A temporary tattoo that brings hospital care to the home | Todd Coleman

176,380 views ・ 2016-11-10

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Uyên Võ Reviewer: TRANG NGUYEN
00:13
Please meet Jane.
0
13723
1388
Xin hãy gặp Jane.
Cô đang trong thời gian nguy hiểm của thai kỳ.
00:15
She has a high-risk pregnancy.
1
15644
1995
00:17
Within 24 weeks,
2
17663
1757
Suốt 24 tuần,
00:19
she's on bed rest at the hospital,
3
19444
2161
cô buộc phải nằm trong bệnh viện,
00:21
being monitored for her preterm contractions.
4
21629
2827
để được giám sát các cơn tiền co thắt.
Cô ấy không phải là người hạnh phúc nhất.
00:25
She doesn't look the happiest.
5
25024
1894
00:26
That's in part because it requires technicians and experts
6
26942
3221
Một phần vì điều này đòi hỏi các kĩ thuật viên và chuyên gia
00:30
to apply these clunky belts on her to monitor her uterine contractions.
7
30187
4315
sử dụng các loại dây đai phiền phức để theo dõi các cơn co thắt tử cung của cô.
00:35
Another reason Jane is not so happy is because she's worried.
8
35550
4740
Lí do khác khiến Jane không vui vẻ là vì cô ấy đang lo sợ.
00:40
In particular, she's worried about what happens
9
40768
2626
Đặc biệt cô ấy lo sợ về điều sẽ xảy ra
00:43
after her 10-day stay on bed rest at the hospital.
10
43418
3405
sau 10 ngày nằm điều trị ở bệnh viện.
00:47
What happens when she's home?
11
47438
2070
Điều gì sẽ xảy ra khi cô ấy về nhà?
00:49
If she were to give birth this early it would be devastating.
12
49532
3729
Nếu cô ấy sinh non, điều đó sẽ thật kinh khủng.
00:53
As an African-American woman,
13
53874
1754
Là một phụ nữ Mỹ gốc Phi,
00:55
she's twice as likely to have a premature birth
14
55652
3082
cô ấy có nguy cơ sinh non cao gấp 2 lần
00:59
or to have a stillbirth.
15
59376
1573
hoặc có thai chết lưu.
01:01
So Jane basically has one of two options:
16
61551
2978
Vì vậy về cơ bản Jane có 1 hoặc 2 chọn lựa:
01:04
stay at the hospital on bed rest,
17
64553
2025
ở lại bệnh viện,
01:07
a prisoner to the technology until she gives birth,
18
67237
3458
trở thành một tù nhân công nghệ cho đến khi sinh,
01:11
and then spend the rest of her life paying for the bill;
19
71469
2940
và dành hết quãng đời còn lại để trả viện phí;
01:14
or head home after her 10-day stay and hope for the best.
20
74946
4608
hoặc trở về nhà sau 10 ngày và hy vọng điều tốt nhất.
01:20
Neither of these two options seems appealing.
21
80198
3095
Không có lựa chọn nào có vẻ hấp dẫn.
Vì tôi bắt đầu nghĩ về những câu chuyện như thế
01:24
As I began to think about stories like this
22
84132
2111
01:26
and hear about stories like this,
23
86267
1786
và nghe về những câu chuyện như vậy,
tôi bắt đầu tự hỏi bản thân và tưởng tượng:
01:28
I began to ask myself and imagine:
24
88077
2093
01:30
Is there an alternative?
25
90194
1542
Có sự thay thế nào khác không?
01:31
Is there a way we could have the benefits of high-fidelity monitoring
26
91760
4736
Có cách nào mà chúng ta có thể hưởng các lợi ích từ việc giám sát đáng tin cậy
01:36
that we get with our trusted partners in the hospital
27
96520
2799
mà chúng ta có được từ các đối tác uy tín trong bệnh viện
01:39
while someone is at home living their daily life?
28
99343
2359
trong khi ai đó ở nhà vẫn sinh hoạt bình thường?
01:42
With that in mind,
29
102832
1495
Với suy nghĩ đó,
tôi khuyến khích mọi người trong nhóm nghiên cứu
01:44
I encouraged people in my research group
30
104351
1947
01:46
to partner with some clever material scientists,
31
106322
3508
hợp tác với các nhà khoa học về vật liệu thông minh,
01:49
and all of us came together and brainstormed.
32
109854
2407
và tất cả chúng tôi cùng nhau suy nghĩ động não.
01:52
And after a long process,
33
112904
1441
Và sau một quá trình dài,
01:54
we came up with a vision, an idea,
34
114369
2394
chúng tôi có được một viễn cảnh, một ý tưởng,
01:56
of a wearable system that perhaps you could wear like a piece of jewelry
35
116787
3778
về một hệ thống có thể đeo lên người tương tự như chúng ta đeo trang sức
02:00
or you could apply to yourself like a Band-Aid.
36
120589
2456
hay tự sử dụng như băng cứu thương.
02:03
And after many trials and tribulations and years of endeavors,
37
123463
4183
Và sau nhiều thử thách vất vả cùng nhiều năm nỗ lực cố gắng,
02:07
we were able to come up with this flexible electronic patch
38
127670
3727
chúng tôi đã đưa ra được bản dán điện tử linh hoạt này
02:11
that was manufactured using the same processes
39
131421
2395
được sản xuất bằng cách sử dụng quy trình tương tự
02:13
that they use to build computer chips,
40
133840
2681
được dùng để tạo ra chip máy tính,
02:16
except the electronics are transferred from a semiconductor wafer
41
136545
4432
ngoại trừ những thiết bị điện tử được chuyển từ một bản vật liệu bán dẫn
vào một vật liệu linh hoạt mà có thể kết nối với cơ thể con người.
02:21
onto a flexible material that can interface with the human body.
42
141001
4268
02:25
These systems are about the thickness of a human hair.
43
145775
3048
Những hệ thống này mỏng như tóc người.
Nó có thể đánh giá tất cả các loại thông tin mà ta muốn.
02:30
They can measure the types of information that we want,
44
150006
3253
02:33
things such as:
45
153948
1179
như là:
sự vận động của cơ thể,
02:35
bodily movement,
46
155151
1173
02:36
bodily temperature,
47
156670
1404
nhiệt độ cơ thể,
sóng điện của cơ thể
02:38
electrical rhythms of the body
48
158098
1805
02:39
and so forth.
49
159927
1158
vân vân.
02:41
We can also engineer these systems,
50
161403
1974
Chúng tôi còn có thể thiết kế để các hệ thống này
02:43
so they can integrate energy sources,
51
163883
2408
có thể tích hợp các nguồn năng lượng,
02:46
and can have wireless transmission capabilities.
52
166877
2965
và có thể có khả năng truyền tải không dây.
02:50
So as we began to build these types of systems,
53
170624
3905
Và khi chúng tôi bắt đầu xây dựng các loại hệ thống này,
02:54
we began to test them on ourselves in our research group.
54
174553
4338
chúng tôi cũng bắt đầu tự thử nghiệm chúng trên bản thân trong nhóm nghiên cứu.
02:58
But in addition, we began to reach out to some of our clinical partners
55
178915
3364
Thêm vào đó, chúng tôi còn bắt đầu tiếp cận một vài đối tượng lâm sàng
03:02
in San Diego,
56
182303
1155
ở San Diego,
03:03
and test these on different patients in different clinical conditions,
57
183482
3700
và thử chúng lên nhiều bệnh nhân trong nhiều thử nghiệm lâm sàng khác nhau,
03:07
including moms-to-be like Jane.
58
187206
2697
kể cả thai phụ như Jane.
03:10
Here is a picture of a pregnant woman in labor at our university hospital
59
190531
4980
Đây là hình một thai phụ tại phòng thí nghiệm của bệnh viện đại học chúng tôi
03:15
being monitored for her uterine contractions with the conventional belt.
60
195535
4931
đang được theo dõi các cơn co tử cung với các loại dây đai bình thường.
03:20
In addition,
61
200939
1151
Thêm vào đó,
những miếng dán co giãn của chúng tôi đang nằm đây.
03:22
our flexible electronic patches are there.
62
202114
2592
03:25
This picture demonstrates waveforms pertaining to the fetal heart rate,
63
205268
4276
Bức ảnh này cho thấy những sóng dao động thể hiện nhịp tim của bào thai,
03:29
where the red corresponds to what was acquired
64
209568
2917
chỗ màu đỏ tương ứng với những thứ được trang bị
03:32
with the conventional belts,
65
212509
1579
với các loại dây đai bình thường,
và màu xanh dương tương ứng với những ước tính của chúng tôi
03:34
and the blue corresponds to our estimates
66
214112
2658
03:36
using our flexible electronic systems and our algorithms.
67
216794
3688
sử dụng hệ thống điện tử co giãn và các thuật toán.
03:40
At this moment,
68
220932
1448
Tại thời điểm hiện tại,
03:42
we gave ourselves a big mental high five.
69
222404
2618
chúng tôi tự cho mình 1 cú đập tay khích lệ tinh thần lớn.
03:45
Some of the things we had imagined were beginning to come to fruition,
70
225508
3407
1 vài thứ chúng tôi đã hình dung đang bắt đầu trở thành hiện thực,
03:48
and we were actually seeing this in a clinical context.
71
228939
2677
và chúng tôi đang thực sự thấy điều này trong bối cảnh lâm sàng.
Nhưng vẫn còn có một vấn đề.
03:52
But there was still a problem.
72
232083
1440
03:53
The problem was, the way we manufactured these systems
73
233974
3361
Vấn đề là, cách mà chúng tôi sản xuất các hệ thống này
03:57
was very inefficient,
74
237359
1457
không hiệu quả,
03:58
had low yield
75
238840
1157
năng suất thấp
và rất dễ bị lỗi.
04:00
and was very error-prone.
76
240021
1344
Thêm vào đó,
04:02
In addition,
77
242105
1151
04:03
as we talked to some of the nurses in the hospital,
78
243280
2472
khi chúng tôi nói chuyện với 1 số y tá trong bệnh viện,
04:05
they encouraged us to make sure
79
245776
2190
họ khích lệ chúng tôi để đảm bảo
04:07
that our electronics worked with typical medical adhesives
80
247990
4013
rằng hệ thống điện của chúng tôi hoạt động đồng bộ
với hệ thống điển hình đang sử dụng trong bệnh viện.
04:12
that are used in a hospital.
81
252027
1457
04:14
We had an epiphany and said, "Wait a minute.
82
254217
2214
Chúng tôi đã suy nghĩ và nói rằng: "Đợi một chút.
04:16
Rather than just making them work with adhesives,
83
256998
2671
Thay vì làm nó dính được,
04:19
let's integrate them into adhesives,
84
259693
3028
hãy cải tiến nó thành chất keo
04:23
and that could solve our manufacturing problem."
85
263194
2503
và có thể giải quyết vấn đề về việc sản xuất nó."
04:26
This picture that you see here
86
266269
1991
Bức ảnh mà bạn đang xem
04:28
is our ability to embed these censors inside of a piece of Scotch tape
87
268284
4495
là khả năng của chúng tôi để tích hợp những bộ cảm biến này vào trong miếng băng keo
04:32
by simply peeling it off of a wafer.
88
272803
2716
đơn giản chỉ cần lột nó khỏi miếng dính phụ.
04:36
Ongoing work in our research group allows us to, in addition,
89
276255
3369
Công việc đang được tiến hành trong nhóm nghiên cứu cho phép chúng tôi,
04:39
embed integrated circuits into the flexible adhesives
90
279648
3709
tích hợp các mạch nguyên vẹn vào keo dính linh hoạt
04:43
to do things like amplifying signals and digitizing them,
91
283381
3690
để làm những việc như khuếch đại tín hiệu và số hóa chúng,
phân tích
04:47
processing them
92
287095
1178
04:48
and encoding for wireless transmission.
93
288297
2263
và mã hóa chúng để truyền đi bằng tín hiệu không dây.
Tất cả những thứ này được tích hợp vào cùng 1 loại keo dính y tế
04:51
All of this integrated into the same medical adhesives
94
291113
3902
được sử dụng trong bệnh viện.
04:55
that are used in the hospital.
95
295039
1810
04:57
So when we reached this point,
96
297810
1492
Vì vậy khi chúng tôi tới điểm này,
04:59
we had some other challenges,
97
299326
2424
chúng tôi đã có 1 vài thách thức khác,
05:01
from both an engineering as well as a usability perspective,
98
301774
3315
từ cả kĩ thuật tới quan điểm sử dụng,
để đảm bảo rằng chúng tôi có thể làm cho nó hoạt động được trên thực tế.
05:05
to make sure that we could make it used practically.
99
305113
2823
05:09
In many digital health discussions,
100
309207
2487
Trong rất nhiều cuộc tranh luận về sức khỏe kĩ thuật số,
05:11
people believe in and embrace the idea that we can simply digitize the data,
101
311718
4947
người ta tin và bám vào ý tưởng chúng ta có thể số hóa dữ liệu 1 cách đơn giản,
05:16
wirelessly transmit it,
102
316689
1580
truyền tin không dây,
05:18
send it to the cloud,
103
318293
1474
gửi nó tới đám mây lưu trữ,
05:19
and in the cloud,
104
319791
1197
và trong đám mây đó,
chúng ta có thể trích lấy những thông tin có ý nghĩa để giải thích.
05:21
we can extract meaningful information for interpretation.
105
321012
2733
Và thực sự bạn có thể làm được tất cả điều đó,
05:24
And indeed, you can do all of that,
106
324147
2477
05:26
if you're not worried about some of the energy challenges.
107
326648
2989
nếu như bạn không lo lắng về 1 vài thách thức năng lượng.
05:29
Think about Jane for a moment.
108
329661
1663
Hãy dành 1 vài phút để suy nghĩ về Jane.
05:31
She doesn't live in Palo Alto,
109
331348
1804
Cô ấy không sống ở Palo Alto
hay ở Beverly Hills.
05:33
nor does she live in Beverly Hills.
110
333176
1713
05:35
What that means is,
111
335359
1158
Điều đó có nghĩa là,
05:36
we have to be mindful about her data plan and how much it would cost
112
336541
3330
chúng ta phải nghĩ thấu đáo về kế hoạch dành cho Jane và chi phí mà cô ấy phải trả
05:39
for her to be sending out a continuous stream of data.
113
339895
3619
để gửi những thông tin này 1 cách liên tục.
05:44
There's another challenge
114
344383
1279
Có thách thức khác
05:45
that not everyone in the medical profession is comfortable talking about.
115
345686
3698
mà không phải ai trong ngành y tế có thể thoải mái bàn luận về nó.
05:49
And that is, that Jane does not have the most trust
116
349408
2828
Và đó là, Jane không tin lắm
05:52
in the medical establishment.
117
352260
1485
vào các cơ sở y tế.
05:54
She, people like her, her ancestors, have not had the best experiences
118
354460
5139
Cô ấy, những người như cô ấy, tổ tiên cô ấy không được hưởng những gì tốt nhất
05:59
at the hands of doctors and the hospital
119
359623
2996
từ các bác sĩ và bệnh viện
hay các công ty bảo hiểm.
06:03
or insurance companies.
120
363163
1388
06:05
That means that we have to be mindful of questions of privacy.
121
365466
3341
Có nghĩa là chúng ta phải lưu tâm tới sự riêng tư.
06:08
Jane might not feel that happy
122
368831
1621
Jane có thể không cảm thấy mừng cho lắm
06:10
about all that data being processed into the cloud.
123
370476
3279
về những dữ liệu đang được lưu trữ trong đám mây.
06:14
And Jane cannot be fooled;
124
374712
1996
Và Jane không thể bị đánh lừa;
06:17
she reads the news.
125
377346
1484
cô ấy có đọc tin tức.
06:18
She knows that if the federal government can be hacked,
126
378854
2970
Cô ấy biết rằng nếu như Chính phủ Liên bang có thể bị xâm nhập,
06:21
if the Fortune 500 can be hacked,
127
381848
2001
nếu như Fortune 500 có thể bị xâm nhập,
06:24
so can her doctor.
128
384409
1511
thì bác sĩ của cô ấy cũng có thể bị.
Và với suy nghĩ đó trong đầu,
06:27
And so with that in mind,
129
387014
1735
06:28
we had an epiphany.
130
388773
1196
chúng tôi nảy ra ý kiến.
06:30
We cannot outsmart all the hackers in the world,
131
390858
2730
Chúng tôi không thể thông minh hơn tất cả hacker trên thế giới,
06:33
but perhaps we can present them a smaller target.
132
393612
2767
nhưng có lẽ chúng tôi có thể giới thiệu cho họ thấy 1 mục tiêu thông minh hơn.
06:36
What if we could actually,
133
396986
2181
Sẽ ra sao nếu như chúng tôi có thể,
06:39
rather than have those algorithms that do data interpretation
134
399191
3932
thay vì có những thuật toán diễn giải dữ liệu
chạy trong đám mây lưu trữ,
06:43
run in the cloud,
135
403147
1213
06:44
what if we have those algorithms run on those small integrated circuits
136
404904
3411
nếu như chúng tôi có những thuật toán chạy trong những mạch tích hợp nhỏ đó
06:48
embedded into those adhesives?
137
408339
2080
tích hợp vào những miếng dán này?
06:50
And so when we integrate these things together,
138
410995
3094
Và do đó khi chúng tôi kết hợp chúng lại với nhau,
điều này có nghĩa là bây giờ chúng tôi có thể nghĩ về tương lai
06:54
what this means is that now we can think about the future
139
414113
3504
06:57
where someone like Jane can still go about living her normal daily life,
140
417641
4065
khi 1 người như Jane vẫn có thể sống cuộc sống bình thường của cô ấy,
07:01
she can be monitored,
141
421730
1472
cô ấy vẫn được theo dõi,
07:03
it can be done in a way where she doesn't have to get another job
142
423226
3500
nó vẫn được làm theo cách mà cô ấy không phải kiếm 1 công việc khác
07:06
to pay her data plan,
143
426750
1465
để trả tiền cho kế hoạch này,
07:08
and we can also address some of her concerns about privacy.
144
428239
3695
và chúng tôi cũng có thể giải quyết 1 số thắc mắc của cô ấy về sự riêng tư.
07:12
So at this point,
145
432907
1150
Vì vậy tại thời điểm này,
chúng tôi cảm thấy chúng tôi đang làm rất tốt.
07:14
we're feeling very good about ourselves.
146
434081
2004
Chúng tôi hoàn thành nó,
07:16
We've accomplished this,
147
436109
1163
07:17
we've begun to address some of these questions about privacy
148
437296
3170
chúng tôi bắt đầu giải quyết 1 số câu hỏi về sự riêng tư
07:20
and we feel like, pretty much the chapter is closed now.
149
440490
3891
và chúng tôi cảm thấy, câu chuyện đã sắp kết thúc.
07:24
Everyone lived happily ever after, right?
150
444405
2674
Mọi người sống hạnh phúc về sau, đúng không?
07:28
Well, not so fast.
151
448751
1563
À, không nhanh như vậy đâu.
07:30
(Laughter)
152
450338
1205
(cười)
07:31
One of the things we have to remember, as I mentioned earlier,
153
451567
3040
1 trong những thứ chúng tôi ghi nhớ như tôi đã đề cập tới từ trước,
07:34
is that Jane does not have the most trust in the medical establishment.
154
454631
3381
là Jane không tin tưởng lắm vào cơ sở y tế.
Chúng tôi phải nhớ rằng
07:38
We have to remember
155
458036
1163
07:39
that there are increasing and widening health disparities,
156
459223
3514
đang có sự gia tăng và giãn rộng khoảng cách về sức khỏe,
07:42
and there's inequity in terms of proper care management.
157
462761
3304
và có sự bất bình đẳng về quản lý chăm sóc sức khỏe thích hợp.
07:46
And so what that means is that this simple picture
158
466616
2494
Và điều này có nghĩa là bức tranh đơn giản
về Jane và dữ liệu của cô ấy -
07:49
of Jane and her data --
159
469134
1645
07:50
even with her being comfortable being wirelessly transmitted to the cloud,
160
470803
3927
ngay cả khi cô ấy cảm thấy thoải mái được truyền không dây tới đám mây,
07:54
letting a doctor intervene if necessary --
161
474754
2315
cho phép bác sĩ can thiệp nếu cần thiết -
không phải là 1 câu chuyện hoàn chỉnh.
07:57
is not the whole story.
162
477093
1466
Vì thế những gì chúng tôi sắp làm
07:59
So what we're beginning to do
163
479091
1394
08:00
is to think about ways to have trusted parties serve as intermediaries
164
480509
4827
là nghĩ về cách để có 1 bên trung gian đáng tin cậy
08:05
between people like Jane and her health care providers.
165
485360
3418
giữa những người như Jane và người cung cấp dịch vụ y tế.
08:08
For example, we've begun to partner with churches
166
488802
3011
Ví dụ, chúng tôi đã bắt đầu hợp tác với các nhà thờ
08:11
and to think about nurses that are church members,
167
491837
2857
và để nghĩ tới các y tá đang là thành viên của nhà thờ,
08:14
that come from that trusted community,
168
494718
2022
những người tới từ 1 cộng đồng đáng tin cậy
08:16
as patient advocates and health coaches to people like Jane.
169
496764
3923
như người chăm sóc sức khỏe cho những người như Jane.
08:21
Another thing we have going for us
170
501462
2007
Việc khác nữa chúng tôi đang làm
08:23
is that insurance companies, increasingly,
171
503493
2036
là các công ty bảo hiểm,
08:25
are attracted to some of these ideas.
172
505553
1958
đang thu hút 1 vài ý tưởng đã nêu.
08:27
They're increasingly realizing
173
507906
1707
Họ nhận ra rằng
08:29
that perhaps it's better to pay one dollar now
174
509637
2940
có lẽ tốt hơn nếu trả 1 đô la ngay bây giờ
08:32
for a wearable device and a health coach,
175
512601
2983
cho 1 thiết bị đeo trên người và 1 người theo dõi sức khỏe,
08:35
rather than paying 10 dollars later,
176
515608
2166
hơn là sau này phải trả 10 đô la
08:38
when that baby is born prematurely
177
518253
2554
khi đứa bé bị sinh non
08:40
and ends up in the neonatal intensive care unit --
178
520831
2941
và phải vào đơn vị chăm sóc đặc biệt cho trẻ sơ sinh
08:43
one of the most expensive parts of a hospital.
179
523796
2895
một trong những đơn vị tốn kém nhất trong bệnh viện.
08:47
This has been a long learning process for us.
180
527697
2421
Điều này chúng tôi đã học được trong 1 thời gian dài.
08:50
This iterative process of breaking through and attacking one problem
181
530593
3835
Quá trình lặp đi lặp lại việc tấn công và tháo gỡ cùng 1 vấn đề
08:54
and not feeling totally comfortable,
182
534452
1771
và cảm thấy không hoàn toàn thoải mái,
08:56
and identifying the next problem,
183
536247
1819
và xác nhận vấn đề kế tiếp,
đã giúp chúng tôi tiến xa trên con đường
08:58
has helped us go along this path
184
538090
2057
của việc cố gắng không chỉ cải tiến công nghệ này
09:00
of actually trying to not only innovate with this technology
185
540171
3076
09:03
but make sure it can be used for people who perhaps need it the most.
186
543271
3952
mà còn đảm bảo nó có thể sử dụng cho những người có lẽ cần nó nhất.
09:07
Another learning lesson we've taken from this process
187
547709
2784
Một bài học khác chúng tôi có được
09:10
that is very humbling,
188
550517
1379
rất khiêm tốn,
09:11
is that as technology progresses and advances at an accelerating rate,
189
551920
4327
đó là khi công nghệ và sự tiến bộ đang tăng tốc,
09:16
we have to remember that human beings are using this technology,
190
556271
3942
chúng tôi phải nhớ rằng con người đang sử dụng công nghệ này,
09:20
and we have to be mindful
191
560237
1602
và chúng tôi phải để tâm
09:21
that these human beings -- they have a face,
192
561863
3440
rằng những người này -- họ có khuôn mặt,
09:25
they have a name
193
565327
1262
họ có tên
09:26
and a life.
194
566613
1161
và cuộc sống của họ.
09:27
And in the case of Jane,
195
567798
1611
Và trong trường hợp của Jane,
09:29
hopefully, two.
196
569433
1456
hy vọng là có 2 cuộc sống.
Cảm ơn.
09:32
Thank you.
197
572041
1194
09:33
(Applause)
198
573259
5238
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7