Hendrik Poinar: Bring back the woolly mammoth!

Hendrik Poinar: Sự hồi sinh của loài ma mút rậm lông

243,203 views

2013-05-30 ・ TED


New videos

Hendrik Poinar: Bring back the woolly mammoth!

Hendrik Poinar: Sự hồi sinh của loài ma mút rậm lông

243,203 views ・ 2013-05-30

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Thuy Chau Vu Reviewer: Thao Nguyen
00:12
When I was a young boy,
1
12868
1786
Khi còn là cậu bé
00:14
I used to gaze through the microscope of my father
2
14654
2608
Tôi thường nhìn qua kính hiển vi của cha tôi
00:17
at the insects in amber that he kept in the house.
3
17262
3358
để nhìn các con bọ cánh cứng được giữ trong hổ phách mà ông giữ ở nhà
00:20
And they were remarkably well preserved,
4
20620
2557
Chúng được bảo quản khá tốt
00:23
morphologically just phenomenal.
5
23177
2245
về mặt hình thái mà nói rất phi thường
00:25
And we used to imagine that someday,
6
25422
2194
Và chúng tôi từng tưởng tượng rằng một ngày nào đó,
00:27
they would actually come to life
7
27616
1609
chúng sẽ sống lại
00:29
and they would crawl out of the resin,
8
29225
1997
bò ra khỏi lớp nhựa
00:31
and, if they could, they would fly away.
9
31222
2744
và, nếu có thể bay, chúng sẽ bay đi.
00:33
If you had asked me 10 years ago whether or not
10
33966
2376
Nếu 10 năm trước đây, bạn hỏi tôi liệu chúng ta có thể
00:36
we would ever be able to sequence the genome of extinct animals,
11
36342
3198
giải mã bộ gen của động vật đã tuyệt chủng,
00:39
I would have told you, it's unlikely.
12
39540
2475
tôi sẽ nói với bạn rằng, không chắc lắm.
00:42
If you had asked whether or not we would actually be able
13
42015
1895
Nếu bạn hỏi liệu chúng ta thật sự có thể
00:43
to revive an extinct species,
14
43910
2152
khôi phục một loài đã tuyệt chủng,
00:46
I would have said, pipe dream.
15
46062
1659
tôi có thể nói đó là ý nghĩ viển vông.
00:47
But I'm actually standing here today, amazingly,
16
47721
2525
Nhưng thực tế tôi đang đứng ở đây, hôm nay, thật ngạc nhiên
00:50
to tell you that not only is the sequencing
17
50246
2007
để cho bạn biết không chỉ việc giải mã những bộ gen tuyệt chủng
00:52
of extinct genomes a possibility, actually a modern-day reality,
18
52253
4190
có thể thực hiện được, một hiện thực thời hiện đại
00:56
but the revival of an extinct species is actually within reach,
19
56443
4293
mà ngày cả việc hồi sinh một loài đã tuyệt chủng thực sự trong tầm với của chúng ta,
01:00
maybe not from the insects in amber --
20
60736
1839
có lẽ không phải từ những con côn trùng trong hổ phách--
01:02
in fact, this mosquito was actually used
21
62575
1960
thực ra, con muỗi này được sử dụng
01:04
for the inspiration for "Jurassic Park" —
22
64535
2352
để lấy cảm hứng cho phim "Công Viên Kỉ Jura" —
01:06
but from woolly mammoths, the well preserved remains
23
66887
2560
chứ không phải từ loài voi Ma Mút rậm lông, từ phần còn lại được bảo quản tốt
01:09
of woolly mammoths in the permafrost.
24
69447
2207
của voi Ma Mút rậm lông chôn vùi trong băng giá vĩnh cửu.
01:11
Woollies are a particularly interesting,
25
71654
2073
Những con voi rậm lông là một trường hợp đặc biệt thú vị,
01:13
quintessential image of the Ice Age.
26
73727
2546
hình ảnh tinh túy của kỷ băng hà.
01:16
They were large. They were hairy.
27
76273
1825
Chúng to lớn, xồm xoàm.
01:18
They had large tusks, and we seem to have
28
78098
1984
Chúng có ngà lớn, và chúng ta dường như có
01:20
a very deep connection with them, like we do with elephants.
29
80082
2900
một kết nối rất sâu sắc với chúng, như chúng ta có với voi hiện đại
01:22
Maybe it's because elephants share
30
82982
2515
Có lẽ bởi vì voi hiện đại
01:25
many things in common with us.
31
85497
1822
và chúng ta có nhiều điểm chung.
01:27
They bury their dead. They educate the next of kin.
32
87319
2728
Chúng chôn đồng loại bị chết. Chúng dạy thế hệ kế cận
01:30
They have social knits that are very close.
33
90047
3020
Chúng có mối liên kết xã hội rất gần gũi,
01:33
Or maybe it's actually because we're bound by deep time,
34
93067
2870
Hoặc có lẽ thực sự là vì chúng ta đang bị ràng buộc bởi quá khứ xa xăm,
01:35
because elephants, like us, share their origins in Africa
35
95937
3338
bởi vì voi, như chúng ta, cùng có nguồn gốc từ châu Phi
01:39
some seven million years ago,
36
99275
2123
khoảng 7 triệu năm trước.
01:41
and as habitats changed and environments changed,
37
101398
2794
Khi nơi cư trú và môi trường sống thay đổi
01:44
we actually, like the elephants, migrated out
38
104192
3610
chúng ta như những chú voi, di cư
01:47
into Europe and Asia.
39
107802
2220
vào khu vực châu Âu và châu Á.
01:50
So the first large mammoth that appears on the scene
40
110022
2703
Vì vậy voi ma mút lớn đầu tiên xuất hiện trong bối cảnh đó
01:52
is meridionalis, which was standing four meters tall
41
112725
3406
là meridionalis, chúng có chiều cao 4m
01:56
weighing about 10 tons, and was a woodland-adapted species
42
116131
3832
cân nặng khoảng 10 tấn, và là loài thích nghi với vùng đất có rừng gỗ,
01:59
and spread from Western Europe clear across Central Asia,
43
119963
2962
và lan toả từ Tây Âu xuyên suốt đến Trung Á,
02:02
across the Bering land bridge
44
122925
2250
băng qua cây cầu vùng Bering
02:05
and into parts of North America.
45
125175
2310
và tiến vào nhiều vùng của Bắc Mỹ.
02:07
And then, again, as climate changed as it always does,
46
127485
2688
Và sau đó, một lần nữa, khi khí hậu thay đổi như nó vốn thế,
02:10
and new habitats opened up,
47
130173
1510
và môi trường sống mới mở ra,
02:11
we had the arrival of a steppe-adapted species
48
131683
2476
chúng ta thấy sự xuất hiện của loài thích nghi với thảo nguyên
02:14
called trogontherii in Central Asia
49
134159
2248
được gọi là trogontherii ở Trung Á
02:16
pushing meridionalis out into Western Europe.
50
136407
2750
đẩy lui loài meridionalis vào Tây Âu.
02:19
And the open grassland savannas of North America
51
139157
2395
Rồi vùng đồng cỏ hoang mạc ở Bắc Mỹ
02:21
opened up, leading to the Columbian mammoth,
52
141552
2160
mở ra, mở đường cho sự xuất hiện của loài ma mút Columbia
02:23
a large, hairless species in North America.
53
143712
2540
một loài lớn, không có lông ở Bắc Mỹ.
02:26
And it was really only about 500,000 years later
54
146252
2911
Và thực sự chỉ khoảng 500.000 năm sau đó
02:29
that we had the arrival of the woolly,
55
149163
2705
chúng ta thấy sự xuất hiện của loài rậm lông,
02:31
the one that we all know and love so much,
56
151868
2028
loài chúng ta đều biết đến và yêu mến,
02:33
spreading from an East Beringian point of origin
57
153896
3310
lan toả từ Đông Bering, điểm khởi đầu
02:37
across Central Asia, again pushing the trogontherii
58
157206
2886
xuyên qua Trung Á, một lần nữa đẩy loài Trogontherii
02:40
out through Central Europe,
59
160092
1651
ra khỏi vùng đó thông qua Trung Âu,
02:41
and over hundreds of thousands of years
60
161743
2066
và trên hàng trăm ngàn năm
02:43
migrating back and forth across the Bering land bridge
61
163809
3084
di trú qua lại giữa vùng đất nối Bering
02:46
during times of glacial peaks
62
166893
2027
trong thời kỳ đỉnh điểm của thời kì sông băng
02:48
and coming into direct contact
63
168920
1796
và giao thoa trực tiếp với
02:50
with the Columbian relatives living in the south,
64
170716
2804
loài họ hàng Columbia sống tại miền nam,
02:53
and there they survive over hundreds of thousands of years
65
173520
3288
ở đó chúng tồn tại trên hàng trăm ngàn năm
02:56
during traumatic climatic shifts.
66
176808
2177
trong thời kì khí hậu chuyển đổi đầy khó khăn.
02:58
So there's a highly plastic animal dealing with great transitions
67
178985
4216
Loài vật với sức chịu đựng dẻo dai này chống chọi rất tốt
03:03
in temperature and environment, and doing very, very well.
68
183201
2848
với sự chuyển đổi về nhiệt độ và môi trường
03:06
And there they survive on the mainland until about 10,000 years ago,
69
186049
3991
Và chúng tồn tại trên đại lục cho đến khoảng 10.000 năm trước,
03:10
and actually, surprisingly, on the small islands off of Siberia
70
190040
3153
và ngạc nhiên làm sao, chúng sống trên những nhỏ đảo ngoài khơi Siberi
03:13
and Alaska until about 3,000 years ago.
71
193193
2474
và Alaska cho đến khoảng 3.000 năm trước.
03:15
So Egyptians are building pyramids
72
195667
1689
Khi đó Ai Cập đang xây dựng các kim tự tháp
03:17
and woollies are still living on islands.
73
197356
2766
và loài rậm lông này vẫn còn đang sống trên các hòn đảo.
03:20
And then they disappear.
74
200122
1549
Và sau đó chúng biến mất.
03:21
Like 99 percent of all the animals that have once lived,
75
201671
2254
Như 99% các loài động vật đã từng sống,
03:23
they go extinct, likely due to a warming climate
76
203925
3263
chúng bị tuyệt chủng, có thể là do khí hậu nóng lên
03:27
and fast-encroaching dense forests
77
207204
2082
và sự xâm lấn nhanh của rừng rậm
03:29
that are migrating north,
78
209286
1501
lan toả về phía bắc,
03:30
and also, as the late, great Paul Martin once put it,
79
210787
2973
và cũng như gần đây nhất, Paul Martin vĩ đại từng cho rằng,
03:33
probably Pleistocene overkill,
80
213760
1751
có lẽ do sự săn bắt quá mức trong kỉ Pleistocen,
03:35
so the large game hunters that took them down.
81
215511
2573
những cuộc săn bắn lớn đã khiến chúng tuyệt chủng.
03:38
Fortunately, we find millions of their remains
82
218084
2262
May mắn thay, chúng tôi tìm thấy hàng triệu xác còn tồn tại
03:40
strewn across the permafrost buried deep
83
220346
2677
rải rác khắp vùng băng giá vĩnh cửu, bị chôn vùi sâu
03:43
in Siberia and Alaska, and we can actually go up there
84
223023
3125
tại Siberia và Alaska, và chúng tôi có thể đi tới đó
03:46
and actually take them out.
85
226148
1910
và đưa chúng lên.
03:48
And the preservation is, again,
86
228058
1524
Và công tác bảo tồn, một lần nữa,
03:49
like those insects in [amber], phenomenal.
87
229582
2570
giống như những con côn trùng [hổ phách], thật phi thường.
03:52
So you have teeth, bones with blood
88
232152
3520
Ở đây bạn có răng, xương còn máu
03:55
which look like blood, you have hair,
89
235672
2040
mà trông giống như máu, bạn có lông chúng,
03:57
and you have intact carcasses or heads
90
237712
1527
bạn có những cái xác nguyên vẹn hay những cái đầu
03:59
which still have brains in them.
91
239239
2943
mà vẫn còn có bộ não trong đó.
04:02
So the preservation and the survival of DNA
92
242182
2371
Vì vậy việc bảo tồn và sự tồn tại của DNA
04:04
depends on many factors, and I have to admit,
93
244553
2072
phụ thuộc vào nhiều yếu tố, và tôi phải thừa nhận,
04:06
most of which we still don't quite understand,
94
246625
2328
hầu hết những yếu tố đó chúng ta không rõ cho lắm
04:08
but depending upon when an organism dies
95
248953
2072
nhưng tùy thuộc vào thời điểm sinh vật chết,
04:11
and how quickly he's buried, the depth of that burial,
96
251025
4489
và nó được chôn vùi nhanh đến mức nào, độ sâu của sự chôn vùi đó
04:15
the constancy of the temperature of that burial environment,
97
255514
3302
tính bất biến của nhiệt độ trong môi trường chôn vùi đó
04:18
will ultimately dictate how long DNA will survive
98
258816
2568
sẽ quyết định thời gian tồn tại của DNA
04:21
over geologically meaningful time frames.
99
261384
2861
bất chấp những thay đổi địa chất theo thời gian.
04:24
And it's probably surprising to many of you
100
264245
1644
Và một số bạn ở đây sẽ ngạc nhiên khi biết
04:25
sitting in this room that it's not the time that matters,
101
265889
3140
thời gian không phải là yếu tố quyết định,
04:29
it's not the length of preservation,
102
269029
1627
không phải là thời gian bảo tồn bao lâu,
04:30
it's the consistency of the temperature of that preservation that matters most.
103
270656
3982
mà quan trọng nhất là sự nhất quán của nhiệt độ tại nơi bảo tồn
04:34
So if we were to go deep now within the bones
104
274638
2819
Vì vậy, nếu chúng ta đã quan sát sâu vào trong xương
04:37
and the teeth that actually survived the fossilization process,
105
277457
2975
và răng, thứ mà thực sự sống còn qua quá trình hoá thạch
04:40
the DNA which was once intact, tightly wrapped
106
280432
3392
phần DNA một thời còn nguyên vẹn, bao bọc chặt
04:43
around histone proteins, is now under attack
107
283824
2368
xung quanh protein histone, hiện đang bị tấn công
04:46
by the bacteria that lived symbiotically with the mammoth
108
286192
2966
bởi các vi khuẩn từng sống cộng sinh với voi ma mút
04:49
for years during its lifetime.
109
289158
1810
trong nhiều năm suốt cuộc đời của nó.
04:50
So those bacteria, along with the environmental bacteria,
110
290968
3201
Vì vậy, những vi khuẩn cộng sinh, cùng với các vi khuẩn có trong môi trường,
04:54
free water and oxygen, actually break apart the DNA
111
294169
3703
nước tự nhiên và ôxy, thực sự phá vỡ các DNA
04:57
into smaller and smaller and smaller DNA fragments,
112
297872
2545
thành những mảnh DNA nhỏ bé rời rạc
05:00
until all you have are fragments that range
113
300417
2321
đến mức mọi thứ bạn có chỉ là các mảnh rời có chứa
05:02
from 10 base pairs to, in the best case scenarios,
114
302738
2681
từ 10 base pair, trong trường hợp tốt nhất,
05:05
a few hundred base pairs in length.
115
305419
2373
một vài trăm base pair theo chiều dài.
05:07
So most fossils out there in the fossil record
116
307792
2311
Vì vậy hầu hết các hóa thạch hiện có trong cơ sở mẫu hóa thạch
05:10
are actually completely devoid of all organic signatures.
117
310103
2713
hoàn toàn bị tước hết những dấu hiệu hữu cơ.
05:12
But a few of them actually have DNA fragments
118
312816
2433
Nhưng một vài trong số đó thực sự có các mảnh DNA
05:15
that survive for thousands,
119
315249
1874
đã tồn tại qua hàng ngàn,
05:17
even a few millions of years in time.
120
317123
3749
thậm chí một vài triệu năm thời gian.
05:20
And using state-of-the-art clean room technology,
121
320872
2188
Và bằng cách sử dụng kỷ thuật vô trùng tối tân nhất
05:23
we've devised ways that we can actually pull these DNAs
122
323060
2664
chúng tôi đã thiết kế nhiều quy trình để có thể thực sự lấy
05:25
away from all the rest of the gunk in there,
123
325724
2504
DNA ra từ trong đống bầy nhầy này,
05:28
and it's not surprising to any of you sitting in the room
124
328228
2199
các bạn ở đây sẽ không ngạc nhiên khi biết rằng
05:30
that if I take a mammoth bone or a tooth
125
330427
2121
tôi lấy một mẩu xương hay răng của một con voi ma mút
05:32
and I extract its DNA that I'll get mammoth DNA,
126
332548
2999
tôi tách chiết DNA và có được DNA của voi ma mút,
05:35
but I'll also get all the bacteria that once lived with the mammoth,
127
335547
3811
nhưng đi cùng với nó là vi khuẩn từng sống với voi ma mút
05:39
and, more complicated, I'll get all the DNA
128
339358
2247
và phức tạp hơn, tôi sẽ lấy tất cả các DNA
05:41
that survived in that environment with it,
129
341605
2184
sống sót trong môi trường đó cùng với nó,
05:43
so the bacteria, the fungi, and so on and so forth.
130
343789
3174
rồi thì các vi khuẩn, nấm, và mọi thứ....
05:46
Not surprising then again that a mammoth
131
346963
2405
Một lần nữa, không có gì đáng ngạc nhiên khi một con voi ma mút
05:49
preserved in the permafrost will have something
132
349368
1672
bảo quản trong băng giá vĩnh cửu sẽ có thứ gì đó
05:51
on the order of 50 percent of its DNA being mammoth,
133
351040
2868
khoảng 50 phần trăm là DNA của voi ma mút,
05:53
whereas something like the Columbian mammoth,
134
353908
2023
trong khi đó có một số thứ có lẽ từ loài voi ma mút Colombia,
05:55
living in a temperature and buried in a temperate environment
135
355931
2617
sống & và chôn vùi trong môi trường có nền nhiệt cao,
05:58
over its laying-in will only have 3 to 10 percent endogenous.
136
358548
3817
bao phủ khoảng 3-10% nội sinh.
06:02
But we've come up with very clever ways
137
362365
2443
Nhưng chúng tôi đã nghĩ ra những cách tối ưu hơn
06:04
that we can actually discriminate, capture and discriminate,
138
364808
3106
qua đó có thể thực sự phân biệt và lấy được DNA của voi ma mút
06:07
the mammoth from the non-mammoth DNA,
139
367914
1975
từ những DNA không phải của chúng,
06:09
and with the advances in high-throughput sequencing,
140
369889
2550
với những tiến bộ trong kỹ thuật giải trình tự số lượng lớn,
06:12
we can actually pull out and bioinformatically
141
372439
2837
chúng tôi thực sự có thể thực hiện được điều này, và bằng kỹ thuật tin sinh học,
06:15
re-jig all these small mammoth fragments
142
375276
2969
chúng tôi sắp xếp lại tất cả các mảnh DNA rời rạc nhỏ bé của voi ma mút
06:18
and place them onto a backbone
143
378245
2297
và đặt lên trên sườn trình tự của
06:20
of an Asian or African elephant chromosome.
144
380542
2559
bộ nhiễm sắc thể của một con voi châu Á hay châu Phi.
06:23
And so by doing that, we can actually get all the little points
145
383101
2576
Và bằng cách đó, chúng tôi thực sự có được tất cả các điểm nhỏ khác biệt
06:25
that discriminate between a mammoth and an Asian elephant,
146
385677
2825
giữa một con voi ma mút và một con voi châu Á.
06:28
and what do we know, then, about a mammoth?
147
388502
3039
Vậy chúng ta biết gì về voi ma mút sau đó?
06:31
Well, the mammoth genome is almost at full completion,
148
391541
3153
Vâng, bộ gen khổng lồ là gần như đầy đủ,
06:34
and we know that it's actually really big. It's mammoth.
149
394694
3541
và chúng ta biết rằng nó quả thực rất lớn. Voi ma mút mà.
06:38
So a hominid genome is about three billion base pairs,
150
398235
3185
Vậy, một bộ gen linh trưởng có khoảng ba tỷ base pair,
06:41
but an elephant and mammoth genome
151
401420
1577
nhưng bộ gen của một con voi và voi ma mút
06:42
is about two billion base pairs larger, and most of that
152
402997
2656
nhiều hơn khoảng 2 triệu base pair, và hầu hết trong số đó
06:45
is composed of small, repetitive DNAs
153
405653
2624
bao gồm các cặp DNA nhỏ lặp đi lặp lại
06:48
that make it very difficult to actually re-jig the entire structure of the genome.
154
408277
4633
do đó rất khó để thực sự tái sắp xếp toàn bộ cấu trúc của bộ gen.
06:52
So having this information allows us to answer
155
412910
2361
Vì vậy, có được thông tin này cho phép chúng tôi trả lời
06:55
one of the interesting relationship questions
156
415271
2135
một trong những câu hỏi thú vị về mối quan hệ
06:57
between mammoths and their living relatives,
157
417406
2172
giữa voi ma mút và họ hàng của nó đang sống ngày nay
06:59
the African and the Asian elephant,
158
419578
2044
loài voi châu Phi và voi châu Á.
07:01
all of which shared an ancestor seven million years ago,
159
421622
3167
Tất cả đều có chung một tổ tiên từ bảy triệu năm trước,
07:04
but the genome of the mammoth shows it to share
160
424789
2089
nhưng bộ gen của voi ma mút cho thấy nó bắt nguồn
07:06
a most recent common ancestor with Asian elephants
161
426878
2780
từ một tổ tiên chung gần đây nhất với voi châu Á
07:09
about six million years ago,
162
429658
1416
khoảng sáu triệu năm trước,
07:11
so slightly closer to the Asian elephant.
163
431074
2473
vậy nên nó có họ hàng gần hơn với loài voi châu Á.
07:13
With advances in ancient DNA technology,
164
433547
2724
Với những tiến bộ trong công nghệ ADN cổ,
07:16
we can actually now start to begin to sequence
165
436271
1953
chúng ta thực sự có thể bắt đầu giải mã
07:18
the genomes of those other extinct mammoth forms that I mentioned,
166
438224
3311
những bộ gen của các loài ma mút đã tuyệt chủng khác mà tôi đã đề cập
07:21
and I just wanted to talk about two of them,
167
441535
1887
và tôi chỉ muốn nói về hai trong số đó,
07:23
the woolly and the Columbian mammoth,
168
443422
2054
loài ma mút rậm lông và loài Columbia,
07:25
both of which were living very close to each other
169
445476
2418
cả hai đều đã sống rất gần gũi với nhau
07:27
during glacial peaks,
170
447894
2625
trong thời kì đỉnh điểm của thời kì sông băng
07:30
so when the glaciers were massive in North America,
171
450519
2163
Vì vậy, khi các sông băng lan toả rộng ở Bắc Mỹ
07:32
the woollies were pushed into these subglacial ecotones,
172
452682
2595
loài rậm lông bị đẩy lui vào vùng chuyển tiếp sinh thái cận sông băng
07:35
and came into contact with the relatives living to the south,
173
455277
3211
và giao thoa với những loài họ hàng sống ở phía nam,
07:38
and there they shared refugia,
174
458488
2012
tại đây chúng cùng chia sẻ nơi ẩn náu này
07:40
and a little bit more than the refugia, it turns out.
175
460500
2384
và không chỉ là nơi ẩn náu không thôi.
07:42
It looks like they were interbreeding.
176
462884
2500
Có vẻ như chúng đã lai giống với nhau.
07:45
And that this is not an uncommon feature
177
465384
1633
Và đây không phải là một đặc điểm hiếm gặp
07:47
in Proboscideans, because it turns out
178
467017
1638
trong loài thú họ voi, bởi vì hoá ra
07:48
that large savanna male elephants will outcompete
179
468655
2913
các chú voi đồng cỏ hoang mạc lớn sẽ áp đảo
07:51
the smaller forest elephants for their females.
180
471568
3368
những chú voi rừng nhỏ hơn trong việc giành lấy con cái.
07:54
So large, hairless Columbians
181
474936
2312
Vậy nên loài ma mút to lớn không lông Columbia
07:57
outcompeting the smaller male woollies.
182
477248
1803
áp đảo các chú rậm lông nhỏ hơn.
07:59
It reminds me a bit of high school, unfortunately.
183
479051
2618
Không may là điều này khiến tôi nhớ lại thời trung học.
08:01
(Laughter)
184
481669
2339
(Tiếng cười)
08:04
So this is not trivial, given the idea that we want
185
484008
2694
Vì vậy vấn đề này không phải là tầm thường, khi nói tới việc
08:06
to revive extinct species, because it turns out
186
486702
2205
chúng tôi muốn phục hồi loài đã tuyệt chủng, vì hoá ra
08:08
that an African and an Asian elephant
187
488907
1820
một con voi châu Phi và một con voi châu Á
08:10
can actually interbreed and have live young,
188
490727
2095
thực sự có thể lai giống và sinh ra voi con sống tốt
08:12
and this has actually occurred by accident in a zoo
189
492822
2141
và điều này đã thực sự tình cờ xảy ra rong một vườn thú
08:14
in Chester, U.K., in 1978.
190
494963
3042
ở Chester, Vương Quốc Anh, năm 1978.
08:18
So that means that we can actually take Asian elephant chromosomes,
191
498005
3146
Vì vậy, điều đó có nghĩa rằng chúng ta có thể thực sự lấy bộ nhiễm sắc thể của voi châu Á
08:21
modify them into all those positions we've actually now
192
501151
2158
điều chỉnh sắp xếp chúng vào những vị trí khác biệt
08:23
been able to discriminate with the mammoth genome,
193
503309
2384
với gen của loài voi ma mút mà chúng ta đã biết rõ,
08:25
we can put that into an enucleated cell,
194
505693
2781
chúng ta có thể đặt nó vào trong một tế bào đã loại nhân
08:28
differentiate that into a stem cell,
195
508474
2259
biệt hoá nó thành tế bào gốc,
08:30
subsequently differentiate that maybe into a sperm,
196
510733
2320
sau đó biệt hóa nó vào thế tế bào tinh trùng chẳng hạn
08:33
artificially inseminate an Asian elephant egg,
197
513053
2624
thụ tinhnhân tạo vào trong tế bào quả trứng của voi châu Á
08:35
and over a long and arduous procedure,
198
515677
3107
qua một tiến trình gian khổ lâu dài,
08:38
actually bring back something that looks like this.
199
518784
3509
thực sự mang lại một cái gì đó trông như thế này.
08:42
Now, this wouldn't be an exact replica,
200
522293
1690
Ở đây không phải là bản sao chính xác,
08:43
because the short DNA fragments that I told you about
201
523983
2482
bởi vì các mảnh DNA còn thiếu mà tôi đã nói với bạn
08:46
will prevent us from building the exact structure,
202
526465
2481
không cho phép chúng tôi xây dựng chính xác cấu trúc,
08:48
but it would make something that looked and felt
203
528946
1536
nhưng nó sẽ tạo ra một cái gì đó mà ta nhìn và cảm thấy
08:50
very much like a woolly mammoth did.
204
530482
3107
rất giống một con voi ma mút rậm lông.
08:53
Now, when I bring up this with my friends,
205
533589
2744
Khi tôi kể điều này với bạn bè mình,
08:56
we often talk about, well, where would you put it?
206
536333
2608
chúng tôi thường nói về việc tôi sẽ nuôi chúng ở đâu?
08:58
Where are you going to house a mammoth?
207
538941
1688
Tôi sẽ chọn nơi nào làm nơi sinh sống cho chúng?
09:00
There's no climates or habitats suitable.
208
540629
2040
Hiện nay, không có khí hậu hay môi trường sống thích hợp cho chúng.
09:02
Well, that's not actually the case.
209
542669
1340
Đó thực sự không phải hoàn toàn đúng như vậy.
09:04
It turns out that there are swaths of habitat
210
544009
2893
Hoá ra có những dải đất
09:06
in the north of Siberia and Yukon
211
546902
2335
ở phía bắc Siberi và Yukon
09:09
that actually could house a mammoth.
212
549237
1206
thực sự có thể làm nơi sinh sống cho một con voi ma mút.
09:10
Remember, this was a highly plastic animal
213
550443
2245
Hãy nhớ rằng, đây là loài vật có sức chịu đựng dẻo dai
09:12
that lived over tremendous climate variation.
214
552688
2661
đã sống qua nhiều dạng khí hậu khắc nghiệt.
09:15
So this landscape would be easily able to house it,
215
555349
2882
Vì vậy, vùng đất này sẽ là nơi sinh sống tốt cho nó,
09:18
and I have to admit that there [is] a part of the child in me,
216
558231
3660
và tôi phải thừa nhận rằng có một phần trẻ con trong chính bản thân tôi,
09:21
the boy in me, that would love to see
217
561891
1285
cậu bé trong tôi, mong muốn được nhìn thấy
09:23
these majestic creatures walk across the permafrost
218
563176
2846
những sinh vật đồ sộ oai vệ, bước qua vùng băng giá vĩnh cửu
09:26
of the north once again, but I do have to admit
219
566022
2455
ở phía bắc một lần nữa, nhưng tôi phải thừa nhận
09:28
that part of the adult in me sometimes wonders
220
568477
2144
đó là một phần người lớn trong tôi đôi khi tự hỏi
09:30
whether or not we should.
221
570621
2405
liệu chúng ta có nên làm thế.
09:33
Thank you very much.
222
573026
1685
Cảm ơn rất nhiều.
09:34
(Applause)
223
574711
5198
(Vỗ tay)
09:39
Ryan Phelan: Don't go away.
224
579909
1517
Ryan Phelan: Đừng đi vội
09:41
You've left us with a question.
225
581426
1732
Bạn đã để lại cho chúng tôi một câu hỏi.
09:43
I'm sure everyone is asking this. When you say, "Should we?"
226
583158
3524
Tôi chắc rằng tất cả mọi người đang hỏi điều này khi anh nói "Liệu chúng ta có nên làm thế?"
09:46
it feels like you're reticent there,
227
586682
2609
Cảm giác như anh đang dè dặt,
09:49
and yet you've given us a vision of it being so possible.
228
589291
2978
khi mà đã trao cho chúng tôi một tầm nhìn về tính khả thi của điều đó.
09:52
What's your reticence?
229
592269
1326
Vậy sự dè dặt của anh là về cái gì?
09:53
Hendrik Poinar: I don't think it's reticence.
230
593595
1306
Hendrik Poinar: tôi không nghĩ đó là sự dè dặt
09:54
I think it's just that we have to think very deeply
231
594901
3798
Tôi chỉ nghĩ rằng chúng ta phải suy nghĩ rất sâu sắc
09:58
about the implications, ramifications of our actions,
232
598699
2551
về những tác động, hệ luỵ trong những hành động của chúng ta,
10:01
and so as long as we have good, deep discussion
233
601250
2200
Vậy nên miễn là chúng ta có những cuộc thảo luận sâu sắc rõ ràng
10:03
like we're having now, I think
234
603450
2016
như chúng ta đang làm đây, tôi nghĩ rằng
10:05
we can come to a very good solution as to why to do it.
235
605466
2706
chúng ta có thể đi đến một giải pháp hợp lí về lí do thực hiện điều đó
10:08
But I just want to make sure that we spend time
236
608172
1637
Nhưng tôi chỉ muốn chắc rằng chúng ta dành thời gian
10:09
thinking about why we're doing it first.
237
609809
1849
suy nghĩ về việc tại sao chúng ta lại "dành thời gian để suy nghĩ về "cái lí do" làm điều đó trứơc đã"
10:11
RP: Perfect. Perfect answer. Thank you very much, Hendrik.
238
611658
2781
RP: Hoàn hảo. Trả lời hoàn hảo. Cảm ơn anh rất nhiều, Hendrik.
10:14
HP: Thank you. (Applause)
239
614439
2464
HP: Cảm ơn. (Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7