11:21
There's one other kind of new venue,
249
681260
2000
Có một địa điểm mới của âm nhạc nữa,
11:23
the private MP3 player.
250
683260
3000
đó là chiếc máy nghe nhạc cá nhân MP3.
11:26
Presumably, this is just for Christian music.
251
686260
2000
Có lẽ, nó chỉ dành cho nhạc Công giáo.
11:28
(Laughter)
252
688260
3000
(Cười)
11:34
And in some ways it's like Carnegie Hall,
253
694260
3000
Và xét trên một vài phương diện, nó giống như hội trường Carnegie,
11:37
or when the audience had to hush up,
254
697260
2000
hay khi mà khán giả phải yên lặng,
11:39
because you can now hear every single detail.
255
699260
3000
bởi vì giờ đây bạn có thể lắng nghe từng chi tiết nhỏ.
11:42
In other ways, it's more like the West African music
256
702260
2000
Nói theo cách khác, nó giống với âm nhạc Tây Phi
11:44
because if the music in an MP3 player gets too quiet,
257
704260
3000
bởi vì nếu âm thanh trong chiếc MP3 quá yên tĩnh,
11:47
you turn it up, and the next minute,
258
707260
2000
bạn tăng âm lượng lên, và chỉ trong một phút sau,
11:49
your ears are blasted out by a louder passage.
259
709260
3000
tai của bạn bị nhập tràn bởi một trường đoạn ầm ĩ hơn nhiều.
11:52
So that doesn't really work.
260
712260
2000
Thế nên âm nhạc không thể chạy theo cách đó.
11:54
I think pop music, mainly,
261
714260
2000
Tôi nghĩ nhạc pop, hầu như,
11:56
it's written today,
262
716260
2000
được viết ngày nay,
11:58
to some extent, is written for these kind of players,
263
718260
3000
ở một mức độ nào đó, được viết dành cho những loại máy nghe nhạc này,
12:01
for this kind of personal experience
264
721260
2000
cho loại trải nghiệm cá nhân như thế này
12:03
where you can hear extreme detail,
265
723260
2000
khi mà bạn có thể lắng nghe từng chi tiết nhỏ một,
12:05
but the dynamic doesn't change that much.
266
725260
3000
thế nhưng sự sống động không thay đổi quá nhiều.
12:08
So I asked myself:
267
728260
3000
Vậy nên tôi tự hỏi bản thân:
12:11
Okay, is this
268
731260
2000
Thôi được, vậy thì có phải
12:13
a model for creation,
269
733260
2000
đây là một mô hình cho sự sáng tạo,
12:15
this adaptation that we do?
270
735260
3000
có phải đây là một sự thích ứng của chúng ta?
12:18
And does it happen anywhere else?
271
738260
2000
Và nó còn xảy ra ở đâu nữa?
12:20
Well, according to David Attenborough and some other people,
272
740260
3000
Theo David Attenborough và một vài người khác,
12:23
birds do it too --
273
743260
2000
loài chim cũng có sự thay đổi như vậy,
12:25
that the birds in the canopy,
274
745260
3000
loài chim ở dưới tán cây,
12:28
where the foliage is dense,
275
748260
2000
nơi mà tán lá dày đặc,
12:30
their calls tend to be
276
750260
2000
tiếng gọi của chúng có xu hướng
12:32
high-pitched, short and repetitive.
277
752260
3000
có cao độ cao, ngắn và hay lặp đi lặp lại.
12:36
And the birds on the floor
278
756260
2000
Những chú chim ở gần mặt đất
12:38
tend to have lower pitched calls,
279
758260
2000
có tiếng hót trầm hơn,
12:40
so that they don't get distorted
280
760260
2000
để âm thanh không bị bóp méo
12:42
when they bounce off the forest floor.
281
762260
3000
khi nó va chạm vào nền đất trong rừng.
12:45
And birds like this Savannah sparrow,
282
765260
3000
Những loài chim như chim sẻ Savannah,
12:49
they tend to have a buzzing
283
769260
2000
chúng có tiếng rì rầm,
12:51
(Sound clip: Savannah sparrow song)
284
771260
2000
(Âm thanh: tiếng hót của chim sẻ Savannah)
12:53
type call.
285
773260
2000
vù vù.
12:55
And it turns out that
286
775260
3000
Và hóa ra là
12:58
a sound like this
287
778260
2000
âm thanh như vậy
13:00
is the most energy efficient and practical way
288
780260
3000
là cách tiết kiệm năng lượng và hiệu quả nhất
13:03
to transmit their call
289
783260
3000
để truyền tải tiếng gọi của chúng
13:06
across the fields and savannahs.
290
786260
3000
xuyên qua những cánh đồng và rặng savannahs.
13:10
Other birds, like this tanager,
291
790260
3000
Những loài chim khác, như loài tanager,
13:13
have adapted within the same species.
292
793260
3000
cũng thích ứng ngay trong loài của chúng.
13:16
The tananger on the East Coast of the United States,
293
796260
2000
Loài tanager ở bờ Đông nước Mỹ,
13:18
where the forests are a little denser,
294
798260
2000
khi rừng có phần rậm rạp hơn,
13:20
has one kind of call,
295
800260
2000
có tiếng hót khác so với
13:22
and the tananger on the other side, on the west
296
802260
3000
loài tananger ở phía bên kia, phía tây
13:25
(Sound clip: Scarlet tanager song)
297
805260
2000
(Âm thanh: tiếng loài tanager đỏ)
13:27
has a different kind of call.
298
807260
3000
vậy là chúng rất khác nhau.
13:30
(Sound clip: Scarlet tanager song)
299
810260
3000
(Âm thanh: tiếng loài tanager đỏ)
13:35
So birds do it too.
300
815260
3000
Vậy là chim cũng có sự thay đổi như vậy.
13:38
And I thought:
301
818260
2000
Và tôi nghĩ,
13:40
Well, if this is a model for creation,
302
820260
3000
Chà, vậy nếu đây là một mô hình sáng tạo,
13:43
if we make music,
303
823260
2000
nếu chúng ta tạo nên âm nhạc,
13:45
primarily the form at least,
304
825260
3000
ít nhất là về mặt cấu trúc,
13:48
to fit these contexts,
305
828260
2000
để phù hợp với bối cảnh,
13:50
and if we make art to fit gallery walls or museum walls,
306
830260
3000
và nếu ta sáng tạo ra nghệ thuật cho hợp với bức tường của những phòng triển lãm hay bảo tàng
13:53
and if we write software to fit existing operating systems,
307
833260
3000
và nếu chúng ta viết các phầm mềm cho hợp với những hệ điều hành hiện tại,
13:58
is that how it works?
308
838260
3000
đó có phải là cách mọi thứ diễn ra?
14:01
Yeah. I think it's evolutionary.
309
841260
2000
Vâng. Tôi cho rằng đó là sự tiến bộ.
14:03
It's adaptive.
310
843260
2000
Đó là sự thích ứng.
14:05
But the pleasure and the passion and the joy
311
845260
2000
Thế nhưng niềm vui thích, niềm đam mê và hạnh phúc
14:07
is still there.
312
847260
2000
vẫn tồn tại ở đó.
14:10
This is a reverse view of things
313
850260
2000
Đây là một cách nhìn nhận sự việc hơi ngược
14:12
from the kind of traditional Romantic view.
314
852260
2000
so với cái nhin Lãng mạn thông thường.
14:14
The Romantic view is that
315
854260
2000
Quan điểm Lãng mạn là
14:16
first comes the passion
316
856260
2000
đam mê là thứ đến đầu tiên
14:18
and then the outpouring of emotion,
317
858260
2000
và sau đó là sự dâng trào của cảm xúc,
14:20
and then somehow it gets shaped into something.
318
860260
3000
và cuối cùng hình thù mới được tạo nên.
14:23
And I'm saying,
319
863260
2000
Và tôi thì đang nỏi rằng,
14:25
well, the passion's still there,
320
865260
2000
vâng, sự đam mê vẫn có ở đó,
14:27
but the vessel
321
867260
2000
nhưng chiếc bình kia
14:29
that it's going to be injected into and poured into,
322
869260
3000
cái thứ mà đam mê sẽ được tiêm vào, đổ vào đó,
14:32
that is instinctively and intuitively
323
872260
2000
thực ra mới là thứ, một cách bản năng và vô thức,
14:34
created first.
324
874260
2000
được tạo ra trước.
14:36
We already know where that passion is going.
325
876260
3000
Chúng ta biết sẵn rằng đam mê đó sẽ đi về đâu.
14:43
But this conflict of views is kind of interesting.
326
883260
3000
Nhưng sự đối nghịch trong quan điểm này khá thú vị.
14:46
The writer,
327
886260
2000
Nhà văn,
14:48
Thomas Frank,
328
888260
2000
Thomas Frank,
14:50
says that
329
890260
2000
nói rằng
14:52
this might be a kind of explanation
330
892260
2000
có lẽ đó là một cách giải thích
14:54
why some voters vote
331
894260
2000
tại sao một số cử tri
14:56
against their best interests,
332
896260
2000
đối nghịch với những lợi ích của họ,
14:58
that voters, like a lot of us,
333
898260
3000
những cử tri, như rất nhiều người trong chúng ta,
15:01
assume, that if they hear something that sounds like it's sincere,
334
901260
3000
giả định rằng, nếu họ nghe thấy một thứ gì có vẻ thật thà,
15:04
that it's coming from the gut, that it's passionate,
335
904260
2000
thứ gì đến từ ruột gan, nếu nó đầy nhiệt huyết, đam mê,
15:06
that it's more authentic.
336
906260
2000
thì tức là nó đáng tin cậy hơn.
15:08
And they'll vote for that.
337
908260
2000
Và họ sẽ bầu cho những thứ như thế.
15:10
So that, if somebody can fake sincerity,
338
910260
2000
Vậy là, nếu ai đó có thể làm giả sự thành thật,
15:12
if they can fake passion,
339
912260
3000
nếu họ có thể làm giả đam mê,
15:15
they stand a better chance
340
915260
2000
họ có cơ hội được chọn
15:17
of being selected in that way,
341
917260
3000
lớn hơn.
15:21
which seems a little dangerous.
342
921260
2000
Điều này nghe thật nguy hiểm.
15:25
I'm saying the two, the passion, the joy,
343
925260
3000
Ý của tôi là hai thứ, niềm đam mê, và sự yêu thích,
15:28
are not mutually exclusive.
344
928260
2000
không phải hoàn toàn tách biệt nhau.
15:30
Maybe what the world needs now is for us to realize
345
930260
3000
Có lẽ điều mà thế giới cần lúc này đó là
15:33
that we are like the birds.
346
933260
2000
nhận ra chúng ta cũng như những loài chim.
15:35
We adapt.
347
935260
2000
Chúng ta thích ứng.
15:37
We sing.
348
937260
2000
Chúng ta hát.
15:39
And like the birds, the joy is still there,
349
939260
2000
Và như loài chim, niềm yêu thích vẫn ở đó,
15:41
even though we have changed what we do
350
941260
3000
mặc dù chúng ta đã thay đổi cách cái cách mà chúng ta làm
15:44
to fit the context.
351
944260
2000
để phù hợp với hoàn cảnh.
15:46
Thank you very much.
352
946260
2000
Cảm ơn vì đã lắng nghe.
15:48
(Applause)
353
948260
4000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7