Michael Green: What the Social Progress Index can reveal about your country

Michael Green: Chỉ số tiến bộ xã hội có thể tiết lộ gì về đất nước của bạn?

140,399 views

2014-11-11 ・ TED


New videos

Michael Green: What the Social Progress Index can reveal about your country

Michael Green: Chỉ số tiến bộ xã hội có thể tiết lộ gì về đất nước của bạn?

140,399 views ・ 2014-11-11

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: He's Huy Reviewer: Nguyen Trang
00:12
On January 4, 1934,
0
12442
4071
Vào ngày 4 tháng 1 năm 1934
00:16
a young man delivered a report
1
16513
3016
một thanh niên gửi một báo cáo
00:19
to the United States Congress
2
19529
2385
đến Quốc hội Hoa Kì
00:21
that 80 years on,
3
21914
1954
mà 80 năm sau,
00:23
still shapes the lives of everyone in this room today,
4
23868
4660
nó định hướng cuộc sống của mỗi người trong căn phòng này ngày hôm nay,
00:28
still shapes the lives of everyone on this planet.
5
28528
5694
định hướng cho cuộc đời của mọi người trên hành tinh này.
00:34
That young man wasn't a politician,
6
34222
2880
Con người trẻ tuổi đó không phải là chính trị gia,
00:37
he wasn't a businessman,
7
37102
1999
anh ta không phải là nhà kinh doanh,
00:39
a civil rights activist
8
39101
1337
nhà hoạt động vì nhân quyền
00:40
or a faith leader.
9
40438
1775
hay thủ lĩnh tinh thần.
00:42
He was that most unlikely of heroes,
10
42213
3271
Anh ta không giống một anh hùng thường thấy
00:45
an economist.
11
45484
2497
mà là một nhà kinh tế.
00:49
His name was Simon Kuznets
12
49007
2545
Tên anh là Simon Kuznets
00:51
and the report that he delivered was called
13
51552
3144
và bản báo cáo mà anh gửi được gọi là
00:54
"National Income, 1929-1932."
14
54696
4452
"National Income, 1929-1932" ("Thu nhập quốc gia, 1929-1932")
00:59
Now, you might think
15
59148
1484
Giờ đây, bạn có thể nghĩ rằng
01:00
this is a rather dry and dull report.
16
60632
3091
đây là một báo cáo khá khô khan và ngu ngốc.
01:03
And you're absolutely right.
17
63723
2082
Và bạn hoàn toàn đúng.
01:05
It's dry as a bone.
18
65805
2455
Nó khô như một cục xương vậy.
01:08
But this report is the foundation
19
68260
2310
Nhưng báo cáo này là nền tảng
01:10
of how, today, we judge the success of countries:
20
70570
2933
của phương pháp đánh giá sự phát triển của một quốc gia:
01:13
what we know best as Gross Domestic Product,
21
73503
3549
được biết đến là Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm nội địa)
01:17
GDP.
22
77052
2311
GDP.
01:19
GDP has defined and shaped our lives
23
79363
2903
GDP đã vạch ra và định hướng cuộc sống của chúng ta
01:22
for the last 80 years.
24
82266
2598
trong 80 năm.
01:24
And today I want to talk about
25
84864
1817
Và hôm nay, tôi muốn nói về
01:26
a different way to measure the success of countries,
26
86681
3839
một cách khác để tính sự thành công của các quốc gia
01:30
a different way to define and shape our lives
27
90520
3149
một cách khác để vạch ra và định hướng cuộc sống của chúng ta
01:33
for the next 80 years.
28
93669
3257
trong 80 năm tới.
01:36
But first, we have to understand
29
96926
1891
Nhưng trước tiên, ta phải hiểu
01:38
how GDP came to dominate our lives.
30
98817
3909
GDP chi phối đời sống chúng ta như thế nào.
01:42
Kuznets' report was delivered
31
102726
2260
Báo cáo của Kuznets được gửi
01:44
at a moment of crisis.
32
104986
1722
trong thời điểm diễn ra khủng hoảng.
01:46
The U.S. economy was plummeting
33
106708
2026
Nền kinh tế Mỹ đang lao xuống
01:48
into the Great Depression
34
108734
1615
thẳng vào Sự suy thoái to lớn
01:50
and policy makers were struggling to respond.
35
110349
3085
và những người làm chính sách vẫn đang chống chọi để đối phó.
01:53
Struggling because they didn't know what was going on.
36
113434
3145
Chống chọi bởi họ không biết điều gì đang diễn ra.
01:56
They didn't have data and statistics.
37
116579
3382
Họ không có dữ liệu và các thống kê.
01:59
So what Kuznet's report gave them
38
119961
2822
Vì vậy, báo cáo của Kuznet đưa đến
02:02
was reliable data on what the U.S. economy
39
122783
3278
là dữ liệu đáng tin cậy về những gì nền kinh tế Mỹ
02:06
was producing,
40
126061
1135
đang sản xuất,
02:07
updated year by year.
41
127196
3068
được cập nhật hàng năm.
02:10
And armed with this information,
42
130264
2340
Và nhờ những thông tin này,
02:12
policy makers were, eventually,
43
132604
2008
các nhà chính sách cuối cùng,
02:14
able to find a way out of the slump.
44
134612
3428
đã có thể tìm ra lối thoát khỏi thời kì khủng hoảng.
02:18
And because Kuznets' invention
45
138040
1882
Và bởi vì sáng kiến của Kuznets
02:19
was found to be so useful,
46
139922
1772
quá hữu dụng,
02:21
it spread around the world.
47
141694
1688
nó lan rộng ra toàn thế giới.
02:23
And now today, every country
48
143382
2469
Và ngày nay, mỗi quốc gia
02:25
produces GDP statistics.
49
145851
2964
đều tính toán thống kê GDP.
02:28
But, in that first report,
50
148815
3107
Nhưng, trong báo cáo đầu tiên đó
02:31
Kuznets himself delivered a warning.
51
151922
3544
Kuznets đã tự mình gửi đến một cảnh báo.
02:35
It's in the introductory chapter.
52
155466
1981
Trong chương mở đầu,
02:37
On page seven he says,
53
157447
2034
ở trang 7 ông nói rằng,
02:39
"The welfare of a nation can, therefore,
54
159481
2629
"Sự thịnh vượng của một quốc gia, do vậy,
02:42
scarcely be inferred
55
162110
1554
khó có thể phỏng đoán
02:43
from a measurement of national income
56
163664
2000
dựa vào đo lường thu nhập quốc gia
02:45
as defined above."
57
165664
1937
như đã được định nghĩa ở trên."
02:47
It's not the greatest sound bite in the world,
58
167601
3368
Đây không phải là lời giới thiệu hay nhất trên thế giới,
02:50
and it's dressed up in the cautious language of the economist.
59
170969
3629
và nó được che giấu trong ngôn ngữ thận trọng của các nhà kinh tế.
02:54
But his message was clear:
60
174598
2176
Nhưng lời nhắn của ông khá rõ ràng:
02:56
GDP is a tool
61
176774
1734
GDP là một công cụ
02:58
to help us measure economic performance.
62
178508
3058
để giúp chúng ta đo hiệu suất kinh tế.
03:01
It's not a measure of our well-being.
63
181566
2968
Nó không phải là thước đo chất lượng cuộc sống của chúng ta.
03:04
And it shouldn't be a guide to all decision making.
64
184534
4817
Và người ta không nên dựa vào nó để đưa ra tất cả quyết định.
03:09
But we have ignored Kuznets' warning.
65
189351
2870
Thế nhưng, ta đã lờ đi lời cảnh báo của Kuznets.
03:12
We live in a world where
66
192221
1556
Chúng ta sống ở một thế giới nơi
03:13
GDP is the benchmark of success
67
193777
3123
GDP là tiêu chuẩn của sự thịnh vượng
03:16
in a global economy.
68
196900
2277
trong một nền kinh tế toàn cầu.
03:19
Our politicians boast when GDP goes up.
69
199177
3229
Các nhà chính trị gia khoe khoang khi GDP tăng.
03:22
Markets move
70
202406
1284
Thị trường dịch chuyển
03:23
and trillions of dollars of capital
71
203690
1874
và số vốn hàng tỉ đôla
03:25
move around the world
72
205564
1424
đi khắp nơi trên thế giới
03:26
based on which countries are going up
73
206988
1751
dựa vào nước nào đang phát triển
03:28
and which countries are going down,
74
208739
1841
và nước nào đang thụt lùi,
03:30
all measured in GDP.
75
210580
2624
tất cả đều được đo bởi GDP.
03:33
Our societies have become
76
213204
1329
Xã hội của chúng ta đã trở thành
03:34
engines to create more GDP.
77
214533
4375
động cơ tạo ra nhiều GDP hơn.
03:38
But we know that GDP is flawed.
78
218908
3535
Nhưng ta biết rằng GDP có kẽ hở.
03:42
It ignores the environment.
79
222443
2530
Nó bỏ qua môi trường.
03:44
It counts bombs and prisons as progress.
80
224973
3656
Nó tính bom và nhà tù là sự tiến bộ.
03:48
It can't count happiness or community.
81
228629
3242
Nó không thể tính hạnh phúc hay cộng đồng.
03:51
And it has nothing to say about fairness or justice.
82
231878
4743
Và nó chả có gì để nói về sự công bằng hay công lý.
03:56
Is it any surprise that our world,
83
236621
2700
Có ngạc nhiên không khi thế giới của chúng ta
03:59
marching to the drumbeat of GDP,
84
239324
2831
đang ủng hộ GDP,
04:02
is teetering on the brink of environmental disaster
85
242155
3277
có nghĩa là đang ngấp nghé trên bờ vực của thảm họa thiên nhiên
04:05
and filled with anger and conflict?
86
245432
3506
và chứa đầy sự giận dữ, xung đột?
04:08
We need a better way to measure our societies,
87
248938
4393
Chúng ta cần một cách tốt hơn để đánh giá xã hội,
04:13
a measure based on the real things that matter to real people.
88
253341
5383
một cách tiêu chuẩn dựa trên sự thật việc thật.
04:18
Do I have enough to eat?
89
258724
1962
Liệu tôi có đủ ăn không?
04:20
Can I read and write?
90
260686
2076
Liệu tôi có thể đọc và viết không?
04:22
Am I safe?
91
262762
1738
Tôi có an toàn không?
04:24
Do I have rights?
92
264500
2155
Tôi có các quyền của mình không?
04:26
Do I live in a society where I'm not discriminated against?
93
266655
3129
Tôi có sống trong một xã hội nơi mình không bị phân biệt không?
04:29
Is my future and the future of my children prevented from environmental destruction?
94
269784
6438
Liệu tương lai tôi và con tôi được bảo vệ khỏi sự tàn phá môi trường không?
04:36
These are questions that GDP
95
276222
1891
Đây là những câu hỏi mà GDP
04:38
does not and cannot answer.
96
278113
4903
không và không thể trả lời.
04:43
There have, of course,
97
283016
1519
Tất nhiên, đã có
04:44
been efforts in the past
98
284535
1386
những nỗ lực trong quá khứ
04:45
to move beyond GDP.
99
285921
2642
để tiến xa hơn GDP.
04:48
But I believe that we're living
100
288563
1375
Nhưng tôi tin rằng chúng ta
04:49
in a moment when we
101
289938
1274
đang sống trong thời kỳ
04:51
are ready for a measurement revolution.
102
291212
3740
sẵn sàng cho một cuộc cách mạng về thước đo cuộc sống.
04:54
We're ready because we've seen,
103
294952
2676
Ta đã sẵn sàng bởi ta đã chứng kiến
04:57
in the financial crisis of 2008,
104
297628
2234
trong cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2008
04:59
how our fetish for economic growth
105
299862
2819
bằng cách nào sự tôn thờ tăng trưởng kinh tế
05:02
led us so far astray.
106
302681
2031
đã đưa chúng ta chệch hướng quá xa.
05:04
We've seen, in the Arab Spring,
107
304712
2384
Chúng ta đã thấy, trong Cuộc nổi dậy nhân dân Ả Rập
05:07
how countries like Tunisia
108
307096
1845
làm cách nào mà những nước như Tunisia
05:08
were supposedly economic superstars,
109
308941
2750
được cho là những siêu sao trong kinh tế
05:11
but they were societies
110
311691
1525
nhưng xã hội ở đó
05:13
that were seething with discontentment.
111
313216
3279
luôn rối loạn bởi sự bất mãn.
05:16
We're ready, because today we have the technology
112
316495
3688
Chúng ta đã sẵn sàng, bởi ngày nay chúng ta có công nghệ
05:20
to gather and analyze data
113
320183
2315
để thu thập và phân tích dữ liệu
05:22
in ways that would have been unimaginable to Kuznets.
114
322498
4047
theo những cách mà chắc hẳn Kuznets không thể tưởng tượng nổi.
05:26
Today, I'd like to introduce you to the Social Progress Index.
115
326545
4883
Hôm nay, tôi muốn giới thiệu tới các bạn Chỉ số tiến bộ xã hội.
05:31
It's a measure of the well-being of society,
116
331428
2727
Nó là thước đo sự tốt đẹp của xã hội,
05:34
completely separate from GDP.
117
334155
2757
hoàn toàn riêng biệt với GDP.
05:36
It's a whole new way of looking at the world.
118
336912
3651
Nó là một cách hoàn toàn mới để nhìn nhận thế giới.
05:40
The Social Progress Index
119
340569
1610
Chỉ số tiến bộ xã hội
05:42
begins by defining what it
120
342179
1323
bắt đầu bằng việc định nghĩa
05:43
means to be a good society
121
343502
1947
xã hội tốt là như thế nào
05:45
based around three dimensions.
122
345449
3491
dựa trên 3 tiêu chí.
05:48
The first is, does everyone have the basic needs for survival:
123
348940
4095
Đầu tiên, mọi người có đủ nhu cầu cơ bản để tồn tại không:
05:53
food, water, shelter, safety?
124
353035
2850
thức ăn, nước, chỗ ở, sự an toàn?
05:55
Secondly, does everyone have
125
355885
2720
Thứ hai, liệu mọi người có thể
05:58
access to the building blocks to improve their lives:
126
358605
2831
cải thiện đời sống của họ ở các phương diện sau không:
06:01
education, information, health and sustainable environment?
127
361436
4512
giáo dục, thông tin, y tế và môi trường bền vữngi?
06:05
And then third, does every individual have access
128
365948
3684
Và thứ ba, liệu mỗi cá nhân
06:09
to a chance to pursue their goals
129
369632
2780
có cơ hội theo đuổi mục tiêu
06:12
and dreams and ambitions
130
372412
1848
và giấc mơ, hoài bão
06:14
free from obstacles?
131
374260
1157
mà không gặp cản trở?
06:15
Do they have rights,
132
375417
1547
Họ có quyền,
06:16
freedom of choice,
133
376964
1389
tự do lựa chọn,
06:18
freedom from discrimination
134
378353
1522
không bị phân biệt đối xử
06:19
and access to the the world's most advanced knowledge?
135
379875
3461
và tiếp cận tới những thông tin tiến bộ nhất của thế giới hay không?
06:23
Together, these 12 components
136
383336
3364
Tổng hợp lại, 12 thành phần này
06:26
form the Social Progress framework.
137
386700
3335
tạo nên khuôn khổ của Sự tiến bộ xã hội.
06:30
And for each of these 12 components,
138
390035
2088
Và với mỗi thành phần,
06:32
we have indicators to measure how countries are performing.
139
392123
3431
chúng ta có những chỉ tiêu để đánh giá các quốc gia thực hiện ra sao.
06:35
Not indicators of effort or intention,
140
395554
3129
Không phải sự biểu thị về nỗ lực hay ý định
06:38
but real achievement.
141
398683
2248
mà là kết quả thực sự.
06:40
We don't measure how much a country spends on healthcare,
142
400931
3202
Chúng ta không đánh giá một quốc gia chi bao nhiêu vào y tế,
06:44
we measure the length and quality of people's lives.
143
404133
4313
chúng ta nhìn vào độ dài và chất lượng cuộc sống con người.
06:48
We don't measure whether governments pass laws against discrimination,
144
408446
4599
Không đánh giá rằng quốc gia đó có luật cấm phân biệt đối xử,
06:53
we measure whether people experience discrimination.
145
413045
4430
chúng ta dựa vào việc người dân có bị phân biệt đối xử hay không.
06:57
But what you want to know
146
417475
1360
Nhưng các bạn muốn biết
06:58
is who's top, don't you? (Laughter)
147
418835
3016
quốc gia nào đứng cao nhất phải không? (Cười)
07:01
I knew that, I knew that, I knew that.
148
421851
1817
Tôi biết, tôi biết, tôi biết mà.
07:03
Okay, I'm going to show you.
149
423668
1526
Được rồi, tôi sẽ cho các bạn thấy.
07:05
I'm going to show you on this chart.
150
425194
2396
Tôi sẽ biểu thị trên biểu đồ này.
07:07
So here we are,
151
427590
1344
Đây rồi,
07:08
what I've done here is put on the vertical axis social progress.
152
428934
4206
tôi đặt trục dọc là sự tiến bộ xã hội.
07:13
Higher is better.
153
433146
1335
Càng cao thì càng tốt.
07:14
And then, just for comparison,
154
434481
2022
Và sau đó, chỉ để so sánh,
07:16
just for fun,
155
436503
1322
cho vui thôi,
07:17
on the horizontal axis is GDP per capita.
156
437825
3859
trên trục ngang là GDP theo đầu người.
07:21
Further to the right is more.
157
441693
1890
Càng về phía tay phải thì càng lớn.
07:23
So the country in the world
158
443583
3154
Vậy trên thế giới, đất nước
07:26
with the highest social progress,
159
446737
3390
có chỉ số tiến bộ xã hội cao nhất
07:30
the number one country on social progress
160
450127
3359
đứng số một về tiến bộ xã hội
07:33
is New Zealand.
161
453486
3396
là New Zealand.
07:36
(Applause)
162
456882
3516
(Vỗ tay)
07:40
Well done! Never been; must go.
163
460398
2817
Tốt lắm! Tôi chưa bao giờ tới đó cả. Phải đi thôi.
07:43
(Laughter)
164
463215
2322
(Cười)
07:45
The country with the least social progress,
165
465537
2862
Đất nước có sự tiến bộ xã hội thấp nhất,
07:48
I'm sorry to say, is Chad.
166
468399
2315
xin lỗi vì phải nói ra, là Chad.
07:50
I've never been; maybe next year.
167
470716
2922
Tôi cũng chưa bao giờ đi tới đó cả. Chắc năm tới sẽ đi.
07:53
(Laughter)
168
473638
1809
(Cười)
07:55
Or maybe the year after.
169
475447
2192
Hoặc có thể là năm kia.
07:57
Now, I know what you're thinking.
170
477639
1573
Giờ tôi biết bạn đang nghĩ gì.
07:59
You're thinking, "Aha,
171
479212
1380
Bạn nghĩ rằng, "Aha,
08:00
but New Zealand has a higher GDP
172
480592
2396
nhưng mà New Zealand có số GDP
08:02
than Chad!"
173
482988
1862
cao hơn Chad!"
08:04
It's a good point, well made.
174
484850
2494
Đó là một nhận xét hay.
08:07
But let me show you
175
487344
1462
Nhưng để tôi chỉ cho các bạn
08:08
two other countries.
176
488806
1263
hai quốc gia khác.
08:10
Here's the United States —
177
490069
2426
Đây là Hoa Kỳ -
08:12
considerably richer than New Zealand,
178
492495
2747
giàu hơn New Zealand nhiều,
08:15
but with a lower level of social progress.
179
495242
2446
nhưng lại có mức độ phát triển xã hội thấp hơn.
08:17
And then here's Senegal —
180
497688
2652
Và đây là Senegal -
08:20
it's got a higher level of social progress than Chad,
181
500340
3997
nước này có mức độ phát triển xã hội cao hơn Chad,
08:24
but the same level of GDP.
182
504337
1949
nhưng lại có cùng mức GDP.
08:26
So what's going on? Well, look.
183
506286
1749
Tiếp đến là gì? Nhìn đây.
08:28
Let me bring in the rest of the countries of the world,
184
508035
2501
Hãy xem các quốc gia còn lại của thế giới,
08:30
the 132 we've been able to measure,
185
510536
2208
132 nước mà ta có thể tính toán,
08:32
each one represented by a dot.
186
512744
2338
mỗi nước được đại diện bởi 1 dấu chấm.
08:35
There we go. Lots of dots.
187
515082
1499
Đây rồi. Rất nhiều dấu chấm.
08:36
Now, obviously I can't do all of them,
188
516581
1742
Giờ dĩ nhiên tôi không thể nói hết,
08:38
so a few highlights for you:
189
518323
1733
vì vậy một vài nước được nổi bật:
08:40
The highest ranked G7 country is Canada.
190
520056
4820
Nước nằm trong G7 có thứ hạng cao nhất là Canada.
08:44
My country, the United Kingdom,
191
524876
2104
Nước tôi, Anh quốc,
08:46
is sort of middling, sort of dull,
192
526980
2717
nằm ở khoảng giữa, phần nào đó khá chán,
08:49
but who cares —
193
529697
1365
nhưng ai quan tâm -
08:51
at least we beat the French.
194
531062
2178
ít nhất còn hơn được nước Pháp.
08:53
(Laughter)
195
533240
2927
(Cười)
09:00
And then looking at the emerging economies,
196
540737
2267
Và rồi nhìn vào nền kinh tế mới nổi,
09:03
top of the BRICS, pleased to say, is Brazil.
197
543004
3334
ở phía trên, xin giới thiệu, Brazil.
09:06
(Applause)
198
546338
1706
(Vỗ tay)
09:08
Come on, cheer!
199
548044
1787
Nào nào, xin chúc mừng!
09:09
Go, Brazil!
200
549831
1942
Hay lắm, Brazil!
09:11
Beating South Africa,
201
551773
1533
Đánh bại Nam Phi,
09:13
then Russia,
202
553306
1293
rồi Nga,
09:14
then China
203
554599
1134
rồi Trung Quốc,
09:15
and then India.
204
555733
1574
rồi sau đó là Ấn Độ.
09:17
Tucked away on the right-hand side,
205
557307
2365
Nằm riêng ra ở phía bên tay phải,
09:19
you will see a dot of a country with a lot of GDP
206
559672
3353
bạn sẽ thấy một dấu chấm của một quốc gia với rất nhiều GDP
09:23
but not a huge amount of social progress —
207
563025
1943
nhưng không nhiều sự tiến bộ xã hội,
09:24
that's Kuwait.
208
564968
1978
đó là Kuwait.
09:26
Just above Brazil
209
566946
1691
Trên Brazil một chút,
09:28
is a social progress superpower —
210
568637
2319
là một quốc gia siêu tiến bộ xã hội
09:30
that's Costa Rica.
211
570956
1500
đó là Costa Rica.
09:32
It's got a level of social progress the same as some Western European countries,
212
572456
3975
Nó có chỉ số tiến bộ xã hội bằng vài nước phương Tây,
09:36
with a much lower GDP.
213
576431
1969
với ít GDP hơn rất nhiều.
09:38
Now, my slide is getting a little cluttered
214
578400
2282
Bây giờ, bài trình chiếu của tôi hơi bị lộn xộn
09:40
and I'd like to step back a bit.
215
580682
1682
và tôi muốn quay lại một chút.
09:42
So let me take away these countries,
216
582364
1454
Vậy để tôi tắt đi,
09:43
and then pop in the regression line.
217
583818
2914
và rồi bật lên dòng hồi quy.
09:46
So this shows the average relationship
218
586732
1653
Thứ này chỉ ra mối quan hệ
09:48
between GDP and social progress.
219
588385
2511
giữa GDP và tiến bộ xã hội.
09:50
The first thing to notice,
220
590896
2242
Điều đầu tiên ta chú ý tới,
09:53
is that there's lots of noise
221
593138
1855
là dữ liệu bị rối loạn
09:54
around the trend line.
222
594993
1697
xung quanh đường thẳng này.
09:56
And what this shows,
223
596690
1585
Và điều này chỉ ra,
09:58
what this empirically demonstrates,
224
598275
2882
điều mà nó chứng tỏ từ kinh nghiệm thực tiễn,
10:01
is that GDP is not destiny.
225
601157
3035
là GDP không phải là tất cả.
10:04
At every level of GDP per capita,
226
604192
3203
Tại mỗi mức GDP bình quân theo đầu người,
10:07
there are opportunities for more social progress,
227
607395
3198
cơ hội cho tiến bộ xã hội tăng lên,
10:10
risks of less.
228
610593
2003
thì rủi ro ít đi.
10:12
The second thing to notice
229
612596
1460
Điều thứ hai ta chú ý tới,
10:14
is that for poor countries,
230
614056
2503
đó là với các nước nghèo,
10:16
the curve is really steep.
231
616559
1973
đường cong thật sự rất dốc.
10:18
So what this tells us is that
232
618532
1275
Vậy điều này nói với ta là
10:19
if poor countries can get
233
619807
1253
nếu các nước nghèo có thêm
10:21
a little bit of extra GDP,
234
621060
1894
một chút GDP,
10:22
and if they reinvest that
235
622954
1783
và họ tái đầu tư vào
10:24
in doctors, nurses, water supplies,
236
624737
2672
bác sĩ, y tá, nguồn cung cấp nước,
10:27
sanitation, etc.,
237
627409
1373
hệ thống vệ sinh,...
10:28
there's a lot of social progress bang
238
628782
2019
sẽ có được rất nhiều sự tiến bộ xã hội
10:30
for your GDP buck.
239
630801
1586
xứng đáng với số GDP.
10:32
And that's good news, and that's what we've seen over the last 20, 30 years,
240
632387
3575
Và đó là tin tốt, và đó là việc chúng ta đã chứng kiến suốt 20, 30 năm qua,
10:35
with a lot of people lifted out of poverty
241
635962
2001
với rất nhiều người thoát nghèo
10:37
by economic growth and good policies
242
637963
2210
nhờ tăng trưởng kinh tế và chính sách tốt
10:40
in poorer countries.
243
640173
1872
ở các quốc gia nghèo.
10:42
But go on a bit further up the curve,
244
642045
2197
Nhưng đi một chút xa hơn ở phía trên đường cong
10:44
and then we see it flattening out.
245
644242
2109
và sau đó ta thấy nó thẳng ra.
10:46
Each extra dollar of GDP
246
646351
2252
Từng đồng dollar GDP thêm vào
10:48
is buying less and less social progress.
247
648603
3236
đang mua lại càng ít tiến bộ xã hội.
10:51
And with more and more of the world's population
248
651839
2674
Và với càng nhiều dân số thế giới
10:54
living on this part of the curve,
249
654513
2563
sống ở phần này của đường cong,
10:57
it means GDP is becoming
250
657076
2224
nó có nghĩa là GDP đang trở nên
10:59
less and less useful
251
659300
1784
ít hiệu quả hơn
11:01
as a guide to our development.
252
661084
2516
với vai trò dẫn ta đến sự phát triển.
11:03
I'll show you an example of Brazil.
253
663600
2147
Tôi sẽ chỉ ra một ví dụ của Brazil.
11:05
Here's Brazil:
254
665747
1223
Đây là Brazil:
11:06
social progress of about 70 out of 100,
255
666970
2867
chỉ số tiến bộ xã hội là khoảng 70/100,
11:09
GDP per capita about 14,000 dollars a year.
256
669841
2494
GDP bình quân đầu người khoảng 14.000 USD mỗi năm.
11:12
And look, Brazil's above the line.
257
672335
2921
Và nhìn kìa, Brazil ở trên đường thẳng.
11:15
Brazil is doing a reasonably good job
258
675256
1886
Brazil đang thực hiện rất tốt
11:17
of turning GDP into social progress.
259
677142
3325
việc biến GDP thành tiến bộ xã hội.
11:20
But where does Brazil go next?
260
680467
1987
Nhưng tiếp theo Brazil sẽ hướng đến đâu?
11:22
Let's say that Brazil
261
682454
1512
Hãy nói rằng Brazil
11:23
adopts a bold economic plan
262
683966
1772
áp dụng một kế hoạch kinh tế táo bạo
11:25
to double GDP in the next decade.
263
685738
2303
để gấp đôi GDP trong thập kỉ tới.
11:28
But that is only half a plan.
264
688041
3616
Nhưng đó chỉ là nửa kế hoạch.
11:31
It's less than half a plan,
265
691657
2277
Nó còn chưa được một nửa,
11:33
because where does Brazil want to go on social progress?
266
693934
3248
bởi Brazil muốn sự tiến bộ xã hội của họ sẽ như thế nào?
11:37
Brazil, it's possible
267
697186
2318
Brazil, có đủ khả năng
11:39
to increase your growth,
268
699504
1735
để tăng sự phát triển,
11:41
increase your GDP,
269
701239
1577
tăng GDP,
11:42
while stagnating or going backwards
270
702816
1890
trong trì trệ hay thụt lùi
11:44
on social progress.
271
704706
1349
ở tiến bộ xã hội.
11:46
We don't want Brazil
272
706055
1186
Ta không muốn Brazil
11:47
to become like Russia.
273
707241
1732
trở nên giống Nga.
11:48
What you really want is for Brazil
274
708973
2315
Bạn thực sự muốn cho Brazil
11:51
to get ever more efficient at creating social progress from its GDP,
275
711288
4953
thực hiện hiệu quả hơn trong việc tạo ra sự tiến bộ xã hội từ GDP,
11:56
so it becomes more like New Zealand.
276
716241
2298
để từ đó trở nên giống New Zealand hơn.
11:58
And what that means is that
277
718539
1580
Và điều đó có nghĩa là
12:00
Brazil needs to prioritize social progress
278
720119
2657
Brazil cần ưu tiên tiến bộ xã hội
12:02
in its development plan
279
722776
1692
trong kế hoạch phát triển của mình
12:04
and see that it's not just growth alone,
280
724468
2412
và thấy rằng không chỉ phát triển đơn thuần,
12:06
it's growth with social progress.
281
726880
2652
mà phát triển cùng với tiến bộ xã hội.
12:09
And that's what the Social Progress Index does:
282
729532
2618
Và đó là cái mà danh mục tiến bộ xã hội thực hiện:
12:12
It reframes the debate about development,
283
732150
2610
Nó điều chỉnh cuộc tranh luận về sự phát triển,
12:14
not just about GDP alone,
284
734760
2060
không chỉ GDP không thôi,
12:16
but inclusive, sustainable growth
285
736820
2579
mà bao gồm, sự phát triển bền vững
12:19
that brings real improvements in people's lives.
286
739399
4419
mang lại những cải thiện thiết thực cho đời sống con người.
12:23
And it's not just about countries.
287
743818
2576
Và nó không chỉ dánh cho các quốc gia.
12:26
Earlier this year,
288
746394
2790
Đầu năm nay
12:29
with our friends from the Imazon nonprofit here in Brazil,
289
749184
4567
cùng với các bạn từ tổ chức phi lợi nhuận Imazon ở Brazil,
12:33
we launched the first subnational Social Progress Index.
290
753751
4657
chúng tôi triển khai Chỉ số tiến bộ xã hội ở địa phương đầu tiên.
12:38
We did it for the Amazon region.
291
758408
2460
Chúng tôi thực hiên ở vùng Amazon.
12:40
It's an area the size of Europe, 24 million people,
292
760868
3787
Đó là một khu vực rộng bằng châu Âu, 24 triệu dân,
12:44
one of the most deprived parts of the country.
293
764656
2428
một trong số những vùng thiếu thốn nhất của Brazil.
12:47
And here are the results,
294
767084
1910
Và đây là kết quả,
12:48
and this is broken down
295
768994
1635
và nó phân ra
12:50
into nearly 800 different municipalities.
296
770629
3504
vào khoảng gần 800 thành phố tự trị khác nhau.
12:54
And with this detailed information
297
774133
1683
Và với thông tinh chính xác này
12:55
about the real quality of life
298
775816
2218
về chất lượng cuộc sống thật sự
12:58
in this part of the country,
299
778034
1943
trong vùng này của đất nước,
12:59
Imazon and other partners
300
779977
1980
Imazon và các cộng sự
13:01
from government, business and civil society
301
781957
2329
từ chính phủ, giới kinh doanh và tổ chức công dân
13:04
can work together to construct
302
784286
1714
có thể làm việc cùng nhau để xây dựng
13:06
a development plan
303
786000
1677
một kế hoạch xây dựng
13:07
that will help really improve people's lives,
304
787677
2337
sẽ giúp cải thiện cuộc sống người dân,
13:10
while protecting that precious global asset
305
790014
3236
cùng với bảo vệ tài sản quý giá của toàn cầu
13:13
that is the Amazon Rainforest.
306
793250
2971
là Rừng nhiệt đơi Amazon.
13:16
And this is just the beginning,
307
796221
1901
Và đây chỉ mới là sự khởi đầu.
13:18
You can create a Social Progress Index
308
798122
2379
Bạn có thể tạo ra Chỉ số tiến bộ xã hội
13:20
for any state, region, city or municipality.
309
800501
5155
cho bất kì khu vực, vùng, thành phố hay khu tự trị nào.
13:25
We all know and love TEDx;
310
805656
2073
Chúng ta đều biết tới và yêu quí TEDx;
13:27
this is Social Pogress-x.
311
807729
2242
đây là phiên bản Tiến bộ Xã hội.
13:29
This is a tool for anyone to come and use.
312
809971
3194
Đây là một công cụ cho mọi người đến và sử dụng.
13:33
Contrary to the way we sometimes talk about it,
313
813165
2880
Trái với cách mà ta thỉnh thoảng nói về nó,
13:36
GDP was not handed down from God on tablets of stone. (Laughter)
314
816045
6320
GDP không được Chúa truyền lại ở trên một máy tính bảng bằng đá. (Cười)
13:42
It's a measurement tool invented in the 20th century
315
822365
3995
Nó là một công cụ tiêu chuẩn được phát minh vào thế kỉ 20
13:46
to address the challenges of the 20th century.
316
826360
4792
để giải quyết các thách thức của thế kỉ 20.
13:51
In the 21st century,
317
831152
1852
Trong thế kỉ 21,
13:53
we face new challenges:
318
833004
2452
chúng ta đối mặt với các thách thức mới:
13:55
aging, obesity, climate change, and so on.
319
835456
3108
lão hóa, béo phì, biến đổi khí hậu,....
13:58
To face those challenges,
320
838564
1659
Để đối mặt với các thách thức đó,
14:00
we need new tools of measurement,
321
840223
2020
ta cần công cụ đánh giá mới
14:02
new ways of valuing progress.
322
842243
3754
cách thức mới để xác định sự phát triển.
14:05
Imagine if we could measure
323
845997
2398
Tưởng tượng nếu ta có thể tính toán được
14:08
what nonprofits, charities,
324
848395
2530
thành tích mà các tổ chức phi lợi nhuận, từ thiện,
14:10
volunteers, civil society organizations
325
850925
1969
tình nguyện, các tổ chức công dân
14:12
really contribute to our society.
326
852894
3806
thực sự cống hiến cho xã hội.
14:16
Imagine if businesses competed
327
856700
3068
Tưởng tượng các doanh nghiệp ganh đua nhau
14:19
not just on the basis of their economic contribution,
328
859768
3411
không chỉ trên nền tảng của sự cống hiến kinh tế của họ,
14:23
but on their contribution to social progress.
329
863179
3824
mà còn trên sự cống hiến cho tiến bộ xã hội.
14:27
Imagine if we could hold politicians to account
330
867003
3947
Tưởng tượng nếu ta có thể làm cho chính trị gia chú trọng
14:30
for really improving people's lives.
331
870950
4196
vào cải thiện đời sống nhân dân.
14:35
Imagine if we could work together —
332
875146
2985
Tưởng tượng xem chúng ta có thể cùng nhau làm việc -
14:38
government, business, civil society, me, you —
333
878131
5068
gồm chính phủ, tổ chức thương mại, tổ chức công dân, tôi, các bạn-
14:43
and make this century the century of social progress.
334
883199
5491
và biến thế kỉ này trở thành thế kỉ của sự tiến bộ xã hội.
14:48
Thank you.
335
888704
1079
Xin cảm ơn.
14:49
(Applause)
336
889783
6032
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7