An underwater art museum, teeming with life | Jason deCaires Taylor

253,868 views ・ 2016-01-22

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Linh Tran Reviewer: Huu Nhat Tran
00:13
Ten years ago,
0
13142
1152
10 năm trước,
00:14
I had my first exhibition here.
1
14318
1896
tôi có buổi triển lãm đầu tiên tại đây.
00:16
I had no idea if it would work or was at all possible,
2
16638
4016
Tôi không hề biết liệu có khả thi hay không,
00:20
but with a few small steps and a very steep learning curve,
3
20678
3413
nhưng với từng bước nhỏ và một quá trình khó khăn,
00:24
I made my first sculpture, called "The Lost Correspondent."
4
24115
3243
tôi tạo ra bức điêu khắc đầu tiên của mình là "The Lost Correspondent"
00:28
Teaming up with a marine biologist and a local dive center,
5
28406
3417
Làm việc cùng một nhà sinh học biển và một thợ lặn ở địa phương,
00:31
I submerged the work off the coast of Grenada,
6
31847
2669
tôi hạ tác phẩm của mình xuống ngoài khơi Grenada,
00:34
in an area decimated by Hurricane Ivan.
7
34540
2655
khu vực bị tàn phá bởi cơn bão Ivan.
00:37
And then this incredible thing happened.
8
37957
2126
Và có một điều kì diệu đã xảy ra.
00:40
It transformed.
9
40554
1369
Nó đã biến đổi.
00:43
One sculpture became two.
10
43675
1780
Bức điêu khắc của tôi nhân đôi.
00:46
Two quickly became 26.
11
46955
2199
Rồi 2 biến thành 26 một cách nhanh chóng.
00:50
And before I knew it,
12
50756
1151
Trước khi tôi nhận ra,
00:51
we had the world's first underwater sculpture park.
13
51931
2842
chúng ta đã có công viên điêu khắc
dưới nước đầu tiên trên thế giới.
00:56
In 2009, I moved to Mexico and started by casting local fisherman.
14
56730
4847
Năm 2009, tôi chuyển tới Mexico và bắt đầu tuyển chọn ngư dân địa phương,
01:02
This grew to a small community,
15
62950
1840
tạo thành một cộng đồng nhỏ,
01:06
to almost an entire movement of people in defense of the sea.
16
66218
3668
rồi gần như trở thành phong trào nhân dân bảo vệ biển.
01:11
And then finally, to an underwater museum,
17
71228
2693
Rồi cuối cùng, nó trở thành một bảo tàng ở dưới nước
01:13
with over 500 living sculptures.
18
73945
2053
với hơn 500 bức điêu khắc sống.
01:18
Gardening, it seems, is not just for greenhouses.
19
78076
2858
Việc làm vườn có lẽ không chỉ dành cho các nhà kính.
01:23
We've since scaled up the designs:
20
83375
2642
Từ đó đến giờ, chúng tôi đã mở rộng quy mô các thiết kế:
01:26
"Ocean Atlas," in the Bahamas, rising 16 feet up to the surface
21
86041
4110
Từ "Ocean Atlas" ở Bahamas cao 16 feet (gần 5 mét)
01:30
and weighing over 40 tons,
22
90175
1722
và nặng hơn 40 tấn,
01:33
to now currently in Lanzarote,
23
93825
1788
tới hiện tại ở Lanzarote,
01:35
where I'm making an underwater botanical garden,
24
95637
3135
nơi tôi đang xây dựng một khu vườn thực vật dưới nước,
01:38
the first of its kind in the Atlantic Ocean.
25
98796
2306
đầu tiên ở Đại Tây Dương.
01:42
Each project, we use materials and designs that help encourage life;
26
102834
4250
Mỗi dự án, chúng tôi sử dụng những vật liệu và thiết kế khích lệ sự sống,
01:47
a long-lasting pH-neutral cement provides a stable and permanent platform.
27
107108
5797
xi măng bền lâu với độ pH trung tính tạo nền móng vững chãi và lâu dài.
01:53
It is textured to allow coral polyps to attach.
28
113398
2864
Kết cấu của nó cho phép các polyp san hô bám vào.
01:57
We position them down current from natural reefs
29
117262
2717
Chúng tôi đặt chúng xuôi dòng từ rặng san hô
02:00
so that after spawning, there's areas for them to settle.
30
120003
3442
để sau khi sinh sản, chúng sẽ có chỗ trú ngụ.
02:05
The formations are all configured so that they aggregate fish
31
125937
2898
Cách sắp xếp cũng được định hình để có thể tập hợp dòng cá
02:08
on a really large scale.
32
128859
1657
trên quy mô rất lớn.
02:12
Even this VW Beetle has an internal living habitat
33
132918
3561
Ngay cả chiếc VW Beetle cũng có môi trường sống ở bên trong
02:16
to encourage crustaceans such as lobsters and sea urchins.
34
136503
3962
để khuyến khích các loài giáp xác như tôm hùm và nhím biển.
02:22
So why exhibit my work in the ocean?
35
142733
2740
Vậy tại sao tôi lại trưng bày các tác phẩm ở dưới biển?
02:25
Because honestly, it's really not easy.
36
145497
2538
Bởi vì, thành thực mà nói, điều này chẳng dễ dàng gì.
02:28
When you're in the middle of the sea under a hundred-foot crane,
37
148059
3205
Khi bạn đang ở giữa biển khơi, dưới một cái cần cẩu cao 30 mét
02:31
trying to lower eight tons down to the sea floor,
38
151288
3095
cố gắng hạ 8 tấn xuống đáy biển,
02:34
you start to wonder whether I shouldn't have taken up watercolor painting instead.
39
154407
3929
bạn bắt đầu tự hỏi đáng lẽ ra mình có nên vẽ màu nước thay vì việc này.
02:38
(Laughter)
40
158360
1001
(Cười)
02:39
But in the end, the results always blow my mind.
41
159385
2713
Nhưng cuối cùng, kết quả làm tôi vô cùng kinh ngạc.
02:42
(Music)
42
162122
3980
(Tiếng nhạc)
03:04
The ocean is the most incredible exhibition space
43
184791
2920
Đại dương là không gian trưng bày tuyệt vời nhất
03:07
an artist could ever wish for.
44
187735
1671
mà một nghệ sĩ có thể mơ tới.
03:09
You have amazing lighting effects changing by the hour,
45
189430
3353
Bạn có hiệu ứng ánh sáng tuyệt đỉnh thay đổi theo giờ,
03:12
explosions of sand covering the sculptures in a cloud of mystery,
46
192807
4317
cát bùng nổ bao phủ những bức tượng trong làn mây bí ẩn,
03:17
a unique timeless quality
47
197148
1904
tính vô tận độc đáo
03:19
and the procession of inquisitive visitors,
48
199076
2040
và sự tò mò của du khách ghé thăm,
03:21
each lending their own special touch to the site.
49
201140
2733
tất cả đều để lại những dấu ấn đặc biệt cho nơi trưng bày.
03:23
(Music)
50
203897
4268
(Tiếng nhạc)
03:51
But over the years,
51
231288
1151
Nhưng qua nhiều năm,
03:52
I've realized that the greatest thing about what we do,
52
232463
3359
tôi nhận ra rằng điều tuyệt nhất về công trình của chúng tôi,
03:55
the really humbling thing about the work,
53
235846
2499
điều thực sự khiêm nhường của nó
03:58
is that as soon as we submerge the sculptures,
54
238369
2213
chính là ngay khi chúng ta hạ thủy các bức tượng
04:00
they're not ours anymore,
55
240606
1526
chúng không còn là của ta nữa
04:02
because as soon as we sink them,
56
242156
1548
vì khi chúng ta nhấn chìm chúng,
04:03
the sculptures, they belong to the sea.
57
243728
2261
những bức điêu khắc đó thuộc về biển cả.
04:06
As new reefs form, a new world literally starts to evolve,
58
246013
4019
Khi những rặng san hô mới hình thành, một thế giới khác bắt đầu mở ra,
04:10
a world that continuously amazes me.
59
250056
2201
nó liên tục làm tôi thấy kinh ngạc.
04:12
It's a bit of a cliché, but nothing man-made
60
252750
2468
Thế này hơi rập khuôn nhưng không có thứ nhân tạo nào
04:15
can ever match the imagination of nature.
61
255242
2491
có thể sánh với trí tưởng tượng của thiên nhiên.
04:18
Sponges look like veins across the faces.
62
258591
2920
Bọt biển trong như những mạch máu trên gương mặt.
04:22
Staghorn coral morphs the form.
63
262478
2825
San hô sừng hươu tạo thành hình.
04:26
Fireworms scrawl white lines as they feed.
64
266567
3410
Trùng lửa để lại những vệt trắng khi kiếm ăn.
04:31
Tunicates explode from the faces.
65
271557
3174
Loài Sống đuôi bùng nổ từ trên những gương mặt.
04:36
Sea urchins crawl across the bodies feeding at night.
66
276597
3412
Nhím biển bò qua thân tượng khi kiếm ăn vào ban đêm.
04:42
Coralline algae applies a kind of purple paint.
67
282752
3189
Tảo san hô góp thêm màu tím vào bức họa.
04:47
The deepest red I've ever seen in my life lives underwater.
68
287671
3613
Màu đỏ đậm nhất mà tôi từng nhìn thấy trong là ở dưới nước.
04:54
Gorgonian fans oscillate with the waves.
69
294235
2716
San hô sừng dao động cùng sóng biển.
04:59
Purple sponges breathe water like air.
70
299002
2717
Bọt biển tím hít thở nước như không khí.
05:03
And grey angelfish glide silently overhead.
71
303221
3306
Và loài cá thiên thần màu xám lướt âm thầm bên trên.
05:08
And the amazing response we've had to these works
72
308832
2361
Và những phản hồi tuyệt vời mà chúng tôi nhận được
05:11
tells me that we've managed to plug into something really primal,
73
311217
4153
cho biết chúng tôi đã chạm tới điều gì đó thực sự nguyên sơ,
05:15
because it seems that these images translate across the world,
74
315394
3825
bởi vì khắp nơi trên thế giới đều có thể hiểu những hình ảnh này,
05:19
and that's made me focus on my responsibility as an artist
75
319243
3841
và điều đó khiến tôi tập trung vào trách nhiệm của mình với tư cách một nghệ sĩ
05:23
and about what I'm trying to achieve.
76
323108
2134
và những gì tôi cố gắng đạt được.
05:25
I'm standing here today on this boat in the middle of the ocean,
77
325917
3622
Tôi đứng ở đây hôm nay trên con thuyền giữa đại dương,
05:29
and this couldn't be a better place
78
329563
1723
và không thể có nơi nào tốt hơn
05:31
to talk about the really, really important effect of my work.
79
331310
4127
để nói về tác động rất, rất quan trọng của công trình của tôi.
05:35
Because as we all know,
80
335461
1660
Bởi vì chúng ta đều biết,
05:37
our reefs are dying, and our oceans are in trouble.
81
337145
3046
các rặng san hô đang chết dần, các đại dương đang gặp rắc rối
05:41
So here's the thing:
82
341160
1270
Vậy đây là vấn đề:
05:42
the most used, searched and shared image
83
342454
2763
hình ảnh được sử dụng, tìm kiếm và chia sẻ nhiều nhất
05:45
of all my work thus far is this.
84
345241
2880
cho tới nay trong công trình của tôi là cái này.
05:49
And I think this is for a reason,
85
349256
2150
Và có một lý do cho điều này,
05:51
or at least I hope it is.
86
351430
1519
ít nhất thì tôi hi vọng là vậy.
05:53
What I really hope is that people are beginning to understand
87
353560
3140
Điều tôi thực sự hi vọng là mọi người bắt đầu hiểu được rằng
05:56
that when we think of the environment and the destruction of nature,
88
356724
3668
khi chúng ta nghĩ tới môi trường và thiên nhiên bị hủy hoại,
06:00
that we need to start thinking about our oceans, too.
89
360416
2866
chúng ta cũng cần nghĩ tới các đại dương nữa.
06:03
Since building these sites, we've seen some phenomenal
90
363684
2531
Từ khi xây dựng công trình này, chúng tôi đã thấy được
vài kết quả phi thường không ngờ tới.
06:06
and unexpected results.
91
366239
1575
06:08
Besides creating over 800 square meters of new habitats and living reef,
92
368260
5149
Ngoài việc tạo ra hơn 800 mét vuông môi trường và rặng san hô sống,
06:13
visitors to the marine park in Cancun now divide half their time
93
373433
4024
khách tới thăm công viên hải dương ở Cancun giờ đã chia nửa thời gian
06:17
between the museum and the natural reefs,
94
377481
2532
giữa bảo tàng này và những rặng san hô tự nhiên,
06:20
providing significant rest for natural, overstressed areas.
95
380037
3973
cho phép những khu vực tự nhiên chịu áp lực quá lớn được nghỉ ngơi.
06:24
Visitors to "Ocean Atlas" in the Bahamas highlighted a leak
96
384859
3867
Khách tới thăm "Ocean Atlas" ở Bahamas chỉ ra chỗ rò rỉ
06:28
from a nearby oil refinery.
97
388750
1809
từ một nhà máy lọc dầu gần đó.
Sau đó các phương tiện truyền thông quốc tế
06:31
The subsequent international media forced the local government
98
391251
3325
buộc chính quyền địa phương
06:34
to pledge 10 million dollars in coastal cleanups.
99
394600
2849
đầu tư 10 triệu đô la cho việc dọn dẹp bờ biển.
06:38
The sculpture park in Grenada was instrumental
100
398154
2374
Công viện điêu khắc ở Grenada là một phương tiện
06:40
in the government designating a spot -- a marine-protected area.
101
400552
4267
cho việc chỉ định khu vực bảo vệ biển của chính phủ .
06:44
Entrance fees to the park now help fund park rangers
102
404843
3359
Phí vào cửa các công viên được sử dụng để thuê kiểm lâm
06:48
to manage tourism and fishing quotas.
103
408226
2586
để quản lý du lịch và hạn ngạch đánh bắt cá.
06:51
The site was actually listed as a "Wonder of the World"
104
411293
2608
Nơi này cũng có tên trong danh sách "Kì quan Thế giới"
06:53
by National Geographic.
105
413925
1239
của tạp chí National Geographic.
Vậy tại sao hôm nay tất cả chúng ta lại ở trong căn phòng này?
06:56
So why are we all here today in this room?
106
416297
2580
06:58
What do we all have in common?
107
418901
2001
Chúng ta có điểm gì chung?
07:01
I think we all share a fear
108
421560
1635
Tôi nghĩ rằng chúng ta đều có một nỗi sợ
07:03
that we don't protect our oceans enough.
109
423219
2134
rằng chúng ta không làm đủ để bảo vệ đại dương
07:05
And one way of thinking about this
110
425837
1647
Và một cách để nghĩ về điều này
07:07
is that we don't regard our oceans as sacred,
111
427508
3345
chính là do chúng ta không coi đại dương là điều thiêng liêng
07:10
and we should.
112
430877
1238
và ta nên làm như vậy.
07:12
When we see incredible places --
113
432572
1563
Khi nhìn thấy những địa danh tuyệt vời
07:14
like the Himalayas or the La Sagrada Família,
114
434159
3938
như dãy Himalaya, Thánh đường La Sagrada Familia,
07:18
or the Mona Lisa, even --
115
438121
1661
hay thậm chí là bức họa Mona Lisa
07:19
when we see these incredible places and things,
116
439806
2889
khi ta nhìn những thứ kì vĩ như vậy,
07:22
we understand their importance.
117
442719
2045
ta sẽ hiểu tầm quan trọng của chúng.
07:24
We call them sacred,
118
444788
1390
Ta coi chúng là thiêng liêng
07:26
and we do our best to cherish them, to protect them
119
446202
3657
và làm mọi cách để nâng niu, bảo vệ,
07:29
and to keep them safe.
120
449883
1594
và giữ chúng an toàn.
07:31
But in order to do that,
121
451970
1215
Nhưng để làm được điều đó
07:33
we are the ones that have to assign that value;
122
453209
3330
chúng ta phải là người đặt ra các giá trị
07:36
otherwise, it will be desecrated
123
456563
1533
nếu không chúng sẽ bị xâm phạm
07:38
by someone who doesn't understand that value.
124
458120
2624
bởi những người không hiểu những giá trị đó.
07:41
So I want to finish up tonight by talking about sacred things.
125
461549
3835
Tôi muốn kết thúc buổi nói chuyện này bằng cách nói về những điều thiêng liêng.
07:45
When we were naming the site in Cancun,
126
465408
2154
Khi chúng tôi đặt tên cho công trình ở Cancun,
07:47
we named it a museum for a very important and simple reason:
127
467586
4318
chúng tôi coi nó là một bảo tàng vì lý do quan trọng và đơn giản:
07:51
museums are places of preservation,
128
471928
2427
bảo tàng là nơi gìn giữ,
07:54
of conservation and of education.
129
474379
2794
bảo tồn và giáo dục.
07:57
They're places where we keep objects of great value to us,
130
477524
3436
Đó là nơi chúng ta lưu giữ những đồ vật có nhiều giá trị,
08:00
where we simply treasure them for them being themselves.
131
480984
3109
nơi chúng ta trân trọng những món đồ này vì chính bản thân chúng.
08:04
If someone was to throw an egg at the Sistine Chapel,
132
484966
2787
Nếu có ai đó ném trứng vào Nhà nguyện Sistine,
08:07
we'd all go crazy.
133
487777
1530
chúng ta sẽ nổi điên mất.
08:09
If someone wanted to build a seven-star hotel
134
489704
2466
Nếu có ai đó muốn xây khách sạn 7 sao
08:12
at the bottom of the Grand Canyon,
135
492194
1815
ở dưới đáy của Hẻm núi lớn,
08:14
then we would laugh them out of Arizona.
136
494033
2128
thì chúng ta sẽ cười và đuổi họ ra khỏi Arizona.
08:16
Yet every day we dredge, pollute and overfish our oceans.
137
496494
4409
Vậy mà ngày nào chúng ta cũng nạo vét, gây ô nhiễm và đánh bắt quá mức.
08:20
And I think it's easier for us to do that,
138
500927
2406
Và tôi nghĩ với chúng ta làm như vậy sẽ dễ dàng hơn
08:23
because when we see the ocean,
139
503357
2096
vì khi ta nhìn biển,
08:25
we don't see the havoc we're wreaking.
140
505477
1928
ta không thể thấy sự tàn phá mà ta gây ra.
08:27
Because for most people,
141
507429
1570
Bởi vì với đa số,
08:29
the ocean is like this.
142
509023
1500
đại dương giống như thế này.
08:30
And it's really hard
143
510980
1151
Và rất khó
08:32
to think of something that's just so plain and so enormous, as fragile.
144
512155
5418
để nghĩ tới một thứ đơn giản và to lớn như vậy là điều gì đó mỏng manh được.
08:37
It's simply too massive, too vast, too endless.
145
517597
3353
Đơn giản là nó quá mênh mông, bất tận.
08:41
And what do you see here?
146
521387
1223
Và bạn nhìn thấy gì?
08:42
I think most people actually look past to the horizon.
147
522634
2689
Tôi nghĩ đa số mọi người thực sự nhìn xa hơn đường chân trời.
08:45
So I think there's a real danger
148
525713
1689
Nên tôi nghĩ có một mối đe dọa thực sự
08:47
that we never really see the sea,
149
527426
2887
mà chúng ta không nhìn thấy ở biển cả
08:50
and if we don't really see it,
150
530337
1509
và nếu ta thực sự không thấy
08:51
if it doesn't have its own iconography,
151
531870
2399
nếu nó không được miêu tả bằng hình ảnh
08:54
if we miss its majesty,
152
534293
2012
nếu chúng ta bỏ qua sự uy nghi của nó,
08:56
then there's a big danger that we take it for granted.
153
536329
2998
thì sẽ có mối nguy hiểm lớn hơn mà chúng ta xem thường.
09:00
Cancun is famous for spring break,
154
540772
3317
Cancun là địa điểm du lịch nổi tiếng cho kì nghỉ xuân,
09:04
tequila and foam parties.
155
544113
2259
rượu tequila và tiệc xà phòng.
09:06
And its waters are where frat boys can ride around on Jet Skis
156
546396
3543
Vùng nước ở đây là nơi các chàng trai của hội nam sinh lái xe moto nước
09:09
and banana boats.
157
549963
1262
và thuyền chuối.
09:11
But because of our work there, there's now a little corner of Cancun
158
551590
4013
Bởi vì công trình của chúng tôi ở đó, nên giờ đã có một góc nhỏ của Cancun
09:15
that is simply precious for being itself.
159
555627
2682
thực sự quý giá vì giá trị của nó.
09:19
And we don't want to stop in Grenada,
160
559071
2631
Và chúng tôi không muốn dừng lại ở Grenada,
09:21
in Cancun or the Bahamas.
161
561726
2310
ở Cancun hay Bahamas.
09:24
Just last month, I installed these Four Horsemen of the Apocalypse
162
564496
3891
Chỉ tháng trước thôi, tôi đã đặt tượng Four Horsemen of the Apocalypse
09:28
in the Thames River,
163
568411
1500
xuống sống Thames,
09:31
in central London, right in front of the Houses of Parliament,
164
571062
3502
ở trung tâm của London, ngay trước Tòa nhà Quốc hội,
09:34
putting a stark message about climate change
165
574588
2957
đặt thông điệp ảm đạm về biến đổi khí hậu
09:37
in front of the people that have the power to help change things.
166
577569
3824
ngay trước mặt những người có quyền lực để có thể thay đổi tình hình.
09:43
Because for me, this is just the beginning of the mission.
167
583049
3038
Bởi vì tôi, đây chỉ là khởi đầu của nhiệm vụ.
09:46
We want to team up with other inventors,
168
586111
2506
Chúng tôi muốn hợp sức với các nhà phát minh,
09:48
creators, philanthropists, educators, biologists,
169
588641
3921
nhà sáng chế, các nhà hảo tâm, nhà giáo dục và nhà sinh vật học
09:52
to see better futures for our oceans.
170
592586
2374
cho tương lai tốt hơn cho đại dương của chúng ta.
09:54
And we want to see beyond sculpture,
171
594984
2548
Và chúng tôi muốn nhìn xa hơn những bức điêu khắc,
09:57
beyond art, even.
172
597556
1408
xa hơn cả nghệ thuật.
09:59
Say you're a 14-year-old kid from the city,
173
599995
2418
Giả dụ bạn là đứa trẻ 14 tuổi ở thành phố
10:02
and you've never seen the ocean.
174
602437
1722
và bạn chưa bao giờ nhìn thấy biển.
10:04
And instead of getting taken to the natural history museum
175
604476
3593
Thay vì được đưa tới bảo tàng lịch sử tự nhiên
10:08
or an aquarium,
176
608093
1588
hay tới thủy cung,
10:09
you get taken out to the ocean,
177
609705
2522
bạn được đưa đến biển,
10:12
to an underwater Noah's Ark,
178
612251
2761
tới thăm bức tượng Noah's Ark dưới đáy đại dương
10:15
which you can access through a dry-glass viewing tunnel,
179
615036
3970
ngắm nhìn từ đường hầm kính,
10:19
where you can see all the wildlife of the land
180
619030
2402
nơi bạn có thể nhìn thấy cuộc sống hoang dã ở đó
10:21
be colonized by the wildlife of the ocean.
181
621456
2349
bị thu hút bởi cuộc sống hoang dã dưới đại dương.
10:24
Clearly, it would blow your mind.
182
624290
1926
Rõ ràng, nó sẽ làm bạn kinh ngạc.
10:27
So let's think big and let's think deep.
183
627290
2961
Vậy, hãy nghĩ tới những điều to lớn và suy nghĩ sâu sắc.
10:30
Who knows where our imagination and willpower can lead us?
184
630569
3436
Ai mà biết trí tưởng tượng và ý chí sẽ dẫn ta tới đâu?
10:34
I hope that by bringing our art into the ocean,
185
634029
2948
Tôi hi vọng rằng bằng cách đưa nghệ thuật vào đại dương
10:37
that not only do we take advantage of amazing creativity
186
637001
3529
ta không chỉ tận dụng được sự sáng tạo tuyệt vời
10:40
and visual impact of the setting,
187
640554
2135
và tác động trực quan của bối cảnh,
10:42
but that we are also giving something back,
188
642713
2446
mà chúng ta còn trao lại điều gì đó,
10:45
and by encouraging new environments to thrive,
189
645183
3358
và với việc khuyến khích những môi trường mới phát triển
10:48
and in some way opening up a new -- or maybe it's a really old way
190
648565
5069
và bằng cách nào đó mở ra một cách nhìn mới, hoặc cũ
10:53
of seeing the seas:
191
653658
2067
về biển:
10:55
as delicate, precious places,
192
655749
3530
mỏng manh, quý giá,
10:59
worthy of our protection.
193
659303
1769
đáng bảo vệ.
11:01
Our oceans are sacred.
194
661896
1755
Các đại dương của chúng ta đều thiêng liêng.
11:03
Thank you.
195
663675
1501
Cảm ơn các bạn.
(Vỗ tay)
11:05
(Applause)
196
665200
2934
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7