Shea Hembrey: How I became 100 artists

Shea Hembrey: Tôi đã trở thành 100 nghệ sĩ như thế nào

126,430 views

2011-06-14 ・ TED


New videos

Shea Hembrey: How I became 100 artists

Shea Hembrey: Tôi đã trở thành 100 nghệ sĩ như thế nào

126,430 views ・ 2011-06-14

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ai Le Reviewer: Alice Tran
00:15
I'm a contemporary artist
0
15260
2000
Tôi là một nghệ sĩ đương đại
00:17
with a bit of an unexpected background.
1
17260
2000
với một xuất thân khá lạ thường.
00:19
I was in my 20s before I ever went to an art museum.
2
19260
3000
Tôi chưa từng đến một bảo tàng nghệ thuật nào mãi đến những năm hai mươi tuổi.
00:22
I grew up in the middle of nowhere
3
22260
2000
Tôi lớn lên giữa một nơi vô danh,
00:24
on a dirt road in rural Arkansas,
4
24260
2000
trên một con đường đất ở vùng nông thôn Arkansas,
00:26
an hour from the nearest movie theater.
5
26260
2000
đến rạp chiếu phim gần nhất cũng phải mất một tiếng.
00:28
And I think it was a great place to grow up as an artist
6
28260
3000
Và tôi nghĩ đó là một nơi tuyệt vời để trở thành một nghệ sĩ,
00:31
because I grew up around quirky, colorful characters
7
31260
3000
bơi tôi lớn lên giữa những con người kỳ quặc và màu mè
00:34
who were great at making with their hands.
8
34260
3000
họ rất giỏi tạo ra mọi thứ từ những bàn tay trắng.
00:37
And my childhood is more hick
9
37260
2000
Và tuổi thơ của tôi quê mùa
00:39
than I could ever possibly relate to you,
10
39260
2000
hơn là tôi có thể kể cho các bạn,
00:41
and also more intellectual than you would ever expect.
11
41260
3000
và cũng trí thức hơn các bạn tưởng.
00:44
For instance, me and my sister, when we were little,
12
44260
2000
Chẳng hạn, tôi và em gái tôi, ngày còn bé,
00:46
we would compete to see who could eat the most squirrel brains.
13
46260
3000
chúng tôi thường tranh đua xem đứa nào ăn được nhiều não sóc nhất.
00:49
(Laughter)
14
49260
2000
(Tiếng cười)
00:51
But on the other side of that, though,
15
51260
2000
Tuy nhiên mặt khác,
00:53
we were big readers in our house.
16
53260
2000
chúng tôi mê đọc sách nhất nhà.
00:55
And if the TV was on, we were watching a documentary.
17
55260
3000
Và nếu mở TV lên thì chúng tôi sẽ xem phim tài liệu.
00:59
And my dad is the most voracious reader I know.
18
59260
3000
Và bố tôi là người mê đọc sách nhất mà tôi biết.
01:02
He can read a novel or two a day.
19
62260
2000
Ông có thể đọc chừng một hay hai cuốn tiểu thuyết một ngày.
01:04
But when I was little, I remember,
20
64260
2000
Nhưng hồi còn bé, tôi nhớ là
01:06
he would kill flies in our house with my BB gun.
21
66260
3000
ông hay giết ruồi trong nhà chúng tôi bằng khẩu súng BB của tôi.
01:09
And what was so amazing to me about that --
22
69260
2000
Và với tôi điều đó thật tuyệt vì khi đó
01:11
well he would be in his recliner, would holler for me to fetch the BB gun,
23
71260
3000
ông sẽ vẫn ngồi trong ghế tựa là kêu lớn lên bảo tôi đi lấy khẩu BB,
01:14
and I'd go get it.
24
74260
2000
và tôi đi lấy nó.
01:16
And what was amazing to me --
25
76260
2000
Và điều tuyệt vời là
01:18
well it was pretty kickass; he was killing a fly in the house with a gun --
26
78260
3000
và điều này thú vị chết đi được; bố tôi giết ruồi bằng một khẩu súng --
01:21
but what was so amazing to me
27
81260
2000
cái tuyệt là ở chỗ
01:23
was that he knew just enough how to pump it.
28
83260
2000
ông biết cần nạp bao nhiêu hơi là đủ.
01:25
And he could shoot it from two rooms away
29
85260
3000
Và ông có thể bắn nó từ cách xa hai căn phòng
01:28
and not damage what it was on
30
88260
3000
mà không làm hỏng cái chỗ nó đậu,
01:31
because he knew how to pump it just enough to kill the fly
31
91260
2000
bởi ông biết đích xác cần phải nạp bao nhiêu hơi đủ để giết con ruồi
01:33
and not damage what it landed on.
32
93260
3000
mà không làm hỏng cái nơi nó đậu.
01:38
So I should talk about art.
33
98260
2000
Mà tôi nên nói về nghệ thuật mới phải.
01:40
(Laughter)
34
100260
2000
(Tiếng cười)
01:42
Or we'll be here all day with my childhood stories.
35
102260
3000
Không thì chúng ta sẽ ở đây cả ngày với những câu chuyện tuổi thơ của tôi mất.
01:46
I love contemporary art,
36
106260
2000
Tôi yêu nghệ thuật đương đại,
01:48
but I'm often really frustrated with the contemporary art world
37
108260
2000
nhưng tôi rất thường thực sự bực mình với thế giới nghệ thuật đương đại
01:50
and the contemporary art scene.
38
110260
2000
và khung cảnh nghệ thuật đương đại.
01:52
A few years ago,
39
112260
2000
Vài năm về trước,
01:54
I spent months in Europe
40
114260
2000
tôi đã ở hàng tháng trời ở châu Âu
01:56
to see the major international art exhibitions
41
116260
3000
để xem những buổi triển lãm nghệ thuật quốc tế lớn
01:59
that have the pulse
42
119260
2000
mang nhịp đập
02:01
of what is supposed to be going on in the art world.
43
121260
2000
của những điều lẽ ra phải đang diễn ra trong thế giới nghệ thuật.
02:03
And I was struck
44
123260
2000
Và tôi bị sốc
02:05
by going to so many, one after the other,
45
125260
3000
khi đi từ cuộc triển lãm này đến cuộc triển lãm khác,
02:08
with some clarity of what it was
46
128260
2000
trong khi tôi biết rõ những điều
02:10
that I was longing for.
47
130260
2000
mà tôi mong được nhìn thấy.
02:12
And I was longing for several things that I wasn't getting,
48
132260
2000
Nhưng tôi lại không thấy được một vài điều mà tôi mong đợi
02:14
or not getting enough of.
49
134260
2000
hay là không thấy đủ.
02:16
But two of the main things:
50
136260
2000
Nhưng hai trong số các vấn đề chính là:
02:18
one of it, I was longing for more work
51
138260
2000
một là, tôi mong thấy được nhiều tác phẩm
02:20
that was appealing to a broad public,
52
140260
2000
mà thu hút được một quần chúng rộng rãi hơn
02:22
that was accessible.
53
142260
2000
những tác phẩm có thể tiếp cận được.
02:24
And the second thing that I was longing for
54
144260
2000
Và điều thứ hai mà tôi mong đợi là
02:26
was some more exquisite craftsmanship
55
146260
2000
những tác phẩm có tay nghề
02:28
and technique.
56
148260
3000
và kỹ thuật điêu luyện hơn.
02:31
So I started thinking and listing
57
151260
3000
Thế là tôi bắt đầu suy nghĩ và liệt kê ra
02:34
what all it was that I thought would make a perfect biennial.
58
154260
3000
tất cả những thứ mà tôi nghĩ sẽ tạo ra một cuộc triển lãm hoàn hảo sau hai năm.
02:37
So I decided,
59
157260
2000
Và thế là tôi quyết định,
02:39
I'm going to start my own biennial.
60
159260
2000
tôi sẽ bắt đầu 2 năm của chính mình.
02:41
I'm going to organize it and direct it
61
161260
2000
Tôi sẽ tổ chức và sẽ đạo diễn nó
02:43
and get it going in the world.
62
163260
3000
và phổ biến nó trên khắp thế giới.
02:46
So I thought, okay,
63
166260
2000
Và thế là tôi nghĩ, OK,
02:48
I have to have some criteria of how to choose work.
64
168260
3000
tôi phải có một số tiêu chuẩn chọn tác phẩm thế nào.
02:51
So amongst all the criteria I have,
65
171260
2000
Và thế là giữa tất cả các tiêu chuẩn mà tôi có,
02:53
there's two main things.
66
173260
2000
có hai vấn đề chính.
02:55
One of them, I call my Mimaw's Test.
67
175260
2000
Một trong số đó, tôi gọi là bài kiểm tra của Bà Ngoại.
02:57
And what that is
68
177260
2000
Và nó như thế này,
02:59
is I imagine explaining a work of art
69
179260
2000
tôi tưởng tượng ra là mình đang giải thích một tác phẩm nghệ thuật
03:01
to my grandmother in five minutes,
70
181260
2000
cho bà tôi trong 5 phút.
03:03
and if I can't explain it in five minutes,
71
183260
2000
Và nếu tôi có thể giải thích nó trong 5 phút,
03:05
then it's too obtuse
72
185260
2000
nghĩa là nó vẫn còn quá cùn
03:07
or esoteric
73
187260
2000
hoặc quá thâm thúy khó hiểu
03:09
and it hasn't been refined enough yet.
74
189260
2000
và nghĩa là nó vẫn chưa được trau chuốt đủ.
03:11
It needs to worked on
75
191260
2000
Nó cần phải được chỉnh sửa hơn nữa
03:13
until it can speak fluently.
76
193260
3000
cho đến khi tự thân nó có thể diễn tả một cách trôi chảy.
03:16
And then my other second set of rules --
77
196260
2000
Và cái tiêu chuẩn thứ hai của tôi là
03:18
I hate to say "rules" because it's art --
78
198260
2000
Tôi ghét phải dùng từ "quy luật" vì đây là nghệ thuật --
03:20
my criteria would be
79
200260
2000
tiêu chuẩn của tôi sẽ là
03:22
the three H's,
80
202260
2000
ba chữ H
03:24
which is head, heart and hands.
81
204260
2000
nghĩa là đầu, tim và đôi tay.
03:26
And great art would have "head":
82
206260
3000
Và một tác phẩm lớn phải có đầu:
03:29
it would have interesting intellectual ideas
83
209260
2000
nó phải có những ý tưởng trí tuệ
03:31
and concepts.
84
211260
2000
và nội dung thú vị.
03:33
It would have "heart" in that it would have passion
85
213260
3000
Nó phải có trái tim, nghĩa là sự đam mê
03:36
and heart and soul.
86
216260
2000
và trái tim và linh hồn.
03:38
And it would have "hand" in that it would be greatly crafted.
87
218260
3000
Và nó phải có tay, nghĩa là nó phải được chế tạo bằng tay một cách tinh xảo.
03:41
So I started thinking about
88
221260
2000
Nên tôi bắt đầu nghĩ
03:43
how am I going to do this biennial,
89
223260
2000
mình sẽ làm cái cuộc triển lãm hai năm một lần này như thế nào,
03:45
how am I going to travel the world
90
225260
2000
tôi sẽ đi khắp thế giới
03:47
and find these artists?
91
227260
2000
và tìm những nghệ sĩ này như thế nào.
03:49
And then I realized one day, there's an easier solution to this.
92
229260
3000
Và bỗng nhiên một ngày tôi nhận ra có một giải pháp dễ hơn cho vấn đề này.
03:52
I'm just going to make the whole thing myself.
93
232260
2000
Tự tôi sẽ làm ra mọi thứ.
03:54
(Laughter)
94
234260
2000
(Tiếng cười)
03:56
And so this is what I did.
95
236260
3000
Và đây là điều mà tôi đã làm.
03:59
So I thought, a biennial needs artists.
96
239260
2000
Tôi đã nghĩ là một cuộc triển lãm hai năm một lần thì phải có những nghệ sĩ.
04:01
I'm going to do an international biennial; I need artists from all around the world.
97
241260
3000
Tôi sẽ là một cuộc triễn lãm quốc tế như vậy, nên tôi cần các nghệ sĩ đến từ khắp nơi trên thế giới.
04:04
So what I did was
98
244260
2000
Nên điều mà tôi đã làm là
04:06
I invented a hundred artists from around the world.
99
246260
3000
tôi nghĩ ra một trăm nghệ sĩ từ khắp nơi trên thế giới.
04:09
I figured out their bios, their passions in life
100
249260
3000
Tôi mường tượng ra tiểu sử của họ, niềm đam mê của họ trong cuộc sống
04:12
and their art styles,
101
252260
2000
và phong cách nghệ thuật của họ
04:14
and I started making their work.
102
254260
3000
và tôi bắt đầu tạo ra các tác phẩm cua họ.
04:17
(Laughter)
103
257260
2000
(Tiếng cười)
04:19
(Applause)
104
259260
3000
(Tiếng vỗ tay)
04:22
I felt, oh this is the kind of project that I could spend my whole life doing.
105
262260
3000
Tôi đã cảm thấy, ồ đây chính là kiểu dự án mà một có thể dành cả đời mình để thực hiện.
04:25
So I decided, I'm going to make this a real biennial.
106
265260
2000
Và thế là tôi quyết định là tôi sẽ biến nó thành một cuộc triển lãm thực sự sau hai năm.
04:27
It's going to be two years of studio work.
107
267260
2000
Đó sẽ là hai năm làm việc ở xưởng.
04:29
And I'm going to create this in two years,
108
269260
2000
Và tôi sẽ tạo ra điều này trong hai năm.
04:31
and I have.
109
271260
2000
Và tôi đã làm được.
04:35
So I should start to talk about these guys.
110
275260
3000
Tôi nên bắt đầu kể về những nghệ sĩ này.
04:38
Well the range is quite a bit.
111
278260
2000
Phạm trù của họ khá là rộng.
04:40
And I'm such a technician, so I loved this project,
112
280260
2000
Tôi là dân kỹ thuật, nên tôi thích làm dự án,
04:42
getting to play with all the techniques.
113
282260
3000
thích thử tất cả các kỹ thuật.
04:45
So for example, in realist paintings,
114
285260
2000
Chẳng hạn, trong các bức tranh theo chủ nghĩa hiện thực,
04:47
it ranges from this,
115
287260
2000
nó trải dài trong phạm vi
04:49
which is kind of old masters style,
116
289260
2000
từ kiểu phong cách chủ đạo cũ
04:51
to really realistic still-life,
117
291260
3000
cho đến tranh tĩnh vật đầy hiện thực,
04:54
to this type of painting where I'm painting with a single hair.
118
294260
3000
cho đến thể loại tranh mà tôi chi vẽ bằng một sợi cọ duy nhất này.
04:57
And then at the other end, there's performance and short films
119
297260
3000
Và ở đầu kia thì có những màn biểu diễn và những bộ phim ngắn
05:00
and indoor installations
120
300260
2000
và những tác phẩm sắp đạt trong nhà
05:02
like this indoor installation
121
302260
2000
ví dụ như tác phẩm sắp đặt trong nhà này
05:04
and this one,
122
304260
3000
và cái này
05:07
and outdoor installations like this one
123
307260
4000
và những tác phẩm sắp đặt trong nhà như cái này
05:11
and this one.
124
311260
2000
và cái này.
05:13
I know I should mention: I'm making all these things.
125
313260
2000
Tôi biết là mình nên lưu ý là tôi làm ra tất cả những thứ này.
05:15
This isn't Photoshopped.
126
315260
2000
Đây không phải là photoshop.
05:17
I'm under the river with those fish.
127
317260
2000
Tôi đã ở dưới sông cùng những con cá này.
05:19
So now let me introduce some of my fictional artists to you.
128
319260
3000
Vậy bây giờ hãy để tôi giới thiệu với các bạn một số nghệ sĩ tưởng tượng của tôi.
05:22
This is Nell Remmel.
129
322260
2000
Đây là Nell Remmel.
05:24
Nell is interested in agricultural processes,
130
324260
2000
Sở thích của Nell là các quy trình nông nghiệp,
05:26
and her work is based in these practices.
131
326260
3000
và tác phẩm của cô được dựa trên những hoạt động này.
05:29
This piece, which is called "Flipped Earth" --
132
329260
2000
Tác phẩm này được gọi là "Trái đất lật ngược" --
05:31
she was interested in taking the sky
133
331260
3000
cô thích đem bầu trời
05:34
and using it to cleanse barren ground.
134
334260
3000
và dùng nó để làm sạch mặt đất khô cằn.
05:37
And by taking giant mirrors --
135
337260
3000
Và bằng cách sử dụng những tấm gương khổng lồ --
05:40
(Applause)
136
340260
2000
(Tiếng vỗ tay)
05:42
and here she's taking giant mirrors
137
342260
2000
Và ở đây cô đã đem những tấm gương khổng lồ
05:44
and pulling them into the dirt.
138
344260
3000
đặt chúng dưới mặt đất.
05:47
And this is 22 feet long.
139
347260
2000
Cái này dài 6.7 mét.
05:49
And what I loved about her work
140
349260
2000
Và tôi yêu thích tác phẩm của cô ở chỗ
05:51
is, when I would walk around it
141
351260
2000
khi tôi đi vòng quanh nó
05:53
and look down into the sky,
142
353260
2000
và nhìn xuống bầu trời,
05:55
looking down to watch the sky,
143
355260
2000
nhìn xuống dưới để ngắm bầu trời,
05:57
and it unfolded in a new way.
144
357260
2000
bầu trời hiện ra trong một cách mới.
05:59
And probably the best part of this piece
145
359260
2000
Và có lẽ phần tuyệt nhất của tác phẩm này là
06:01
is at dusk and dawn
146
361260
2000
vào lúc chạng vạng và bình minh
06:03
when the twilight wedge has fallen and the ground's dark,
147
363260
3000
khi ánh chiều ta đã rơi xuống và mặt đất trở nên tối tăm
06:06
but there's still the light above, bright above.
148
366260
2000
nhưng ở trên đầu trời vẫn sáng, ánh sáng vẫn còn.
06:08
And so you're standing there and everything else is dark,
149
368260
2000
Và bạn đứng đó giữa mọi vật mờ tối
06:10
but there's this portal that you want to jump in.
150
370260
2000
nhưng lại có cánh cổng này làm bạn muốn nhảy vào.
06:12
This piece was great. This is in my parents' backyard in Arkansas.
151
372260
3000
Tác phẩm này thật tuyệt. Nó nằm ở sân sau nhà bố mẹ tôi ở Arkansas.
06:15
And I love to dig a hole.
152
375260
2000
Và tôi thích đào hố.
06:17
So this piece was great fun
153
377260
2000
Thực hiện tác phẩm này rất vui,
06:19
because it was two days of digging in soft dirt.
154
379260
3000
vì tôi đã có hai ngày liền đào trong đất mềm.
06:23
The next artist is Kay Overstry,
155
383260
2000
Nghệ sĩ tiếp theo là Kay Overstry,
06:25
and she's interested in ephemerality and transience.
156
385260
3000
và chủ đề yêu thích cua cô là sự phù du và thoáng chốc.
06:28
And in her most recent project,
157
388260
2000
Và trong tác phẩm gần đây nhất của mình,
06:30
it's called "Weather I Made."
158
390260
2000
nó được gọi là "Thời tiết tôi tạo ra".
06:32
And she's making weather
159
392260
2000
Và cô tạo ra thời tiết
06:34
on her body's scale.
160
394260
2000
trên phạm vi cơ thể mình.
06:36
And this piece is "Frost."
161
396260
2000
Tác phẩm này cô gọi là "Sương giá".
06:38
And what she did was she went out on a cold, dry night
162
398260
3000
Điều mà cô đã làm ấy là, cô ra ngoài trong một đêm lạnh và khô
06:41
and breathed back and forth on the lawn
163
401260
3000
và cứ hà hơi tới lui trên bãi cỏ
06:44
to leave --
164
404260
2000
để để lại --
06:46
to leave her life's mark,
165
406260
2000
để để lại dấu ấn cuộc sống của mình,
06:48
the mark of her life.
166
408260
2000
dấu ấn cuộc sống của cô.
06:50
(Applause)
167
410260
5000
(tiếng vỗ tay)
06:55
And so this is five-foot, five-inches of frost
168
415260
2000
Và đây là 1.65 mét sương giá
06:57
that she left behind.
169
417260
2000
mà cô đã để lại.
06:59
The sun rises, and it melts away.
170
419260
3000
Mặt trời mọc, và nó tan đi ngay.
07:02
And that was played by my mom.
171
422260
3000
Và cô gái này do mẹ tôi đóng.
07:05
So the next artist, this is a group of Japanese artists,
172
425260
2000
Và nghệ sĩ tiếp theo, đây là một nhóm các nghệ sĩ Nhật Bản,
07:07
a collective of Japanese artists --
173
427260
2000
một tập hợp các nghệ sĩ Nhật Bản --
07:09
(Laughter)
174
429260
2000
(Tiếng cười)
07:11
in Tokyo.
175
431260
2000
ở Tokyo.
07:13
And they were interested in developing a new, alternative art space,
176
433260
3000
Và họ thích phát triển một không gian nghệ thuật mới thay thế.
07:16
and they needed funding for it,
177
436260
2000
Và họ cần ngân quỹ,
07:18
so they decided to come up with some interesting fundraising projects.
178
438260
3000
vì thế họ quyết định nghĩ ra một số dự án gây quỹ thú vị.
07:21
One of these is scratch-off masterpieces.
179
441260
3000
Một trong số đó là các tuyệt tác thẻ cào.
07:24
(Laughter)
180
444260
2000
(Tiếng cười)
07:26
And so what they're doing --
181
446260
2000
Và thế là điều họ làm là --
07:28
each of these artists on a nine-by-seven-inch card,
182
448260
2000
mỗi nghệ sĩ này, ở trên một tấm thẻ 23 x 18 xăng-ti-mét
07:30
which they sell for 10 bucks,
183
450260
2000
mà họ bán với giá 10 đô,
07:32
they drew original works of art.
184
452260
2000
họ đã vẽ những tác phẩm nghệ thuật độc đáo.
07:34
And you buy one, and maybe you get a real piece, and maybe not.
185
454260
3000
Và bạn mua một, thì có thể bạn sẽ nhận được một tác phẩm thực sự, cũng có thể không.
07:37
Well this has sparked a craze in Japan,
186
457260
3000
Nhưng nó đã châm ngòi cho một cuộc săn hàng ở Nhật,
07:40
because everyone's wanting a masterpiece.
187
460260
2000
bởi ai cũng muốn sơ hữu một tuyệt tác.
07:42
And the ones that are the most sought after
188
462260
2000
Và những tấm thẻ được săn lùng nhiều nhất
07:44
are the ones that are only barely scratched off.
189
464260
2000
là những tấm mà gần như chưa bị cào hết.
07:46
And all these works, in some way,
190
466260
3000
Và tất cả những tác phẩm đó, cách này hay cách khác,
07:49
talk about luck or fate or chance.
191
469260
3000
chúng nói về may mắn hay số phận hay cơ hội.
07:52
Those first two
192
472260
2000
Hai hình đầu tiên này
07:54
are portraits of mega-jackpot winners years before and after their win.
193
474260
2000
là chân dung của những người trúng số độc đắc trước và sau khi họ trúng giải.
07:56
And in this one it's called "Drawing the Short Stick."
194
476260
3000
Và bức này được gọi là "Rút Trúng Thăm Ngắn".
07:59
(Laughter)
195
479260
2000
(Tiếng cười)
08:01
I love this piece because I have a little cousin at home
196
481260
2000
Tôi yêu những tác phẩm này vì tôi có một đứa em họ ở nhà
08:03
who introduced me -- which I think is such a great introduction --
197
483260
3000
em ấy đã giới thiệu tôi cho một người bạn, mà tôi nghĩ đó là một lời giới thiệu rất hay,
08:06
to a friend one day as, "This is my cousin Shea.
198
486260
3000
em ấy giới thiệu là "Đây là anh họ Shea của mình.
08:09
He draws sticks real good."
199
489260
2000
Anh ấy rút thăm rất giỏi."
08:11
(Laughter)
200
491260
2000
(Tiếng cười)
08:13
Which is one of the best compliments ever.
201
493260
3000
Đây là một trong những lời khen tuyệt nhất.
08:16
This artist is Gus Weinmueller,
202
496260
2000
Nghệ sĩ này là Gus Weinmueller,
08:18
and he's doing a project, a large project, called "Art for the Peoples."
203
498260
3000
anh ấy đang làm một dự án lớn có tên là "Nghệ thuật cho mọi người".
08:21
And within this project, he's doing a smaller project
204
501260
3000
Và trong dự án này anh đang làm một dự án nhỏ
08:24
called "Artists in Residence."
205
504260
2000
gọi là "Những nghệ sĩ trong nhà"
08:26
And what he does is --
206
506260
2000
Và điều mà anh làm ấy là --
08:28
(Laughter)
207
508260
2000
(Tiếng cười)
08:30
he spends a week at a time with a family.
208
510260
2000
mỗi lần anh ấy ở một tuần với một gia đình.
08:32
And he shows up on their porch, their doorstep,
209
512260
4000
Và anh ấy xuất hiện trước cổng, trên bậc cửa nhà họ,
08:36
with a toothbrush and pajamas,
210
516260
2000
Với bàn chải đánh răng và đồ ngủ,
08:38
and he's ready to spend the week with them.
211
518260
3000
sẵn sàng ở với họ một tuần.
08:41
And using only what's present,
212
521260
2000
Và chỉ với những thứ có sẵn,
08:43
he goes in and makes a little abode studio to work out of.
213
523260
3000
anh ấy đi vào và dựng một xưởng làm việc nhỏ.
08:46
And he spends that week talking to the family
214
526260
2000
Và cả tuần đó anh ấy nói chuyện với gia đình nọ
08:48
about what do they think great art is.
215
528260
2000
về việc họ nghĩ một tác phẩm nghệ thuật xuất sắc là gì.
08:50
He has all these discussions with their family,
216
530260
2000
Anh thảo luận với họ rất nhiều
08:52
and he digs through everything they have,
217
532260
2000
và anh lục tung tất cả những gì họ có
08:54
and he finds materials to make work.
218
534260
2000
để tìm chất liệu cho tác phẩm.
08:56
And he makes a work
219
536260
2000
Và anh tạo ra một tác phẩm
08:58
that answers what they think great art is.
220
538260
2000
mà trả lời cho cái mà họ nghĩ một tác phẩm nghệ thuật tuyệt vời là.
09:00
For this family, he made this still-life painting.
221
540260
2000
Đối với gia đình này, anh vẽ bức tranh tĩnh vật này.
09:02
And whatever he makes
222
542260
2000
Và bức tranh này
09:04
somehow references nesting and space
223
544260
2000
phần nào lấy cảm hứng từ việc làm tổ và không gian
09:06
and personal property.
224
546260
3000
và tài sản cá nhân.
09:09
This next project,
225
549260
2000
Cái dự án tiếp theo này,
09:11
this is by Jaochim Parisvega,
226
551260
2000
được tạo bởi Jaochim Parisvega.
09:13
and he's interested in --
227
553260
2000
Anh này thích --
09:15
he believes art is everywhere waiting --
228
555260
2000
Anh tin là nghệ thuật đang ẩn mình chờ đợi ở khắp mọi nơi --
09:17
that it just needs a little bit of a push to happen.
229
557260
3000
và chỉ cần một chút thúc đẩy là nó sẽ thể hiện.
09:20
And he provides this push by harnessing natural forces,
230
560260
3000
Và anh tạo sự thúc đẩy này bằng cách khai thác các lực lượng của tự nhiên,
09:23
like in his series where he used rain to make paintings.
231
563260
4000
chẳng hạn như trong chuỗi tác phẩm này anh dùng mưa để vẽ tranh.
09:27
This project is called "Love Nests."
232
567260
2000
Dự án này được gọi là "Những chiếc tổ yêu đương".
09:29
What he did was to get wild birds to make his art for him.
233
569260
3000
Và điều anh làm là khiến cho những con chim làm nghệ thuật cho anh.
09:32
So he put the material in places where the birds were going to collect them,
234
572260
2000
Và thế là anh đặt vật liệu ở nơi mà lũ chim sẽ đến thu nhặt,
09:34
and they crafted his nests for him.
235
574260
2000
và thế là chúng tạo nên những chiếc tổ này cho anh ấy.
09:36
And this one's called "Lovelock's Nest."
236
576260
2000
Cái này được gọi là "Chiếc tổ Khóa tình yêu".
09:38
This one's called "Mixtape Love Song's Nest."
237
578260
3000
Cái này được gọi là "Chiếc tổ cuộn băng hỗn hợp nhạc tình"
09:41
(Laughter)
238
581260
3000
(Tiếng cười)
09:44
And this one's called "Lovemaking Nest."
239
584260
2000
Và chiếc này được gọi là "Chiếc tổ yêu đương".
09:46
(Laughted)
240
586260
4000
(Cười)
09:50
Next is Sylvia Slater.
241
590260
2000
Kế tiếp là Sylvia Slater.
09:52
Sylvia's interested in art training.
242
592260
2000
Sylvia thích đào tạo nghệ thuật.
09:54
She's a very serious Swiss artist.
243
594260
2000
Cô là một nghệ sĩ người Thụy Sĩ rất nghiêm túc.
09:56
(Laughter)
244
596260
2000
(Cười)
09:58
And she was thinking about her friends and family
245
598260
2000
Và cô đang nghĩ về bạn bè và gia đình của mình
10:00
who work in chaos-ridden places and developing countries,
246
600260
3000
họ đang làm việc ở những nơi hỗn loạn và các nước đang phát triển,
10:03
and she was thinking,
247
603260
2000
và thế là cô nghĩ,
10:05
what can I make that would be of value to them,
248
605260
2000
mình có thể làm điều gì có giá trị cho họ,
10:07
in case something bad happens
249
607260
2000
nếu một điều gì xấu xảy ra
10:09
and they have to buy their way across the border
250
609260
2000
và họ phải bỏ tiền ra mới được ra khỏi biên giới
10:11
or pay off a gunman?
251
611260
2000
hoặc phải hối lộ một người có súng.
10:13
And so she came up with creating
252
613260
2000
Thế là cô nghĩ ra việc tạo
10:15
these pocket-sized artworks
253
615260
2000
những tác phẩm bỏ túi này
10:17
that are portraits of the person that would carry them.
254
617260
3000
chúng là chân dung của người mang chúng.
10:20
And you would carry this around with you,
255
620260
2000
Và bạn sẽ mang cái này theo trong người,
10:22
and if everything went to hell, you could make payments
256
622260
2000
và trong tình trạng hỗn loạn, bạn có thể thanh toán
10:24
and buy your life.
257
624260
2000
và mua được cuộc sống cho mình.
10:26
So this life price
258
626260
2000
Và cái món mua được cuộc sống này
10:28
is for an irrigation non-profit director.
259
628260
3000
là dành cho một giám đốc phi lợi nhuận về thoát nước.
10:31
So hopefully what happens is you never use it,
260
631260
2000
Hy vọng là bạn không bao giờ lâm vào cảnh phải sử dụng nó,
10:33
and it's an heirloom that you pass down.
261
633260
3000
và nó là của gia truyền mà bạn truyền xuống cho con cháu mình.
10:36
And she makes them so they could either be broken up into payments,
262
636260
3000
Và cô ấy làm chúng sao cho chúng có thể tách ra thành nhiều phần để thanh toán,
10:39
or they could be like these, which are leaves that can be payments.
263
639260
3000
hoặc cũng có thể như thế này, nghĩa là đồ cầm cố.
10:42
And so they're valuable. This is precious metals and gemstones.
264
642260
3000
Và chúng có giá trị. Chúng là kim loại và đá quý.
10:45
And this one had to get broken up.
265
645260
2000
Và cái này phải được chia nhỏ ra.
10:47
He had to break off a piece to get out of Egypt recently.
266
647260
4000
Anh này mới đây đã phải tách một phần ra để ra khỏi Ai Cập.
10:51
This is by a duo, Michael Abernathy and Bud Holland.
267
651260
3000
Tác phẩm này do đôi nghệ sĩ Michael Abernathy và Bud Holland.
10:54
And they're interested in creating culture,
268
654260
2000
Họ thích tạo ra văn hóa,
10:56
just tradition.
269
656260
2000
chỉ có truyền thống.
10:58
So what they do is they move into an area
270
658260
2000
Và họ đã tìm đến một khu vực nào đó
11:00
and try to establish a new tradition in a small geographic area.
271
660260
3000
và cố gắng tạo ra một truyền thống trong một khu vực địa lý nhỏ đó.
11:03
So this is in Eastern Tennessee,
272
663260
2000
Và đây là miền Đông Tennessee,
11:05
and what they decided was
273
665260
2000
và cái mà họ quyết định là
11:07
that we need a positive tradition
274
667260
2000
họ cần một truyền thống tích cực
11:09
that goes with death.
275
669260
2000
đi kèm với cái chết.
11:11
So they came up with "dig jigs."
276
671260
2000
Thế là họ nghĩ ra những điệu nhảy đáo hố.
11:13
And a dig jig --
277
673260
3000
Và những điệu nhảy đào hố --
11:16
a dig jig is where,
278
676260
2000
là nơi
11:18
for a milestone anniversary or a birthday,
279
678260
2000
mà để kỷ niệm sinh nhật hay một dịp trọng đại nào đó,
11:20
you gather all your friends and family together
280
680260
3000
bạn tập hợp tất cả gia đình và bạn bè lại
11:23
and you dance on where you're going to be buried.
281
683260
2000
và bạn nhảy nhót ở nơi mà bạn sẽ được chôn.
11:25
(Laughter)
282
685260
2000
(Cười)
11:27
And we got a lot of attention when we did it.
283
687260
3000
Và chúng tôi rất được chú ý khi chúng tôi thực hiện nó.
11:30
I talked my family into doing this, and they didn't know what I was doing.
284
690260
2000
Tôi thuyết phục gia đình mình cùng tham gia, và họ chẳng biết tôi đang làm gì.
11:32
And I was like, "Get dressed for a funeral. We're going to go do some work."
285
692260
3000
Và tôi bảo họ là, "Hãy mặc đồ dể đi dự đám tang. Chúng ta sẽ đi làm một việc."
11:35
And so we got to the grave and made this, which was hilarious --
286
695260
3000
Và rồi chúng tôi đến cái mộ này và nhảy nhót ở đó, rất là buồn cười
11:38
the attention that we got.
287
698260
2000
khi chúng tôi gây được sự chú ý như vậy.
11:40
So what happens is you dance on the grave,
288
700260
2000
Và điều xảy ra là bạn nhảy nhót trên mộ.
11:42
and after you've done your dance,
289
702260
2000
Rồi sau khi nhảy xong,
11:44
everyone toasts you and tells you how great you are.
290
704260
2000
mọi người cụng ly chúc mừng và khen bạn rất tuyệt.
11:46
And you in essence have a funeral
291
706260
2000
Và cơ bản là bạn đã có một đám tang cho mình
11:48
that you get to be present for.
292
708260
2000
mà chính bạn được hiện diện.
11:50
That's my mom and dad.
293
710260
2000
Đây là mẹ và bố tôi.
11:52
This is by Jason Birdsong.
294
712260
2000
Đây là Jason Birdsong.
11:54
He is interested in how we see as an animal,
295
714260
3000
Anh ấy thích cách chúng ta nhìn như một con vật,
11:57
how we are interested in mimicry and camouflage.
296
717260
3000
cách chúng ta thích bắt chước và ngụy trang.
12:00
You know, we look down a dark alley
297
720260
2000
Bạn biết đấy, chúng ta nhìn xuống một con hẻm tối
12:02
or a jungle path,
298
722260
2000
hay một lối đi trong rừng rậm
12:04
trying to make out a face or a creature.
299
724260
2000
cố gắng nhận ra một khuôn mặt hoặc một sinh vật.
12:06
We just have that natural way of seeing.
300
726260
2000
Chúng ta chỉ có cách nhìn tự nhiên như thế.
12:08
And he plays with this idea.
301
728260
2000
Và anh ấy lấy cái ý tưởng này.
12:10
And this piece: those aren't actually leaves.
302
730260
2000
Và tác phẩm này: chúng không phải là lá cây thực đâu.
12:12
They're butterfly specimens who have a natural camouflage.
303
732260
2000
Chúng là những mẩu vật bướm có khả năng ngụy trang tự nhiên,
12:14
So he pairs these up.
304
734260
2000
Thế là anh tạo chúng thành từng cặp.
12:16
There's another pile of leaves.
305
736260
2000
Đây là một đống lá khác.
12:18
Those are actually all real butterfly specimens.
306
738260
2000
Chúng đều là mẫu bướm thật.
12:20
And he pairs these up with paintings.
307
740260
3000
Và anh ghép chúng với những bức tranh.
12:23
Like this is a painting of a snake in a box.
308
743260
3000
Chẳng hạn như bức tranh này về một con rắn ở trong hộp.
12:26
So you open the box and you think, "Whoa, there's a snake in there."
309
746260
3000
Thế là bạn mở hộp ra và bạn nghĩ, "Ồ, có con rắn trong đó."
12:29
But it's actually a painting.
310
749260
2000
Nhưng thực ra đó chỉ là hình vẽ thôi.
12:31
So he makes these interesting conversations
311
751260
2000
Nên anh tạo ra những cuộc đối thoại này
12:33
about realism and mimicry
312
753260
2000
về thực tế và sự bắt chước
12:35
and our drive to be fooled by great camouflage.
313
755260
3000
và động lực để bị lừa bởi những sự ngụy trang rất tốt của chúng ta.
12:38
(Laughter)
314
758260
2000
(Cười)
12:40
The next artist is Hazel Clausen.
315
760260
3000
Nghệ sĩ tiếp theo là Hazel Clausen.
12:43
Hazel Clausen is an anthropologist who took a sabbatical
316
763260
3000
Hazel Clausen là một nhà nhân chủng học đã nhân dịp nghỉ phép của mình
12:46
and decided, "You know, I would learn a lot about culture
317
766260
2000
đã quyết định là, "Bạn biết không, tôi sẽ học được rất nhiều về văn hóa
12:48
if I created a culture that doesn't exist from scratch."
318
768260
3000
nếu tôi tạo ra một nền văn hóa chưa bao giờ tồn tại."
12:51
So that's what she did.
319
771260
2000
Thế là cô bắt tay vào làm luôn.
12:53
She created the Swiss people named the Uvulites,
320
773260
2000
Cô tạo ra một dân tộc Thụy Sỹ có tên là Uvulites,
12:55
and they have this distinctive yodeling song
321
775260
3000
và họ có bài hát yodel đặc trưng này
12:58
that they use the uvula for.
322
778260
2000
mà họ dùng lưỡi gà để hát.
13:00
And also they reference how the uvula --
323
780260
2000
Và họ cũng cho biết làm thế nào mà cái lưỡi gà --
13:02
everything they say is fallen
324
782260
2000
tất cả những gì họ nói là nó rơi
13:04
because of the forbidden fruit.
325
784260
2000
vì là trái cấm.
13:06
And that's the symbol of their culture.
326
786260
3000
Và đó là biểu tượng của nền văn hóa của họ.
13:10
And this is from a documentary
327
790260
2000
Và đây là từ bộ phim tài liệu
13:12
called "Sexual Practices and Populations Control
328
792260
3000
gọi là "Các hoạt động tình dục và kiểm soát dân số
13:15
Among the Uvulites."
329
795260
2000
của dân tộc Uvulites."
13:17
This is a typical angora embroidery for them.
330
797260
4000
Đây là một mẫu thêu lông thỏ đặc trưng của họ.
13:21
This is one of their founders, Gert Schaeffer.
331
801260
3000
Đây là một trong những nhà sáng lập, Gert Schaeffer.
13:24
(Laughter)
332
804260
2000
(Cười)
13:26
And actually this is my Aunt Irene.
333
806260
2000
Thực ra đây là dì Irene của tôi.
13:28
It was so funny having a fake person
334
808260
2000
Thật là buồn cười khi cho một người già
13:30
who was making fake things.
335
810260
2000
làm những thứ giả tạo.
13:32
And I crack up at this piece,
336
812260
3000
Và tôi cười ngất trước tác phẩm này,
13:35
because when I see it I know that's French angora
337
815260
3000
vì khi nhìn nó tôi biết đó là lông thỏ của Pháp
13:38
and all antique German ribbons
338
818260
2000
và tất cả những ruy băng cổ của Đức
13:40
and wool that I got in a Nebraska mill
339
820260
2000
và len tôi lấy từ một nhà máy ở Nebraska
13:42
and carried around for 10 years
340
822260
2000
và mang theo suốt 10 năm trời
13:44
and then antique Chinese skirts.
341
824260
3000
và rồi váy Trung Hoa cổ.
13:47
The next is a collective of artists
342
827260
2000
Tiếp theo là nhóm các nghệ sĩ
13:49
called the Silver Dobermans,
343
829260
2000
gọi là Những Chú Chó Đức Bạc.
13:51
and their motto is to spread pragmatism
344
831260
2000
Phương châm của họ là truyền bá chủ nghĩa thực dụng
13:53
one person at a time.
345
833260
2000
mỗi người một lần.
13:55
(Laughter)
346
835260
2000
(Cười)
13:57
And they're really interested
347
837260
2000
Và họ thực sự hứng thú
13:59
in how over-coddled we've become.
348
839260
3000
với việc chúng ta đã trở nên quen được yêu chiều quá mức như thê nào.
14:02
So this is one of their comments on how over-coddled we've become.
349
842260
4000
Đây là một trong những bình luận của họ về điều đó.
14:06
And what they've done
350
846260
2000
Và điều họ làm là
14:08
is they put a warning sign on every single barb on this fence.
351
848260
2000
họ để một bảng báo nhắc nhở lên từng ngạnh của cái hàng rào này.
14:10
(Laughter)
352
850260
3000
(Cười)
14:13
(Applause)
353
853260
6000
(Vỗ tay)
14:19
And this is called "Horse Sense Fence."
354
859260
3000
Và cái này được gọi là "Hàng rào giác quan ngựa".
14:22
The next artist is K. M. Yoon,
355
862260
2000
Nghệ sĩ tiếp theo là K.M.Yoon,
14:24
a really interesting South Korean artist.
356
864260
2000
Một nghệ sĩ Nam Hàn rất thú vị.
14:26
And he's reworking a Confucian art tradition
357
866260
2000
Và anh đang sửa lại một truyền thống nghệ thuật Khổng Tử
14:28
of scholar stones.
358
868260
2000
về đá học giả.
14:30
Next is Maynard Sipes.
359
870260
2000
Kế tiếp là Maynard Sipes.
14:32
And I love Maynard Sipes,
360
872260
2000
Và tôi quý Maynard Sipes,
14:34
but he's off in his own world,
361
874260
3000
nhưng anh ấy chìm trong thế giới riêng của mình,
14:37
and, bless his heart, he's so paranoid.
362
877260
3000
và Chúa phù hộ, anh ấy bị hoang tưởng quá.
14:42
Next is Roy Penig,
363
882260
2000
Tiếp đến là Roy Penig,
14:44
a really interesting Kentucky artist,
364
884260
2000
một nghệ sĩ người Kentucky rất thú vị,
14:46
and he's the nicest guy.
365
886260
3000
và anh ấy là người tử tế nhất.
14:49
He even once traded a work of art for a block of government cheese
366
889260
3000
Có lần anh ấy còn bán một tác phẩm nghệ thuật để lấy một khối pho mát
14:52
because the person wanted it so badly.
367
892260
3000
bởi người đó rất muốn có nó.
14:56
Next is an Australian artist, Janeen Jackson,
368
896260
3000
Tiếp theo là một nghệ sĩ người Úc, Janeen Jackson,
14:59
and this is from a project of hers
369
899260
2000
Và đây là từ một dự án của cô
15:01
called "What an Artwork Does When We're Not Watching."
370
901260
3000
gọi là "Một tác phẩm nghệ thuật làm gì khi chúng ta không nhìn nó".
15:04
(Laughter)
371
904260
2000
(Cười)
15:06
Next is by a Lithuanian fortune teller, Jurgi Petrauskas.
372
906260
3000
Tiếp đến là một thầy bói người Lithuana, Jurgi Petrauskas.
15:09
Next is Ginger Cheshire.
373
909260
2000
Tiếp theo là Ginger Cheshire.
15:11
This is from a short film of hers called "The Last Person."
374
911260
3000
Đây là từ một bộ phim ngắn của cô có tên là "Người cuối cùng".
15:14
And that's my cousin and my sister's dog, Gabby.
375
914260
3000
Và đó là em họ tôi và con chó của em gái tôi, Gabby.
15:17
The next, this is by Sam Sandy.
376
917260
2000
Tiếp theo, tác phẩm này là của Sam Sandy.
15:19
He's an Australian Aboriginal elder,
377
919260
2000
Ông là một trưởng lão người châu Úc bản xứ,
15:21
and he's also an artist.
378
921260
2000
ông cũng là một nghệ sĩ.
15:23
And this is from a large traveling sculpture project
379
923260
2000
Và tác phẩm này lấy từ một dự án điêu khắc du lịch lớn
15:25
that he's doing.
380
925260
2000
mà ông đang làm.
15:27
This is from Estelle Willoughsby.
381
927260
3000
Đây là từ Estelle Willoughsby,
15:30
She heals with color.
382
930260
2000
Cô ấy chữa bệnh bằng màu sắc.
15:32
And she's one of the most prolific of all these hundred artists,
383
932260
3000
Và cô là một trong những người có nhiều tác phẩm nhất trong số 100 nghệ sĩ kia,
15:35
even though she's going to be 90 next year.
384
935260
2000
mặc dù năm tới cô ấy sẽ tròn 90 tuổi.
15:37
(Laughter)
385
937260
2000
(Cười)
15:39
This is by Z. Zhou,
386
939260
2000
Đây là tác phẩm của Z.Zhou,
15:41
and he's interested in stasis.
387
941260
3000
anh ấy thích tình trạng cân bằng.
15:44
Next is by Hilda Singh,
388
944260
2000
Kế đến làm tác phẩm của Hilda Singh,
15:46
and she's doing a whole project called "Social Outfits."
389
946260
3000
và cô ấy đang làm một dự án toàn vẹn tên là "Phục trang của xã hội"
15:49
Next is by Vera Sokolova.
390
949260
2000
Kế đến là của Vera Sokolova.
15:51
And I have to say, Vera kind of scares me.
391
951260
2000
Và tôi phải nói là Vera hơi làm tôi sợ.
15:53
You can't look her directly in the eyes
392
953260
2000
Bạn không thể nhìn thẳng vào măt1 cô,
15:55
because she's kind of scary.
393
955260
2000
vì cô hơi đáng sợ.
15:57
And it's good that she's not real;
394
957260
2000
Và thật tốt vì cô ấy không có thật;
15:59
she'd be mad that I said that.
395
959260
2000
nếu không cô sẽ nổi giận vì tôi nói thế.
16:01
(Laughter)
396
961260
2000
(Cười)
16:03
And she's an optometrist in St. Petersburg,
397
963260
3000
Và cô là chuyên gia đo thị lực ở St. Petersburg,
16:06
and she plays with optics.
398
966260
2000
cô ấy sáng tạo với quang học.
16:08
Next, this is by Thomas Swifton.
399
968260
2000
Kế đến là của Thomas Swifton.
16:10
This is from a short film, "Adventures with Skinny."
400
970260
2000
Đây là trích từ một bộ phim ngắn "Cuộc phiêu lưu của chàng gầy".
16:12
(Laughter)
401
972260
3000
(Cười)
16:15
And this is by Cicily Bennett,
402
975260
2000
Và cái này là của Cicily Bennett,
16:17
and it's from a series of short films.
403
977260
2000
nó đến từ một xâu phim ngắn.
16:19
And after this one, there's 77 other artists.
404
979260
3000
Và sau cái này còn có 77 nghệ sĩ khác.
16:22
And all together with those other 77 you're not seeing,
405
982260
3000
Và tất cả họ cùng với 77 người nữa mà các bạn chưa được xem,
16:25
that's my biennial.
406
985260
2000
đó chính là 2 năm làm việc của tôi.
16:27
Thank you. Thank you.
407
987260
3000
Cảm ơn các bạn.
16:30
Thanks.
408
990260
2000
Cảm ơn.
16:32
(Applause)
409
992260
5000
(Vỗ tay)
16:37
Thank you. Thanks.
410
997260
3000
Cảm ơn.
16:40
(Applause)
411
1000260
2000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7