Marco Annunziata: Welcome to the age of the industrial internet

Marco Annunziata: Chào mừng đến với kỷ nguyên của Internet công nghiệp

138,462 views

2013-12-17 ・ TED


New videos

Marco Annunziata: Welcome to the age of the industrial internet

Marco Annunziata: Chào mừng đến với kỷ nguyên của Internet công nghiệp

138,462 views ・ 2013-12-17

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ha Nguyen Thu Reviewer: Nhu PHAM
00:13
Einstein said that
0
13057
1440
Einstein từng nói rằng
00:14
"I never think about the future — it comes soon enough."
1
14497
3457
"Tôi chưa bao giờ nghĩ tới tương lai, bởi lẽ nó sẽ đến rất gần"
00:17
And he was right, of course.
2
17954
1701
Và ông ấy đã đúng
00:19
So today, I'm here to ask you to think of
3
19655
2544
Ngày hôm nay, tôi ở đây để yêu cầu các bạn suy nghĩ về
00:22
how the future is happening now.
4
22199
2860
cách mà tương lai đang diễn ra.
00:25
Over the past 200 years, the world has experienced
5
25059
2763
Trong suốt 200 năm qua, thế giới đã được chứng kiến
00:27
two major waves of innovation.
6
27822
1930
hai công cuộc đổi mới vĩ đại.
00:29
First, the Industrial Revolution
7
29752
2229
Thứ nhất, cuộc cách mạng Công Nghiệp
00:31
brought us machines and factories, railways,
8
31981
2521
đã mang cho chúng ta những máy móc, nhà máy, đường tàu,
00:34
electricity, air travel,
9
34502
2330
điện, hàng không,
00:36
and our lives have never been the same.
10
36832
2320
và cuộc sống của chúng ta đã hoàn toàn thay đổi.
00:39
Then the Internet revolution
11
39152
2426
Tiếp đó, cuộc cách mạng Internet
00:41
brought us computing power, data networks,
12
41578
3233
đã mang đến cho chúng ta sức mạnh của điện toán, mạng dữ liệu,
00:44
unprecedented access
13
44811
2335
và khả năng truy cập chưa từng có
00:47
to information and communication,
14
47146
2353
cùng với thông tin và truyền thông,
00:49
and our lives have never been the same.
15
49499
3275
Và cuộc sống của chúng ta lại một lần nữa thay đổi hoàn toàn.
00:52
Now we are experiencing
16
52774
1613
Giờ đây, chúng ta đang trải qua
00:54
another metamorphic change:
17
54387
1764
một sự biến chuyển căn bản:
00:56
the industrial Internet.
18
56151
2187
Internet công nghiệp
00:58
It brings together intelligent machines,
19
58338
2975
Nó mang đến những cỗ máy thông minh,
01:01
advanced analytics,
20
61313
1540
khả năng phân tích vượt bậc
01:02
and the creativity of people at work.
21
62853
2366
và cả sự sáng tạo trong công việc.
01:05
It's the marriage of minds and machines.
22
65219
3200
Đó là một cuộc hôn nhân của trí tuệ và máy móc
01:08
And our lives will never be the same.
23
68419
2556
Và cuộc sống của chúng ta sẽ thay đổi hoàn toàn
01:10
In my current role, I see up close
24
70975
2993
Với vai trò hiện tại, tôi sẽ chú trọng vào việc
01:13
how technology is beginning to transform
25
73968
2833
công nghệ bắt đầu chuyển mình như thế nào.
01:16
industrial sectors that play a huge role
26
76801
2531
các ngành công nghiệp đóng vai trò cực kỳ quan trọng
01:19
in our economy and in our lives:
27
79332
2393
trong nền kinh tế và đời sống của chúng ta.
01:21
energy, aviation, transportation, health care.
28
81725
4687
năng lượng, hàng không, vận tải và chăm sóc sức khỏe
01:26
For an economist, this is highly unusual,
29
86412
2291
Đối với một nhà kinh tế học, điều này rất bất bình thường,
01:28
and it's extremely exciting,
30
88703
1539
và cực kỳ thú vị
01:30
because this is a transformation
31
90242
1889
bởi lẽ đó là sự chuyển mình
01:32
as powerful as the Industrial Revolution and more,
32
92131
4022
mạnh mẽ như cuộc cách mạng công nghiệp và hơn thế,
01:36
and before the Industrial Revolution,
33
96153
1459
và trước cuộc cách mạng công nghiệp,
01:37
there was no economic growth to speak of.
34
97612
2950
chưa từng có sự phát triển kinh tế nào đáng được nói tới.
01:40
So what is this industrial Internet?
35
100562
3355
Vậy, Internet công nghiệp là gì?
01:43
Industrial machines are being equipped
36
103917
1863
Những máy móc công nghiệp được trang bị
01:45
with a growing number of electronic sensors
37
105780
2260
những thiết bị cảm ứng điện tử
01:48
that allow them to see, hear, feel
38
108040
3449
giúp chúng có thể nhìn, nghe và cảm nhận
01:51
a lot more than ever before,
39
111489
1706
và hơn bao giờ hết,
01:53
generating prodigious amounts of data.
40
113195
3071
và tạo ra một số lượng dữ liệu khổng lồ.
01:56
Increasingly sophisticated analytics
41
116266
1967
Những phân tích tinh vi
01:58
then sift through the data,
42
118233
1841
sau đó được chuyển thành dữ liệu
02:00
providing insights that allow us
43
120074
2756
đưa ra những cái nhìn sâu sắc, hiểu biết, cho phép chúng ta
02:02
to operate the machines in entirely new ways,
44
122830
3034
vận hành những cỗ máy theo những cách hoàn toàn mới
02:05
a lot more efficiently.
45
125864
1906
và có hiệu quả hơn rất nhiều.
02:07
And not just individual machines,
46
127770
1989
Và đó không chỉ là những cỗ máy biệt lập
02:09
but fleets of locomotives, airplanes,
47
129759
2785
mà là những đội đầu máy xe lửa, máy bay,
02:12
entire systems like power grids, hospitals.
48
132544
3172
tất cả các hệ thống như mạng lưới điện, các bệnh viện.
02:15
It is asset optimization and system optimization.
49
135716
4226
Nó chính là tối ưu hóa tài sản và tối ưu hóa hệ thống.
02:19
Of course, electronic sensors
50
139942
2010
Và đương nhiên rồi, cảm ứng điện tử
02:21
have been around for some time,
51
141952
1705
dù đã tồn tại một thời gian,
02:23
but something has changed:
52
143657
1912
nhưng cũng đã có sự thay đổi:
02:25
a sharp decline in the cost of sensors
53
145569
2851
sự tụt giảm đáng kể về giá thành của các bộ cảm ứng
02:28
and, thanks to advances in cloud computing,
54
148420
2477
và, nhờ có điện toán đám mây,
02:30
a rapid decrease in the cost of storing
55
150897
3016
giá thành của việc lưu trữ cũng giảm đi nhanh chóng.
02:33
and processing data.
56
153913
2367
và cả quá trình xử lý dữ liệu cũng vậy.
02:36
So we are moving to a world
57
156280
1710
Vậy là chúng ta đang hướng tới một thế giới
02:37
where the machines we work with
58
157990
1793
mà các cỗ máy mà chúng ta làm việc cùng
02:39
are not just intelligent; they are brilliant.
59
159783
4241
không chỉ thông minh, mà còn rất tuyệt diệu.
02:44
They are self-aware, they are predictive,
60
164024
2758
Chúng có khả năng tự nhận thức, tiên đoán
02:46
reactive and social.
61
166782
3359
phản ứng và mang tính xã hội.
02:50
It's jet engines, locomotives, gas turbines,
62
170141
3958
Đó là những động cơ phản lực, đầu máy xe lửa, tuốc-bin gas,
02:54
medical devices, communicating seamlessly
63
174099
2781
dụng cụ y tế, giao tiếp liên tục
02:56
with each other and with us.
64
176880
2325
với nhau và với chúng ta.
02:59
It's a world where information itself
65
179205
2004
Đó là một thế giới mà chính những thông tin
03:01
becomes intelligent and comes to us
66
181209
2187
trở thành trí thông minh và tìm tới chúng ta
03:03
automatically when we need it
67
183396
1929
một cách tự động khi ta cần đến chúg
03:05
without having to look for it.
68
185325
3198
thay vì mất công tìm kiếm.
03:08
We are beginning to deploy
69
188523
1527
Chúng ta bắt đầu triển khai
03:10
throughout the industrial system
70
190050
2455
trong suốt hệ thống công nghiệp
03:12
embedded virtualization,
71
192505
2045
những mã nhúng ảo
03:14
multi-core processor technology,
72
194550
2202
những công nghệ xử lý đa nhân,
03:16
advanced cloud-based communications,
73
196752
3440
bước tiến truyền thông dựa vào hệ thống đám mây,
03:20
a new software-defined machine infrastructure
74
200192
2742
cơ sở vật chất sử dụng phần mềm mới
03:22
which allows machine functionality
75
202934
2744
sẽ cho phép các chức năng máy
03:25
to become virtualized in software,
76
205678
2574
được ảo hóa trên các phần mềm,
03:28
decoupling machine software from hardware,
77
208252
3162
tách những phần mềm máy ra khỏi phần cứng,
03:31
and allowing us to remotely and automatically
78
211414
3607
và cho phép chúng ta điều khiển tự động từ xa,
03:35
monitor, manage and upgrade industrial assets.
79
215021
5324
quản lý và nâng cấp các tài sản công nghiệp.
03:40
Why does any of this matter at all?
80
220345
3134
Tại sao những điều này lại được nhắc tới?
03:43
Well first of all, it's already allowing us
81
223479
2471
Thứ nhất, chúng đã cho phép chúng ta
03:45
to shift towards preventive,
82
225950
2201
chuyển đổi sang thế dự phòng,
03:48
condition-based maintenance,
83
228151
1878
bảo dưỡng dựa theo điều kiện,
03:50
which means fixing machines
84
230029
1962
điều đó có nghĩa là sửa chữa máy móc
03:51
just before they break,
85
231991
2288
ngay trước khi chúng hỏng
03:54
without wasting time
86
234279
2016
và sẽ không mất nhiều thời gian
03:56
servicing them on a fixed schedule.
87
236295
2328
phục vụ chúng trong quá trình sửa chữa.
03:58
And this, in turn, is pushing us towards
88
238623
3637
Và điều này, ngược lại tạo động lực thúc đẩy chúng ta
04:02
zero unplanned downtime,
89
242260
1855
giảm thiểu tối đa những thời gian chết ngoài kế hoạch
04:04
which means there will be no more power outages,
90
244115
2865
có nghĩa là sẽ không còn những sự cố mất điện,
04:06
no more flight delays.
91
246980
2040
không còn những chuyến bay bị trì hoãn.
04:09
So let me give you a few examples
92
249020
1644
Hãy để tôi đưa ra một số ví dụ
04:10
of how these brilliant machines work,
93
250664
1879
để chỉ ra sự tài tình của những chiếc máy
04:12
and some of the examples may seem trivial,
94
252543
2298
và một số ví dụ tưởng như rất đỗi bình thường
04:14
some are clearly more profound,
95
254841
1996
một vài số khác thì rất uyên thâm,
04:16
but all of them are going to have a very powerful impact.
96
256837
4125
nhưng tất cả chúng đều có tầm ảnh hưởng rất mạnh mẽ.
04:20
Let's start with aviation.
97
260962
1954
Hãy bắt đầu với hàng không,
04:22
Today, 10 percent of all flights
98
262916
2268
Ngày nay, 10% các chuyến bay
04:25
cancellations and delays
99
265184
2118
bị hủy bỏ hoặc trì hoãn
04:27
are due to unscheduled maintenance events.
100
267302
2701
vì chúng cần được bảo dưỡng ngoài kế hoạch
04:30
Something goes wrong unexpectedly.
101
270003
2032
Điều gì đó xảy ra không theo dự kiến.
04:32
This results in eight billion dollars in costs
102
272035
3196
Và hệ quả là thiệt hại 8 tỷ đô-la
04:35
for the airline industry globally every year,
103
275231
2412
cho ngành công nghiệp hàng không thế giới mỗi năm,
04:37
not to mention the impact on all of us:
104
277643
2302
đó là còn chưa kể tới những ảnh hưởng tới chúng ta:
04:39
stress, inconvenience,
105
279945
2085
bức xúc, bất tiện,
04:42
missed meetings as we sit helplessly
106
282030
2895
bỏ lỡ những cuộc họp trong khi ngồi chờ đợi vô vọng
04:44
in an airport terminal.
107
284925
1909
tại các sân bay.
04:46
So how can the industrial Internet help here?
108
286834
3418
Vậy Internet công nghiệp đã giúp ích như thế nào?
04:50
We've developed a preventive maintenance system
109
290252
2635
Chúng ta đã phát triển một hệ thống bảo dưỡng phòng bị
04:52
which can be installed on any aircraft.
110
292887
1990
mà có thể được lắp đặt trong mọi chiếc phi cơ.
04:54
It's self-learning and able to predict issues
111
294877
3251
Chúng sẽ biết về tình trạng máy bay và có khả năng dự báo những vấn đề
04:58
that a human operator would miss.
112
298128
2956
mà những người điều khiển có thể bỏ sót.
05:01
The aircraft, while in flight,
113
301084
2354
Những chiếc máy bay, trong khi bay,
05:03
will communicate with technicians on the ground.
114
303438
2350
sẽ có khả năng liên lạc với những kỹ thuật viên dưới mặt đất.
05:05
By the time it lands, they will already know
115
305788
1960
Và khi chúng hạ cánh, họ đã biết
05:07
if anything needs to be serviced.
116
307748
2486
liệu cần phải sửa chữa gì.
05:10
Just in the U.S., a system like this can prevent
117
310234
3616
Chỉ tại nước Mỹ thôi, một hệ thống như vậy có thể ngăn được
05:13
over 60,000 delays and cancellations every year,
118
313850
3707
hơn 60,000 chuyến bay bị trì hoãn và hủy bỏ mỗi năm,
05:17
helping seven million passengers
119
317557
1962
giúp cho 7 triệu hành khách
05:19
get to their destinations on time.
120
319519
2536
tới nơi đúng giờ.
05:22
Or take healthcare.
121
322055
1653
Hay về việc chăm sóc sức khỏe,
05:23
Today, nurses spend an average
122
323708
1731
Ngày nay, các y tá mất trung bình
05:25
of 21 minutes per shift
123
325439
2643
21 phút mỗi ca
05:28
looking for medical equipment.
124
328082
1693
cho việc tìm kiếm các dụng cụ y tế
05:29
That seems trivial, but it's less time spent
125
329775
4383
Nó nghe có vẻ tầm thường, nhưng lại làm giảm số thời gian
05:34
caring for patients.
126
334158
2709
dành cho việc chăm sóc bệnh nhân.
05:36
St. Luke's Medical Center in Houston, Texas,
127
336867
2874
Trung tâm y tế St. Luke ở Houston, Texas,
05:39
which has deployed industrial Internet technology
128
339741
2927
đã áp dụng công nghệ Internet
05:42
to electronically monitor and connect
129
342668
2065
để điện tử hóa điều khiển và liên kết
05:44
patients, staff and medical equipment,
130
344733
3199
bệnh nhân, nhân viên và các thiết bị y tế,
05:47
has reduced bed turnaround times
131
347932
2310
giúp giảm thời gian thay đổi giường bệnh
05:50
by nearly one hour.
132
350242
1735
xuống gần 1 giờ.
05:51
If you need surgery, one hour matters.
133
351977
2810
Nếu bạn cần được phẫu thuật, một tiếng đồng hồ là rất quan trọng.
05:54
It means more patients can be treated,
134
354787
2327
Điều đó có nghĩa là nhiều bệnh nhân sẽ được chữa trị hơn,
05:57
more lives can be saved.
135
357114
1990
nhiều sinh mạng sẽ được cứu sống hơn.
05:59
Another medical center, in Washington state,
136
359104
2964
Một trung tâm y tế khác, ở bang Washington,
06:02
is piloting an application that allows
137
362068
1888
đang thử nghiệm một ứng dụng cho phép
06:03
medical images from city scanners and MRIs
138
363956
3093
những bức ảnh bệnh từ máy chụp city và MRIs
06:07
to be analyzed in the cloud,
139
367049
2115
được phân tích trên hệ thống đám mây,
06:09
developing better analytics
140
369164
2637
giúp đưa ra những phân tích tốt hơn
06:11
at a lower cost.
141
371801
2561
và giảm thiểu chi phí.
06:14
Imagine a patient
142
374362
1624
Hình dung một bệnh nhân
06:15
who has suffered a severe trauma,
143
375986
1434
đang phải chịu đựng một chấn thương nghiêm trọng,
06:17
and needs the attention of several specialists:
144
377420
2755
và cần sự quan tâm của nhiều chuyên gia:
06:20
a neurologist, a cardiologist,
145
380175
1809
bác sĩ thần kinh, bác sĩ tim mạch,
06:21
an orthopedic surgeon.
146
381984
1611
bác sĩ phẫu thuật chỉnh hình.
06:23
If all of them can have instantaneous and simultaneous access
147
383595
3326
Nếu như tất cả họ đều có thể ngay lập tức và đồng thời
06:26
to scans and images as they are taken,
148
386921
2786
tiếp cận với những hình ảnh vừa được chụp,
06:29
they will be able to deliver better healthcare faster.
149
389707
4697
họ sẽ có thể phục vụ bệnh nhân một cách nhanh hơn.
06:34
So all of this translates into better health outcomes,
150
394405
3078
Tất cả chúng mang đến những kết quả tốt hơn trong việc chăm sóc y tế,
06:37
but it can also deliver substantial economic benefits.
151
397483
3440
và mang đến những lợi ích kinh tế đáng kể.
06:40
Just a one-percent reduction in existing inefficiencies
152
400923
3486
Chỉ cần 1% những bất tiện hiện có được giảm thiểu
06:44
could yield savings of over 60 billion dollars
153
404409
3506
ta có thể tiết kiệm được hơn 60 tỷ đô-la
06:47
to the healthcare industry worldwide,
154
407915
2797
cho việc chăm sóc sức khỏe thế giới.
06:50
and that is just a drop in the sea
155
410712
2359
và đó chỉ là một giọt nước giữa biển cả
06:53
compared to what we need to do to make healthcare
156
413071
2736
nếu như mang so sánh với những gì cần để biến chăm sóc sức khỏe
06:55
affordable on a sustainable basis.
157
415807
2421
trở nên có thể chi trả trên cơ sở bền vững.
06:58
Similar advances are happening in energy,
158
418228
2258
Những tiến bộ tương tự đang diễn ra trong công nghiệp năng lượng,
07:00
including renewable energy.
159
420486
2470
bao gồm năng lượng tái tạo.
07:02
Wind farms equipped with new remote monitorings and diagnostics
160
422966
4693
Nhà máy điện gió được trang bị những điều khiển từ xa và chẩn đoán
07:07
that allow wind turbines to talk to each other
161
427659
2595
cho phép những tuốc - bin gió có thể liên kết với nhau
07:10
and adjust the pitch of their blades in a coordinated way,
162
430254
3849
và điều chỉnh lưỡi cắt gió một cách phối hợp,
07:14
depending on how the wind is blowing,
163
434103
2119
tuỳ thuộc vào cách gió thổi,
07:16
can now produce electricity at a cost
164
436222
1976
giúp tạo ra điện năng với chi phí
07:18
of less than five cents per kilowatt/hour.
165
438198
3178
thấp hơn 5 cents mỗi kilowatt/ giờ
07:21
Ten years ago, that cost was 30 cents,
166
441376
2017
Mười năm trước, giá là 30 cents,
07:23
six times as much.
167
443393
1952
gấp 6 lần.
07:25
The list goes on, and it will grow fast,
168
445345
2904
Danh sách này sẽ còn tiếp tục và được phát triển
07:28
because industrial data are now growing exponentially.
169
448249
2701
bởi lẽ thông tin công nghiệp hóa đang phát triển theo cấp số nhân.
07:30
By 2020, they will account for over 50 percent
170
450950
2852
Đến 2020, chúng sẽ chiếm hơn 50%
07:33
of all digital information.
171
453802
2228
tất cả thông tin điện tử.
07:36
But this is not just about data, so let me switch gears
172
456030
3179
Nhưng đó không chỉ là về dữ liệu, hãy cho phép tôi chuyển đổi thiết bị
07:39
and tell you how this is impacting already
173
459209
2841
và tôi sẽ kể cho bạn nghe cách mà chúng ảnh hưởng
07:42
the jobs we do every day,
174
462050
1443
tới công việc hàng ngày của chúng ta,
07:43
because this new wave of innovation
175
463493
1721
bởi vì làn sóng đổi mới
07:45
is bringing about new tools and applications
176
465214
3116
đang mang tới những công cụ và ứng dụng mới
07:48
that will allow us to collaborate
177
468330
2516
cho phép chúng ta hợp tác
07:50
in a smarter and faster way,
178
470846
1570
theo một cách nhanh hơn và thông minh hơn,
07:52
making our jobs not just more efficient
179
472416
3133
giúp cho công việc không những trở nên hiệu quả
07:55
but more rewarding.
180
475549
1789
mà còn thu được kết quả nhiều hơn.
07:57
Imagine a field engineer arriving at the wind farm
181
477338
2904
Tưởng tượng nếu một kỹ sư tới khu điện gió
08:00
with a handheld device telling her
182
480242
1686
với một thiết bị cầm tay có thể nói cho cô biết
08:01
which turbines need servicing.
183
481928
2298
tuốc-bin nào cần được sửa chữa.
08:04
She already has all the spare parts,
184
484226
1478
Cô ấy đã có đầy đủ các bộ phận thay thế
08:05
because the problems were diagnosed in advanced.
185
485704
2542
bởi vì những vấn đề này đã được chẩn đoán trước.
08:08
And if she faces an unexpected issue,
186
488246
2474
Và nếu cô ấy gặp phải một vấn đề bất ngờ,
08:10
the same handheld device will allow her to
187
490720
2603
thiết bị cầm tay đó sẽ cho phép cô
08:13
communicate with colleagues at the service center,
188
493323
2508
liên hệ với đồng nghiệp tại trung tâm sửa chữa
08:15
let them see what she sees,
189
495831
2100
và cho họ thấy những gì cô nhìn thấy,
08:17
transmit data that they can run through diagnostics,
190
497931
2755
truyền tải dữ liệu và chẩn đoán,
08:20
and they can stream videos that will guide her,
191
500686
2297
và họ có thể đưa ra video hướng dẫn cho cô,
08:22
step by step, through whatever complex procedure
192
502983
2368
từng bước một, qua bất kỳ công đoạn phức tạp nào
08:25
is needed to get the machines back up and running.
193
505351
2462
là cần thiết để có được những chiếc máy dự phòng và hoạt động.
08:27
And their interaction gets documented
194
507813
2016
Và những phản ứng của chúng để lấy được tài liệu,
08:29
and stored in a searchable database.
195
509829
4402
lưu trữ trong hệ thống dữ liệu mà người dùng dễ dàng tìm kiếm.
08:34
Let's stop and think about this for a minute,
196
514246
1755
Hãy dừng lại và suy nghĩ trong 1 phút,
08:36
because this is a very important point.
197
516001
1721
bởi vì đây là một điểm rất quan trọng.
08:37
This new wave of innovation is fundamentally
198
517722
2226
Làn sóng tiến bộ mới này
08:39
changing the way we work.
199
519948
2470
là chuyển biến cơ bản cách mà chúng ta làm việc.
08:42
And I know that many of you will be concerned about the impact that innovation might have on jobs.
200
522427
5200
Và tôi biết rằng rất nhiều bạn sẽ lo ngại về những ảnh hưởng của đổi mới trong công việc.
08:47
Unemployment is already high,
201
527627
1497
Thất nghiệp đang ở mức rất cao,
08:49
and there is always a fear that innovation will destroy jobs.
202
529124
3236
và có nỗi sợ rằng những đổi mới này sẽ phá hủy các nghề nghiệp
08:52
And innovation is disruptive.
203
532360
2131
và nó rất rắc rối.
08:54
But let me stress two things here.
204
534491
2453
Để tôi nhấn mạnh 2 điểm sau.
08:56
First, we've already lived through
205
536944
1931
Thứ nhất, chúng ta đã trải qua
08:58
mechanization of agriculture, automation of industry,
206
538875
2763
cơ giới hóa nền nông nghiệp, tự động hóa công nghiệp,
09:01
and employment has gone up,
207
541638
2025
và số lượng nhân công đã tăng lên,
09:03
because innovation is fundamentally about growth.
208
543663
2293
bởi lẽ đổi mới là cơ bản cho sự phát triển.
09:05
It makes products more affordable.
209
545956
1893
Chúng tạo ra những sản phẩm với giá phải chăng hơn,
09:07
It creates new demand, new jobs.
210
547849
2660
Chúng tạo ra những nhu cầu mới, nghề nghiệp mới.
09:10
Second, there is a concern that in the future,
211
550509
2582
Thứ hai, có những lo ngại rằng trong tương lai,
09:13
there will only be room for engineers,
212
553091
2156
sẽ không còn chỗ cho các kỹ sư,
09:15
data scientists, and other highly-specialized workers.
213
555247
3020
nhà khoa học, và những nhân viên được đào tạo chuyên sâu.
09:18
And believe me, as an economist, I am also scared.
214
558267
3569
Và hãy tin tôi, là một nhà kinh tế học, tôi cũng lo sợ về điều này.
09:21
But think about it:
215
561836
1719
Nhưng hãy nghĩ xem:
09:23
Just as a child can easily figure out
216
563555
2619
Một đứa trẻ có thể dễ dàng tìm ra
09:26
how to operate an iPad,
217
566174
1756
cách sử dụng một chiếc iPad,
09:27
so a new generation of mobile and intuitive
218
567930
2125
vậy thì một thế hệ của những ứng dụng công nghiệp di động và trực quan
09:30
industrial applications will make life easier
219
570055
2724
sẽ khiến cho cuộc sống trở nên dễ dàng hơn
09:32
for workers of all skill levels.
220
572779
2419
cho các công nhân ở mọi trình độ kỹ năng.
09:35
The worker of the future will be more like Iron Man
221
575198
3202
Những công nhân trong tương lai sẽ như Iron Man
09:38
than the Charlie Chaplin of "Modern Times."
222
578400
3126
thay vì Charlie Chaplin trong 'Modern Times'.
09:41
And to be sure, new high-skilled jobs will be created:
223
581526
3044
Và chắc chắn rằng, những nghề nghiệp chuyên sâu sẽ được tạo ra:
09:44
mechanical digital engineers who understand
224
584570
1876
những kỹ sư máy điện tử, người am hiểu
09:46
both the machines and the data;
225
586446
2132
cả những cỗ máy lẫn số liệu;
09:48
managers who understand their industry
226
588578
2283
những quản lý viên, người hiểu ngành mà họ làm việc
09:50
and the analytics and can reorganize the business
227
590861
2861
và những nhà phân tích và họ có thể sắp xếp lại công việc kinh doanh
09:53
to take full advantage of the technology.
228
593722
3122
để có thể tận dụng toàn bộ những ưu điểm của công nghệ.
09:56
But now let's take a step back.
229
596844
2316
Bây giờ, hãy lùi lại vài bước.
09:59
Let's look at the big picture.
230
599160
2044
Hãy nhìn vào một bức tranh lớn.
10:01
There are people who argue that today's innovation
231
601204
2423
Có nhiều người tranh luận rằng những đổi mới ngày nay
10:03
is all about social media and silly games,
232
603627
2349
toàn về mạng xã hội và những trò chơi ngu xuẩn,
10:05
with nowhere near the transformational power
233
605976
1890
không để làm gì cho sự chuyển đổi sức mạnh
10:07
of the Industrial Revolution.
234
607866
2079
của cải cách công nghiệp.
10:09
They say that all the growth-enhancing innovations
235
609945
2755
Họ nói rằng tất cả những đổi mới thúc đẩy tăng trưởng
10:12
are behind us.
236
612700
1426
là ngày trước chúng ta.
10:14
And every time I hear this, I can't help thinking that
237
614126
3314
Mỗi lần nghe vậy, tôi không thể không nghĩ rằng
10:17
even back in the Stone Age,
238
617440
1968
kể cả quay lại với thời kỳ đồ đá
10:19
there must have been a group of cavemen
239
619408
2289
cũng sẽ có một nhóm người tiền sử
10:21
sitting around a fire one day
240
621697
1879
ngồi xung quanh đống lửa một ngày nào đó
10:23
looking very grumpy,
241
623576
1526
trông rất khó tính
10:25
and looking disapprovingly at another group of cavemen
242
625102
2726
và không bằng lòng với một nhóm người tiền sử khác
10:27
rolling a stone wheel up and down a hill,
243
627828
2169
đang lăn một bánh xe đá lên và xuống một ngọn đồi,
10:29
and saying to each other,
244
629997
1809
và nói với nhau,
10:31
"Yeah, this wheel thing,
245
631806
2281
"Yeah, cái bánh xe
10:34
cool toy, sure, but compared to fire,
246
634087
2791
là một thứ đồ chơi hay nhưng so với lửa
10:36
it will have no impact.
247
636878
2116
chúng chẳng là gì.
10:38
The big discoveries are all behind us."
248
638994
2324
Những khám phá to lớn đang ở trước mặt chúng ta";
10:41
(Laughter)
249
641318
1887
(Cười)
10:43
This technological revolution
250
643205
1548
Cuộc cách mạng công nghệ
10:44
is as inspiring and transformational
251
644753
2528
đầy cảm hứng và mang tính chuyển đổi
10:47
as anything we have ever seen.
252
647281
2013
hơn bất kỳ thứ gì mà chúng ta từng thấy.
10:49
Human creativity and innovation have always propelled us forward.
253
649294
3390
Sự sáng tạo và đổi mới của loài người luôn thúc đẩy chúng ta về phía trước.
10:52
They've created jobs.
254
652684
1447
Chúng tạo ra các công việc,
10:54
They've raised living standards.
255
654131
1389
Chúng nâng cao chất lượng sống
10:55
They've made our lives
256
655520
1803
Chúng làm cho cuộc sống của chúng ta
10:57
healthier and more rewarding.
257
657323
2060
trở nên khỏe mạnh hơn, bổ ích hơn.
10:59
And the new wave of innovation
258
659383
1243
Và làn sóng mới của đổi mới
11:00
which is beginning to sweep through industry
259
660626
2350
thứ đã bắt đầu quét qua các ngành công nghiệp
11:02
is no different.
260
662976
1622
là không có sự khác biệt.
11:04
In the U.S. alone, the industrial Internet
261
664598
2016
Chỉ ở Mỹ, Internet công nghiệp
11:06
could raise average income by 25 to 40 percent
262
666614
3940
có thể làm tăng thu nhập trung bình từ 25-40%
11:10
over the next 15 years,
263
670554
1692
trong vòng 15 năm tới,
11:12
boosting growth to rates we haven't seen in a long time,
264
672246
2669
thúc đẩy tốc độ tăng trưởng ở mức mà chưa từng thấy trong vòng nhiều năm qua
11:14
and adding between 10 and 15 trillion dollars to global GDP.
265
674915
3944
và mang đến 10-15 triệu tỉ đô-la cho GDP toàn cầu.
11:18
That is the size of the entire U.S. economy today.
266
678859
4253
bằng với quy mô của toàn bộ nền kinh tế Mỹ ngày nay.
11:23
But this is not a foregone conclusion.
267
683112
2511
Nhưng nó không phải là kết luận bị bỏ qua.
11:25
We are just at the beginning of this transformation,
268
685623
1995
Chúng ta mới chỉ ở khởi điểm của sự thay đổi,
11:27
and there will be barriers to break,
269
687618
1856
và sẽ có nhiều những trở ngại cần được phá bỏ,
11:29
obstacles to overcome.
270
689474
1686
khó khăn cần được vượt qua.
11:31
We will need to invest in the new technologies.
271
691160
2541
Chúng ta cần phải đầu tư vào những công nghệ mới.
11:33
We will need to adapt organizations and managerial practices.
272
693701
3709
Chúng ta cần thích ứng tổ chức và thực tiễn quản lý.
11:37
We will need a robust cybersecurity approach
273
697410
2894
Chúng ta cần phải đẩy mạnh cách tiếp cận an ninh mạng
11:40
that protects sensitive information and intellectual property
274
700304
3743
để bảo vệ những thông tin nhạy cảm và tài sản trí tuệ
11:44
and safeguards critical infrastructure from cyberattacks.
275
704047
3240
và bảo vệ những cơ sở vật chất chủ chốt khỏi những cuộc tấn công mạng.
11:47
And the education system will need to evolve
276
707287
2237
Và nền giáo dục cũng cần phải tiến hóa
11:49
to ensure students are equipped with the right skills.
277
709524
3208
để chắc chắn rằng học sinh được cung cấp những kỹ năng đúng.
11:52
It's not going to be easy,
278
712732
1735
Sẽ không dễ dàng gì,
11:54
but it is going to be worth it.
279
714467
2647
nhưng sẽ rất đáng giá.
11:57
The economic challenges facing us are hard,
280
717114
3548
Những thách thức kinh tế mà chúng ta đối mặt rất khó khăn
12:00
but when I walk the factory floor,
281
720662
2096
nhưng khi tôi bước đi trong nhà máy,
12:02
and I see how humans and brilliant machines
282
722758
2588
và nhìn thấy cách mà con người và những cỗ máy thông tin
12:05
are becoming interconnected,
283
725346
1718
trở nên liên kết với nhau,
12:07
and I see the difference this makes
284
727064
2074
và nhận thấy những khác biệt mà nó tạo ra
12:09
in a hospital, in an airport,
285
729138
2566
ở các bệnh viện, sân bay,
12:11
in a power generation plant, I'm not just optimistic,
286
731704
2681
ở các nhà máy năng lượng, tôi không chỉ lạc quan,
12:14
I'm enthusiastic.
287
734385
1608
Tôi rất phấn khích
12:15
This new technological revolution is upon us.
288
735993
3454
Cuộc cách mạng công nghệ mới này là của chúng ta.
12:19
So think about the future — it will be here soon enough.
289
739447
3194
Vậy nên nghĩ về tương lai - nó sẽ đến rất sớm thôi
12:22
Thank you.
290
742641
2685
Xin cảm ơn
12:25
(Applause)
291
745326
4093
Vỗ tay
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7