What if a single human right could change the world? | Kristen Wenz

103,700 views ・ 2020-03-23

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
So, when I was 14,
0
718
2504
Reviewer: 24 Anh
00:03
my family was in the process of adopting my little brothers from Ethiopia.
1
3246
4394
Khi tôi 14 tuổi,
gia đình tôi chuẩn bị nhận nuôi các em trai tôi từ Ethiopia.
00:07
And one day my mom asked,
2
7664
2292
00:09
"What day should we put for their birthday?"
3
9980
2503
Và một hôm mẹ tôi hỏi,
00:13
"Uh, the day they were born, obviously?"
4
13216
2936
“Ta nên chọn ngày nào làm ngày sinh nhật cho bọn trẻ?”
00:16
Ridiculous question.
5
16176
1715
“Ừ thì, ngày chúng được sinh ra, chẳng phải sao?”
00:17
And then my mom said,
6
17915
1638
00:19
"Well, Kristen,
7
19577
1248
Câu hỏi nực cười làm sao.
00:20
neither of your little brothers have a birth certificate,
8
20849
2724
Và sau đó mẹ tôi nói,
00:23
so how do you suggest we find out when that was?"
9
23597
2430
"Kristen à,
cả hai em trai của con đều không có giấy khai sinh,
00:26
Mind blown.
10
26804
1289
vậy con nghĩ chúng ta tìm ra ngày sinh bằng cách nào?”
00:28
Now, 20 years later, I'm still working on it,
11
28117
3165
Tôi sững sờ.
00:31
except instead of trying to solve the mystery
12
31306
2103
Bây giờ, 20 năm sau, tôi vẫn cố gắng giải quyết vấn đề,
00:33
of my brothers' missing birth certificates,
13
33433
2016
nhưng thay vì cố gắng giải đáp ẩn số về giấy khai sinh bị thiếu của các em tôi,
00:35
I try to solve this problem globally.
14
35473
1811
00:37
So what do birth certificates have to do with international development?
15
37308
3791
tôi cố gắng giải quyết vấn đề này trên toàn cầu.
Vậy giấy khai sinh có liên quan gì đến phát triển quốc tế?
00:41
To answer that, we have to look back at the original development agenda,
16
41123
3610
00:44
the human rights agenda.
17
44757
1690
Để giải đáp điều này, ta cần nhìn lại lộ trình phát triển ban đầu,
00:46
So in 1948, the Universal Declaration of Human Rights,
18
46471
3835
lộ trình nhân quyền.
Vào năm 1948, Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền,
00:50
for the first time,
19
50330
1453
00:51
set a shared vision of basic human rights and dignities
20
51807
3721
lần đầu tiên trong lịch sử,
00:55
that apply to all people in all nations:
21
55552
3081
đưa ra tầm nhìn chung về các quyền cơ bản về con người và nhân phẩm
00:58
Article 6, the right to be recognized as a person before the law.
22
58657
4715
áp dụng cho tất cả mọi người ở mọi quốc gia:
Điều 6, quyền được công nhận là công dân trước pháp luật.
01:03
Or, a legal identity.
23
63396
1806
01:05
For children, this is a birth certificate.
24
65226
2160
Hoặc, có tư cách pháp lý.
01:07
And despite this being a universal human right,
25
67410
2825
Với trẻ em, quyền này nằm ở tờ giấy khai sinh.
01:10
one billion people today have no record they exist,
26
70259
4473
Và mặc dù đây là quyền con người cơ bản,
có một tỷ người tính đến nay
01:14
making it one of the greatest human rights violations of our time,
27
74756
3740
không có hồ sơ ghi nhận sự tồn tại của họ.
01:18
yet nobody seems to know about it.
28
78520
2439
khiến điều đó trở thành một trong những vi phạm nhân quyền lớn nhất thời đại.
nhưng dường như không ai biết đến nó.
01:22
In the face of world poverty and hunger,
29
82475
2397
01:24
making sure everyone in the world has a legal identity
30
84896
2540
Trước tình trạng nghèo đói trên thế giới,
01:27
doesn't really seem important,
31
87460
1466
01:28
but in reality it is.
32
88950
1658
việc đảm bảo ai cũng có tư cách pháp lý
dường như không mấy quan trọng,
01:31
See, early in my career,
33
91401
1374
01:32
I was working with a social worker in a slum community in Mumbai,
34
92799
3988
nhưng thật tế rất cần thiết.
Trong những năm đầu sự nghiệp,
01:36
and we were following up on a case with this little girl
35
96811
2674
tôi làm việc với một nhân viên xã hội trong một khu ổ chuột ở Mumbai,
01:39
who had contracted polio as a baby and was paralyzed from the waist down.
36
99509
4171
và chúng tôi hỗ trợ trường hợp của một bé gái
mắc bệnh bại liệt từ nhỏ và bị liệt từ hông trở xuống.
01:44
When we arrived at the home,
37
104476
1971
01:46
we found her on the floor.
38
106471
1777
Khi chúng tôi đến nhà bé gái ấy,
01:48
Her legs were badly scarred and infected,
39
108272
2993
chúng tôi thấy bé đang nằm trên sàn.
01:51
she was malnourished,
40
111289
1589
Chân cô bé bị thương và nhiễm trùng nặng,
01:52
she had never gone to school
41
112902
2376
cô bé bị suy dinh dưỡng,
01:55
and she had spent most of her life confined to this small, dark room.
42
115302
4267
cô bé chưa bao giờ được đến trường
và tuổi thơ của bé đã bị bó buộc trong căn phòng tối và hẹp này.
02:00
When we left, I asked the social worker what the case plan was,
43
120912
3859
02:04
and she said, "Well first, we have to get her a birth certificate."
44
124795
3188
Khi chúng tôi rời đi, tôi hỏi cô nhân viên xã hội về kế hoạch cho trường hợp này,
02:08
I was a little taken aback.
45
128007
1367
cô ấy nói, “Trước tiên, ta cần làm cho cô bé một tờ giấy khai sinh.”
02:09
I said, "Well, don't you think we need to get her some social assistance
46
129398
3436
Tôi thấy hơi ngạc nhiên.
02:12
and a safe place to live and into a school?"
47
132858
2064
Tôi bảo, “Chị có nghĩ chúng ta cần tìm trợ giúp xã hội cho cô bé
02:14
She goes, "Exactly, which is why we need to get her a birth certificate."
48
134946
3624
và một chỗ ở an toàn và cho bé đi học không?”
02:18
See, without a legal identity,
49
138594
2127
Cô ấy nói, “Phải, vì thế ta mới phải làm cho em ấy một tờ giấy khai sinh.”
02:20
you are not recognized as a person by the government.
50
140745
2533
Bạn thấy đấy, nếu không có tư cách pháp lý,
02:23
And a person who doesn't officially exist can't access government services,
51
143302
4634
bạn sẽ không được chính phủ công nhận là một con người.
Và một người không thực sự tồn tại sẽ không được hưởng dịch vụ của chính phủ,
02:27
and the government can only provide services
52
147960
2295
02:30
for the number of people they know about.
53
150279
1990
và chính phủ chỉ có thể cung cấp dịch vụ
02:32
Hence, people are overlooked, for example, by routine immunization services.
54
152293
4609
cho những người mà chính phủ biết đến.
Vì vậy, nhiều người bị bỏ mặc, chẳng hạn, bởi các dịch vụ tiêm phòng định kỳ.
02:37
People without a legal identity are both uncounted and unprotected.
55
157902
4774
Những người không có tư cách pháp lý không được tính đến và không được bảo vệ.
02:42
They're among the poorest members of society
56
162700
2345
02:45
from the most marginalized communities.
57
165069
2516
Họ là những thành viên nghèo nhất trong xã hội
02:47
They're victims of trafficking.
58
167609
2019
đến từ những cộng đồng yếu thế nhất.
02:49
Human traffickers know that it's nearly impossible to find someone
59
169652
4053
Họ là nạn nhân của nạn buôn người.
02:53
if there was never a record they existed in the first place.
60
173729
3137
Những kẻ buôn người biết rằng gần như sẽ không có khả năng tìm một người
02:57
They're victims of exploitation, such as child marriage and child labor.
61
177438
3785
nếu ngay từ đầu không có gì ghi nhận việc họ từng tồn tại.
Họ là nạn nhân của sự bóc lột, ví dụ như tảo hôn và lao động trẻ em.
03:01
Without a birth certificate, how do you prove a child is still a child?
62
181247
3655
Nếu không có giấy khai sinh, làm sao chứng minh một đứa trẻ vẫn là một đứa trẻ?
03:05
They're among the stateless;
63
185636
1546
03:07
birth certificates provide proof of who your parents are
64
187206
2648
03:09
and where you were born,
65
189878
1179
Họ là những người không quốc tịch;
giấy khai sinh đưa ra bằng chứng ai là cha mẹ của bạn
03:11
the two main factors for acquiring nationality.
66
191081
2872
và nơi bạn được sinh ra,
hai yếu tố chính để có quốc tịch.
03:15
Of the one billion people in the world without a legal identity,
67
195382
3072
03:18
the vast majority are children who were never registered at birth.
68
198478
3515
Trong số một tỷ người trên thế giới không có tư cách pháp lý,
phần đông là trẻ em, những người chưa từng được đăng ký khai sinh.
03:22
In the least developed nations,
69
202380
1654
03:24
the births of over 60 percent of children have never been recorded.
70
204058
4277
Ở những nước kém phát triển nhất,
60% trẻ em sinh ra chưa từng được khai sinh.
03:28
A study across 17 countries in sub-Saharan Africa
71
208359
3203
03:31
found that 80 percent of children did not have a birth certificate.
72
211586
3529
Một nghiên cứu thực hiện tại 17 nước châu Phi hạ Sahara
03:35
Out of the countries that have not yet achieved
73
215846
2475
cho biết 80% trẻ em không có giấy khai sinh.
03:38
universal birth registration coverage,
74
218345
2775
Với các nước chưa thực hiện được việc phổ cập khai sinh,
03:41
in 26 countries, a birth certificate is required to access health care,
75
221144
4107
có đến 26 nước đòi hỏi giấy khai sinh là điều kiện cần để hưởng dịch vụ y tế,
03:45
including vaccines.
76
225275
1379
03:47
In 37 countries, it's required to access social assistance
77
227589
3362
bao gồm cả vắc-xin.
03:50
intended to bring people out of poverty.
78
230975
2323
Tại 37 nước, giấy khai sinh là điều kiện cần để nhận hỗ trợ xã hội
được đề ra để giúp người dân thoát nghèo.
03:55
And in 59 countries, a birth certificate is required
79
235226
3909
Và tại 59 nước, bắt buộc phải có giấy khai sinh
03:59
for a child to be enrolled or complete school.
80
239159
2792
04:02
A birth certificate is also often required for other forms of legal identity,
81
242883
3882
để một đứa trẻ nhập học hoặc tốt nghiệp.
04:06
like a national ID or a passport.
82
246789
2240
Giấy khai sinh cũng được yêu cầu khi làm các giấy tờ pháp lý khác,
04:09
And some form of legal identity in almost every country is required
83
249053
3533
như chứng minh thư hoặc hộ chiếu.
04:12
to vote, get a SIM card or open a bank account.
84
252610
3350
Và vài giấy tờ pháp lý mang tính bắt buộc ở hầu hết mọi quốc gia
04:15
In fact, of the 1.7 billion people in the world who are unbanked,
85
255984
3757
để bầu cử, mua thẻ điện thoại hoặc mở một tài khoản ngân hàng.
04:19
20 percent is due to not having a legal identity document.
86
259765
3430
Thực tế, trong 1.7 tỷ người trên thế giới không có tài khoản ngân hàng,
04:23
Now, you don't have to be an expert to see that this, times a billion,
87
263969
3828
có 20% là do không có giấy tờ pháp lý.
04:27
is a big problem.
88
267821
1506
Không phải là chuyên gia thì bạn cũng nhận thấy điều này,
04:29
So it's not surprising that evidence shows
89
269946
2004
cứ nhân lên một tỷ, là một vấn đề lớn.
04:31
that improved birth registration coverage goes hand in hand
90
271974
2801
Vì vậy không có gì lạ khi thực tế cho thấy
04:34
with improved development outcomes,
91
274799
1722
cải thiện việc phổ cập khai sinh đi song song với
04:36
from poverty alleviation
92
276545
1406
04:37
to better health, nutrition, education,
93
277975
2972
các chỉ số phát triển tốt hơn,
từ xóa đói giảm nghèo
04:40
economic improvement
94
280971
1512
đến cải thiện sức khỏe, dinh dưỡng, giáo dục,
04:42
and safe and orderly migration.
95
282507
2270
cải thiện kinh tế
và di dân an toàn và có trật tự.
04:46
In 2015, world leaders came together
96
286714
4661
Vào 2015, các lãnh đạo thế giới họp mặt
04:51
and promised that they would uphold human rights of all people
97
291399
3682
và hứa rằng họ sẽ bảo vệ nhân quyền của tất cả mọi người
04:55
and leave no one behind
98
295105
1571
04:56
in efforts to end poverty,
99
296700
2023
04:58
hunger
100
298747
1166
và không bỏ ai lại phía sau
04:59
and reduce inequalities.
101
299937
1452
trong những nỗ lực chấm dứt đói nghèo,
05:01
But how are they going to uphold human rights
102
301413
2141
05:03
and how do they know if anyone is being left behind
103
303578
2449
và giảm bất công xã hội.
Nhưng họ sẽ bảo vệ nhân quyền thế nào
05:06
if they do not know who they are or where they are
104
306051
3280
và làm sao họ biết được có ai bị bỏ lại phía sau hay không
05:09
in the first place?
105
309355
1371
nếu họ không biết những người họ bảo vệ là ai hoặc ở đâu
ngay từ ban đầu?
05:13
So what can countries do about this?
106
313639
2463
05:16
Now, there's no one-size-fits-all model,
107
316126
1914
Vậy các quốc gia có thể làm gì?
05:18
because every country context is unique.
108
318064
2243
Không có một lời giải chung cho việc này,
05:20
There are five proven interventions that can be applied to any system.
109
320331
4060
vì hoàn cảnh mỗi quốc gia đều khác nhau.
Có năm hướng xử lý đã được chứng minh
05:24
Number one, reduce the distance.
110
324851
1925
có thể áp dụng cho bất kỳ hệ thống nào.
05:26
Two, remove the cost.
111
326800
1865
05:28
Three, simplify the process.
112
328689
1872
Một, giảm thiểu khoảng cách.
05:30
Four, remove discrimination.
113
330585
2114
Hai, loại bỏ chi phí.
05:32
Five, increase demand.
114
332723
2026
Ba, đơn giản hóa quy trình.
Bốn, xóa bỏ phân biệt đối xử.
05:35
Gender discrimination remains a hidden problem,
115
335429
2581
Năm, tăng nhu cầu.
Phân biệt giới tính là một vấn đề ngầm ẩn,
05:39
because statistically, there's no difference
116
339092
2070
05:41
between registration rates of boys and girls.
117
341186
2140
vì theo thống kê, không có khác biệt nào
05:43
But the discrimination isn't against the child --
118
343350
2331
giữa tỷ lệ đăng ký khai sinh cho nam và nữ.
05:45
it's against the mother.
119
345705
1450
Nhưng sự phân biệt không xảy ra với những đứa trẻ,
05:47
Angola was one of 35 countries that required a father's name
120
347179
3744
mà xảy ra với người mẹ.
05:50
or to be present in order for the child's birth to be registered.
121
350947
3427
Angola là một trong 35 nước yêu cầu tên hoặc sự có mặt của người cha
05:54
So in situations where the father is unknown, unwilling
122
354398
3678
để đăng ký khai sinh cho trẻ.
Thế nên trong những tình huống cha đứa bé không rõ là ai,
05:58
or unable to claim paternity,
123
358100
1895
06:00
the mothers are legally prevented from registering the births
124
360019
3257
không mong muốn hoặc không thể nhận quan hệ huyết thống,
06:03
of their own children.
125
363300
1206
người mẹ bị cản trở một cách hợp pháp trong việc đăng kí giấy khai sinh
06:05
So to address this, Angola put a policy in place
126
365079
2790
cho những đứa con của mình.
06:07
allowing mothers to register their children as a single parent.
127
367893
3095
Vì vậy, để giải quyết điều này, Angola đưa ra chính sách
cho phép người mẹ đăng ký khai sinh với tư cách là mẹ đơn thân.
06:12
In Tanzania, in 2012,
128
372346
2033
06:14
only 13 percent of children had a birth certificate.
129
374403
2786
Ở Tanzania, vào năm 2012,
06:17
So the government came up with a new system.
130
377523
2483
chỉ 13% trẻ em có giấy khai sinh.
06:20
They put registration centers in existing infrastructure,
131
380782
5327
Do vậy chính phủ đưa ra một hệ thống mới.
Họ đặt các trung tâm khai sinh tại cơ sở hạ tầng có sẵn,
06:26
such as community wards
132
386133
1886
06:28
and in health facilities.
133
388043
1902
06:29
So they brought the services closer to the people who needed them.
134
389969
3169
ví dụ như ở nhà cộng đồng của phường
và các cơ sở y tế.
06:33
They removed the fee.
135
393162
1334
Họ đã mang các dịch vụ đến gần hơn với những người cần chúng.
06:35
They simplified the process and automated it,
136
395141
2418
Họ loại bỏ chi phí.
06:37
so the birth certificate could be issued on the spot.
137
397583
2561
Họ đơn giản hóa và tự động hóa quy trình,
06:40
To increase demand, they rolled out a public awareness campaign,
138
400753
3072
để giấy khai sinh có thể được cấp ngay lập tức.
06:43
letting people know that there's a new process
139
403849
2350
Để kích cầu, họ khởi động một chiến dịch nâng cao ý thức cộng đồng,
06:46
and why it was important to register the births of their children.
140
406223
3096
cho người dân biết đã có quy trình khai sinh mới
và tại sao họ cần đăng ký khai sinh cho các con của họ.
06:50
In just a few years in the districts where the new system was put in place,
141
410562
3888
06:54
83 percent of children now have birth certificates,
142
414474
2998
Chỉ trong vài năm tại các khu vực áp dụng hệ thống mới,
06:57
and they're in the process of rolling this out nationwide.
143
417496
2886
83% trẻ em hiện đã có giấy khai sinh,
và họ đang nỗ lực mở rộng chương trình này trên toàn quốc.
07:01
So what can you do?
144
421334
1298
07:03
See, I believe we are all united by our humanity.
145
423632
3088
Vậy bạn có thể làm gì?
07:06
We live on the same earth. We breathe the same air.
146
426744
3426
Bạn thấy đấy, tôi tin rằng tất cả chúng ta đều được liên kết lại bởi lòng nhân đạo.
07:10
And while none of us chose to be born or the situation we were born into,
147
430194
3580
Ta sống trên cùng Trái Đất.
Ta hít thở chung một bầu không khí.
07:13
we do get to choose how we live.
148
433798
1972
Và dù không ai trong chúng ta chọn được sinh ra hoặc hoàn cảnh sống ban đầu,
07:16
Change occurs when a moment of awareness
149
436592
3299
chúng ta có thể chọn cách mình sống.
07:19
or a moment of compassion
150
439915
1709
Thay đổi diễn ra khi một giây phút nhận thức
07:21
inspires a person to act.
151
441648
1915
07:23
And through our collective action,
152
443587
1853
hoặc một khoảnh khắc động lòng
07:25
we become the most powerful agents of change.
153
445464
3437
truyền cảm hứng để ai đó hành động.
Và qua hành động tập thể của chúng ta,
07:28
And when the cost of inaction is innocent children are left unprotected,
154
448925
4172
chúng ta trở thành nhân tố mạnh mẽ nhất của sự thay đổi.
Và khi cái giá của việc không hành động là những đứa trẻ vô tội không được bảo vệ,
07:33
unvaccinated, unable to go to school,
155
453121
2682
07:35
growing up to be adults who are unable to find decent work or vote,
156
455827
3845
không được tiêm chủng, không thể đến trường,
07:39
trapped in a cycle of poverty, exclusion and invisibility,
157
459696
4871
lớn lên thành những thanh niên không thể tìm việc làm tốt hoặc bầu cử,
mắc kẹt trong vòng xoáy của đói nghèo, bị bỏ mặc và không có tiếng nói,
07:44
it comes down to us
158
464591
1722
07:46
to take this issue out of the darkness
159
466337
2429
07:48
and into the light.
160
468790
1152
chúng ta có trách nhiệm
đưa vấn đề này từ trong bóng tối
07:50
Because it's not every day you get the opportunity to change the world,
161
470535
3824
ra ngoài ánh sáng.
Vì không phải ngày nào bạn cũng có cơ hội thay đổi thế giới,
07:54
but today,
162
474383
1330
07:55
you do.
163
475737
1151
07:57
Thanks.
164
477944
1160
nhưng hôm nay
07:59
(Applause)
165
479128
1977
bạn có cơ hội ấy.
Xin cảm ơn.
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7