This is what makes employees happy at work | The Way We Work, a TED series

1,025,143 views

2019-02-09 ・ TED


New videos

This is what makes employees happy at work | The Way We Work, a TED series

1,025,143 views ・ 2019-02-09

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: Ivana Korom Reviewer: Camille Martínez
0
0
7000
00:00
We survey CEOs, police officers, truck drivers, cooks, engineers.
1
62
4587
Translator: Kim Tuyen Nguyen Reviewer: Hai Anh Nguyen
Chúng tôi khảo sát các CEO, cảnh sát, tài xế xe tải, đầu bếp và kỹ sư.
00:04
If people are working, we've surveyed them.
2
4673
2025
Khảo sát với bất cứ ai đang làm việc.
00:06
And what we know, in terms of their happiness:
3
6721
2174
Nói về hạnh phúc, chúng tôi nhận thấy
00:08
workers all want the same things.
4
8919
1831
Tất cả đều muốn cùng một thứ.
00:10
[The Way We Work]
5
10790
2386
[Cách chúng ta làm việc]
00:15
There's three billion working people in the world.
6
15427
2365
Có ba tỷ người lao động trên thế giới.
00:17
And about 40 percent of them would say they're happy at work.
7
17816
2889
Khoảng 40% trong số đó hạnh phúc với công việc hiện tại.
00:20
That means about 1.8 billion, or almost two billion people,
8
20729
3830
Tức là khoảng 1,8 tỷ hay gần hai tỷ người lao động,
00:24
are not happy at work.
9
24583
1374
không vui với công việc của mình.
00:25
What does that do,
10
25981
1203
Điều đó có ý nghĩa gì
00:27
both to those people and the organizations that they work in?
11
27208
3225
với những cá nhân và cả công ty của họ?
00:30
Well, let's talk about money.
12
30457
1428
Hãy nói về tiền.
00:31
Organizations that have a lot of happy employees
13
31909
2836
Những tổ chức có nhiều nhân viên hạnh phúc
00:34
have three times the revenue growth,
14
34769
1730
có mức tăng trưởng cao gấp ba lần,
00:36
compared to organizations where that's not true.
15
36523
2269
so với tổ chức không có.
00:38
They outperform the stock market by a factor of three.
16
38816
2714
Họ vượt trội trên thị trường chứng khoán theo hệ số nhân ba.
00:41
And if you look at employee turnover,
17
41554
1881
Và tỉ lệ bỏ việc của nhân viên
00:43
it's half that of organizations that have a lot of unhappy employees.
18
43459
4524
chỉ bằng một nửa so với các tổ chức có nhiều nhân viên không hài lòng.
Điều kỳ diệu là
00:48
The miracle thing is,
19
48007
1176
00:49
you don't have to spend more money to make this happen.
20
49207
2579
bạn không cần chi quá nhiều tiền để đạt được điều đó.
00:51
It's not about ping-pong tables and massages and pet walking.
21
51810
3006
Không phải là bàn bóng bàn, mát xa, dắt thú cưng đi dạo.
00:54
It's not about the perks.
22
54840
1238
hay về tiền lương.
00:56
It's all about how they're treated by their leaders
23
56102
2452
Mà là cách đối xử của những người lãnh đạo
00:58
and by the people that they work with.
24
58578
1856
và của những người đồng nghiệp.
01:00
So I'd like to share a few ideas that create happy employees.
25
60458
3992
Và tôi muốn chia sẻ một vài ý tưởng để giúp nhân viên hạnh phúc.
01:04
Idea number one:
26
64474
1620
Đầu tiên là:
01:06
in organizations where employees are happy,
27
66118
2643
trong tổ chức có nhân viên hạnh phúc,
01:08
what you find is two things are present:
28
68785
2083
bạn sẽ nhận ra có tồn tại hai thứ:
01:10
trust and respect.
29
70892
1183
tin tưởng và tôn trọng.
01:12
Leaders often say,
30
72432
1191
Các nhà lãnh đạo thường nói:
01:13
"We trust our employees.
31
73647
1372
“Chúng tôi tin tưởng nhân viên. Trao quyền cho nhân viên.”
01:15
We empower our employees."
32
75043
1492
01:16
And then when an employee needs a laptop --
33
76559
2029
Khi một nhân viên cần laptop --
01:18
and this is a true example --
34
78612
1422
Đây là một ví dụ có thật --
01:20
15 people have to approve that laptop.
35
80058
2726
điều đó phải được 15 người thông qua.
01:22
So for the employee, all the words are right,
36
82808
2294
Vì vậy, với nhân viên, lời nói thì hay đó
01:25
but 15 levels of approval for a $1,500 laptop?
37
85126
3837
nhưng cần đến 15 cấp bậc thông qua cho một chiếc laptop 1,500 đô?
01:28
You've actually spent more money than the laptop, on the approval.
38
88987
3231
Thực tế là bạn chi nhiều tiền hơn cho sự thông qua, thay vì là laptop.
01:32
And the employee feels maybe they're really not trusted.
39
92242
3721
Và nhân viên cảm thấy đây có lẽ không mấy đáng tin.
01:35
So what can an organization do to have a high level of trust?
40
95987
4411
Vậy một tổ chức có thể làm gì để đạt mức độ tin cậy cao?
01:40
The first organization that comes to mind is Four Seasons.
41
100422
2926
Tổ chức đầu tiên tôi nghĩ tới là Four Seasons.
01:43
They have magnificent properties all around the world.
42
103372
2674
Họ có khối tài sản khổng lồ trên toàn thế giới.
01:46
And their employees are told,
43
106070
1525
Nhân viên của họ được bảo rằng:
01:47
"Do whatever you think is right when servicing the customer."
44
107619
3078
“Làm bất cứ điều gì bạn nghĩ là đúng khi phục vụ khách hàng.”
01:50
To hand that trust to your employees to do whatever they think is right
45
110721
4357
Trao niềm tin cho nhân viên để làm bất cứ điều gì họ cho là đúng
01:55
makes the employees feel great.
46
115102
1832
sẽ khiến nhân viên cảm thấy tuyệt vời.
01:56
And this is why they're known for delivering some of the best service
47
116958
3259
Đó là lý do họ nổi tiếng với việc
cung cấp một trong những dịch vụ tốt nhất thế giới.
02:00
in the world.
48
120241
1151
02:01
Idea number two: fairness.
49
121416
2540
Điều thứ hai: Sự công bằng.
02:03
The thing that erodes trust in an organization
50
123980
3205
Điều làm xói mòn niềm tin trong một tổ chức
02:07
faster than anything else
51
127209
1514
nhanh hơn bất cứ điều gì
02:08
is when employees feel that they're being treated unfairly.
52
128747
3112
là khi nhân viên cảm thấy bị đối xử bất công.
02:11
Employees want to be treated the same,
53
131883
1854
Nhân viên muốn được đối xử như nhau,
02:13
regardless of their rank or their tenure or their age
54
133761
2838
bất kể cấp bậc, nhiệm kỳ, tuổi tác
02:16
or their experience or their job category,
55
136623
2290
kinh nghiệm hay loại công việc của họ.
02:18
compared to anyone else.
56
138937
1451
02:20
When I think about great organizations who get fairness right,
57
140412
3065
Khi nghĩ về tổ chức lớn có sự công bằng,
02:23
the first organization that comes to mind is Salesforce.
58
143501
2625
Salesforce là cái tên đầu tiên xuất hiện trong đầu tôi.
02:26
They found that men and women working in the same job
59
146150
2761
Họ nhận ra rằng đàn ông và phụ nữ làm cùng một công việc
02:28
with the same level of proficiency
60
148935
1730
với cùng mức độ chuyên môn
02:30
were making different amounts of money.
61
150689
1865
lại kiếm được số tiền khác nhau.
02:32
So immediately, they calculated the difference,
62
152578
2357
Vì vậy, họ lập tức tính toán sự khác biệt,
02:34
and they invested three million dollars to try and balance things out.
63
154959
3547
đầu tư ba triệu đô la để thử và cân bằng mọi thứ.
02:39
Idea number three is listening.
64
159065
2181
Điều thứ ba là sự lắng nghe.
02:41
So, to be a listener who connects with all types of people,
65
161617
3691
Để trở thành một người biết lắng nghe kết nối với tất cả mọi người,
02:45
we have to unlearn a few things.
66
165332
2087
chúng ta phải quên đi một vài điều.
02:47
We've all been taught about active listening and eye contact --
67
167443
3968
Tất cả chúng ta đã được dạy về lắng nghe tích cực và giao tiếp bằng mắt
02:51
an intense stare
68
171435
1730
một cái nhìn mãnh liệt
02:53
and a compassionate look.
69
173189
1722
và một cái nhìn thương xót.
02:54
That's not listening.
70
174935
1179
Đó không phải là lắng nghe.
02:56
Repeating what the person says -- that's not listening.
71
176138
3062
Lặp lại những gì người khác nói -- Đó không phải là lắng nghe.
02:59
Being humble
72
179224
1209
Hãy khiêm tốn,
03:00
and always hunting and searching for the best idea possible --
73
180457
3298
luôn theo đuổi và tìm kiếm ý tưởng tốt nhất --
03:03
that's what listening is.
74
183779
1436
Đó mới là lắng nghe.
03:05
And employees can feel whether you're doing that or not.
75
185239
2636
Nhân viên cảm nhận được bạn có làm điều đó không.
03:07
They want to know, when they talk to you and share an idea,
76
187899
3187
Họ muốn biết, khi nói chuyện và chia sẻ một ý tưởng với bạn,
03:11
did you consider it when you made a decision?
77
191110
2274
nó có được cân nhắc khi bạn đưa ra quyết định?
03:13
The one thing that everybody appreciates and wants when they're speaking
78
193408
4265
Một điều mà mọi người đều đánh giá cao và muốn có khi nói
03:17
is to know that what they say matters so much
79
197697
3714
là biết rằng những gì họ nói rất quan trọng
03:21
you might actually change your mind.
80
201435
2079
thực sự có thể làm bạn đổi ý.
03:23
Otherwise, what's the point of the conversation?
81
203538
2512
Nếu không thì trò chuyện để làm gì?
03:27
We all know the things we need to change,
82
207533
2389
Chúng ta đều biết những điều ta cần thay đổi,
03:29
the things that we need to do differently.
83
209946
2033
những điều ta cần phải làm khác đi.
03:32
The way you behave, the way you treat others,
84
212003
2626
Cách bạn cư xử, cách bạn đối xử với người khác,
03:34
the way you respond, the way you support,
85
214653
3282
cách bạn đáp lại, cách bạn hỗ trợ,
03:37
defines the work experience for everyone around you.
86
217959
2746
xác định kinh nghiệm làm việc cho mọi người xung quanh.
03:40
Changing to be a better person --
87
220729
2040
Thay đổi để trở thành một người tốt hơn --
03:42
the world is littered with those failures.
88
222793
2023
thế giới tràn ngập những thất bại đó.
03:44
But changing because there's something you believe in,
89
224840
2906
Nhưng hãy thay đổi vì những thứ bạn đặt niềm tin vào,
03:47
some purpose that you have,
90
227770
1983
vì những mục đích mà bạn có,
03:49
where you're willing to risk almost everything
91
229777
2561
hay nơi bạn sẵn sàng đánh đổi mọi thứ
03:52
because it's so important to you --
92
232362
1899
vì nó rất quan trọng với bạn --
03:54
that's the reason to change.
93
234285
1674
đó là lý do để thay đổi.
03:55
If it's not, you should probably find a different place to work.
94
235983
2398
Nếu không, bạn nên tìm một chỗ làm khác.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7