Peter van Uhm: Why I chose a gun

Peter van Uhm: Vì sao tôi lại chọn cây súng?

3,897,983 views ・ 2012-01-30

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Trang Vu Reviewer: Nhu PHAM
00:15
As the highest military commander of the Netherlands,
0
15500
5136
Là tổng tư lệnh tối cao
của Hà Lan
00:20
with troops stationed around the world,
1
20660
3016
với các binh đoàn đóng quân trên khắp thế giới
00:23
I'm really honored to be here today.
2
23700
2720
tôi rất vinh dự
được có mặt ở đây hôm nay.
00:27
When I look around this TEDxAmsterdam venue,
3
27860
4176
Khi tôi nhìn quanh
hội trường TEDxAmsterdam này,
tôi thấy những khán giả đặc biệt
00:32
I see a very special audience.
4
32060
3160
Các bạn là lý do
00:36
You are the reason why I said yes
5
36220
3904
tôi chấp nhận lời mời
00:40
to the invitation to come here today.
6
40148
2720
đến tham dự buổi hôm nay
00:44
When I look around, I see people who want to make a contribution.
7
44780
4960
Khi tôi nhìn quanh khán phòng này,
tôi thấy những người
muốn đóng góp,
00:50
I see people who want to make a better world,
8
50580
3400
tôi thấy những người
muốn thay đổi thế giới
00:55
by doing groundbreaking scientific work,
9
55300
3936
bằng những nghiên cứu khoa học vĩ đại,
bằng những tác phẩm nghệ thuật ấn tượng,
00:59
by creating impressive works of art,
10
59260
2440
01:02
by writing critical articles or inspiring books,
11
62860
4200
bằng những bài viết sâu sắc
hay những cuốn sách truyền cảm hứng cho người đọc,
bằng những mô hình kinh tế bền vững.
01:08
by starting up sustainable businesses.
12
68100
2200
Tất cả các bạn đã chọn
01:11
And you all have chosen your own instruments
13
71620
4376
cách riêng của mình
để hoàn thành sứ mệnh
01:16
to fulfill this mission of creating a better world.
14
76020
3320
tạo ra một thế giới tốt đẹp hơn
01:20
Some chose the microscope as their instrument.
15
80740
3200
Có người chọn kính hiển vi
làm công cụ nghiên cứu
01:24
Others chose dancing or painting,
16
84860
2420
Có người chọn sáng tạo điệu nhảy hay vẽ bức tranh
hay viết nhạc như bản nhạc chúng ta vừa nghe
01:28
or making music like we just heard.
17
88171
2073
Có người chọn cây bút
01:31
Some chose the pen.
18
91100
1320
01:33
Others work through the instrument of money.
19
93820
3000
Người khác lại sử dụng đồng tiền.
Thưa quí vị,
01:38
Ladies and gentlemen, I made a different choice.
20
98300
3440
Lựa chọn của tôi lại khác
Cảm ơn cô.
01:56
Thanks.
21
116100
1200
02:00
Ladies and gentlemen ...
22
120940
1200
Thưa quí vị,
(Cười lớn)
02:04
(Laughter)
23
124380
1976
02:06
(Applause)
24
126380
4520
(Vỗ tay)
Tôi cùng chung mục đích với các bạn
02:12
I share your goals.
25
132291
2063
Mục đích của tôi
02:15
I share the goals of the speakers you heard before.
26
135500
3400
cũng giống với những diễn giả vừa trình bày
02:20
I did not choose to take up the pen,
27
140780
4959
Tôi đã không chọn
cầm bút
02:26
the brush,
28
146820
1200
cầm cọ, cầm máy ảnh.
02:28
the camera.
29
148860
1200
02:30
I chose this instrument.
30
150820
3040
Tôi chọn dụng cụ này.
02:34
I chose the gun.
31
154700
2520
Tôi chọn cây súng.
Các bạn hẳn đã từng nghe rằng,
02:38
For you, and you heard already,
32
158300
2456
02:40
being so close to this gun may make you feel uneasy.
33
160780
5760
đứng gần cây súng này
thì chẳng dễ chịu chút nào
02:47
It may even feel scary.
34
167740
1600
Thậm chí nó còn đáng sợ.
Một khẩu súng thật
02:50
A real gun at a few feet's distance.
35
170300
3320
ở cách vài bước chân.
02:54
Let us stop for a moment and feel this uneasiness.
36
174740
4560
Chúng ta hãy dừng lại giây lát
và cảm nhận cảm giác không mấy dễ chịu này.
02:59
You could even hear it.
37
179900
1280
Bạn còn có thể nghe thấy tim mình đập nữa.
03:02
Let us cherish the fact
38
182620
2176
Chúng ta hãy cùng trân trọng việc
03:04
that probably most of you have never been close to a gun.
39
184820
4760
hầu hết các bạn
chưa phải đứng gần một khẩu súng bao giờ.
Điều đó đồng nghĩa với việc
03:11
It means the Netherlands is a peaceful country.
40
191060
4240
Hà Lan là một đất nước yên bình
03:15
The Netherlands is not at war.
41
195940
2520
Hà Lan không gặp chiến tranh
Các người lính của chúng ta
03:19
It means soldiers are not needed to patrol our streets.
42
199380
4240
không phải đứng gác ngoài phố
03:24
Guns are not a part of our lives.
43
204860
3360
Súng không can dự vào cuộc sống thường ngày.
Ở nhiều nước
03:29
In many countries, it is a different story.
44
209780
3760
lại là một câu chuyện hoàn toàn khác.
03:34
In many countries, people are confronted with guns.
45
214700
4496
Ở nhiều nước
người dân đối mặt với súng đạn hằng ngày
Họ bị đàn áp.
03:39
They are oppressed.
46
219220
1856
Họ bị chèn ép --
03:41
They are intimidated --
47
221100
1280
03:43
by warlords,
48
223500
1200
bởi những thủ lĩnh chiến tranh,
03:45
by terrorists,
49
225860
1200
bởi khủng bố,
bởi tội phạm.
03:48
by criminals.
50
228020
1200
Vũ khí có thể gây nhiều nguy hiểm.
03:50
Weapons can do a lot of harm.
51
230180
2040
Chúng là nguyên nhân của
03:53
They are the cause of much distress.
52
233300
2240
rất nhiều đau thương.
03:56
Why then am I standing before you with this weapon?
53
236340
4040
Tại sao hôm nay tôi lại đứng đây
cùng với thứ vũ khí này?
04:01
Why did I choose the gun as my instrument?
54
241340
3960
Tại sao tôi lại chọn súng
làm công cụ của mình?
04:06
Today I want to tell you why.
55
246540
2120
Hôm nay tôi sẽ giải thích cho các bạn.
Tôi muốn giải thích
04:09
Today I want to tell you
56
249420
1576
vì sao tôi lại chọn cây súng
04:11
why I chose the gun to create a better world.
57
251020
2960
để tạo ra một thế giới tốt đẹp hơn.
04:14
And I want to tell you how this gun can help.
58
254940
4160
Tôi muốn giải thích
vì sao cây súng này lại có thể giúp tôi làm được điều đó.
Câu chuyện của tôi bắt đầu
04:21
My story starts in the city of Nijmegen
59
261420
3880
từ thành phố Nijmegen
04:26
in the east of the Netherlands,
60
266780
1600
ở phía đông Hà Lan
04:29
the city where I was born.
61
269580
2040
nơi tôi sinh ra.
04:33
My father was a hardworking baker,
62
273740
3840
Cha tôi
là một thợ làm bánh chăm chỉ,
nhưng sau khi trở về từ tiệm bánh,
04:40
but when he had finished work in the bakery,
63
280060
2856
04:42
he often told me and my brother stories.
64
282940
2720
ông thường kể chuyện cho anh em tôi.
04:46
And most of the time,
65
286900
1616
Thường thì
04:48
he told me this story I'm going to share with you now.
66
288540
3200
ông kể câu chuyện sau đây mà giờ tôi sẽ chia sẻ với các bạn.
Câu chuyện bắt đầu
04:53
The story of what happened
67
293580
1656
khi ông đi nghĩa vụ quân sự
04:55
when he was a conscripted soldier in the Dutch armed forces
68
295260
4336
cho lực lượng quân đội Hà Lan
04:59
at the beginning of the Second World War.
69
299620
2400
trong thời kì đầu Chiến tranh thế giới thứ hai.
Quân Đức quốc xã xâm lược Hà Lan.
05:03
The Nazis invaded the Netherlands.
70
303420
2280
Âm mưu của chúng đã rõ.
05:06
Their grim plans were evident.
71
306300
1920
Chúng muốn đàn áp
05:09
They meant to rule by means of repression.
72
309100
3280
để thống trị.
05:13
Diplomacy had failed to stop the Germans.
73
313620
3400
Các biện pháp ngoại giao không làm quân Đức chùn bước.
05:17
Only brute force remained.
74
317940
3072
Chỉ còn cách dùng vũ lực.
05:21
It was our last resort.
75
321620
1960
Đấy là biện pháp cuối cùng của quân ta.
05:24
My father was there to provide it.
76
324860
3120
Cha tôi là một phần
của chiến dịch vũ trang đó.
Xuất thân từ gia đình nông dân
05:29
As the son of a farmer who knew how to hunt,
77
329300
3816
biết săn bắn,
cha tôi là một tay súng tuyệt vời.
05:33
my father was an excellent marksman.
78
333140
2240
Khi mà đã nhắm mục tiêu nào,
05:36
When he aimed, he never missed.
79
336180
2640
thì ông không bao giờ trượt.
Tại thời điểm quyết định trong lịch sử Hà Lan này,
05:40
At this decisive moment in Dutch history
80
340060
3016
cha tôi đóng tại
05:43
my father was positioned on the bank of the river Waal
81
343100
4816
bờ sông Waal
05:47
near the city of Nijmegen.
82
347940
1600
gần thành phố Nijmegen.
05:50
He had a clear shot at the German soldiers who came to occupy a free country,
83
350940
5280
Quân Đức đứng ngay trong tầm ngắm của ông,
những kẻ đến xâm lược một đất nước tự do,
Tổ quốc của ông,
05:57
his country,
84
357180
1576
05:58
our country.
85
358780
1200
Tổ quốc của chúng ta.
06:00
He fired. Nothing happened.
86
360820
2400
Ông bắn. Chả có gì xảy ra.
06:03
He fired again.
87
363980
1186
Ông lại bắn.
06:05
No German soldier fell to the ground.
88
365740
2560
Không tên lính Đức nào ngã xuống.
06:09
My father had been given an old gun
89
369420
4816
Cha tôi đã được giao
một cây súng cũ
đến mức nó chả bắn tới được
06:14
that could not even reach the opposite riverbank.
90
374260
3480
bờ đối diện.
Quân Hitler tiếp tục hành quân,
06:19
Hitler's troops marched on,
91
379460
2776
còn cha tôi thì chẳng làm gì được nữa.
06:22
and there was nothing my father could do about it.
92
382260
2920
06:26
Until the day my father died,
93
386660
2936
Cho tới tận lúc ông mất,
06:29
he was frustrated about missing these shots.
94
389620
3360
ông vẫn bực vì bỏ lỡ những phát súng đó.
Ông đã có thể hạ gục vài tên.
06:34
He could have done something.
95
394340
1560
06:36
But with an old gun,
96
396860
1816
Nhưng với một cây súng cũ,
06:38
not even the best marksman in the armed forces
97
398700
2896
thì ngay cả tay súng kì cựu nhất trong lực lượng quân đội
06:41
could have hit the mark.
98
401620
1280
cũng chưa chắc đã hạ gục được mục tiêu.
06:44
So this story stayed with me.
99
404380
2560
Tôi nhớ mãi câu chuyện này.
Khi học trung học,
06:48
Then in high school,
100
408460
1376
06:49
I was gripped by the stories of the Allied soldiers --
101
409860
3560
tôi rất đau đớn khi nghe chuyện
của quân Đồng Minh
06:54
soldiers who left the safety of their own homes and risked their lives
102
414700
5256
phải bỏ gia đình yên ấm an toàn
và đánh cược mạng sống của mình
06:59
to liberate a country
103
419980
1320
để giải cứu một đất nước và một dân tộc
07:03
and a people that they didn't know.
104
423100
2360
mà họ chẳng hề quen biết.
07:06
They liberated my birth town.
105
426260
2200
Họ giải phóng thành phố nơi tôi sinh ra.
07:09
It was then that I decided I would take up the gun --
106
429900
4680
Đó là khi tôi quyết định
chọn lấy việc cầm súng
07:15
out of respect and gratitude for those men and women
107
435780
4656
với lòng kính trọng và biết ơn
dành cho những người đàn ông và những người phụ nữ
07:20
who came to liberate us.
108
440460
2360
đã giải phóng chúng ta --
với niềm tin
07:24
From the awareness that sometimes only the gun
109
444260
3800
rằng nhiều khi chỉ cây súng
mới phân biệt được
07:29
can stand between good and evil.
110
449100
4120
cái thiện và cái ác.
Và đó là lý do
07:34
And that is why I took up the gun --
111
454140
4016
tôi đã chọn cây súng,
không phải để bắn.
07:38
not to shoot,
112
458180
1200
để giết,
07:40
not to kill,
113
460100
1456
07:41
not to destroy,
114
461580
1320
hay để phá hủy,
07:43
but to stop those who would do evil,
115
463860
2560
mà để chặn đứng những kẻ làm điều ác,
07:47
to protect the vulnerable,
116
467620
1760
bảo vệ kẻ yếu,
07:50
to defend democratic values,
117
470540
2320
bảo vệ nền dân chủ,
07:53
to stand up for the freedom we have to talk here today in Amsterdam
118
473940
5560
và để bảo vệ quyền tự do chúng ta đang có
để hôm nay nói chuyện ở đây
ở Amsterdam
08:00
about how we can make the world a better place.
119
480420
2320
về cách làm cho thế giới tốt đẹp hơn.
Thưa quí vị,
08:04
Ladies and gentlemen,
120
484900
1216
tôi đứng đây hôm nay
08:06
I do not stand here today to tell you about the glory of weapons.
121
486140
4680
không phải để tôn vinh vũ khí.
Tôi không thích súng.
08:12
I do not like guns.
122
492460
2000
08:15
And once you have been under fire yourself,
123
495740
3480
Và một khi bạn đã trải qua súng đạn,
thì bạn sẽ càng thấy rõ ràng hơn
08:20
it brings home even more clearly
124
500340
2536
08:22
that a gun is not some macho instrument to brag about.
125
502900
4480
rằng cây súng chả phải là thứ vũ khí quyền lực
đáng để khoe khoang.
08:28
I stand here today
126
508860
1496
Tôi đứng đây hôm nay
08:30
to tell you about the use of the gun as an instrument of peace and stability.
127
510380
5360
để nói về cách sử dụng cây súng
như một công cụ để bảo vệ hòa bình và ổn định.
08:38
The gun may be one of the most important instruments of peace and stability
128
518380
4336
Súng có thể là một trong những công cụ quan trọng nhất
để bảo vệ hòa bình và ổn định
08:42
that we have in this world.
129
522740
1480
thế giới.
Bạn có thể thấy ngạc nhiên.
08:45
Now this may sound contradictory to you.
130
525260
2960
Nhưng tôi không chỉ tận mắt chứng kiến
08:49
But not only have I seen with my own eyes
131
529660
3735
08:53
during my deployments in Lebanon, Sarajevo
132
533419
3023
trong giai đoạn nhận lệnh trực chiến tại Lebanon,
Sarajevo và với tư cách là
08:56
and as the Netherlands' Chief of Defence,
133
536466
3810
Tổng tư lệnh của Hà Lan,
09:00
this is also supported by cold, hard statistics.
134
540300
5920
mà thực tế này phù hợp với
những số liệu nghiên cứu khách quan.
Bạo lực đã giảm đáng kể
09:07
Violence has declined dramatically over the last 500 years.
135
547220
5000
trong vòng 500 năm qua.
Mặc dù tin tức hàng ngày
09:13
Despite the pictures we are shown daily in the news,
136
553300
3400
vẫn cảnh báo chúng ta về hiểm họa bạo lực,
09:17
wars between developed countries are no longer commonplace.
137
557700
4816
chiến tranh giữa các nước phát triển
không còn thường xuyên diễn ra.
09:22
The murder rate in Europe
138
562540
1256
Tỉ lệ giết người ở Châu Âu
09:23
has dropped by a factor of 30 since the Middle Ages.
139
563820
4280
đã giảm 30 lần
so với thời Trung cổ.
09:28
And occurrences of civil war and repression
140
568780
2776
và số vụ nội chiến và đàn áp
09:31
have declined since the end of the Cold War.
141
571580
2800
cũng giảm từ sau Chiến tranh lạnh.
Số liệu cho thấy
09:35
Statistics show that we are living in a relatively peaceful era.
142
575460
5320
chúng ta đang sống
trong một kỷ nguyên tương đối hòa bình.
Tại sao?
09:41
Why?
143
581740
1150
Tại sao bạo lực lại giảm?
09:43
Why has violence decreased?
144
583300
2320
Có phải cách nghĩ của con người đã thay đổi?
09:46
Has the human mind changed?
145
586540
1976
09:48
Well, we were talking about the human mind this morning.
146
588540
2647
Cả sáng nay chúng ta đã nói về đầu óc con người.
09:51
Did we simply lose our beastly impulses for revenge,
147
591700
4816
Liệu chúng ta có đơn thuần mất đi thú tính của mình
cho ý muốn trả thù,
09:56
for violent rituals,
148
596540
2256
những nghi lễ bạo lực,
09:58
for pure rage?
149
598820
1280
sự giận dữ thường ngày?
10:01
Or is there something else?
150
601620
1480
Hay là do lý do nào khác?
10:04
In his latest book, Harvard professor Steven Pinker --
151
604900
3616
Trong cuốn sách mới nhất,
Steven Pinker, giáo sư Harvard --
10:08
and many other thinkers before him --
152
608540
2376
và rất nhiều học giả trước đó --
10:10
concludes that one of the main drivers
153
610940
4816
kết luận rằng một trong những động lực chính
10:15
behind less violent societies
154
615780
2536
đằng sau những xã hội ít bạo lực
10:18
is the spread of the constitutional state
155
618340
2880
là một chính quyền hiến pháp lớn mạnh
và một nhà nước nắm toàn quyền
10:22
and the introduction, on a large scale,
156
622340
3184
trên diện rộng
10:25
of the state monopoly on the legitimized use of violence --
157
625548
3672
về việc sử dụng bạo lực thế nào cho hợp pháp --
hợp pháp do chính quyền dân chủ được dân bầu,
10:30
legitimized by a democratically elected government,
158
630700
4520
hợp pháp khi có chế độ kiểm tra chéo
10:36
legitimized by checks and balances and an independent judicial system.
159
636380
5480
và khi có một cơ chế tòa án độc lập.
10:42
In other words, a state monopoly
160
642900
3056
Nói cách khác, nhà nước toàn quyền kiểm soát
10:45
that has the use of violence well under control.
161
645980
4480
việc sử dụng bạo lực
một cách hiệu quả.
10:51
Such a state monopoly on violence, first of all, serves as a reassurance.
162
651660
6200
Một cơ chế độc quyền về bạo lực như thế
trước tiên sẽ giúp
ổn định xã hội.
Nó loại bỏ động lực
10:59
It removes the incentive for an arms race
163
659420
2816
chạy đua vũ trang
11:02
between potentially hostile groups in our societies.
164
662260
3440
giữa các nhóm đối lập
trong xã hội.
11:06
Secondly, the presence of penalties
165
666780
2776
Thứ hai, nếu cơ chế thưởng phạt
11:09
that outweigh the benefits of using violence
166
669580
3656
có lợi hơn sử dụng bạo lực,
nó sẽ khiến xã hội càng cân bằng hơn.
11:13
tips the balance even further.
167
673260
2120
Ngăn chặn bạo lực
11:16
Abstaining from violence
168
676580
1816
sẽ mang nhiều lợi ích hơn là
11:18
becomes more profitable than starting a war.
169
678420
3120
phát động chiến tranh
11:22
Now nonviolence starts to work like a flywheel.
170
682860
4600
Từ nay, việc chống bạo lực hoạt động
giống như cái đĩa quay.
11:28
It enhances peace even further.
171
688420
2240
Nó đảm bảo hòa bình hơn nữa.
Khi không có tranh chấp,
11:32
Where there is no conflict, trade flourishes.
172
692100
3000
thương mại phát triển.
11:36
And trade is another important incentive against violence.
173
696740
3960
Và thương mại cũng là một yếu tố quan trọng nữa
chống lại bạo lực.
11:41
With trade, there's mutual interdependency and mutual gain between parties.
174
701780
5800
Thông qua giao thương, các bên hình thành sự phụ thuộc lẫn nhau
và đôi bên cùng có lợi.
11:48
And when there is mutual gain, both sides stand to lose more
175
708660
5056
Khi cả 2 bên cùng có lợi,
cả 2 sẽ chịu thiệt nhiều hơn
là hưởng lợi
11:53
than they would gain if they started a war.
176
713740
2833
nếu chiến tranh xảy ra.
Đơn giản là chiến tranh
11:58
War is simply no longer the best option,
177
718140
4456
không còn là sự lựa chọn tối ưu,
12:02
and that is why violence has decreased.
178
722620
3574
và đó là lý do vì sao bạo lực giảm.
Thưa quí vị,
12:08
This, ladies and gentlemen,
179
728340
1776
lập luận này là nền tảng cho sự tồn tại
12:10
is the rationale behind the existence of my armed forces.
180
730140
4840
của lực lượng quân đội của tôi.
12:15
The armed forces implement the state monopoly on violence.
181
735820
4400
Những lực lượng này
cho phép nhà nước toàn quyền kiểm soát bạo lực.
12:20
We do this in a legitimized way
182
740900
2456
Chúng ta làm điều này một cách hợp pháp
12:23
only after our democracy has asked us to do so.
183
743380
5840
chỉ bởi vì nền dân chủ của chúng ta yêu cầu chúng ta
thực hiện điều đó.
Chính cách kiểm soát súng đạn
12:30
It is this legitimate, controlled use of the gun
184
750340
5176
một cách hợp pháp như thế này
12:35
that has contributed greatly
185
755540
1816
đã khiến cho số liệu về chiến tranh
12:37
to reducing the statistics of war, conflict and violence around the globe.
186
757380
5560
giảm đáng kể,
cùng với tranh chấp và bạo lực giảm
trên toàn thế giới.
12:43
It is this participation in peacekeeping missions
187
763780
3536
Chính việc tham gia vào các chiến dịch gìn giữ hòa bình
đã giải quyết được
12:47
that has led to the resolution of many civil wars.
188
767340
3880
nhiều cuộc nội chiến.
Các binh sĩ của tôi dùng súng
12:52
My soldiers use the gun as an instrument of peace.
189
772020
5280
như một công cụ gìn giữ hòa bình.
12:58
And this is exactly why failed states are so dangerous.
190
778540
4120
Và đây là lý do vì sao một nhà nước sụp đổ
lại nguy hiểm đến vậy.
13:03
Failed states have no legitimized, democratically controlled use of force.
191
783900
4800
Những thể chế đang sụp đổ
không thể kiểm soát việc sử dụng bạo lực một cách hợp pháp và dân chủ được nữa.
13:09
Failed states do not know of the gun as an instrument of peace and stability.
192
789500
5611
Họ không hiểu rằng cây súng
có thể là công cụ gìn giữ hòa bình và ổn định.
13:16
That is why failed states can drag down a whole region into chaos and conflict.
193
796860
6360
Chính vì thế, những chính quyền sụp đổ
đe dọa cả khu vực
kéo các nước lân cận vào khủng hoảng và tranh chấp.
Đây là lý do vì sao chúng ta coi trọng
13:24
That is why spreading the concept of the constitutional state
194
804220
3896
việc truyền bá khái niệm
nhà nước hiến pháp
13:28
is such an important aspect of our foreign missions.
195
808140
3560
trong sứ mệnh quân sự của mình tại nước ngoài.
13:32
That is why we are trying to build a judicial system
196
812780
3736
Đây là lý do vì sao
chúng ta hiện đang cố gắng xây dựng hệ thống tòa án
13:36
right now in Afghanistan.
197
816540
2040
tại Afghanistan.
13:39
That is why we train police officers, we train judges,
198
819820
4256
Là lý do chúng ta đào tạo cảnh sát,
đào tạo thẩm phán,
13:44
we train public prosecutors around the world.
199
824100
2760
đào tạo công tố viên trên khắp thế giới.
13:47
And that is why --
200
827860
1336
Và đây là lý do --
13:49
and in the Netherlands, we are very unique in that --
201
829220
3296
và điều này đặc biệt chỉ có ở Hà Lan --
13:52
that is why the Dutch constitution states
202
832540
3736
lý do tại sao hiến pháp Hà Lan nói rằng
một trong những nhiệm vụ chính
13:56
that one of the main tasks of the armed forces
203
836300
3256
của lực lượng quân đội
13:59
is to uphold and promote the international rule of law.
204
839580
4200
là gìn giữ và phát triển
tính quốc tế của luật pháp.
Thưa quí vị,
14:06
Ladies and gentlemen,
205
846380
1576
14:07
looking at this gun, we are confronted with the ugly side of the human mind.
206
847980
6063
nhìn vào cây súng này,
chúng ta đang đối mặt với
mặt xấu của con người.
14:15
Every day I hope that politicians, diplomats, development workers
207
855900
6016
Mỗi ngày tôi đều mong rằng
các nhà chính trị, nhà ngoại giao,
và những nhà hoạt động phát triển
14:21
can turn conflict into peace
208
861940
3456
sẽ biến bạo lực
thành hòa bình
14:25
and threat
209
865420
2016
và hiểm họa
14:27
into hope.
210
867460
1222
thành hi vọng.
14:29
And I hope that one day armies can be disbanded
211
869300
4776
Và tôi hy vọng một ngày
quân đội được giải phóng
và con người tìm ra cách cùng sinh sống
14:34
and humans will find a way of living together
212
874100
2896
mà không có bạo lực và đàn áp.
14:37
without violence and oppression.
213
877020
2057
14:40
But until that day comes,
214
880460
2600
Nhưng cho tới ngày đó,
chúng ta sẽ vẫn phải khiến cho ước mơ
14:44
we will have to make ideals and human failure
215
884140
5376
và hạn chế của con người
14:49
meet somewhere in the middle.
216
889540
1680
gặp nhau ở một điểm giữa nào đó.
Cho tới ngày đó,
14:52
Until that day comes, I stand for my father
217
892180
5016
tôi sẽ sát cánh cùng cha tôi--
người đã cố bắn bọn quốc xã
14:57
who tried to shoot the Nazis with an old gun.
218
897220
3440
với một khẩu súng cũ.
15:01
I stand for my men and women who are prepared to risk their lives
219
901460
6056
Tôi sẽ sát cánh cùng những người đàn ông và phụ nữ trong đội quân của mình --
những người sẵn sàng mạo hiểm mạng sống của mình
15:07
for a less violent world for all of us.
220
907540
2920
cho một thế giới ít bạo lực cho tất cả chúng ta.
Tôi sát cánh cùng người nữ binh sĩ này,
15:12
I stand for this soldier who suffered partial hearing loss
221
912260
5896
người phải chịu điếc một phần
và phải mãi mãi mang chấn thương chân
15:18
and sustained permanent injuries to her leg,
222
918180
3136
do bị tên lửa bắn
15:21
when she was hit by a rocket on a mission in Afghanistan.
223
921340
4150
trong một nhiệm vụ ở Afghanistan.
15:27
Ladies and gentlemen,
224
927860
1776
Thưa quí vị,
15:29
until the day comes when we can do away with the gun,
225
929660
5256
cho tới ngày đó,
ngày mà chúng ta có thể không cần đụng vào súng ống nữa,
15:34
I hope we all agree
226
934940
2856
tôi hy vọng chúng ta có thể cùng đồng ý
15:37
that peace and stability do not come free of charge.
227
937820
3960
rằng hòa bình và ổn định
không tự nhiên mà đến.
Cần phải có nỗ lực đáng kể,
15:43
It takes hard work, often behind the scenes.
228
943100
4720
mà chúng ta thường không được biết tới.
15:48
It takes good equipment and well-trained, dedicated soldiers.
229
948900
4680
Cần những thiết bị tốt
và những người lính giỏi, tận tình.
15:54
I hope you will support the efforts of our armed forces
230
954540
4936
Tôi hy vọng các bạn sẽ cùng ủng hộ những nỗ lực
của lực lượng quân đội
trong việc đào tạo binh sĩ
15:59
to train soldiers like this young captain
231
959500
3016
như vị tướng trẻ này đây
16:02
and provide her with a good gun,
232
962540
2896
và cho cô ấy một cây súng tốt,
16:05
instead of the bad gun my father was given.
233
965460
2760
thay vì cây súng cũ mà cha tôi được giao.
Tôi hy vọng chúng ta cùng ủng hộ những binh sĩ của mình
16:09
I hope you will support our soldiers when they are out there,
234
969060
4680
khi họ ra trận,
16:14
when they come home
235
974780
1240
khi họ trở về
và khi họ bị thương,
16:17
and when they are injured and need our care.
236
977260
3000
và cần sự chăm sóc của chúng ta.
Họ đã đặt mạng sống của mình trên tuyến hào,
16:21
They put their lives on the line, for us, for you,
237
981100
4816
vì chúng ta, vì các bạn,
16:25
and we cannot let them down.
238
985940
2960
và chúng ta không thể làm họ thất vọng.
16:29
I hope you will respect my soldiers,
239
989900
4336
Tôi hy vọng các bạn sẽ quý trọng những người lính của tôi,
quý trọng cô binh sĩ này và khẩu súng này.
16:34
this soldier with this gun.
240
994260
1960
Bởi vì cô ấy mong muốn một thế giới tốt đẹp hơn.
16:37
Because she wants a better world.
241
997180
2742
16:40
Because she makes an active contribution to a better world,
242
1000500
4120
Bởi vì cô ấy đã đóng góp tích cực vào việc
xây dựng một thế giới tốt đẹp hơn,
16:45
just like all of us here today.
243
1005340
2880
như tất cả chúng ta ngồi đây ngày hôm nay.
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
16:49
Thank you very much.
244
1009140
1456
16:50
(Applause)
245
1010620
5360
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7