3 moons and a planet that could have alien life | James Green

356,846 views ・ 2016-09-07

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Khánh Vân Reviewer: Anh Pham
00:12
Is there life beyond Earth in our solar system?
0
12880
3720
Liệu có sự sống nào ngoài Trái Đất trong hệ mặt trời hay không?
00:17
Wow, what a powerful question.
1
17280
2320
Đó quả là câu hỏi khó nhằn.
00:20
You know, as a scientist --
2
20960
1696
Bạn biết đấy, là một nhà khoa học
00:22
planetary scientist --
3
22680
1216
về các hành tinh,
00:23
we really didn't take that very seriously until recently.
4
23920
3560
chúng tôi không xem trọng việc đó cho tới gần đây.
00:28
Carl Sagan always said,
5
28400
2096
Carl Sagan luôn nói:
00:30
"It takes extraordinary evidence for extraordinary claims."
6
30520
5400
"Những khẳng định phi thường cần những bằng chứng phi thường."
00:36
And the claims of having life beyond Earth
7
36960
3520
Và lời tuyên bố có sự sống ngoài Trái Đất
00:41
need to be definitive,
8
41240
2296
cần phải rõ ràng,
00:43
they need to be loud
9
43560
1616
phải to lớn
00:45
and they need to be everywhere for us to be able to believe it.
10
45200
4560
và có mặt mọi nơi để mọi người có thể tin tưởng.
00:50
So how do we make this journey?
11
50760
2600
Vậy chúng tôi biến nó thành hiện thực như thế nào?
00:54
What we decided to do
12
54040
1656
Chúng tôi quyết định
00:55
is first look for those ingredients for life.
13
55720
4200
đầu tiên phải tìm nguyên liệu của sự sống.
01:00
The ingredients of life are:
14
60680
2256
Sự sống cần:
01:02
liquid water --
15
62960
1216
nước lỏng --
01:04
we have to have a solvent,
16
64200
1696
chúng ta phải có một dung môi,
01:05
can't be ice, has to be liquid.
17
65920
2080
không phải băng, mà dưới dạng chất lỏng.
01:08
We also have to have energy.
18
68800
1936
Chúng ta cũng cần năng lượng.
01:10
We also have to have organic material --
19
70760
3016
Và cả vật liệu hữu cơ --
01:13
things that make us up,
20
73800
2296
những thứ tạo nên chúng ta,
01:16
but also things that we need to consume.
21
76120
2520
cũng là thứ mà ta cần hấp thụ.
01:19
So we have to have these elements
22
79600
2816
Chúng ta phải có những yếu tố này
01:22
in environments for long periods of time
23
82440
2816
trong môi trường từ rất lâu rồi
01:25
for us to be able to be confident that life,
24
85280
3536
để có thể tự tin mà nói rằng sự sống,
01:28
in that moment when it starts,
25
88840
2296
trong khoảnh khắc đầu tiên ấy,
01:31
can spark and then grow and evolve.
26
91160
2880
có thể bùng lên và phát triển và tiến hóa.
01:35
Well, I have to tell you that early in my career,
27
95080
3680
Tôi phải nói cho các bạn rằng từ rất sớm trong sự nghiệp
01:39
when we looked at those three elements,
28
99520
2256
khi nhìn vào 3 yếu tố này,
01:41
I didn't believe that they were beyond Earth
29
101800
2256
tôi không tin chúng ở ngoài Trái Đất
01:44
in any length of time and for any real quantity.
30
104080
4096
trong bất cứ thời gian nào hay với số lượng thế nào.
01:48
Why? We look at the inner planets.
31
108200
2256
Vì sao? Vì tôi chỉ nhìn vào những hành tinh gần.
01:50
Venus is way too hot -- it's got no water.
32
110480
2976
Sao Kim quá nóng. Nó không hề có nước.
01:53
Mars -- dry and arid.
33
113480
2016
Sao Hỏa khô và cằn cỗi.
01:55
It's got no water.
34
115520
1536
Nó cũng không có nước.
01:57
And beyond Mars,
35
117080
1776
Từ sao Hỏa
01:58
the water in the solar system is all frozen.
36
118880
2960
nước trong hệ mặt trời đều đóng băng.
02:03
But recent observations have changed all that.
37
123120
4136
Nhưng những quan sát gần đây đã thay đổi tất cả.
02:07
It's now turning our attention to the right places
38
127280
3896
Sự chú ý hiện tại được đưa đến đúng chỗ,
02:11
for us to take a deeper look
39
131200
2536
chúng tôi nhìn sâu hơn
02:13
and really start to answer our life question.
40
133760
3560
và thực sự bắt đầu trả lời câu hỏi về sự sống.
02:18
So when we look out into the solar system,
41
138160
2936
Vậy khi nhìn vào hệ mặt trời,
02:21
where are the possibilities?
42
141120
1639
nơi nào có khả năng?
02:23
We're concentrating our attention on four locations.
43
143200
3400
Chúng tôi đang tập trung vào bốn địa điểm.
02:27
The planet Mars
44
147320
1360
Hỏa tinh
02:29
and then three moons of the outer planets:
45
149440
3200
và ba vệ tinh của các hành tinh xa:
02:33
Titan, Europa and small Enceladus.
46
153240
4240
Titan, Europa và Enceladus nhỏ.
02:38
So what about Mars?
47
158880
1736
Có cái gì ở sao Hỏa?
02:40
Let's go through the evidence.
48
160640
1800
Hãy nhìn vào bằng chứng.
02:43
Well, Mars we thought was initially moon-like:
49
163880
3576
Ban đầu ta lầm tưởng sao Hảo giống như mặt trăng
02:47
full of craters, arid and a dead world.
50
167480
4360
toàn miệng núi lửa, cằn cỗi và là một hành tinh chết.
02:52
And so about 15 years ago,
51
172880
2216
Và 15 năm trước,
02:55
we started a series of missions to go to Mars
52
175120
3616
chúng tôi đã bắt đầu hàng loạt nhiệm vụ đi đến sao Hỏa
02:58
and see if water existed on Mars in its past
53
178760
4616
để xem liệu nước đã từng tồn tại trên đó trong quá khứ
03:03
that changed its geology.
54
183400
2256
làm thay đổi địa chất hành tinh không.
03:05
We ought to be able to notice that.
55
185680
1720
Chúng tôi cần nhận ra điều đó.
03:08
And indeed we started to be surprised right away.
56
188040
3456
Thực sự chúng tôi đã bất ngờ ngay lập tức.
03:11
Our higher resolution images show deltas and river valleys and gulleys
57
191520
5136
Những bức ảnh với độ phân dải cao chỉ ra đồng bằng, thung lũng sông và rãnh
03:16
that were there in the past.
58
196680
1680
từng ở đó trong quá khứ.
03:19
And in fact,
59
199320
1216
Trong thực tế,
03:20
Curiosity --
60
200560
1216
Curiosity (tên robot) --
03:21
which has been roving on the surface now for about three years --
61
201800
4296
đã đi lang thang khắp nơi trong gần ba năm --
03:26
has really shown us that it's sitting in an ancient river bed,
62
206120
5176
thực sự cho chúng tôi thấy nó đang ngồi trên một lòng sông cổ,
03:31
where water flowed rapidly.
63
211320
2400
nơi nước đã từng chảy cực mạnh.
03:34
And not for a little while,
64
214280
1456
Không phải ngày một ngày hai,
03:35
perhaps hundreds of millions of years.
65
215760
2480
mà có lẽ trong hàng trăm triệu năm.
03:39
And if everything was there,
66
219000
1416
Nếu mọi thứ đã từng ở đó,
03:40
including organics,
67
220440
1336
bao gồm cả chất hữu cơ,
03:41
perhaps life had started.
68
221800
1856
Có lẽ sự sống đã bắt đầu.
03:43
Curiosity has also drilled in that red soil
69
223680
2896
Curiosity cũng khoan vào lòng đất đỏ
03:46
and brought up other material.
70
226600
1976
và tìm thấy những vật chất khác.
03:48
And we were really excited when we saw that.
71
228600
2656
Thứ tìm được làm mọi người cực kì hưng phấn.
03:51
Because it wasn't red Mars,
72
231280
2016
Bởi vì không phải sao Hỏa đỏ đâu,
03:53
it was gray material,
73
233320
1616
nó là vật chất màu xám,
03:54
it's gray Mars.
74
234960
1296
sao Hỏa xám.
03:56
We brought it into the rover,
75
236280
1456
Chúng tôi đưa nó vào xe,
03:57
we tasted it,
76
237760
1616
thử nó,
03:59
and guess what?
77
239400
1456
và đoán xem?
04:00
We tasted organics --
78
240880
2016
Nó có vị hữu cơ --
04:02
carbon, hydrogen, oxygen,
79
242920
2376
cacbon, hiđrô, ôxi,
04:05
nitrogen, phosphorus, sulfur --
80
245320
2496
nitơ, phốtpho, lưu huỳnh --
04:07
they were all there.
81
247840
1376
chúng đều ở đó.
04:09
So Mars in its past,
82
249240
2496
Vậy sao Hỏa trong quá khứ,
04:11
with a lot of water,
83
251760
1336
với rất nhiều nước,
04:13
perhaps plenty of time,
84
253120
1976
có lẽ từng mội thời gian dài,
04:15
could have had life,
85
255120
1416
đã có sự sống,
04:16
could have had that spark,
86
256560
1240
có lẽ từng nhen nhóm,
04:18
could have grown.
87
258560
1736
có lẽ đã phát triển.
04:20
And is that life still there?
88
260320
2296
Và sự sống vẫn còn đó chứ?
04:22
We don't know that.
89
262640
1976
Chúng tôi không biết.
04:24
But a few years ago
90
264640
1416
Nhưng một vài năm trước
04:26
we started to look at a number of craters.
91
266080
3336
chúng tôi bắt đầu dò xét các hố va chạm.
04:29
During the summer,
92
269440
1216
Vào mùa hạ,
04:30
dark lines would appear down the sides of these craters.
93
270680
4016
những đường tối sẽ xuất hiện dưới những hố này.
04:34
The more we looked,
94
274720
1256
Càng quan sát,
04:36
the more craters we saw,
95
276000
1456
chúng tôi càng thấy nhiều hố,
04:37
the more of these features.
96
277480
1336
càng nhiều hiện tượng này.
04:38
We now know more than a dozen of them.
97
278840
1880
Chúng tôi phát hiện hơn cả tá chúng.
04:42
A few months ago the fairy tale came true.
98
282200
4336
Ít tháng sau, chuyện cổ tích đã thành hiện thực.
04:46
We announced to the world that we know what these streaks are.
99
286560
4096
Chúng tôi thông báo cho cả thế giới rằng đã biết những đường này là gì.
04:50
It's liquid water.
100
290680
1600
Đó là nước.
04:53
These craters are weeping during the summer.
101
293040
3536
Những cái hố đang rỉ nước vào mùa hạ.
04:56
Liquid water is flowing down these craters.
102
296600
3936
Nước đang chảy xuống.
05:00
So what are we going to do now --
103
300560
1736
Vậy bây giờ ta phải làm gì --
05:02
now that we see the water?
104
302320
1440
khi nhìn thấy nước?
05:04
Well, it tells us that Mars has all the ingredients necessary for life.
105
304400
5336
Nó chỉ ra rằng sao Hỏa có đầy đủ mọi thứ cần thiết cho sự sống.
05:09
In its past it had perhaps two-thirds of its northern hemisphere --
106
309760
4576
Có thể trong quá khứ, hai phần ba bán cầu bắc
05:14
there was an ocean.
107
314360
1496
là đại dương.
05:15
It has weeping water right now.
108
315880
1896
Bây giờ nó có nước chảy.
05:17
Liquid water on its surface.
109
317800
1776
Nước lỏng thì ở trên bề mặt.
05:19
It has organics.
110
319600
1616
Nó có chất hữu cơ.
05:21
It has all the right conditions.
111
321240
2240
Nó có tất cả điều kiện cần.
05:24
So what are we going to do next?
112
324103
1913
Ta sẽ làm gì tiếp đây?
05:26
We're going to launch a series of missions
113
326040
2416
Chúng tôi sẽ bắt đầu nhiệm vụ
05:28
to begin that search for life on Mars.
114
328480
3776
tìm sự sống trên sao Hỏa.
05:32
And now it's more appealing than ever before.
115
332280
2480
Mọi thứ đang trở nên hấp dẫn hơn bao giờ hết.
05:35
As we move out into the solar system,
116
335680
2616
Chúng tôi đi vào hệ mặt trời,
05:38
here's the tiny moon Enceladus.
117
338320
2976
đây là vệ tinh nhỏ Enceladus.
05:41
This is not in what we call the traditional habitable zone,
118
341320
3376
Đây không phải là nơi sinh sống truyền thống,
05:44
this area around the sun.
119
344720
2216
vùng gần mặt trời.
05:46
This is much further out.
120
346960
1856
Nơi này xa hơn hơn nhiều.
05:48
This object should be ice over a silicate core.
121
348840
4680
Nó đáng lẽ phải là băng phủ trên một cái lõi silic.
05:54
But what did we find?
122
354200
1616
Nhưng chúng ta đã tìm thấy gì?
05:55
Cassini was there since 2006,
123
355840
2936
Cassini đã ở đó từ 2006,
05:58
and after a couple years looked back after it flew by Enceladus
124
358800
4376
và nhìn lại sau nhiều năm nó bay qua Enceladus
06:03
and surprised us all.
125
363200
1696
khiến tất cả kinh ngạc.
06:04
Enceladus is blasting sheets of water out into the solar system
126
364920
5776
Enceladus phun từng lớp nước vào hệ mặt trời
06:10
and sloshing back down onto the moon.
127
370720
2280
và đưa chúng trở lại bề mặt.
06:13
What a fabulous environment.
128
373680
2256
Thật là một môi trường thú vị.
06:15
Cassini just a few months ago also flew through the plume,
129
375960
4816
Một vài tháng trước, Cassini bay qua cột nước này
06:20
and it measured silicate particles.
130
380800
2400
và đo được các hạt silic.
06:23
Where does the silica come from?
131
383720
1936
Những hạt silic này đến từ đâu?
06:25
It must come from the ocean floor.
132
385680
2360
Chúng chắc hẳn đến từ đáy đại dương.
06:28
The tidal energy is generated by Saturn,
133
388800
3136
Năng lượng thủy triều tạo bởi sao Thổ
06:31
pulling and squeezing this moon --
134
391960
2136
kéo và ép mặt trăng này --
06:34
is melting that ice,
135
394120
1656
làm cho băng tan,
06:35
creating an ocean.
136
395800
1456
tạo thành đại dương.
06:37
But it's also doing that to the core.
137
397280
2320
Nhưng nó cũng làm tương tự với lõi.
06:40
Now, the only thing that we can think of
138
400280
2176
Giờ thứ duy nhất chúng tôi có thể nghĩ đến
06:42
that does that here on Earth as an analogy ...
139
402480
2840
làm điều tương tự trên Trái Đất ...
06:46
are hydrothermal vents.
140
406040
2200
là những miệng phun thủy nhiệt.
06:49
Hydrothermal vents deep in our ocean were discovered in 1977.
141
409000
6056
Miệng phun thủy nhiệt sâu trong đại dương được phát hiện vào năm 1977.
06:55
Oceanographers were completely surprised.
142
415080
2760
Các nhà hải dương học hoàn toàn bất ngờ.
06:58
And now there are thousands of these below the ocean.
143
418560
3280
Và giờ có hàng nghìn miệng phun dưới biển.
07:03
What do we find?
144
423200
1256
Ta tìm thấy gì?
07:04
The oceanographers, when they go and look at these hydrothermal vents,
145
424480
3336
Các nhà đại dương học đi xuống và quan sát những miệng phun này,
07:07
they're teeming with life,
146
427840
1296
chúng tràn đầy sự sống
07:09
regardless of whether the water is acidic or alkaline --
147
429160
4536
mặc cho nước là axit hay kiềm
07:13
doesn't matter.
148
433720
1536
đều không quan trọng.
07:15
So hydrothermal vents are a fabulous abode for life here on Earth.
149
435280
4720
Vậy miệng phun thủy nhiệt là nơi sống tuyệt vời cho sự sống trên Trái Đất.
07:20
So what about Enceladus?
150
440760
1680
Còn Enceladus?
07:23
Well, we believe because it has water
151
443080
2976
Chúng tôi tin nó có nước
07:26
and has had it for a significant period of time,
152
446080
2760
và đã có nước trong khoảng thời gian khá lâu,
07:29
and we believe it has hydrothermal vents
153
449560
3816
và chúng tôi tin nó có miệng phun thủy nhiệt
07:33
with perhaps the right organic material,
154
453400
2360
với có lẽ vật chất hữu cơ phù hợp,
07:36
it is a place where life could exist.
155
456480
4136
nó là nơi sự sống có thể tồn tại.
07:40
And not just microbial --
156
460640
1896
Không chỉ vi sinh vật
07:42
maybe more complex because it's had time to evolve.
157
462560
4720
có lẽ sẽ phức tạp hơn vì nó có thời gian để tiến hóa.
07:47
Another moon, very similar,
158
467920
2696
Một vệ tinh khác tương tự
07:50
is Europa.
159
470640
1536
là Europa.
07:52
Galileo visited Jupiter's system in 1996
160
472200
5816
Galileo đến quỹ đạo của sao Mộc năm 1996
07:58
and made fabulous observations of Europa.
161
478040
2840
và có những quan sát tuyệt vời về Europa.
08:01
Europa, we also know, has an under-the-ice crust ocean.
162
481600
5256
Chúng tôi tin rằng dưới lớp vỏ băng của Europa là đại dương.
08:06
Galileo mission told us that, but we never saw any plumes.
163
486880
4376
Nhiệm vụ Galileo chỉ ra điều đó, nhưng chưa thấy miệng phun nào.
08:11
But we didn't look for them.
164
491280
1720
Nhưng chúng tôi không tìm chúng.
08:13
Hubble,
165
493720
1216
Kính Hubble,
08:14
just a couple years ago,
166
494960
1816
vài năm trước,
08:16
observing Europa,
167
496800
2976
khi quan sát Europa,
08:19
saw plumes of water
168
499800
1536
thấy những cột nước
08:21
spraying from the cracks in the southern hemisphere,
169
501360
2976
phun ra từ những vết nứt ở bán cầu nam,
08:24
just exactly like Enceladus.
170
504360
3760
giống như Enceladus.
08:29
These moons,
171
509520
1936
Những vệ tinh này,
08:31
which are not in what we call a traditional habitable zone,
172
511480
3776
không nằm trong vùng sinh sống truyền thống
08:35
that are out in the solar system,
173
515280
1976
mà nằm phía ngoài hệ mặt trời,
08:37
have liquid water.
174
517280
1776
có nước lỏng.
08:39
And if there are organics there,
175
519080
1976
Và nếu có chất hữu cơ,
08:41
there may be life.
176
521080
1200
đây có thể có sự sống.
08:43
This is a fabulous set of discoveries
177
523000
2775
Đó là một loạt khám phá tuyệt vời
08:45
because these moons have been in this environment like that
178
525799
4216
bởi vì những vệ tinh đã có môi trường như thế
08:50
for billions of years.
179
530039
2201
trong hàng tỉ năm.
08:53
Life started here on Earth, we believe, after about the first 500 million,
180
533120
5240
Sự sống bắt đầu trên Trái Đất sau khoảng 500 triệu năm đầu,
08:58
and look where we are.
181
538920
1200
và giờ chúng ta ở đây.
09:01
These moons are fabulous moons.
182
541280
2520
Những vệ tinh này thật lý tưởng.
09:04
Another moon that we're looking at is Titan.
183
544600
3280
Một vệ tinh nữa chúng tôi đang quan sát là Titan.
09:08
Titan is a huge moon of Saturn.
184
548640
2096
Titan là vệ tinh khổng lồ của sao Thổ.
09:10
It perhaps is much larger than the planet Mercury.
185
550760
3520
Nó to hơn nhiều so với sao Thủy.
09:14
It has an extensive atmosphere.
186
554920
2056
Nó có bầu khí quyển rộng.
09:17
It's so extensive --
187
557000
1616
Rất rộng,
09:18
and it's mostly nitrogen with a little methane and ethane --
188
558640
4576
chủ yếu là nitơ và một ít mêtan và êtan
09:23
that you have to peer through it with radar.
189
563240
2416
mà bạn phải dò chúng qua ra đa.
09:25
And on the surface, Cassini has found liquid.
190
565680
3480
Và trên bề mặt, Cassini tìm thấy chất lỏng
09:29
We see lakes ...
191
569880
1480
Chúng tôi thấy những hồ,
09:32
actually almost the size of our Black Sea in some places.
192
572200
4096
một số gần như bằng Biển Đen của chúng ta.
09:36
And this area is not liquid water;
193
576320
3096
Nhưng đó không phải nước lỏng
09:39
it's methane.
194
579440
1240
mà là mêtan.
09:41
If there's any place in the solar system where life is not like us,
195
581920
5160
Nếu có một nơi nào trong hệ mặt trời có sự sống không giống ta,
09:47
where the substitute of water is another solvent --
196
587760
2856
nơi nước được thay thế bằng dung môi khác
09:50
and it could be methane --
197
590640
1376
và nó có thể là mêtan,
09:52
it could be Titan.
198
592040
1280
nó có thể là Titan.
09:54
Well, is there life beyond Earth in the solar system?
199
594560
4336
Vậy có sự sống ngoài Trái Đất trong hệ mặt trời không?
09:58
We don't know yet,
200
598920
1256
Chúng tôi cũng chưa biết,
10:00
but we're hot on the pursuit.
201
600200
2056
nhưng chúng tôi vẫn miệt mài theo đuổi.
10:02
The data that we're receiving is really exciting
202
602280
2616
Dữ liệu mà chúng tôi đang nhận thực sự rất thú vị
10:04
and telling us --
203
604920
1376
và nói chúng tôi
10:06
forcing us to think about this in new and exciting ways.
204
606320
3960
buộc chúng tôi phải suy nghĩ về chúng theo những cách mới và ấn tượng.
10:10
I believe we're on the right track.
205
610800
2456
Tôi tin chúng tôi đang đi đúng hướng.
10:13
That in the next 10 years, we will answer that question.
206
613280
3856
Trong mười năm nữa, chúng tôi sẽ trả lời câu hỏi đó.
10:17
And if we answer it,
207
617160
1936
Nếu chúng tôi trả lời
10:19
and it's positive,
208
619120
1856
và câu trả lời tích cực,
10:21
then life is everywhere in the solar system.
209
621000
3760
sự sống ở mọi nơi trong hệ mặt trời.
10:25
Just think about that.
210
625720
1856
Hãy nghĩ về điều đó.
10:27
We may not be alone.
211
627600
1600
Có thể chúng ta không đơn độc.
10:30
Thank you.
212
630240
1216
Cảm ơn các bạn.
10:31
(Applause)
213
631480
7157
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7