Karen Bass: Unseen footage, untamed nature

Karen Bass: Những thước phim chưa được trình chiếu, thiên nhiên hoang dã.

100,656 views

2012-05-09 ・ TED


New videos

Karen Bass: Unseen footage, untamed nature

Karen Bass: Những thước phim chưa được trình chiếu, thiên nhiên hoang dã.

100,656 views ・ 2012-05-09

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Timothy Covell Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: duc duy Reviewer: Nhu PHAM
00:16
I'm a very lucky person.
1
16010
3309
Tôi là một người rất may mắn.
00:19
I've been privileged to see so much of our beautiful Earth
2
19319
4478
Tôi đã được đặc cách xem rất nhiều nơi tuyệt đẹp của Trái đất
00:23
and the people and creatures that live on it.
3
23797
2328
cùng với con người và tạo vật sống trên đó.
00:26
And my passion was inspired at the age of seven,
4
26125
3620
Và niềm đam mê của tôi đã được truyền cảm hứng khi tôi 7 tuổi,
00:29
when my parents first took me to Morocco,
5
29745
2335
khi cha mẹ tôi lần đầu tiên đưa tôi đến Ma-rốc,
00:32
at the edge of the Sahara Desert.
6
32080
2126
ở rìa của sa mạc Sahara.
00:34
Now imagine a little Brit
7
34206
2375
Bây giờ hãy tưởng tượng một chút về
00:36
somewhere that wasn't cold and damp like home.
8
36581
3121
một nơi nào đó không lạnh và ẩm ướt như quê nhà.
00:39
What an amazing experience.
9
39702
2276
Đó là một trải nghiệm tuyệt vời.
00:41
And it made me want to explore more.
10
41978
2493
Và nó làm cho tôi muốn khám phá nhiều hơn nữa.
00:44
So as a filmmaker,
11
44471
2603
Vì vậy, với tư cách là một nhà làm phim,
00:47
I've been from one end of the Earth to the other
12
47074
2811
Tôi đã đi từ một đầu của trái đất đến đầu còn lại
00:49
trying to get the perfect shot
13
49885
2708
cố gắng để có được những bức ảnh hoàn hảo
00:52
and to capture animal behavior never seen before.
14
52593
3792
và để ghi lại những tập tính của các loài động vật mà chúng ta chưa từng thấy bao giờ.
00:56
And what's more, I'm really lucky,
15
56385
2632
Và hơn nữa, tôi thực sự may mắn,
00:59
because I get to share that with millions of people worldwide.
16
59017
3118
bởi vì tôi có thể chia sẻ điều này với hàng triệu người trên toàn thế giới.
01:02
Now the idea of having new perspectives of our planet
17
62135
5250
Ý tưởng mang lại một cái nhìn mới về hành tinh của chúng ta
01:07
and actually being able to get that message out
18
67385
3833
và có thể thực sự truyền đi thông điệp đó
01:11
gets me out of bed every day with a spring in my step.
19
71218
2858
khiến tôi bật dậy khỏi giường mỗi ngày với đội chân như được gắn lò xo.
01:14
You might think that it's quite hard
20
74076
3142
Bạn có thể nghĩ rằng khá là khó khăn
01:17
to find new stories and new subjects,
21
77218
2250
để tìm thấy những câu chuyện mới và đối tượng mới,
01:19
but new technology is changing the way we can film.
22
79468
4331
nhưng công nghệ mới đang thay đổi cách mà chúng ta làm phim.
01:23
It's enabling us to get fresh, new images
23
83799
3836
Nó cho phép chúng tôi làm tươi mới hình ảnh
01:27
and tell brand new stories.
24
87635
2117
và kể những câu chuyện mới,
01:29
In Nature's Great Events,
25
89752
2883
Trong Sự kiện tuyệt vời của Thiên nhiên,
01:32
a series for the BBC that I did with David Attenborough,
26
92635
3542
một seri phim cho đài BBC mà tôi đã thực hiện với David Attenborough,
01:36
we wanted to do just that.
27
96177
2250
chúng tôi đã từng chỉ muốn làm việc đó mà thôi.
01:38
Images of grizzly bears are pretty familiar.
28
98427
3041
Hình ảnh của gấu xám đã khá quen thuộc.
01:41
You see them all the time, you think.
29
101468
3250
Bạn nghĩ mình nhìn thấy chúng thường xuyên
01:44
But there's a whole side to their lives that we hardly ever see
30
104718
4084
Nhưng cũng có những thứ trong cuộc sống của chúng mà chúng ta hiếm khi được nhìn thấy
01:48
and had never been filmed.
31
108802
1708
và chưa bao giờ được quay lại.
01:50
So what we did, we went to Alaska,
32
110510
4250
Và đó là những gì chúng tôi đã làm, chúng tôi đã đi đến Alaska,
01:54
which is where the grizzlies rely
33
114760
2368
nơi gấu xám tận dụng
01:57
on really high, almost inaccessible, mountain slopes
34
117128
2986
những sườn núi thật sự cao, hầu như không thể tiếp cận,
02:00
for their denning.
35
120114
1935
để xây hang của mình.
02:02
And the only way to film that is a shoot from the air.
36
122049
5348
Và cách duy nhất để làm phim là quay từ trên không.
02:09
(Video) David Attenborough: Throughout Alaska and British Columbia,
37
129564
4613
(Video) David Attenborough: Xuyên suốt Alaska và British Columbia,
02:14
thousands of bear families are emerging from their winter sleep.
38
134177
5212
hàng ngàn gia đình gấu đang trỗi dậy từ giấc ngủ đông
02:19
There is nothing to eat up here,
39
139389
3954
Không có gì để ăn ở đây,
02:23
but the conditions were ideal for hibernation.
40
143343
3500
nhưng các điều kiện thì lý tưởng cho việc ngủ đông.
02:26
Lots of snow in which to dig a den.
41
146843
5431
Rất nhiều tuyết để có thể đào 1 cái hang
02:34
To find food, mothers must lead their cubs down to the coast,
42
154710
5990
Để tìm thức ăn, các bà mẹ gấu phải dẫn con của chúng xuống tận bờ biển,
02:40
where the snow will already be melting.
43
160700
2852
nơi tuyết đã tan chảy.
02:47
But getting down can be a challenge for small cubs.
44
167762
7148
Nhưng việc đi xuống núi có thể là một thách thức đối với những chú gấu con.
03:20
These mountains are dangerous places,
45
200983
3735
Những dãy núi này là nơi nguy hiểm,
03:24
but ultimately the fate of these bear families,
46
204718
3459
nhưng cuối cùng số phận của những gia đình gấu này,
03:28
and indeed that of all bears around the North Pacific,
47
208177
3514
và thậm chí là của tất cả các con gấu xung quanh bắc Thái Bình Dương,
03:31
depends on the salmon.
48
211691
4617
phụ thuộc vào cá hồi.
03:36
KB: I love that shot.
49
216324
2561
KB: tôi yêu cảnh đó
03:38
I always get goosebumps every time I see it.
50
218885
2292
Tôi luôn nổi da gà mỗi khi nhìn thấy nó.
03:41
That was filmed from a helicopter
51
221177
2041
Đó là bộ phim được quay từ máy bay trực thăng
03:43
using a gyro-stabilized camera.
52
223218
2792
bằng cách sử dụng một máy ảnh gyro ổn định.
03:46
And it's a wonderful bit of gear,
53
226010
2458
Và đó là một thiết bị tuyệt vời,
03:48
because it's like having a flying tripod, crane and dolly all rolled into one.
54
228468
3959
vì nó giống như có một cái chân máy lơ lửng, cần trục và dùi khoan tất cả nhập lại thành một.
03:52
But technology alone isn't enough.
55
232427
3208
Nhưng công nghệ không vẫn chưa đủ.
03:55
To really get the money shots,
56
235635
2500
Để thực sự có được những cảnh quay ăn tiền,
03:58
it's down to being in the right place at the right time.
57
238135
3042
thì phải quay ở đúng chỗ và đúng thời điểm.
04:01
And that sequence was especially difficult.
58
241177
2958
Và các yếu tố này thì đặc biệt khó khăn.
04:04
The first year we got nothing.
59
244135
3500
Năm đầu tiên chúng tôi đã không thu được gì.
04:07
We had to go back the following year,
60
247635
3583
Chúng tôi đã phải quay trở lại vào năm kế tiếp,
04:11
all the way back to the remote parts of Alaska.
61
251218
3000
thẳng tiến đến những vùng xa xôi của Alaska.
04:14
And we hung around with a helicopter for two whole weeks.
62
254218
2625
Và chúng tôi quanh quẩn ở đấy với chiếc trực thăng suốt hai tuần.
04:16
And eventually we got lucky.
63
256843
3042
Và cuối cùng chúng tôi đã gặp may
04:19
The cloud lifted, the wind was still,
64
259885
4333
Các đám mây tản ra, trời thì lặng gió,
04:24
and even the bear showed up.
65
264218
1750
và các con gấu đã xuất hiện.
04:25
And we managed to get that magic moment.
66
265968
2584
Và chúng tôi đã xoay sở để có được khoảnh khác tuyệt vời đó
04:28
For a filmmaker,
67
268552
1875
Với một nhà làm phim,
04:30
new technology is an amazing tool,
68
270427
4173
công nghệ mới là một công cụ tuyệt vời,
04:34
but the other thing that really, really excites me
69
274600
3206
nhưng thứ khác mà thực sự, thực sự kích thích tôi
04:37
is when new species are discovered.
70
277806
2954
là khi một loài mới được phát hiện.
04:40
Now, when I heard about one animal,
71
280760
2287
Bây giờ, khi tôi nghe nói về một loài động vật
04:43
I knew we had to get it for my next series,
72
283047
2963
Tôi biết chúng tôi phải có nó trong những seri phim tiếp theo của mình,
04:46
Untamed Americas, for National Geographic.
73
286010
2750
Châu Mỹ hoang dã, cho kênh National Geographic.
04:48
In 2005, a new species of bat was discovered
74
288760
6311
Năm 2005, một loài dơi mới được phát hiện
04:55
in the cloud forests of Ecuador.
75
295071
2272
trong các khu rừng mây của Ecuador.
04:57
And what was amazing about that discovery
76
297343
2084
Và điều tuyệr vời của khám phá này
04:59
is that it also solved the mystery
77
299427
2416
là nó cũng đã giải quyết những bí ẩn
05:01
of what pollinated a unique flower.
78
301843
3037
của việc cái gì đã thụ phấn cho loài hoa đặc biệt này,
05:04
It depends solely on the bat.
79
304880
1963
Điều đó phụ thuộc hoàn toàn vào con dơi.
05:06
Now, the series hasn't even aired yet,
80
306843
2734
Bây giờ, bộ phim vẫn chưa được phát sóng,
05:09
so you're the very first to see this.
81
309577
2427
vì vậy, các bạn là người đầu tiên xem bộ phim này.
05:12
See what you think.
82
312004
1115
Hãy xem các bạn nghĩ gì về nó.
05:16
(Video) Narrator: The tube-lipped nectar bat.
83
316850
5958
(Video) Tường thuật viên: Dơi môi ống mật Hoa.
05:25
A pool of delicious nectar
84
325796
2341
Rất nhiều mật hoa
05:28
lies at the bottom of each flower's long flute.
85
328137
2165
nằm ở dưới đáy ống sáo dài của mỗi bông hoa.
05:30
But how to reach it?
86
330302
4845
Nhưng làm thế nào để lấy được nó?
05:35
Necessity is the mother of evolution.
87
335147
5196
Sự cần kíp là nguồn gốc của sự tiến hóa.
05:40
(Music)
88
340343
23406
(Âm nhạc)
06:03
This two-and-a-half-inch bat
89
363749
3007
Con dơi dài 2.5 inch này
06:06
has a three-and-a-half-inch tongue,
90
366756
6725
có một cái lưỡi dài 3.5 inch
06:13
the longest relative to body length
91
373481
3898
dài nhất so với chiều dài cơ thể
06:17
of any mammal in the world.
92
377379
2319
so với bất kỳ loài động vật có vú nào trên thế giới.
06:19
If human, he'd have a nine-foot tongue.
93
379698
7139
Nếu là người, anh ta sẽ có một cái lưỡi dài bằng chín feet.
06:31
(Applause)
94
391382
2490
(Vỗ tay)
06:33
KB: What a tongue.
95
393872
2065
KB: Một cái lưỡi đáng kinh ngạc,
06:35
We filmed it by cutting a tiny little hole in the base of the flower
96
395937
4865
Chúng tôi thực hiện việc ghi hình bằng cách cắt một lỗ nhỏ xíu tại chính giữa bông hoa
06:40
and using a camera that could slow the action by 40 times.
97
400802
4625
và bằng cách sử dụng một máy ảnh có thể làm chậm các hành động tới 40 lần.
06:45
So imagine how quick that thing is in real life.
98
405427
3083
Vì vậy, hãy tưởng tượng nó diễn ra nhanh thế nào trong đời thực.
06:48
Now people often ask me, "Where's your favorite place on the planet?"
99
408510
5212
Bây giờ mọi người thường hỏi tôi, "Nơi nào là nơi yêu thích của bạn trên hành tinh này?"
06:53
And the truth is I just don't have one.
100
413722
2533
Và sự thật là tôi không có.
06:56
There are so many wonderful places.
101
416255
2547
Có rất nhiều nơi tuyệt vời.
06:58
But some locations draw you back time and time again.
102
418802
3500
Nhưng một số nơi khiến bạn quay lại hết lần này đến lần khác
07:02
And one remote location --
103
422302
2748
Và một trong những nơi xa xôi
07:05
I first went there as a backpacker;
104
425050
2020
mà tôi lần đầu tiên đặt chân đến khi đi du lịch bụi;
07:07
I've been back several times for filming,
105
427070
2315
Tôi đã trở lại đó một vài lần để quay phim,
07:09
most recently for Untamed Americas --
106
429385
1750
gần đây nhất là cho Châu Mỹ hoang dã--
07:11
it's the Altiplano in the high Andes of South America,
107
431135
4750
đó là Altiplano trong dãy Andes của Nam Mỹ,
07:15
and it's the most otherworldly place I know.
108
435885
5167
và đó là nơi thuộc-về-một-thế-giới-khác nhất mà tôi từng biết
07:21
But at 15,000 feet, it's tough.
109
441052
3102
Ở độ cao 15000 feet, quả là khắc nghiệt.
07:24
It's freezing cold,
110
444154
1523
Lạnh cóng,
07:25
and that thin air really gets you.
111
445677
4666
và cái lớp không khí mỏng manh đó thực sự làm bạn nản lòng
07:30
Sometimes it's hard to breathe,
112
450343
2311
Đôi khi rất khó để hít thở,
07:32
especially carrying all the heavy filming equipment.
113
452654
3043
đặc biệt là khi mang theo tất cả các thiết bị quay phim nặng nề.
07:35
And that pounding head just feels like a constant hangover.
114
455697
4605
Và cái đầu nặng trĩu cảm thấy xây xẩm liên tục.
07:40
But the advantage of that wonderful thin atmosphere
115
460302
4291
Nhưng lợi thế của bầu khí quyển loãng tuyệt vời đó là
07:44
is that it enables you to see the stars in the heavens
116
464593
3938
nó cho phép bạn xem các ngôi sao trên thiên đường
07:48
with amazing clarity.
117
468531
2439
với độ rõ nét tuyệt vời.
07:50
Have a look.
118
470970
4186
Cùng xem nhé
07:55
(Video) Narrator: Some 1,500 miles south of the tropics,
119
475156
3656
(Video) Người kể chuyện: 1.500 dặm về phía nam của khu vực nhiệt đới,
07:58
between Chile and Bolivia,
120
478812
1685
giữa Chile và Bolivia,
08:00
the Andes completely change.
121
480497
5176
dãy núi Andes đã hoàn toàn thay đổi.
08:05
It's called the Altiplano, or "high plains" --
122
485673
4629
Nó gọi là Altiplano, hay "vùng đồng bằng cao"--
08:10
a place of extremes
123
490302
3883
một nơi của những thái cực
08:14
and extreme contrasts.
124
494185
3689
và tương phản cực độ.
08:17
Where deserts freeze
125
497874
4511
Nơi đóng băng sa mạc
08:22
and waters boil.
126
502385
3833
và nước thì sôi sùng sục.
08:26
More like Mars than Earth,
127
506218
3500
Nó giống như sao Hỏa hơn là trái đất,
08:29
it seems just as hostile to life.
128
509718
2423
và có vẻ như không dành cho sự sống phát triển.
08:40
The stars themselves --
129
520456
3669
Bản thân các ngôi sao--
08:50
at 12,000 feet, the dry, thin air
130
530325
3721
ở độ cao 12.000 feet, không khí khô và loãng
08:54
makes for perfect stargazing.
131
534046
8143
làm cho việc quan sát chúng trở nên hoàn hảo.
09:02
Some of the world's astronomers have telescopes nearby.
132
542189
5884
Một số nhà thiên văn của thế giới có kính thiên văn ở gần đó.
09:08
But just looking up with the naked eye,
133
548073
4072
Nhưng chỉ cần ngước lên bầu trời bằng mắt thường,
09:12
you really don't need one.
134
552145
3245
bạn thực sự không cần.đến kính thiên văn.
09:15
(Music)
135
555390
47010
(Âm nhạc)
10:02
(Applause)
136
602400
6027
(Vỗ tay)
10:08
KB: Thank you so much
137
608427
3317
KB: Cảm ơn các bạn rất nhiều
10:11
for letting me share some images
138
611744
2474
vì đã cho phép tôi chia sẻ một số hình ảnh
10:14
of our magnificent, wonderful Earth.
139
614218
2909
về trái đất lộng lẫy và tuyệt vời của chúng ta
10:17
Thank you for letting me share that with you.
140
617127
1897
Cảm ơn vì đã cho tôi chia sẻ chúng với các bạn.
10:19
(Applause)
141
619024
3532
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7