Courtney Martin: Reinventing feminism

Courtney Martin: Định nghĩa mới về nữ quyền

126,050 views ・ 2011-03-08

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Tu Nguyen Reviewer: Thach Thao Nguyen Phuc
00:15
So I was born
0
15260
2000
Tôi đã được sinh ra
00:17
on the last day
1
17260
2000
vào ngày cuối cùng
00:19
of the last year of the '70s.
2
19260
3000
của năm cuối cùng của thập niên 70.
00:23
I was raised on "Free to be you and me" --
3
23260
3000
Tôi đã được nuôi dưỡng bằng lý tưởng "Tự do là chính mình" --
00:26
(cheering)
4
26260
2000
(Cổ vũ)
00:28
hip-hop --
5
28260
2000
hip hop
00:30
not as many woohoos for hip-hop in the house.
6
30260
2000
dù trong gia đình không có nhiều sự ủng hộ cho hip hop cho lắm.
00:32
Thank you. Thank you for hip-hop --
7
32260
3000
Cám ơn. Cám ơn hip hop --
00:35
and Anita Hill.
8
35260
2000
và Anita Hill.
00:37
(Cheering)
9
37260
3000
(Cổ vũ)
00:40
My parents were radicals --
10
40260
3000
Bố mẹ tôi rất cấp tiến
00:43
(Laughter)
11
43260
2000
(Cười)
00:45
who became,
12
45260
2000
đã trở thành
00:47
well, grown-ups.
13
47260
3000
những người lớn.
00:50
My dad facetiously says,
14
50260
2000
Bố tôi từng nói,
00:52
"We wanted to save the world,
15
52260
2000
"Chúng ta muốn cứu thế giới,
00:54
and instead we just got rich."
16
54260
3000
nhưng thay vào đó chúng ta chỉ giàu lên".
00:58
We actually just got "middle class"
17
58260
2000
Chúng tôi thực ra thuộc tầng lớp trung lưu
01:00
in Colorado Springs, Colorado,
18
60260
2000
ở Colorado Springs, bang Colorado,
01:02
but you get the picture.
19
62260
2000
thế là bạn đủ hiểu rồi đó.
01:04
I was raised with a very heavy sense
20
64260
2000
Tôi được nuôi dưỡng với sự nhận thức rất nặng nề
01:06
of unfinished legacy.
21
66260
2000
về những nhiệm vụ chưa hoàn tất.
01:08
At this ripe old age of 30,
22
68260
3000
Và ở tuổi 30 chín muồi,
01:11
I've been thinking a lot about what it means to grow up
23
71260
3000
tôi vẫn luôn nghĩ rất nhiều về ý nghĩa của việc trưởng thành
01:14
in this horrible, beautiful time,
24
74260
3000
trong thời khắc khủng khiếp, nhưng tươi đẹp này.
01:17
and I've decided, for me,
25
77260
2000
Và tôi đã quyết định cho chính mình rằng,
01:19
it's been a real journey and paradox.
26
79260
3000
trưởng thành là hành trình thực sự đầy nghịch lý.
01:22
The first paradox
27
82260
2000
Nghịch lý đầu tiên
01:24
is that growing up is about rejecting the past
28
84260
2000
là việc trưởng thành gồm có việc từ bỏ quá khứ
01:26
and then promptly reclaiming it.
29
86260
2000
và sau đó nhận lại nó.
01:28
Feminism was the water I grew up in.
30
88260
3000
Tôi lớn lên trong tinh thần nữ quyền.
01:31
When I was just a little girl,
31
91260
2000
Khi tôi chỉ là một cô bé con,
01:33
my mom started what is now
32
93260
2000
mẹ tôi đã sáng lập
01:35
the longest-running women's film festival in the world.
33
95260
3000
liên hoan phim phụ nữ lâu đời nhất trên thế giới bây giờ.
01:38
So while other kids were watching sitcoms and cartoons,
34
98260
3000
Và khi những đứa trẻ khác đang xem truyền hình thực tế và hoạt hình,
01:41
I was watching very esoteric documentaries
35
101260
3000
tôi đã xem những phim tài liệu đầy tính riêng tư
01:44
made by and about women.
36
104260
2000
làm bởi và về phụ nữ.
01:46
You can see how this had an influence.
37
106260
2000
Bạn có thể thấy được ảnh hưởng của việc đó.
01:48
But she was not the only feminist in the house.
38
108260
3000
Nhưng bà không phải là người ủng hộ nữ quyền duy nhất trong nhà.
01:51
My dad actually resigned
39
111260
2000
Bố tôi thực sự đã rút khỏi
01:53
from the male-only business club in my hometown
40
113260
3000
câu lạc bộ kinh doanh dành cho nam giới ở quê nhà
01:56
because he said he would never be part of an organization
41
116260
3000
ông nói rằng ông sẽ không bao giờ tham gia một tổ chức
01:59
that would one day welcome his son, but not his daughter.
42
119260
3000
mà một ngày nào đó sẽ chào đón con trai ông, nhưng không chấp nhận con gái ông.
02:02
(Applause)
43
122260
5000
(Vỗ tay)
02:07
He's actually here today.
44
127260
2000
Ông ấy thực ra đang ở đây ngày hôm nay.
02:09
(Applause)
45
129260
5000
(Vỗ tay)
02:14
The trick here
46
134260
2000
Mánh lới ở đây
02:16
is my brother would become an experimental poet,
47
136260
2000
là anh trai tôi sẽ thử trở thành một nhà thơ,
02:18
not a businessman,
48
138260
2000
chứ không phải một doanh nhân,
02:20
but the intention was really good.
49
140260
2000
nhưng ý định đó đã rất đúng.
02:22
(Laughter)
50
142260
2000
(Cười)
02:24
In any case, I didn't readily claim the feminist label,
51
144260
2000
Trong bất cứ trường hợp nào, tôi không mang danh nghĩa là người bảo vệ nữ quyền,
02:26
even though it was all around me,
52
146260
2000
mặc dù nó luôn ở quanh tôi,
02:28
because I associated it with my mom's women's groups,
53
148260
2000
bởi vì tôi liên hệ nó với những nhóm phụ nữ của mẹ tôi,
02:30
her swishy skirts and her shoulder pads --
54
150260
3000
những cái váy thời trang và đệm vai của bà
02:33
none of which had much cachet
55
153260
2000
không lẫn đi đâu được
02:35
in the hallways of Palmer High School
56
155260
2000
trong hành lang của trường trung học Palmer
02:37
where I was trying to be cool at the time.
57
157260
2000
nơi tôi cố trở nên sành điệu mọi lúc.
02:39
But I suspected there was something really important
58
159260
2000
Nhưng tôi nghi ngờ rằng có điều gì đó rất quan trọng
02:41
about this whole feminism thing,
59
161260
2000
về mọi thứ liên quan tới nữ quyền này,
02:43
so I started covertly tiptoeing into my mom's bookshelves
60
163260
4000
nên tôi bắt đầu lén đến tủ sách của mẹ
02:47
and picking books off and reading them --
61
167260
3000
lấy vài quyển và đọc --
02:50
never, of course, admitting that I was doing so.
62
170260
2000
không bao giờ, đương nhiên, tôi thú nhận là đã làm việc này.
02:52
I didn't actually claim the feminist label
63
172260
3000
Tôi thực sự không mang danh người theo phái nữ quyền
02:55
until I went to Barnard College
64
175260
2000
cho đến khi tôi đến học trường đại học Barnard
02:57
and I heard Amy Richards and Jennifer Baumgardner speak for the first time.
65
177260
4000
và tôi nghe Amy Richards và Jennifer Baumgardner nói chuyện lần đầu tiên.
03:01
They were the co-authors of a book called "Manifesta."
66
181260
3000
Họ là đồng tác giả của quyển "Manifesta".(Bản tuyên ngôn)
03:04
So what very profound epiphany, you might ask,
67
184260
3000
và bạn có thể sẽ hỏi rằng, khoảng khắc quan trọng nào
03:07
was responsible for my feminist click moment?
68
187260
3000
làm dấy lên tinh thần bình đẳng giới trong tôi?
03:10
Fishnet stockings.
69
190260
2000
Tất lưới.
03:12
Jennifer Baumgardner was wearing them.
70
192260
2000
Jennifer Baumgardner đã mặc nó lúc đó.
03:14
I thought they were really hot.
71
194260
2000
Tôi đã nghĩ rằng chúng thực sự gợi cảm.
03:16
I decided, okay, I can claim the feminist label.
72
196260
2000
Và tôi quyết định, được thôi, tôi có thể đeo bảng chủ nghĩa nữ quyền.
03:18
Now I tell you this --
73
198260
3000
Tôi nói với bạn điều này --
03:21
I tell you this at the risk of embarrassing myself,
74
201260
3000
với nguy cơ tự bôi xấu mình,
03:24
because I think part of the work of feminism
75
204260
2000
vì tôi nghĩ rằng một phần trong công cuộc bảo vệ nữ quyền
03:26
is to admit that aesthetics, that beauty,
76
206260
2000
là việc chấp nhận rằng tính thẩm mỹ đó, vẻ đẹp đó,
03:28
that fun do matter.
77
208260
2000
niềm vui đó thật sự quan trọng.
03:30
There are lots of very modern political movements
78
210260
3000
Có rất nhiều làn sóng chính trị hiện đại
03:33
that have caught fire in no small part
79
213260
2000
mà không hề động đến những phần nhỏ
03:35
because of cultural hipness.
80
215260
2000
vì những xu hướng văn hóa.
03:37
Anyone heard of these two guys as an example?
81
217260
3000
Đã có ai nghe về hai anh chàng này như là một ví dụ chưa?
03:40
So my feminism is very indebted to my mom's,
82
220260
3000
Tính bình đẳng giới của tôi vay mượn rất nhiều từ mẹ,
03:43
but it looks very different.
83
223260
2000
nhưng cũng rất khác biệt.
03:45
My mom says, "patriarchy."
84
225260
2000
Mẹ tôi nói, "Chế độ gia trưởng."
03:47
I say, "intersectionality."
85
227260
2000
Tôi nói "sự giao nhau."
03:49
So race, class, gender, ability,
86
229260
3000
Thế nên nòi giống, tầng lớp, giới tính, khả năng
03:52
all of these things go into our experiences
87
232260
2000
tất cả những điều này đều đi vào kinh nghiệm của chúng ta
03:54
of what it means to be a woman.
88
234260
2000
khi nhắc đến ý nghĩa của việc là một người phụ nữ.
03:56
Pay equity? Yes. Absolutely a feminist issue.
89
236260
2000
Tính công bằng? Vâng. Chắc chắn là một vấn đề về nữ quyền.
03:58
But for me, so is immigration. (Applause)
90
238260
3000
Nhưng đối với tôi, việc nhập cư cũng vậy.
04:01
Thank you.
91
241260
2000
Cám ơn.
04:04
My mom says, "Protest march."
92
244260
2000
Mẹ tôi nói "Diễu hành biểu tình"
04:06
I say, "Online organizing."
93
246260
3000
Tôi nói "Tổ chức trên mạng."
04:09
I co-edit, along with a collective
94
249260
2000
Tôi đồng biên tập, với một nhóm
04:11
of other super-smart, amazing women,
95
251260
2000
những người phụ nữ rất thông minh và tuyệt vời
04:13
a site called Feministing.com.
96
253260
3000
một website gọi là Feministing.com
04:16
We are the most widely read feminist publication ever,
97
256260
5000
Chúng tôi là ấn bản về nữ quyền được đọc phổ biến nhất từ trước đến nay.
04:21
and I tell you this
98
261260
2000
Tôi nói với bạn điều này
04:23
because I think it's really important to see
99
263260
2000
vì tôi nghĩ đó là rất quan trọng để nhìn thấy
04:25
that there's a continuum.
100
265260
2000
sự tiếp nối.
04:27
Feminist blogging is basically the 21st century version
101
267260
3000
Viết blog về nữ quyền là phiên bản thế kỷ 21
04:30
of consciousness raising.
102
270260
2000
của việc nâng cao nhận thức.
04:32
But we also have a straightforward political impact.
103
272260
3000
Nhưng chúng tôi cũng có những ảnh hưởng chính trị nhất định.
04:35
Feministing has been able
104
275260
2000
Feministing đã có khả năng
04:37
to get merchandise pulled off the shelves of Walmart.
105
277260
2000
rút những món hàng khỏi những giá của Walmart.
04:39
We got a misogynist administrator sending us hate-mail
106
279260
3000
Chúng tôi nhận được thư ghét bỏ từ một gã quản lý ghét phụ nữ
04:42
fired from a Big Ten school.
107
282260
2000
vừa bị đuổi khỏi 1 trường thuộc Big 10.
04:44
And one of our biggest successes
108
284260
3000
Và một trong những thành công lớn nhất của chúng tôi
04:47
is we get mail from teenage girls in the middle of Iowa
109
287260
3000
là việc nhận thư từ những cô bé tuổi teen ở bang Iowa
04:50
who say, "I Googled Jessica Simpson and stumbled on your site.
110
290260
3000
nói rằng" Em google Jessica Simpson và tìm thấy trang web của chị.
04:53
I realized feminism wasn't about man-hating and Birkenstocks."
111
293260
3000
Em nhận ra rằng nữ quyền không chỉ là ghét bỏ nam giới và đi dép Berkenstocks."
04:56
So we're able to pull in the next generation
112
296260
3000
Thế là chúng tôi đã có khả năng lôi kéo thế hệ sau
04:59
in a totally new way.
113
299260
2000
theo một cách hoàn toàn mới.
05:01
My mom says, "Gloria Steinem."
114
301260
3000
Mẹ tôi nói "Gloria Steinem."
05:04
I say, "Samhita Mukhopadhyay,
115
304260
2000
Tôi nói "Samhita Mukhopadhyay,
05:06
Miriam Perez, Ann Friedman,
116
306260
2000
Miriam Perez, Ann Friedman,
05:08
Jessica Valenti, Vanessa Valenti,
117
308260
2000
Jessica Valenti, Vanessa Valenti,
05:10
and on and on and on and on."
118
310260
2000
vân vân và vân vân."
05:12
We don't want one hero.
119
312260
2000
Chúng ta không muốn một người hùng duy nhất.
05:14
We don't want one icon.
120
314260
2000
Chúng ta không muốn một biểu tượng duy nhất.
05:16
We don't want one face.
121
316260
2000
Chúng ta không muốn một khuôn mặt duy nhất.
05:18
We are thousands of women and men across this country
122
318260
3000
Chúng ta là hàng ngàn đàn ông và đàn bà khắp đất nước này
05:21
doing online writing, community organizing,
123
321260
3000
viết bài trên mạng, tổ chức cộng đồng,
05:24
changing institutions from the inside out --
124
324260
3000
thay đổi thể chế từ bên trong --
05:27
all continuing the incredible work
125
327260
2000
tất cả tiếp tục sự nghiệp vĩ đại
05:29
that our mothers and grandmothers started.
126
329260
3000
mà bà và mẹ chúng ta đã bắt đầu.
05:33
Thank you.
127
333260
2000
Cám ơn.
05:35
(Applause)
128
335260
2000
(Vỗ tay)
05:37
Which brings me to the second paradox:
129
337260
2000
Điều này đưa tôi đến nghịch lý thứ hai:
05:39
sobering up about our smallness
130
339260
2000
nhìn nhận sự nhỏ bé của chúng ta
05:41
and maintaining faith in our greatness
131
341260
2000
và tin tưởng vững vàng vào sự vĩ đại của chúng ta
05:43
all at once.
132
343260
2000
cùng một lúc.
05:45
Many in my generation --
133
345260
2000
Rất nhiều người thuộc thế hệ của tôi --
05:47
because of well-intentioned parenting and self-esteem education --
134
347260
3000
thuộc về gia đình gia giáo và nền giáo dục đề cao tính tự trọng --
05:50
were socialized to believe
135
350260
2000
đã được dạy rằng
05:52
that we were special little snowflakes --
136
352260
2000
chúng ta là những bông tuyết nhỏ đặc biệt --
05:54
(Laughter)
137
354260
2000
(cười)
05:56
who were going to go out and save the world.
138
356260
3000
sẽ vào đời và cứu thế giới.
05:59
These are three words many of us were raised with.
139
359260
3000
Phần đông chúng ta lớn lên trong 3 chữ đó.
06:02
We walk across graduation stages,
140
362260
2000
Chúng ta bước lên bục tốt nghiệp,
06:04
high on our overblown expectations,
141
364260
2000
bay bổng với kỳ vọng to tát,
06:06
and when we float back down to earth,
142
366260
2000
và khi chúng ta đáp lại xuống đất,
06:08
we realize we don't know what the heck it means
143
368260
2000
chúng ta nhận ra chúng ta chả biết gì
06:10
to actually save the world anyway.
144
370260
3000
về cứu thế giới thực sự.
06:13
The mainstream media often paints my generation
145
373260
3000
Giới truyền thông thường mô tả thế hệ của tôi
06:16
as apathetic,
146
376260
2000
là lãnh đạm.
06:18
and I think it's much more accurate
147
378260
2000
Và tôi nghĩ đúng hơn là
06:20
to say we are deeply overwhelmed.
148
380260
2000
chúng ta bị áp đảo.
06:22
And there's a lot to be overwhelmed about, to be fair --
149
382260
2000
Công bằng mà nói có quá nhiều thứ để bị áp đảo --
06:24
an environmental crisis,
150
384260
2000
khủng hoảng môi trường,
06:26
wealth disparity in this country
151
386260
2000
chênh lệch giàu nghèo trong đất nước này
06:28
unlike we've seen since 1928,
152
388260
2000
không như những gì chúng ta chứng kiến từ năm 1928,
06:30
and globally,
153
390260
2000
và trên toàn thế giới,
06:32
a totally immoral and ongoing wealth disparity.
154
392260
3000
một sự chênh lệch giàu nghèo vô đạo đức vẫn luôn tiếp diễn
06:35
Xenophobia's on the rise. The trafficking of women and girls.
155
395260
3000
Tính bài ngoài tăng -- nạn buôn bán bé gái và phụ nữ.
06:38
It's enough to make you feel very overwhelmed.
156
398260
3000
Nhiêu đó đủ để làm bạn thấy áp đảo.
06:41
I experienced this firsthand myself
157
401260
2000
Tôi tự trải nghiệm điều này lần đầu tiên
06:43
when I graduated from Barnard College in 2002.
158
403260
3000
khi tôi tốt nghiệp Đại học Barnard năm 2002.
06:46
I was fired up; I was ready to make a difference.
159
406260
2000
Đầy nhiệt huyết, tôi sẵn sàng làm nên sự khác biệt.
06:48
I went out and I worked at a non-profit,
160
408260
2000
Tôi vào đời và làm tại một tổ chức phi lợi nhuận,
06:50
I went to grad school, I phone-banked,
161
410260
3000
Tôi học cao học, [phone - banked],
06:53
I protested, I volunteered,
162
413260
3000
Tôi biểu tình, làm tình nguyện,
06:56
and none of it seemed to matter.
163
416260
3000
và không cái nào có vẻ có ích.
07:00
And on a particularly dark night
164
420260
2000
Và trong một đêm u ám
07:02
of December of 2004,
165
422260
2000
tháng 12 năm 2004,
07:04
I sat down with my family,
166
424260
2000
tôi quây quần bên gia đình,
07:06
and I said that I had become very disillusioned.
167
426260
3000
và nói rằng tôi hoàn toàn vỡ mộng.
07:10
I admitted that I'd actually had a fantasy -- kind of a dark fantasy --
168
430260
3000
Tôi thừa nhận mình đang ở trong một thứ ảo tưởng tăm tối --
07:13
of writing a letter
169
433260
2000
về việc viết một lá thư
07:15
about everything that was wrong with the world
170
435260
2000
về những sai trái trên thế giới
07:17
and then lighting myself on fire
171
437260
2000
và tự thiêu
07:19
on the White House steps.
172
439260
3000
trên thềm Nhà Trắng.
07:22
My mom
173
442260
2000
Mẹ tôi
07:24
took a drink of her signature Sea Breeze,
174
444260
4000
nhấp một ngụm nước vị biển quen thuộc,
07:28
her eyes really welled with tears,
175
448260
3000
mắt đẫm lệ,
07:31
and she looked right at me and she said,
176
451260
3000
bà nhìn thẳng vào tôi và nói
07:34
"I will not stand
177
454260
2000
"Mẹ sẽ không ủng hộ
07:36
for your desperation."
178
456260
2000
cho sự tuyệt vọng của con."
07:38
She said, "You are smarter, more creative
179
458260
3000
Bà nói, "Con thông minh hơn, sáng tạo hơn,
07:41
and more resilient than that."
180
461260
3000
và kiên cường hơn thế."
07:44
Which brings me to my third paradox.
181
464260
3000
Nó dẫn tôi đến nghịch lý thứ ba.
07:47
Growing up is about aiming to succeed wildly
182
467260
2000
Trưởng thành nghĩa là nhắm đến thành công vang dội
07:49
and being fulfilled by failing really well.
183
469260
3000
và hoàn thành bởi thất bại thảm hại.
07:52
(Laughter)
184
472260
2000
(Cười)
07:54
(Applause)
185
474260
2000
(Vỗ tay)
07:56
There's a writer I've been deeply influenced by, Parker Palmer,
186
476260
3000
Parker Palmer, nhà văn có sức ảnh hưởng lớn tới tôi,
07:59
and he writes that many of us are often whiplashed
187
479260
2000
và ông viết rằng số đông trong chúng ta bị kiềm hãm
08:01
"between arrogant overestimation of ourselves
188
481260
3000
"giữa thói tự mãn đề cao bản thân
08:04
and a servile underestimation of ourselves."
189
484260
3000
và tính tự ti xem thường bản thân."
08:07
You may have guessed by now,
190
487260
2000
Bạn có thể thấy rằng,
08:09
I did not light myself on fire.
191
489260
2000
Tôi đã không tự thiêu.
08:11
I did what I know to do in desperation, which is write.
192
491260
3000
Tôi làm điều tôi biết làm trong cơn tuyệt vọng, viết lách.
08:14
I wrote the book I needed to read.
193
494260
3000
Tôi viết quyển sách tôi cần đọc.
08:17
I wrote a book about eight incredible people
194
497260
2000
Tôi viết về 8 người vĩ đại
08:19
all over this country
195
499260
2000
trên khắp đất nước này
08:21
doing social justice work.
196
501260
2000
làm việc vì công bằng xã hội.
08:23
I wrote about Nia Martin-Robinson,
197
503260
2000
Tôi viết về Nia Martin - Robinson,
08:25
the daughter of Detroit and two civil rights activists,
198
505260
2000
người con đất Detroit và hai nhà hoạt động dân quyền,
08:27
who's dedicating her life
199
507260
2000
đã cống hiến đời mình
08:29
to environmental justice.
200
509260
2000
để bảo vệ môi trường.
08:31
I wrote about Emily Apt
201
511260
2000
Tôi viết về Emily Apt
08:33
who initially became a caseworker in the welfare system
202
513260
2000
người mà ban đầu là nhân viên phúc lợi xã hội
08:35
because she decided that was the most noble thing she could do,
203
515260
3000
vì nghĩ rằng đó là việc cao quý nhất cô có thể làm,
08:38
but quickly learned, not only did she not like it,
204
518260
2000
nhưng nhanh chóng nhận ra, không những cô không thích nó,
08:40
but she wasn't really good at it.
205
520260
2000
mà còn không thật sự làm tốt việc đó.
08:42
Instead, what she really wanted to do was make films.
206
522260
2000
Điều cô thật sự yêu thích là làm phim
08:44
So she made a film about the welfare system
207
524260
2000
Nên cô đã làm phim về hệ thống phúc lợi xã hội
08:46
and had a huge impact.
208
526260
2000
và tạo nên sức ảnh hưởng lớn.
08:48
I wrote about Maricela Guzman, the daughter of Mexican immigrants,
209
528260
3000
Tôi viết về Maricela Guzman, con gái dân nhập cư Mexico,
08:51
who joined the military so she could afford college.
210
531260
4000
người đã nhập ngũ để có tiền học đại học.
08:55
She was actually sexually assaulted in boot camp
211
535260
2000
Cô đã bị tấn công tình dục trong trại
08:57
and went on to co-organize a group
212
537260
2000
và sau đó đồng thành lập nhóm
08:59
called the Service Women's Action Network.
213
539260
3000
Service Women's Action Network
09:02
What I learned from these people and others
214
542260
2000
Điều tôi học được từ họ và những người khác
09:04
was that I couldn't judge them
215
544260
2000
là tôi không thể đánh giá họ
09:06
based on their failure to meet their very lofty goals.
216
546260
3000
dựa trên những thất bại trước khi đạt được mục tiêu cao cả.
09:09
Many of them are working in deeply intractable systems --
217
549260
3000
Phần đông làm việc trong những hệ thống cứng nhắc --
09:12
the military, congress,
218
552260
2000
quân đội, Quốc hội,
09:14
the education system, etc.
219
554260
2000
hệ thống giáo dục, vân vân
09:16
But what they managed to do within those systems
220
556260
2000
Nhưng họ đã xoay sở
09:18
was be a humanizing force.
221
558260
3000
để trở thành lực lượng nhân đạo.
09:21
And at the end of the day,
222
561260
2000
Vào cuối ngày,
09:23
what could possibly be more important than that?
223
563260
2000
điều gì có thể quan trọng hơn thế.
09:25
Cornel West says, "Of course it's a failure.
224
565260
2000
Cornel West nói rằng, "Dĩ nhiên đó là một thất bại.
09:27
But how good a failure is it?"
225
567260
3000
Nhưng thất bại đó lớn thế nào?"
09:30
This isn't to say we give up our wildest, biggest dreams.
226
570260
3000
Tôi không nói chúng ta từ bỏ ước mơ to lớn, điên rồ.
09:33
It's to say we operate on two levels.
227
573260
2000
Tôi muốn nói chúng ta hoạt động trên hai phía.
09:35
On one,
228
575260
2000
Một mặt,
09:37
we really go after changing these broken systems
229
577260
2000
chúng ta thật sự theo sau những hệ thống nứt nẻ
09:39
of which we find ourselves a part.
230
579260
2000
mà chúng ta là một phần của nó.
09:41
But on the other, we root our self-esteem
231
581260
2000
Nhưng mặt khác, chúng ta phát triển lòng tự tôn
09:43
in the daily acts of trying to make one person's day
232
583260
3000
trong hoạt động thường ngày, khiến cho một ngày của ai đó
09:46
more kind, more just, etc.
233
586260
3000
trở nên tốt đẹp hơn, công bằng hơn, vân vân.
09:49
So when I was a little girl,
234
589260
2000
Khi tôi là một cô bé
09:51
I had a couple of very strange habits.
235
591260
2000
Tôi có vài thói quen kỳ lạ.
09:53
One of them was
236
593260
2000
Một trong số đó là
09:55
I used to lie on the kitchen floor of my childhood home,
237
595260
2000
Nằm dài trên sàn bếp trong căn nhà thời thơ ấu,
09:57
and I would suck the thumb of my left hand
238
597260
2000
và mút ngón cái tay trái
09:59
and hold my mom's cold toes with my right hand.
239
599260
3000
và nắm lấy những ngón chân lạnh cóng của mẹ bằng tay phải.
10:02
(Laughter)
240
602260
2000
(Cười)
10:04
I was listening to her talk on the phone, which she did a lot.
241
604260
3000
Tôi nghe bà nói chuyện điện thoại, việc mà bà làm thường xuyên.
10:07
She was talking about board meetings,
242
607260
3000
Bà nói về họp Hội đồng,
10:10
she was founding peace organizations,
243
610260
2000
bà sáng lập tổ chức hòa bình,
10:12
she was coordinating carpools, she was consoling friends --
244
612260
3000
bà cho quá giang xe hơi, an ủi bạn bè --
10:15
all these daily acts of care and creativity.
245
615260
3000
tất cả những công việc hàng ngày đầy quan tâm và sáng tạo.
10:18
And surely, at three and four years old,
246
618260
2000
Và chắc rằng khi lên ba lên bốn,
10:20
I was listening to the soothing sound of her voice,
247
620260
3000
tôi lắng nghe giọng nói dỗ dành của bà.
10:23
but I think I was also getting my first lesson in activist work.
248
623260
3000
Nhưng tôi nghĩ tôi học được bài học đầu tiên về nhà hoạt động.
10:26
The activists I interviewed
249
626260
2000
Những nhà hoạt động mà tôi phỏng vấn
10:28
had nothing in common, literally, except for one thing,
250
628260
3000
không có điểm chung nào trừ một điều
10:31
which was that they all cited their mothers
251
631260
2000
họ luôn nhắc tới mẹ họ
10:33
as their most looming and important
252
633260
2000
như hình bóng to lớn
10:35
activist influences.
253
635260
2000
ảnh hưởng sâu sắc đến họ.
10:37
So often, particularly at a young age,
254
637260
2000
Đa phần khi còn trẻ,
10:39
we look far afield
255
639260
3000
ta thường tìm nơi xa
10:42
for our models of the meaningful life,
256
642260
2000
một tấm gương về cuộc sống ý nghĩa,
10:44
and sometimes they're in our own kitchens,
257
644260
3000
đôi khi họ ở ngay trong căn bếp của ta,
10:47
talking on the phone, making us dinner,
258
647260
2000
nói chuyện điện thoại, nấu bữa tối cho ta,
10:49
doing all that keeps the world going around and around.
259
649260
4000
làm những việc giữ cho trái đất xoay tròn.
10:53
My mom and so many women like her
260
653260
2000
Mẹ tôi và những người phụ nữ như bà
10:55
have taught me that life is not about glory,
261
655260
3000
đã dạy tôi rằng cuộc sống không phải là vinh quang,
10:58
or certainty, or security even.
262
658260
3000
chắc chắn, hay yên ổn.
11:01
It's about embracing the paradox.
263
661260
2000
Mà nó là chấp nhận nghịch lý.
11:03
It's about acting in the face of overwhelm.
264
663260
3000
là đối đầu với sức áp đảo.
11:06
And it's about loving people really well.
265
666260
3000
và yêu thương nhau chân thành.
11:09
And at the end of the day,
266
669260
2000
Và vào cuối ngày,
11:11
these things make for a lifetime
267
671260
3000
những điều đó làm nên
11:14
of challenge and reward.
268
674260
2000
thử thách và thành quả của đời người.
11:16
Thank you.
269
676260
2000
Cám ơn.
11:18
(Applause)
270
678260
2000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7